Đề thi học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm học 2024 - 2025 - Đề số 2 | Bộ sách Kết nối tri thức

Câu 3: (2,0 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: “Bông hoa ấy có bao nhiêu cánh thì tức là mẹ cháu sống bằng ấy năm.” Câu 4: (0,5 điểm) Giải nghĩa từ “hiếu thảo”. Câu 5: (1,0 điểm). Bản thân em đã làm được những việc gì để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? Phần II. Viết (5,0 điểm): Đóng vai một nhân vật kể lại một truyền thuyết hoặc truyện cổ tích mà em đã học hoặc đã đọc? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Thông tin:
5 trang 5 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học kỳ 2 môn Ngữ Văn lớp 6 năm học 2024 - 2025 - Đề số 2 | Bộ sách Kết nối tri thức

Câu 3: (2,0 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: “Bông hoa ấy có bao nhiêu cánh thì tức là mẹ cháu sống bằng ấy năm.” Câu 4: (0,5 điểm) Giải nghĩa từ “hiếu thảo”. Câu 5: (1,0 điểm). Bản thân em đã làm được những việc gì để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? Phần II. Viết (5,0 điểm): Đóng vai một nhân vật kể lại một truyền thuyết hoặc truyện cổ tích mà em đã học hoặc đã đọc? Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đón xem.

Đề thi Văn học kì 2 lp 6 KNTT
PHẦN I. Đọc - hiểu (5,0 điểm)
Đọc ng liu sau và tr li các câu hi:
“Ngày xưa mt cùng hiếu tho sng cùng vi m trong mt túp lu tranh
dt nát. Tht không may m ca li b bnh rt nặng nhưng nhà nghèo nên
không có tin mua thuc cha bnh, cô bé vô cùng bun bã.
Mt lần đang ngồi khóc bên đường bng một ông lão đi qua thy l n dng li
hi. Khi biết s tình ông già nói vi cô bé:
- Cháu y vào rừng đến đến gc y c th to nht trong rng y ly mt bông
hoa duy nhất trên đó. Bông hoa y có bao nhiêu cánh thì tc là m cháu sng bng y
năm.
lin vào rng rt lâu sau mi nhìn thy bông hoa trắng đó, khó khăn lắm
mới trèo lên được đ lấy bông hoa, nhưng khi đếm ch mt cánh…hai cánh…ba
cánh…bốn cánh…năm cánh. Chỉ năm cánh hoa sao nhỉ? Chng l m ch
sống được từng đó năm thôi sao? Không đành lòng lin dùng tay nh dn tng
cánh hoa ln thành nhng cánh hoa nh bông hoa cũng theo đó mà nhiu cánh dn
lên, nhiều đến mức không còn đếm được na. T đó, người đời gi ng hoa y
bông hoa cúc trắng để nói v lòng hiếu tho ca cô bé dành cho m mình.”
(Truyn c tích Việt Nam đặc sắc, NXB Văn học)
Câu 1: (1,0 điểm) Văn bản trên được k theo ngôi th my? Nêu phương thc biu
đạt chính của văn bản?
Câu 2: (0,5 điểm) Theo em, sao lại tước mi cánh hoa ln ra thành nhiu
cánh hoa nh?
Câu 3: (2,0 điểm) Ch ra và nêu tác dng ca bin pháp tu t được s dng trong câu:
“Bông hoa ấy có bao nhiêu cánh thì tc là m cháu sng bng ấy năm.”
Câu 4: (0,5 điểm) Giải nghĩa từ “hiếu thảo”.
Câu 5: (1,0 điểm). Bản thân em đã làm được nhng việc để t lòng hiếu tho vi
ông bà, cha m?
Phn II. Viết (5,0 điểm)
Đóng vai một nhân vt k li mt truyn thuyết hoc truyn c tích em đã hc
hoặc đã đọc?
Đáp án đề thi cuối kì 2 Văn 6 KNTT
Phần I ( 5 .0 đim)
Phn I:
Đọc - hiu
Yêu cu
Đim
Câu 1
1,0 điểm
- Ngôi k th 3
- Phương thức biểu đạt chính: t s
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2
(0,5 điểm)
- tước mi cánh hoa ln ra thành nhiu cánh nh
mong muốn người m u quý của được sng
lâu hơn.
0,5 đ
Câu 3
(2,0 điểm)
- Bin pháp tu t: So sánh
- Tác dng:
+ Câu văn thêm sinh động, giàu sc gi cm
+ Gi s hình dung diu: bao nhiêu cánh hoa cúc
thì người m s sng thêm bấy nhiêu năm
+ Gi tình u m bao la ca cô bé vi mong ước người
m ca mình sng tht lâu. T đó, tác giả ngi ca tình
mu t thiêng liêng, sâu nng
0,5 đ
0,5đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4
(0,5 điểm)
Nghĩa của t “hiếu thảo”: có lòng kính yêu cha m
0,5 đ
Câu 5
(1,0 điểm)
Bản thân em đã làm được nhng việc gì đ t lòng hiếu
tho vi cha m:
* HS có th k ra nhng vic làm sau:
- Giúp đỡ nhng vic va sc: dn dp nhà ca, nu
cơm, giặt quần áo…
- Chăm sóc ông bà, cha mẹ khi ông bà, cha m ốm đau.
- Chia s nim vui, ni bun vi ông bà, cha m.
- Hc tập chăm chỉ, rèn luyện đạo đức tốt để ông bà, cha
m vui lòng.
* Trên đây ch mt s gi ý. Nếu HS ý nào khác,
hay sáng to, phù hợp thì GV căn cứ vào đó để cho
điểm
(mi ý
đúng 0,25
điểm)
Phần II (5,0 điểm)
Phn II
Viết
Yêu cu
Đim
(5,0 điểm)
1. V hình thc:
- Bài văn đủ 3 phn: m - thân - kết
- Các phần, các đoạn có s liên kết
- Trình bày sch s, din đạt ràng, tránh sai sót v
chính t, dùng t, diễn đạt.
2. Ni dung:
HS có nhiu cách viết khác nhau nhưng cần đảm bo
các ý cơ bản sau:
- M bài: Đóng vai nhân vật để t gii thiệu lược v
mình câu chuyện định k, cm xúc khái quát ca
người k.
- Thân bài:
+ Ý 1: K v din biến ca s vic theo mt trình t
nhất định ngôi th nht.
+ Ý 2: Khi k tưởng tượng sáng tạo nhưng không
thot ly ct truyện, tránh làm thay đi, biến dng các
yếu t cơ bản ca ct truyn.
+ Ý 3: Cn s sp xếp hp các chi tiết bảo đảm
s kết ni gia các phn. Nên nhn mnh, khai thác
nhiều hơn những chi tiết tưởng tượng, hư cấu, kì o.
+ Ý 4: Cn b sung các yếu t miêu t, biu cảm để t
người, t vt hay th hin cm xúc ca nhân vt.
- Kết bài: Nêu được ý nghĩa, bài hc rút ra t câu
chuyn k; cm xúc ca bản thân khi được đóng vai
nhân vt; li cảm ơn của bản thân em…
3. Thang điểm:
- 5 điểm: đạt yêu cu
- 4 điểm: b cục đủ 3 phn, nội dung tương đối đầy đủ,
1,0đ
4,0 đ
còn mt vài sai sót v dùng t, diễn đạt.
- 3 điểm: b cục đủ 3 phn, nội dung chưa thật đầy đủ.
- 1 2 điểm: nội dung còn sài, bài viết chưa đủ 3
phn.
- Khi vn dụng đáp án thang điểm, giáo viên cn vn
dng ch động, linh hot vi tinh thn trân trng bài
làm ca học sinh. Đặc bit nhng bài viết th hin s
độc lp, sáng tạo trong tư duy và trong cách th hin.
Ma trận đề kim tra hc kì 2 lớp 6 môn Văn
Ni dung
MỨC ĐỘ NHN THC
Tng s
Nhn biết
Vn dng
Mức độ
Mức độ
cao
I. Đọc-
hiu
Ng liu:
Văn bản
ngoài SGK
- Nhn biết
được ngôi k,
phương thức
biểu đạt
- Giải nghĩa từ
- Nhn din
được bin
pháp tu t
- Liên h
được vic
làm ca bn
thân trong
thc tế đời
sng
S câu: 2,5
S điểm: 2,5
25 %
S câu: 1
S điểm:1,0
10%
S câu: 5
S điểm:5 đ
T l 50 %:
II. Viết
Viết bài
văn đóng
vai nhân
vt k li
mt truyn
thuyết
hoc
truyn
tích
Viết bài
văn đóng
vai nhân
vt k li
mt truyn
thuyết hoc
truyn c
tích
S câu: 1
S điểm: 5
đ 50%
S câu:1
S điểm: 5 đ
T l 50%:
Tng s
câu
S câu: 2,5
S điểm: 2,5
25 %
S câu: 1
S điểm:1,0
10%
S câu: 1
S điểm: 5
50%
S câu: 6
S điểm:10
T l 100%
| 1/5

Preview text:

Đề thi Văn học kì 2 lớp 6 KNTT
PHẦN I. Đọc - hiểu (5,0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:
“Ngày xưa có một cô bé vô cùng hiếu thảo sống cùng với mẹ trong một túp lều tranh
dột nát. Thật không may mẹ của cô bé lại bị bệnh rất nặng nhưng vì nhà nghèo nên
không có tiền mua thuốc chữa bệnh, cô bé vô cùng buồn bã.
Một lần đang ngồi khóc bên đường bỗng có một ông lão đi qua thấy lạ bèn dừng lại
hỏi. Khi biết sự tình ông già nói với cô bé:
- Cháu hãy vào rừng và đến đến gốc cây cổ thụ to nhất trong rừng hãy lấy một bông
hoa duy nhất trên đó. Bông hoa ấy có bao nhiêu cánh thì tức là mẹ cháu sống bằng ấy năm.
Cô bé liền vào rừng và rất lâu sau mới nhìn thấy bông hoa trắng đó, khó khăn lắm cô
mới trèo lên được để lấy bông hoa, nhưng khi đếm chỉ có một cánh…hai cánh…ba
cánh…bốn cánh…năm cánh. Chỉ có năm cánh hoa là sao nhỉ? Chẳng lẽ mẹ cô chỉ
sống được từng đó năm thôi sao? Không đành lòng cô liền dùng tay xé nhẹ dần từng
cánh hoa lớn thành những cánh hoa nhỏ và bông hoa cũng theo đó mà nhiều cánh dần
lên, nhiều đến mức không còn đếm được nữa. Từ đó, người đời gọi bông hoa ấy là
bông hoa cúc trắng để nói về lòng hiếu thảo của cô bé dành cho mẹ mình.”
(Truyện cổ tích Việt Nam đặc sắc, NXB Văn học)
Câu 1: (1,0 điểm) Văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy? Nêu phương thức biểu
đạt chính của văn bản?
Câu 2: (0,5 điểm) Theo em, vì sao cô bé lại tước mỗi cánh hoa lớn ra thành nhiều cánh hoa nhỏ?
Câu 3: (2,0 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu:
“Bông hoa ấy có bao nhiêu cánh thì tức là mẹ cháu sống bằng ấy năm.”
Câu 4: (0,5 điểm) Giải nghĩa từ “hiếu thảo”.
Câu 5: (1,0 điểm). Bản thân em đã làm được những việc gì để tỏ lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
Phần II. Viết (5,0 điểm)
Đóng vai một nhân vật kể lại một truyền thuyết hoặc truyện cổ tích mà em đã học hoặc đã đọc?
Đáp án đề thi cuối kì 2 Văn 6 KNTT
Phần I ( 5 .0 điểm) Phần I: Yêu cầu Điểm Đọc - hiểu Câu 1 - Ngôi kể thứ 3 0,5 đ 1,0 điểm
- Phương thức biểu đạt chính: tự sự 0,5 đ Câu 2
- Cô bé tước mỗi cánh hoa lớn ra thành nhiều cánh nhỏ
vì cô mong muốn người mẹ yêu quý của cô được sống 0,5 đ (0,5 điểm) lâu hơn.
- Biện pháp tu từ: So sánh - Tác dụng: 0,5 đ
+ Câu văn thêm sinh động, giàu sức gợi cảm Câu 3 0,5đ (2,0 điể
+ Gợi sự hình dung kì diệu: Có bao nhiêu cánh hoa cúc m) 0,5 đ
thì người mẹ sẽ sống thêm bấy nhiêu năm 0,5 đ
+ Gợi tình yêu mẹ bao la của cô bé với mong ước người
mẹ của mình sống thật lâu. Từ đó, tác giả ngợi ca tình
mẫu tử thiêng liêng, sâu nặng Câu 4
Nghĩa của từ “hiếu thảo”: có lòng kính yêu cha mẹ 0,5 đ (0,5 điểm)
Bản thân em đã làm được những việc gì để tỏ lòng hiếu thảo với cha mẹ:
* HS có thể kể ra những việc làm sau:
- Giúp đỡ những việc vừa sức: dọn dẹp nhà cửa, nấu cơm, giặt quần áo… Câu 5 (mỗi ý
- Chăm sóc ông bà, cha mẹ khi ông bà, cha mẹ ốm đau. đúng 0,25 (1,0 điểm) điểm)
- Chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với ông bà, cha mẹ.
- Học tập chăm chỉ, rèn luyện đạo đức tốt để ông bà, cha mẹ vui lòng.
* Trên đây chỉ là một số gợi ý. Nếu HS có ý nào khác,
hay sáng tạo, phù hợp thì GV căn cứ vào đó để cho điểm
Phần II (5,0 điểm) Phần II Yêu cầu Điểm Viết 1. Về hình thức:
- Bài văn đủ 3 phần: mở - thân - kết
- Các phần, các đoạn có sự liên kết
- Trình bày sạch sẽ, diễn đạt rõ ràng, tránh sai sót về
chính tả, dùng từ, diễn đạt. 2. Nội dung:
HS có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau: 1,0đ
- Mở bài: Đóng vai nhân vật để tự giới thiệu sơ lược về
mình và câu chuyện định kể, cảm xúc khái quát của người kể. - Thân bài:
+ Ý 1: Kể về diễn biến của sự việc theo một trình tự (5,0 điểm)
nhất định ở ngôi thứ nhất.
+ Ý 2: Khi kể có tưởng tượng sáng tạo nhưng không
thoắt ly cốt truyện, tránh làm thay đổi, biến dạng các
yếu tố cơ bản của cốt truyện.
+ Ý 3: Cần có sự sắp xếp hợp lí các chi tiết và bảo đảm
có sự kết nối giữa các phần. Nên nhấn mạnh, khai thác
nhiều hơn những chi tiết tưởng tượng, hư cấu, kì ảo. 4,0 đ
+ Ý 4: Cần bổ sung các yếu tố miêu tả, biểu cảm để tả
người, tả vật hay thể hiện cảm xúc của nhân vật.
- Kết bài: Nêu được ý nghĩa, bài học rút ra từ câu
chuyện kể; cảm xúc của bản thân khi được đóng vai
nhân vật; lời cảm ơn của bản thân em… 3. Thang điểm:
- 5 điểm: đạt yêu cầu
- 4 điểm: bố cục đủ 3 phần, nội dung tương đối đầy đủ,
còn một vài sai sót về dùng từ, diễn đạt.
- 3 điểm: bố cục đủ 3 phần, nội dung chưa thật đầy đủ.
- 1 – 2 điểm: nội dung còn sơ sài, bài viết chưa đủ 3 phần.
- Khi vận dụng đáp án và thang điểm, giáo viên cần vận
dụng chủ động, linh hoạt với tinh thần trân trọng bài
làm của học sinh. Đặc biệt là những bài viết thể hiện sự
độc lập, sáng tạo trong tư duy và trong cách thể hiện.

Ma trận đề kiểm tra học kì 2 lớp 6 môn Văn
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Tổng số Vận dụng Nội dung Nhận biết Thông hiểu Mức độ Mức độ cao - Nhận biết đượ - Giải thích c ngôi kể, đượ phương thứ c hành c độ - Liên hệ ng của biểu đạt được việc nhân vật làm của bản I. Đọc- - Giải nghĩa từ thân trong hiểu
- Nêu được thực tế đời tác dụng của - Nhận diện sống Ngữ liệu: đượ biện pháp tu c biện Văn bản từ pháp tu từ ngoài SGK Số câu: 2,5 Số câu: 1,5 Số câu: 1 Số câu: 5 Số điểm: 2,5 Số điểm:1,5 Số điểm:1,0 Số điểm:5 đ 25 % 15% 10% Tỉ lệ 50 %: Viết bài II. Viết văn đóng vai nhân Viết bài vật kể lại văn đóng một truyền vai nhân thuyết hoặc vật kể lại truyện cổ một truyền tích thuyết hoặc Số câu: 1 Số câu:1 truyện cô tích
Số điểm: 5 Số điểm: 5 đ đ 50% Tỉ lệ 50%: Số câu: 2,5 Số câu: 1,5 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 6 Tổng
số Số điểm: 2,5 Số điểm:1,5 Số điểm:1,0 Số điểm: 5 Số điểm:10 câu 25 % 15% 10% 50% Tỉ lệ 100%