Đề thi học sinh giỏi lớp 11 THPT tỉnh Quảng Bình năm học 2012 - 2013 môn Sinh học| Kết nối tri thức

Đề thi học sinh giỏi lớp 11 THCS tỉnh Quảng Bình năm học 2012 - 2013 môn Sinh học - Có đáp án Xem thêm các thông tin về Đề thi học sinh giỏi lớp 11 THPT tỉnh Quảng Bình năm học 2012 - 2013 môn Sinh học - Có đáp án tại đây

Thông tin:
5 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi học sinh giỏi lớp 11 THPT tỉnh Quảng Bình năm học 2012 - 2013 môn Sinh học| Kết nối tri thức

Đề thi học sinh giỏi lớp 11 THCS tỉnh Quảng Bình năm học 2012 - 2013 môn Sinh học - Có đáp án Xem thêm các thông tin về Đề thi học sinh giỏi lớp 11 THPT tỉnh Quảng Bình năm học 2012 - 2013 môn Sinh học - Có đáp án tại đây

81 41 lượt tải Tải xuống
Së GD &§T Qu¶ng B×nh K× thi chän häc sinh giái CẤP
tØnh
líp 11 THPT NĂM
HỌC 2012 - 2013
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: sinh häc
SỐ BÁO DANH: (Khóa ngày 27 tháng 3 năm
2013)
(Thời gian làm bài:180 phút – Không kể thời
gian giao đề)
Câu 1(1,5 điểm).
Nuôi 2 chủng vi sinh vật A, B trong cùng một môi trường tối thiểu thấy chúng sinh trưởng
phát triển bình thường nhưng khi tách 2 chủng A B ra nuôi riêng trong điều kiện môi trường tối
thiểu thì cả hai chủng đều không phát triển được. Hãy giải thích hiện tượng trên?
Câu 2 (1,5 điểm).
Để phân biệt thực vật C3 và C4 người ta làm thí nghiệm sau:
TN1: Đưa cây vào chuông thủy tinh kín và chiếu sáng liên tục.
TN2: Trồng cây trong nhà kín có thể điều chỉnh được nồng độ O
2
.
TN3: Đo cường độ quang hợp ở các điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao. (mgCO
2
/dm
2
lá.giờ).
Hãy phân tích nguyên tắc của các thí nghiệm nói trên.
Câu 3 (1,5 điểm).
Giải thích chế truyền tin qua xinap hóa học. Tại sao mặc cả xinap điện lẫn xinap
hóa học, nhưng đại bộ phận các xinap ở động vật lại là xinap hóa học ?
Câu 4 (1,0 điểm).
a. Giải thích tại sao thực vật, khi cắt bỏ phần ngọn cây rồi chiếu ánh sáng từ một phía ta sẽ
không quan sát được rõ hiện tượng hướng sáng nữa?
b. Giải thích cơ chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học?
Câu 5 (1,0 điểm).
a. Khi uống nhiều rượu dẫn đến khát nước và mất nhiều nước qua nước tiểu. Giải thích?
b. Huyết áp là gì? Khi huyết áp giảm, ở ống thận tăng cường tái hấp thu ion gì? Tại sao?
Câu 6 (1,0 điểm).
Phân biệt prôtêin xuyên màng và bám màng về cấu trúc và chức năng.
Câu 7 (2,5 điểm).
Một tế bào sinh dục sơ khai trải qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến ng chín đã
đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp 3024 NST đơn. Tỉ lệ số tế o tham gia vào đợt phân bào tại
vùng chín so với số NST đơn có trong một giao tử được tạo ra là 4/3. Hiệu suất thụ tinh của các giao
tử là 50% đã tạo ra một số hợp tử. Biết rằng số hợp tử được tạo ra ít hơn số NST đơn bội của loài.
a. Xác định bộ NST 2n của loài.
b. Số NST đơn mà môi tờng cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào sinh dục đã cho là bao
nhiêu?
c. Xác định giới tính của thchứa tế bào nói trên. Biết giảm phân bình thường không xảy ra
trao đổi chéo và đột biến.
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)
----------Hết--------
Së GD &§T Qu¶ng B×nh K× thi chän häc sinh giái CẤP
tØnh
líp 11 THPT NĂM
HỌC 2012 - 2013
Môn thi: sinh häc (Khóa ngày 27 tháng 3 năm 2013)
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung Điểm
1
(1,5)
- Mỗi chủng A B đều không sống được trong môi trường tối thiểu => Cả hai
chủng A và B đều thuộc nhóm vi sinh vật khuyết dưỡng.
- Khi nuôi cả A B trong cùng 1 môi trường tối thiểu, chúng sinh trưởng phát
triển bình thường => chủng A và B là vi sinh vật đồng dưỡng.
Giải thích:
TH1: Chủng A sản xuất nhân tố sinh trưởng cung cấp cho chủng B ngược lại
chủng B cũng sản xuất nhân tố sinh trưởng khác cung cấp cho chủng A.
TH2: Chủng A tổng hợp 1 thành phần của nhân tố sinh trưởng, chủng B tổng hợp
thành phần còn lại của cùng nhân tố sinh trưởng, cả hai thành phần này cùng tham gia
hình thành nhân tố sinh trưởng cần thiết cho chủng A và B.
0,25
0,25
0,5
0,5
2
(1,5)
* Thí nghiệm 1:
- Nguyên tắc: Dựa vào điểm CO2 khác nhau của TVC3 TVC4
. Cây C3 s
. Cây C3 s
ch
ch
ế
ế
t
t
tr
tr
ước
ước
do
do
đ
đ
i
i
m
m
CO2 cao khoảng 30ppm còn TV C4
CO2 cao khoảng 30ppm còn TV C4
đ
đ
i
i
m
m
CO2 th
CO2 th
p
p
(0-10ppm).
(0-10ppm).
* Thí nghiệm 2:
* Thí nghiệm 2:
- Nguyên tắc: Dựa vào hấp sáng. hấp sáng phụ thuộc vào nồng độ O2; hấp
- Nguyên tắc: Dựa vào hấp sáng. hấp sáng phụ thuộc vào nồng độ O2; hấp
sáng chỉ có thực vật C3 không thực vật C4 nên khi điều chỉnh O2 cao thì năng
sáng chỉ có thực vật C3 không thực vật C4 nên khi điều chỉnh O2 cao thì năng
suất quang hợp TV C3 giảm đi.
suất quang hợp TV C3 giảm đi.
* Thí nghiệm 3:
- Nguyên tắc: Dựa vào điểm bảo hòa ánh sáng. Điểm bảo hòa ánh sáng của thực vật
C4 cao hơn thực vật C3 nên điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao do cường độ
quang hợp của thực vật C4 cao hơn (thường gấp đôi ) thực vật C3
0,5
0,5
0,5
3
(1,5)
* Khi điện thế hot đng truyền đến tn cùng của mi sợi thần kinh, tới các cy xinap sẽ
làm thay đổi tính thấm đi với Ca
2+
, Ca
2+
t
ngoài dịch tràn vào dch bào chùy xinap.
- Ca
2+
vào làm vỡ các bóng chứa chất trung gian hóa học axetincolin, giải phóng các
chất này vào khe xinap.
- Axetincolin sẽ gắn vào các thụ thể trên màng sau xinap làm xuất hiện điện thế
hoạt động ở tế bào sau xinap.
* Đại bộ phận là xinap hoá học vì xinap hóa học có các ưu điểm sau:
- Việc truyền thông tin qua xinap hóa học dễ được điều chỉnh hơn so với xinap điện
0,25
0,25
0,25
0,25
nhờ sự điều chỉnh lượng chất truyền tin được tiết vào khe xinap.
- Dẫn truyền xung thần kinh theo một chiều
- Chất trung gian hóa học khác nhau ở mỗi xinap gây ra các đáp ứng khác nhau.
0,25
0,25
4
(1,0)
a. Sau khi cắt phần ngọn ta sẽ không thấy rõ hiện tượng hướng sáng vì:
- Auxin được sản xuất đỉnh thân cành di chuyển từ ngọn xuống rễ, cắt ngọn
làm giảm lượng auxin.
- thân các tế bào đã phân hoá, tốc độ phân chia kém => sự sinh trưởng 2 phía
thân không có sự chênh lệch lớn.
b. Cơ chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học hoặc khi trời tối:
- Cây trinh nữ cuống gốc chét thể gối, bình thường thể gối luôn căng
nước làm lá xoè rộng.
- Khi có sự va chạm, K
+
được vận chuyển ra khỏi không bào làm giảm ASTT tế bào
thể gối, tế bào thể gối mất nước làm lá cụp xuống.
0,25
0,25
0,25
0,25
5
(1,0)
a. Hoocmôn ADH kích thích tế bào ống thận tăng cường tái hấp thu nước trả về
máu.
Rượu làm giảm tiết ADH giảm hấp thu nước ống thận kích thích đi tiểu
mất nước nhiều qua nước tiểu.
- Mất nước áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao kích thích vùng dưới đồi gây
cảm giác khát.
b. - Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch do tim co bóp.
- Khi huyết áp giảm tuyến trên thận sản xuất andosteron tăng cường tái hấp thu Na
+
,
do Na
+
tác dụng giữ nước rất mạnh nên khi Na
+
được trả về máu làm tăng lượng
nước trong máu → huyết áp tăng.
0,25
0,25
0,25
0,25
6
(1,0)
Đặc điểm
so sánh
Prôtêin bám màng Prôtêin xuyên màng
Cấu trúc
- Bám vào phía mặt ngoài
và mặt trong của màng
-Xuyên qua màng 1 hay nhiều lần
- Chỉ vùng ưa nước,
không có vùng kị nước
sự phân hóa các vùng ưa nước
vùng kị nước. Vùng kị nước không phân
cực nằm xuyên trong lớp kép lipit, vùng
phân cực ưa nước lộ ra trên bề mặt màng.
Chức
năng
- Mặt ngoài: Tín hiệu nhận
biết các tế bào, ghép nối
các tế bào với nhau
- chất mang vận chuyển tích cực các
chất ngược građien nồng độ, tạo kênh
giúp dẫn truyền các phân tử qua màng
0,25
0,25
0,25
- Mt trong: Xác đnh hình
dng tế bào và gi các prôtêin
nht đnh vào v trí riêng
- Thụ quan giúp dẫn truyền thông tin vào
tế bào
0,25
7
(2,5)
a. Gọi k là số lần nguyên phân ở tế bào sinh dục tại vùng sinh sản (k nguyên dương)
NST cung cấp cho quá trình sinh sản của tế bào sinh dục: (2
k
– 1). 2n
Số TB tham gia đợt phân bào cuối cùng tại vùng chín: 2
k
NST cung cấp cho quá trình giảm phân ở vùng chín của tế bào sinh dục:
2n.2
k
(2
1
-1) = 2n.2
k
(Vì quá trình giảm phân chỉ có một lần NST nhân đôi).
Mặt khác ta có: 2n.(2
k
-1) + 2n.2
k
= 3024 (NST) (1)
Theo đề bài ta có: 2
k
/ n = 4 / 3. Thay vào (1) ta có|: k = 5 , n = 24
Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 48 NST
b. Số NST đơn môi trường cung cấp cho giai đoạn sinh sản của tế bào sinh dục:
(2
k
– 1). 2n = 31. 48 = 1488 NST
Số NST đơn trong môi trường nội bào cung cấp cho giai đoạn giảm phân (sinh
trưởng) của tế bào sinh dục: 2
k
. 2n = 32. 48 = 1536 NST
c. Gọi b số giao tử đực tạo ra từ một tế bào sinh dục chín ta tổng số giao tử
tham gia thụ tinh là: 32. b.
Ta có số hợp tử được tạo ra là: 32. b. 50% = 16. b < 24. Suy ra b = 1
Vậy cá thể trên là cá thể cái.
(Lưu ý: Thí sinh giải theo cách khác nhưng có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
| 1/5

Preview text:

Së GD &§T Qu¶ng B×nh K× thi chän häc sinh giái CẤP tØnh líp 11 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: sinh häc
SỐ BÁO DANH: (Khóa ngày 27 tháng 3 năm 2013)
(Thời gian làm bài:180 phút – Không kể thời gian giao đề) Câu 1(1,5 điểm).
Nuôi 2 chủng vi sinh vật A, B trong cùng một môi trường tối thiểu thấy chúng sinh trưởng
phát triển bình thường nhưng khi tách 2 chủng A và B ra nuôi riêng trong điều kiện môi trường tối
thiểu thì cả hai chủng đều không phát triển được. Hãy giải thích hiện tượng trên? Câu 2 (1,5 điểm).
Để phân biệt thực vật C3 và C4 người ta làm thí nghiệm sau:
TN1: Đưa cây vào chuông thủy tinh kín và chiếu sáng liên tục.
TN2: Trồng cây trong nhà kín có thể điều chỉnh được nồng độ O2.
TN3: Đo cường độ quang hợp ở các điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao. (mgCO2/dm2lá.giờ).
Hãy phân tích nguyên tắc của các thí nghiệm nói trên. Câu 3 (1,5 điểm).
Giải thích cơ chế truyền tin qua xinap hóa học. Tại sao mặc dù có cả xinap điện lẫn xinap
hóa học, nhưng đại bộ phận các xinap ở động vật lại là xinap hóa học ? Câu 4 (1,0 điểm).
a. Giải thích tại sao ở thực vật, khi cắt bỏ phần ngọn cây rồi chiếu ánh sáng từ một phía ta sẽ
không quan sát được rõ hiện tượng hướng sáng nữa?
b. Giải thích cơ chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học? Câu 5 (1,0 điểm).
a. Khi uống nhiều rượu dẫn đến khát nước và mất nhiều nước qua nước tiểu. Giải thích?
b. Huyết áp là gì? Khi huyết áp giảm, ở ống thận tăng cường tái hấp thu ion gì? Tại sao? Câu 6 (1,0 điểm).
Phân biệt prôtêin xuyên màng và bám màng về cấu trúc và chức năng. Câu 7 (2,5 điểm).
Một tế bào sinh dục sơ khai trải qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đã
đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp 3024 NST đơn. Tỉ lệ số tế bào tham gia vào đợt phân bào tại
vùng chín so với số NST đơn có trong một giao tử được tạo ra là 4/3. Hiệu suất thụ tinh của các giao
tử là 50% đã tạo ra một số hợp tử. Biết rằng số hợp tử được tạo ra ít hơn số NST đơn bội của loài.
a. Xác định bộ NST 2n của loài.
b. Số NST đơn mà môi trường cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào sinh dục đã cho là bao nhiêu?
c. Xác định giới tính của cá thể chứa tế bào nói trên. Biết giảm phân bình thường không xảy ra
trao đổi chéo và đột biến.
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.) ----------Hết--------
Së GD &§T Qu¶ng B×nh K× thi chän häc sinh giái CẤP tØnh líp 11 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn thi: sinh häc (Khóa ngày 27 tháng 3 năm 2013) HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm 1
- Mỗi chủng A và B đều không sống được trong môi trường tối thiểu => Cả hai
(1,5) chủng A và B đều thuộc nhóm vi sinh vật khuyết dưỡng. 0,25
- Khi nuôi cả A và B trong cùng 1 môi trường tối thiểu, chúng sinh trưởng và phát
triển bình thường => chủng A và B là vi sinh vật đồng dưỡng. 0,25 Giải thích:
TH1: Chủng A sản xuất nhân tố sinh trưởng cung cấp cho chủng B và ngược lại
chủng B cũng sản xuất nhân tố sinh trưởng khác cung cấp cho chủng A. 0,5
TH2: Chủng A tổng hợp 1 thành phần của nhân tố sinh trưởng, chủng B tổng hợp
thành phần còn lại của cùng nhân tố sinh trưởng, cả hai thành phần này cùng tham gia
hình thành nhân tố sinh trưởng cần thiết cho chủng A và B. 0,5 2 * Thí nghiệm 1:
(1,5) - Nguyên tắc: Dựa vào điểm bù CO2 khác nhau của TVC3 và TVC4. Cây C3 sẽ chết
trước do có điểm bù CO2 cao khoảng 30ppm còn TV C4 có điểm bù CO2 thấp (0-10ppm). 0,5 * Thí nghiệm 2:
- Nguyên tắc: Dựa vào hô hấp sáng. Hô hấp sáng phụ thuộc vào nồng độ O2; hô hấp
sáng chỉ có ở thực vật C3 không có ở thực vật C4 nên khi điều chỉnh O2 cao thì năng
suất quang hợp TV C3 giảm đi. 0,5 * Thí nghiệm 3:
- Nguyên tắc: Dựa vào điểm bảo hòa ánh sáng. Điểm bảo hòa ánh sáng của thực vật
C4 cao hơn thực vật C3 nên ở điều kiện ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao do cường độ
quang hợp của thực vật C4 cao hơn (thường gấp đôi ) thực vật C3 0,5 3
* Khi điện thế hoạt động truyền đến tận cùng của mỗi sợi thần kinh, tới các chùy xinap sẽ 0,25
(1,5) làm thay đổi tính thấm đối với Ca2+, Ca2+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch bào ở chùy xinap.
- Ca2+ vào làm vỡ các bóng chứa chất trung gian hóa học axetincolin, giải phóng các chất này vào khe xinap. 0,25
- Axetincolin sẽ gắn vào các thụ thể trên màng sau xinap và làm xuất hiện điện thế
hoạt động ở tế bào sau xinap. 0,25
* Đại bộ phận là xinap hoá học vì xinap hóa học có các ưu điểm sau:
- Việc truyền thông tin qua xinap hóa học dễ được điều chỉnh hơn so với ở xinap điện 0,25
nhờ sự điều chỉnh lượng chất truyền tin được tiết vào khe xinap.
- Dẫn truyền xung thần kinh theo một chiều 0,25
- Chất trung gian hóa học khác nhau ở mỗi xinap gây ra các đáp ứng khác nhau. 0,25 4
a. Sau khi cắt phần ngọn ta sẽ không thấy rõ hiện tượng hướng sáng vì: (1,0)
- Auxin được sản xuất ở đỉnh thân và cành di chuyển từ ngọn xuống rễ, cắt ngọn làm giảm lượng auxin. 0,25
- Ở thân các tế bào đã phân hoá, tốc độ phân chia kém => sự sinh trưởng 2 phía
thân không có sự chênh lệch lớn. 0,25
b. Cơ chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học hoặc khi trời tối:
- Cây trinh nữ ở cuống lá và gốc lá chét có thể gối, bình thường thể gối luôn căng nước làm lá xoè rộng. 0,25
- Khi có sự va chạm, K+ được vận chuyển ra khỏi không bào làm giảm ASTT tế bào
thể gối, tế bào thể gối mất nước làm lá cụp xuống. 0,25 5
a. – Hoocmôn ADH kích thích tế bào ống thận tăng cường tái hấp thu nước trả về (1,0) máu.
Rượu làm giảm tiết ADH → giảm hấp thu nước ở ống thận → kích thích đi tiểu  0,25
mất nước nhiều qua nước tiểu.
- Mất nước → áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao → kích thích vùng dưới đồi gây 0,25 cảm giác khát. 0,25
b. - Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch do tim co bóp.
- Khi huyết áp giảm tuyến trên thận sản xuất andosteron tăng cường tái hấp thu Na+,
do Na+ có tác dụng giữ nước rất mạnh nên khi Na+ được trả về máu làm tăng lượng 0,25
nước trong máu → huyết áp tăng. 6 Đặc điểm Prôtêin bám màng Prôtêin xuyên màng (1,0) so sánh
- Bám vào phía mặt ngoài -Xuyên qua màng 1 hay nhiều lần và mặt trong của màng 0,25
- Chỉ có vùng ưa nước, Có sự phân hóa các vùng ưa nước và Cấu trúc không có vùng kị nước
vùng kị nước. Vùng kị nước không phân
cực nằm xuyên trong lớp kép lipit, vùng
phân cực ưa nước lộ ra trên bề mặt màng. 0,25 Chức
- Mặt ngoài: Tín hiệu nhận - Là chất mang vận chuyển tích cực các năng
biết các tế bào, ghép nối chất ngược građien nồng độ, tạo kênh các tế bào với nhau
giúp dẫn truyền các phân tử qua màng 0,25
- Mặt trong: Xác định hình - Thụ quan giúp dẫn truyền thông tin vào 0,25
dạng tế bào và giữ các prôtêin tế bào
nhất định vào vị trí riêng 7
a. Gọi k là số lần nguyên phân ở tế bào sinh dục tại vùng sinh sản (k nguyên dương) (2,5)
NST cung cấp cho quá trình sinh sản của tế bào sinh dục: (2k – 1). 2n 0,25
Số TB tham gia đợt phân bào cuối cùng tại vùng chín: 2k 0,25
NST cung cấp cho quá trình giảm phân ở vùng chín của tế bào sinh dục:
2n.2k (21-1) = 2n.2k (Vì quá trình giảm phân chỉ có một lần NST nhân đôi). 0,25
Mặt khác ta có: 2n.(2k-1) + 2n.2k = 3024 (NST) (1) 0,25
Theo đề bài ta có: 2k / n = 4 / 3. Thay vào (1) ta có : k = 5 , n = 24 0,25
Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 48 NST 0,25
b. Số NST đơn môi trường cung cấp cho giai đoạn sinh sản của tế bào sinh dục:
(2k – 1). 2n = 31. 48 = 1488 NST 0,25
Số NST đơn trong môi trường nội bào cung cấp cho giai đoạn giảm phân (sinh
trưởng) của tế bào sinh dục: 2k. 2n = 32. 48 = 1536 NST 0,25
c. Gọi b là số giao tử đực tạo ra từ một tế bào sinh dục chín ta có tổng số giao tử
tham gia thụ tinh là: 32. b. 0,25
Ta có số hợp tử được tạo ra là: 32. b. 50% = 16. b < 24. Suy ra b = 1
Vậy cá thể trên là cá thể cái. 0,25
(Lưu ý: Thí sinh giải theo cách khác nhưng có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
Document Outline

  • Së GD &§T Qu¶ng B×nh K× thi chän häc sinh giái CẤP tØnh
  • líp 11 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013
  • Së GD &§T Qu¶ng B×nh K× thi chän häc sinh giái CẤP tØnh
  • líp 11 THPT NĂM HỌC 2012 - 2013