-
Thông tin
-
Quiz
Đề thi học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2024 - 2025 - Đề số 4 | Bộ sách Kết nối tri thức
Câu 1: Cốt truyện của truyện lịch sử được xây dựng trên cơ sở nào? Câu 2: Ngôn ngữ được sử dụng trong truyện lịch sử cần có yêu cầu gì? Câu 6: Tác dụng của nghệ thuật đảo ngữ trong câu thơ sau là? Câu 7: Tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu thơ sau là? Câu 8: Mục đích của việc trình bày ý kiến về một sản phẩm văn hóa truyền thống trong cuộc sống hiện tại là gì? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Đề HK1 Ngữ Văn 8 79 tài liệu
Ngữ Văn 8 1.4 K tài liệu
Đề thi học kỳ 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm học 2024 - 2025 - Đề số 4 | Bộ sách Kết nối tri thức
Câu 1: Cốt truyện của truyện lịch sử được xây dựng trên cơ sở nào? Câu 2: Ngôn ngữ được sử dụng trong truyện lịch sử cần có yêu cầu gì? Câu 6: Tác dụng của nghệ thuật đảo ngữ trong câu thơ sau là? Câu 7: Tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu thơ sau là? Câu 8: Mục đích của việc trình bày ý kiến về một sản phẩm văn hóa truyền thống trong cuộc sống hiện tại là gì? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.
Chủ đề: Đề HK1 Ngữ Văn 8 79 tài liệu
Môn: Ngữ Văn 8 1.4 K tài liệu
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:





Tài liệu khác của Ngữ Văn 8
Preview text:
1 ĐỀ KIỂM TRA MÔN: Ngữ văn 8 Thời gian: 90 phút
I. TRẮC NGHIỆM (2điểm)
Hãy ghi vào bài làm chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Cốt truyện của truyện lịch sử được xây dựng trên cơ sở nào? A. Truyện dân gian
B. Sự sáng tạo hoàn toàn của tác giả
C. Truyện được lưu truyền
D. Các sự kiện đã xảy ra trong lịch sử
Câu 2: Ngôn ngữ được sử dụng trong truyện lịch sử cần có yêu cầu gì?
E. Trong sáng, giản dị, dễ hiểu
F. Phù hợp với thời đại và vị thế của nhân vật
G. Mang tính nghệ thuật cao H. Dí dỏm, hài hước
Câu 3: Nghĩa của yếu tố thiên trong các từ thiên tử, thiên thư nghĩa là gì? A. Trời B. Hướng lên trên C. Thuộc về tự nhiên D. Nghìn
Câu 4: Bố cục của bài thơ thất ngôn bát cú đường luật gồm các phần:
A. Đề- thực- luận - kết
B. Khai- thừa- chuyển-hợp C. Tự do
D. Mở bài- thân bài- kết bài
Câu 5: Hai câu thơ sau sử dụng phép nghệ thuật gì?
“Cải chửa ra cây cà mới nụ
Bầu vừa rụng rốn mướp đương hoa” A. Nhân hóa B. Ẩn dụ C. Đối D. Hoán dụ
Câu 6: Tác dụng của nghệ thuật đảo ngữ trong câu thơ sau là?
“Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà”
A. Nhấn mạnh vào khung cảnh
B. Nhấn mạnh vào hoạt động của con người
thiên nhiên nơi Đèo Ngang
C. Nhấn mạnh vào hình ảnh nhỏ
D. Nhấn mạnh vào nỗi nhớ nhà, nhớ quê
bé, thưa thớt của con người hương của tác giả
càng làm nổi bật khung cảnh
Đèo Ngang hoang sơ, heo hút.
Câu 7: Tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu thơ sau là?
“Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc, non phơi bóng vàng”
A. Gợi âm thanh trong tự nhiên
B. Gợi hình ảnh mặt nước trong trẻo của mùa
thu lấp lánh ánh mặt trời, in bóng bầu trời
trong xanh, mang nét đẹp đặc trưng của mùa thu
C. Gợi hình ảnh gợi cảm
D. Gợi màu sắc của mùa thu quyến rũ
Câu 8: Mục đích của việc trình bày ý kiến về một sản phẩm văn hóa truyền
thống trong cuộc sống hiện tại là gì?
A. Quảng bá về dân tộc
B. Thể hiện thái độ trân trọng, gìn giữ, phát
huy truyền thống dân tộc
C. Thể hiện tình cảm yêu mến
D. Giúp mọi người cùng biết đến truyền 2 thống văn hóa
II. TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 1 (3 điểm): CON RẮN VUÔNG
Anh chàng nọ tính khoác lác đã quen. Bữa kia đi chơi về bảo vợ:
- Này mình ạ! Hôm nay tôi đi vào rừng trông thấy một con rắn, chao ôi, to đến là
to, dài đến là dài. Bề ngang thì chắc chắn là bốn mươi thước rồi, còn bề dài thì dễ
đến hơn trăm thước.
Vợ không tin, nhưng cũng định trêu chồng một mẻ:
- Tôi nghe người ta nói có rắn dài đã nhiều. Nhưng làm gì có giống rắn dài như
anh nói thế. Tôi nhất định không tin.
Chồng làm như thật:
- Thật quả có rắn như thế. Dài hơn một trăm thước thì chẳng đến, nhưng tám
mươi thì nhất định. Vợ bĩu môi:
- Cũng chẳng đến!
Chồng cương quyết:
- Tôi chắc chắn là nó dài sáu mươi thước chứ không ngoa.
Vợ vẫn khăng khăng:
- Vẫn không dài đến nước ấy đâu!
Chồng rút lui một lần nữa:
- Lần này tôi nói thật nhé. Con rắn dài đến bốn mươi thước, không kém một phân.
Vợ bò lăn ra cười:
- Con rắn anh thấy, bề ngang đã chắc chắn là bốn mươi thước, bề dài cũng lại đến
bốn mươi thước không kém một phân thì chẳng hoá ra là con rắn vuông à?
(Truyện cười dân gian Việt Nam)
1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên?
2. Truyện phê phán điều gì trong xã hội?
3. Viết đoạn văn khoảng 10 câu nêu tác hại của việc không trung thực trong cuộc sống.
Câu 2 (5 điểm): Học sinh chọn 1 trong hai đề sau:
Đề 1: Kể lại một trải nghiệm của em tham gia công việc chung của tập thể lớp.
Đề 2: Viết một bài văn phân tích một bài thơ trào phúng.
Chúc các con làm bài tốt! 3 ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Mỗi ý đúng 0,25 điểm / 1 câu Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D B A A C C B B II. TỰ LUẬN (8điểm) Câu 1 ( 3 điểm) CÂU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM 1 Tự sự 0.5 2
Phê phán những người thiếu kiến thức nhưng lại hay 1
khoác lác, phóng đại sự việc, những người như vậy cuối
cùng cũng sẽ trở thành trò cười cho thiên hạ mà thôi. 3
Trình bày đúng hình thức đoạn văn, diễn đạt trong sáng, 0.5 mạch lạc.
Hs có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng về cơ
bản trình bày được các ý:
- Không trung thực khiến bản thân luôn cảm thấy bất 0.25
an vì lo lắng đối phó, sợ người khác phát hiện.
- Gian dối khiến cho bản thân trở thành người xấu tính, 0.25
mất uy tín với người khác.
- Không trung thực trong thi cử, học sinh còn bị ảnh 0.25
hưởng tới kết quả học tập, thầy cô, bố mẹ phiền lòng.
- Đây là một tính xấu, cần đấu tranh, loại bỏ trong xã 0.25 hội. Câu 2 (5 điểm) CÂU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Đề 1
- Hs diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, không sai chính tả. 1 Bố cục rõ ràng.
- Nội dung: Kể lại được công việc tập thể đã tham gia
thể hiện ý thức trách nhiệm tham gia vào công việc 4 chung Đề 2
- Hs diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, không sai chính tả. 1 Bố cục rõ ràng.
- Lần lượt phân tích được các đặc điểm của bài thơ trào 4 phúng + Thể loại + Giá trị nghệ thuật + Giá trị nội dung
+ Tiếng cười trào phúng hướng đến đối tượng nào trong xã hội? 4 5