



Preview text:
SỞ GD&ĐT THANH HÓA
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 : LỚP 12
TRƯỜNG THPT NHƯ XUÂN NĂM HỌC : 2022-2023
Đề thi gồm có 4 trang Môn: Hóa học
Thời gian: 50 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề 223
Họ và tên học sinh:………………………………
Số báo danh:……………………………………. .
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14;
P=31; C=12; Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.
Câu 1: Oxit bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng là A. MgO. B. FeO. C. Fe2O3. D. Al2O3.
Câu 2: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp? A. Tơ visco. B. Tơ nitron. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ nilon-7.
Câu 3: Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa? A. Na2CO3. B. Na2SO4. C. NaOH. D. HCl.
Câu 4: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri fomat? A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOCH3.
Câu 5: Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy,
sợi,. . Công thức của natri cacbonat là A. NaHCO3. B. NaNO3. C. Na2CO3. D. NaCl.
Câu 6: Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon no? A. Propan. B. Benzen. C. Etilen. D. Isopren.
Câu 7: Hợp chất sắt(III) sunfat có công thức là A. FeSO4. B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D. Fe2(SO4)3.
Câu 8: Chất nào sau đây tác dụng được với H2 (to, Ni)? A. Anilin. B. Etylen glicol. C. Axit acrylic. D. Saccarozơ.
Câu 9: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch A. HCl. B. NaOH. C. Cu(NO3)2.
D. H2SO4 đặc, nguội.
Câu 10: Chất nào sau đây không có khả năng làm mềm nước cứng tạm thời? A. Na2CO3. B. Na3PO4. C. HCl. D. NaOH.
Câu 11: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,. . Để xử lí sơ bộ
nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây? A. HCl. B. NaCl. C. KOH. D. Ca(OH)2.
Câu 12: Ở điều kiện thích hợp, kim loại sắt tác dụng với lượng dư chất nào sau đây tạo thành muối sắt(II)? A. S. B. HNO3 loãng. C. Br2. D. Cl2.
Trang 1/4 – Mã đề 223
Câu 13: Khi thủy phân bất kỳ chất béo nào cũng thu được A. axit oleic. B. axit panmitic. C. glixerol. D. axit stearic.
Câu 14: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chất X, thấy tạo thành kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan hết. Chất X là A. NaNO3. B. AlCl3. C. KAlO2. D. Fe(NO3)2.
Câu 15: Bột kim loại X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra. X có thể là kim loại nào? A. Ag. B. Mg. C. Cu. D. Fe.
Câu 16: Xenlulozơ [C6H7O2(OH)3]n phản ứng với lượng dư chất nào sau đây tạo thành xenlulozơ trinitrat? A. O2 (to).
B. HNO3 đặc/H2SO4 đặc. C. H2O (to, H+). D. H2 (to, Ni).
Câu 17: Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành chất khí? A. Na2CO3 và CaCl2. B. Ba(OH)2 và HNO3. C. NaHCO3 và KHSO4. D. AlCl3 và NaOH.
Câu 18: Metylamoni clorua có công thức là A. C6H5NH3Cl. B. NH4Cl. C. C2H5NH3Cl. D. CH3NH3Cl.
Câu 19: Khẳng định nào sau đây sai?
A. Khi cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím.
B. Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện chất màu vàng.
C. Protein rất ít tan trong nước và dễ tan khi đun nóng.
D. Phân tử các protein đơn giản gồm chuỗi các polipeptit tạo nên.
Câu 20: Cho 30 ml dung dịch H3PO4 1M vào cốc đựng 40 ml dung dịch NaOH 1M. Phản ứng hoàn toàn
thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong X là A. 2,4 gam. B. 1,42 gam. C. 4,92 gam. D. 3,82 gam.
Câu 21: Thí nghiệm nào sau đây tạo thành muối sắt(II)?
A. Cho FeO vào dung dịch H2SO4 đặc, dư.
B. Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư.
C. Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl dư.
D. Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
Câu 22: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là A. 25,92. B. 28,80. C. 14,40. D. 12,96.
Câu 23: Cho 1,6 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,2M (loãng). Giá trị của V là A. 100. B. 200. C. 150. D. 300.
Câu 24: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Những chất bị thủy phân trong môi trường axit là:
A. saccarozơ và glucozơ.
B. saccarozơ và xenlulozơ.
C. glucozơ và xenlulozơ.
D. glucozơ và fructozơ.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch NaOH dư tác dụng với khí CO2 tạo thành muối trung hòa.
B. Cho từng lượng nhỏ Ba (dư) vào dung dịch HCl, thu được một chất tan duy nhất.
C. Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch MgSO4, thu được kết tủa.
D. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 loãng, kẽm bị ăn mòn điện hóa.
Trang 2/4 – Mã đề 223
Câu 26: Cho các polime: tơ nitron, tơ capron, nilon-6,6, tinh bột, tơ tằm, cao su buna-N. Số polime có
chứa nitơ trong phân tử là A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 27: Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là A. 0,85 gam. B. 8,1 gam. C. 8,15 gam. D. 7,65 gam.
Câu 28: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3: Khí Y là A. C2H2. B. C2H6. C. CH4. D. C2H4.
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn m gam K vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra
6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 25,98 gam. B. 28,95 gam. C. 29,85 gam. D. 38,55 gam.
Câu 30: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(b) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3
(c) Cho hỗn hợp Cu, Fe3O4 tỉ lệ mol 2:1 vào dung dịch HCl loãng dư.
(d) Cho Ba vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2
(e) Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm
cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch
thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn
8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là A. 8,34. B. 7,63. C. 9,74. D. 4,87.
Câu 32: Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khi CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,075 mol hỗn
hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua 45 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 0,591. B. 0,788. C. 0,8865. D. 0,6895.
Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(b) Trong tự nhiên, glucozơ có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.
(c) Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-aminaxit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể.
(d) Polime có nhiều ứng dụng như làm các vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: Chất
dẻo, tơ sợi, cao su, keo dán.
(e) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 34: Este X có công thức phân tử là C9H8O2 tác dụng với một lượng tối đa dung dịch NaOH đun nóng
thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối. Thêm Br2 dư vào dung dịch Y (sau khi đã được axit hoá bằng
Trang 3/4 – Mã đề 223
HCl loãng dư) thu được 43,8 gam kết tủa chứa 4 nguyên tử brom trong phân tử. Tổng khối lượng muối trong Y là A. 20,6 gam. B. 21,0 gam. C. 33,1 gam. D. 28,0 gam.
Câu 35: X, Y là hai axit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp; Z là ancol hai chức; T là este thuần chức tạo
bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,1 mol E gồm X, Y, Z, T cần dùng 0,47 mol O2, thu được CO2 có khối lượng
nhiều hơn H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,1 mol E tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH, thu được dung
dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 bằng 31. Phần trăm khối lượng của T trong E là A. 50,26%. B. 62,75%. C. 42,55%. D. 51,76%.
Câu 36: X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol) C10H8O4 + 2NaOH X1 + X2 X1 + 2HCl X3 + 2NaCl nX3 + nX2
poli(etylen-terephtalat) + 2nH2O
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Số nguyên tử H trong X3 bằng 8.
B. Dung dịch X2 hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam.
C. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
D. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.
Câu 37: Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ
với dung dịch chứa 0,47 mol KOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp
Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu
được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong X là A. 60,81%. B. 57,23%. C. 65,63%. D. 62,26%.
Câu 38: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M (điện cực trơ) với cường độ dòng điện không đổi 2,68A
sau thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho 12,6 gam Fe vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 14,5 gam hỗn hợp kim loại.
Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của t là A. 0,8. B. 1,2. C. 1,0. D. 0,3.
Câu 39: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2, là muối amoni của axit cacboxylic với amin) và chất hữu
cơ Y (CmH2m+1O2N). Cho 26,15 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,31 mol KOH, đun nóng, thu
được sản phẩm hữu cơ gồm ancol metylic, m gam hỗn hợp hai muối (trong đó có muối của một α-amino
axit) và 5,376 lít hỗn hợp hai amin. Giá trị của m là A. 28,81. B. 22,87. C. 31,19. D. 27,83.
Câu 40: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnhthoảng thêm
nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. HẾT
Trang 4/4 – Mã đề 223