Đề thi học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2024 - 2025 - Đề số 4 | Bộ sách Chân trời sáng tạo

Câu 8. Câu văn “ Bạn có thể không hát hay nhưng bạn không bao giờ là người trễ hẹn.” có vai trò gì trong đoạn văn? Câu 9 (1,0 điểm) Nêu thông điệp mà tác giả muốn gửi đến chúng ta qua văn bản? Câu 10 (1,0 điểm) Vấn đề mà văn bản đề cập đến có ý nghĩa như thế nào với em? Hãy viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội đã để lại cho em suy nghĩ, tình cảm sâu sắc. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Ngữ Văn 8 1.4 K tài liệu

Thông tin:
3 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2024 - 2025 - Đề số 4 | Bộ sách Chân trời sáng tạo

Câu 8. Câu văn “ Bạn có thể không hát hay nhưng bạn không bao giờ là người trễ hẹn.” có vai trò gì trong đoạn văn? Câu 9 (1,0 điểm) Nêu thông điệp mà tác giả muốn gửi đến chúng ta qua văn bản? Câu 10 (1,0 điểm) Vấn đề mà văn bản đề cập đến có ý nghĩa như thế nào với em? Hãy viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội đã để lại cho em suy nghĩ, tình cảm sâu sắc. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

20 10 lượt tải Tải xuống
Đề thi Hc kì 1 Ng văn 8 Chân trời sáng to
Phần I. Đọc hiểu (6,0 đim)
Đọc ng liu và tr li các câu hỏi bên dưới:
Bn biết chăng, thế gian này điều diệu, đó không ai thể bn sao
100% ca ai c. Bi thế, bạn độc nhất, tôi cũng độc nht. Chúng ta nhng con
người độc nht nhị, ta đẹp hay xấu, tài năng hay dụng, cao hay thp, mp
hay ốm, có năng khiếu ca nhc hay ch biết gào như vịt đực.
Vấn đề không phi là vt hay thiên nga. Vt có giá tr ca vịt, cũng như thiên nga
giá tr ca thiên nga. Vấn đề không phải hơn hay kém, sự riêng bit.
bn phi biết trân trng chính bản thân mình. Người khác th đóng góp cho hi
bằng tài kinh doanh hay năng khiếu ngh thut, tbạn cũng th đóng góp cho xã
hi bng lòng nhit thành và s lương thiện.
Bn có th không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua
bn thân tng ngày mt. Bn th không hát hay nhưng bạn không bao gi là người
tr hn. Bạn không là người gii th thao nhưng bạn n i m áp. Bn không
gương mặt xinh đẹp nhưng bạn rt gii tht vt cho ba nấu ăn rất ngon. Chc
chn, mi một người trong chúng ta đều được sinh ra vi nhng giá tr sn.
chính bạn hơn ai hết phi biết mình, phi nhn ra nhng giá tr đó.
(Bn thân chúng ta là nhng giá tr có sn - Phm L Ân)
Câu 1. Văn bản trên thuc th loi nào?
A. Văn bản thông tin
B. Văn bản ngh lun
C. Tản văn
D. Truyn ngn
Câu 2. Luận đề trong văn bản trên là gì ?
A. Mỗi người sinh ra có mt giá tr riêng bit
B. Trong cuc sống có người tài giỏi và có người yếu kém
C. Giá tr ca vt và thiên nga
D. Mỗi người phi chuyên cn c gng tng ngày
Câu 3. Đoạn văn thứ 3 được trin khai theo cách nào?
A. Din dch
B. Quy np
C. Song song
D. Phi hp
Câu 4. Nghĩa của thành ng “ độc nht vô nhị” là:
A. tâm địa độc ác là duy nht
B. s khác biệt là độc nht
C. s riêng biệt độc đáo là duy nhất
D. duy nhất, độc đáo, chỉ có mt không có hai
Câu 5. Trong các nhóm t sau , đâu là nhóm từ Hán Vit?
A. tài năng, vô dụng, thông minh, vượt qua
B. tài năng, chuyên cần, vô dng, bm sinh
C. tài năng, vô dụng, thông minh, m áp
D. tài năng, vô dụng, thông minh, cà vt
Câu 6. Điu kì diu mà tác gi nói tới trong văn bản trên là gì?
A. Không ai có th là bn sao 100% ca ai c
B. Vt có giá tr ca vịt, cũng như thiên nga có giá trị ca thiên nga
C. Bn th không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua
bn thân tng ngày mt
D. Bạn không gương mặt xinh đẹp nhưng bn rt gii tht vt cho ba nấu ăn
rt ngon
Câu 7. Phần in đậm trong văn bản trên s dng bin pháp tu t gì?
A. n d
B. Đảo ng
C. Điệp ng
D. So sánh
Câu 8. Câu văn Bạn th không hát hay nhưng bạn không bao gi người tr
hẹn.” có vai trò gì trong đoạn văn?
A. Lí l
B. Dn chng
C. Va là lí l va là dn chng
D. Luận điểm
Câu 9 (1,0 điểm) Nêu thông điệp mà tác gi mun gửi đến chúng ta qua văn bản?
Câu 10 (1,0 điểm) Vấn đề mà văn bản đề cập đến có ý nghĩa như thế nào vi em?
Phn II. Viết (4,0 điểm).
Hãy viết bài văn kể li mt hoạt động xã hội đã để lại cho em suy nghĩ, tình cảm sâu
sc.
NG DN CHM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 đim)
Câu
Ni dung cần đạt
Đim
Câu
1
B. Văn bản ngh lun
0,5
điểm
Câu
2
A. Mỗi người sinh ra có mt giá tr riêng bit
0,5
điểm
Câu
3
B. Quy np
0,5
điểm
Câu
4
D. duy nhất, độc đáo, chỉ có mt không có hai
0,5
điểm
Câu
5
B. tài năng, chuyên cần, vô dng, bm sinh
0,5
điểm
Câu
6
A. Không ai có th là bn sao 100% ca ai c
0,5
điểm
Câu
7
C. Điệp ng
0,5
điểm
Câu
8
B. Dn chng
0,5
điểm
Câu
9
- Nêu đúng thông điệp mà văn bản mun gi:
Mỗi con người đều có nhng giá tr tốt đẹp riêng, hãy biết trân trng giá tr đó
1,0
điểm
Câu
10
HS nêu được: Em nhn ra giá tr sn tốt đẹp của em gì? Em đã th hin
giá tr đó như thế nào? Em cầm làm gì để hoàn thin bn thân mình hơn?
1,0
điểm
Phn II. Viết (4,0 điểm)
Câu
Ni dung
Đim
a. Đảm bo cấu trúc bài văn tự s
Đảm bo cu trúc 3 phn: M bài - Thân bài - Kết bài
0,25
điểm
b. Xác định đúng yêu cu của đề:y viết bài văn kể li mt hoạt động xã hi
đã để li cho em suy nghĩ, tình cảm sâu sc.
0,25
điểm
c. Bài viết th trin khai theo nhiu cách khác nhau song cần đảm bo
các ý sau:
+ M bài: gii thiu mt hoạt động xã hội đã để li cho bản thân suy nghĩ, tình
cm sâu sc.
+ Thân bài: nêu những thông tin bn v hoạt động hi s k; miêu t
quang cnh, không gian, thi gian din ra hoạt động; k li các s vic theo trình
t hoạt động xã hi; kết hp yếu t miêu t, biu cm.
+ Kết bài: khẳng định giá tr ca hoạt động hội đã kể; nêu suy nghĩ, tình cảm
sâu sc mà hoạt động gi ra cho bn thân.
3,0
điểm
d. Chính t, ng pháp: Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
0,25
điểm
e. Sáng to: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình nh, có giọng điệu riêng.
0,25
điểm
Lưu ý: Ch ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cu v kiến thc
kĩ năng.
| 1/3

Preview text:

Đề thi Học kì 1 Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc ngữ liệu và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Bạn biết chăng, thế gian này có điều kì diệu, đó là không ai có thể là bản sao
100% của ai cả. Bởi thế, bạn là độc nhất, tôi cũng là độc nhất. Chúng ta là những con
người độc nhất vô nhị, dù ta đẹp hay xấu, tài năng hay vô dụng, cao hay thấp, mập
hay ốm, có năng khiếu ca nhạc hay chỉ biết gào như vịt đực.
Vấn đề không phải là vịt hay thiên nga. Vịt có giá trị của vịt, cũng như thiên nga
có giá trị của thiên nga. Vấn đề không phải là hơn hay kém, mà là sự riêng biệt. Và
bạn phải biết trân trọng chính bản thân mình. Người khác có thể đóng góp cho xã hội
bằng tài kinh doanh hay năng khiếu nghệ thuật, thì bạn cũng có thể đóng góp cho xã
hội bằng lòng nhiệt thành và sự lương thiện.
Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua
bản thân từng ngày một. Bạn có thể không hát hay nhưng bạn không bao giờ là người
trễ hẹn. Bạn không là người giỏi thể thao nhưng bạn có nụ cười ấm áp. Bạn không có
gương mặt xinh đẹp nhưng bạn rất giỏi thắt cà vạt cho ba và nấu ăn rất ngon. Chắc
chắn, mỗi một người trong chúng ta đều được sinh ra với những giá trị có sẵn. Và
chính bạn hơn ai hết phải biết mình, phải nhận ra những giá trị đó.
(Bản thân chúng ta là những giá trị có sẵn - Phạm Lữ Ân)
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại nào? A. Văn bản thông tin B. Văn bản nghị luận C. Tản văn D. Truyện ngắn
Câu 2. Luận đề trong văn bản trên là gì ?
A. Mỗi người sinh ra có một giá trị riêng biệt
B. Trong cuộc sống có người tài giỏi và có người yếu kém
C. Giá trị của vịt và thiên nga
D. Mỗi người phải chuyên cần cố gắng từng ngày
Câu 3. Đoạn văn thứ 3 được triển khai theo cách nào? A. Diễn dịch B. Quy nạp C. Song song D. Phối hợp
Câu 4. Nghĩa của thành ngữ “ độc nhất vô nhị” là:
A. tâm địa độc ác là duy nhất
B. sự khác biệt là độc nhất
C. sự riêng biệt độc đáo là duy nhất
D. duy nhất, độc đáo, chỉ có một không có hai
Câu 5. Trong các nhóm từ sau , đâu là nhóm từ Hán Việt?
A. tài năng, vô dụng, thông minh, vượt qua
B. tài năng, chuyên cần, vô dụng, bẩm sinh
C. tài năng, vô dụng, thông minh, ấm áp
D. tài năng, vô dụng, thông minh, cà vạt
Câu 6. Điều kì diệu mà tác giả nói tới trong văn bản trên là gì?
A. Không ai có thể là bản sao 100% của ai cả
B. Vịt có giá trị của vịt, cũng như thiên nga có giá trị của thiên nga
C. Bạn có thể không thông minh bẩm sinh nhưng bạn luôn chuyên cần và vượt qua
bản thân từng ngày một
D. Bạn không có gương mặt xinh đẹp nhưng bạn rất giỏi thắt cà vạt cho ba và nấu ăn rất ngon
Câu 7. Phần in đậm trong văn bản trên sử dụng biện pháp tu từ gì? A. Ẩn dụ B. Đảo ngữ C. Điệp ngữ D. So sánh
Câu 8. Câu văn “ Bạn có thể không hát hay nhưng bạn không bao giờ là người trễ
hẹn.” có vai trò gì trong đoạn văn? A. Lí lẽ B. Dẫn chứng
C. Vừa là lí lẽ vừa là dẫn chứng D. Luận điểm
Câu 9 (1,0 điểm) Nêu thông điệp mà tác giả muốn gửi đến chúng ta qua văn bản?
Câu 10 (1,0 điểm) Vấn đề mà văn bản đề cập đến có ý nghĩa như thế nào với em?
Phần II. Viết (4,0 điểm).
Hãy viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội đã để lại cho em suy nghĩ, tình cảm sâu sắc. HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) Câu
Nội dung cần đạt Điểm Câu B. Văn bản nghị luận 0,5 1 điểm Câu 0,5
A. Mỗi người sinh ra có một giá trị riêng biệt 2 điểm Câu 0,5 B. Quy nạp 3 điểm Câu 0,5
D. duy nhất, độc đáo, chỉ có một không có hai 4 điểm Câu B. tài năng, chuyên cầ 0,5 n, vô dụng, bẩm sinh 5 điểm Câu 0,5
A. Không ai có thể là bản sao 100% của ai cả 6 điểm Câu C. Điệ 0,5 p ngữ 7 điểm Câu 0,5 B. Dẫn chứng 8 điểm Câu
- Nêu đúng thông điệp mà văn bản muốn gửi: 1,0 9
Mỗi con người đều có những giá trị tốt đẹp riêng, hãy biết trân trọng giá trị đó điểm Câu
HS nêu được: Em nhận ra giá trị có sẵn tốt đẹp của em là gì? Em đã thể hiện 1,0 10
giá trị đó như thế nào? Em cầm làm gì để hoàn thiện bản thân mình hơn? điểm
Phần II. Viết (4,0 điểm) Câu Nội dung Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25
Đảm bảo cấu trúc 3 phần: Mở bài - Thân bài - Kết bài điểm
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Hãy viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội 0,25
đã để lại cho em suy nghĩ, tình cảm sâu sắc. điểm
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau:
+ Mở bài: giới thiệu một hoạt động xã hội đã để lại cho bản thân suy nghĩ, tình cảm sâu sắc. 3,0
+ Thân bài: nêu những thông tin cơ bản về hoạt động xã hội sẽ kể; miêu tả điểm
quang cảnh, không gian, thời gian diễn ra hoạt động; kể lại các sự việc theo trình
tự hoạt động xã hội; kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm.
+ Kết bài: khẳng định giá trị của hoạt động xã hội đã kể; nêu suy nghĩ, tình cảm
sâu sắc mà hoạt động gợi ra cho bản thân. 0,25
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. điểm 0,25
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng. điểm
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng.