Đề thi KSCL Toán 12 năm 2019 – 2020 trường THPT Bình Phú – Bình Dương

Giới thiệu đến với quý thầy, cô giáo và các bạn học sinh đề thi KSCL Toán 12 năm 2019 - 2020 trường THPT Bình Phú _ Bình Dương.

Lời giải đề thi KSCL THPT Bình Phú
Phúc Lữ
*
, Nguyễn Thế Bình
Ngày 1 tháng 6 năm 2020
Trong bài viết y, chúng tôi sẽ giải và phân tích chi tiết các câu trong đề thi thử THPT QG
của trường THPT Bình Phú (tỉnh Bình Dương), thi vào ngày 23/05/2020 vừa qua. Đề y
gần đây cũng được nhiều thầy đánh giá rằng chất lượng không ổn hình thức cũng như
phân b các câu không hợp . Qua quá trình giải các bài, nhóm tác giả cũng công nhận điều
y. Cụ thể khá nhiều câu phát biểu không rõ, muốn thêm bớt các ý cho "mẹo mực" hơn
nhưng thành ra tối nghĩa, không ít câu bị sai đề; thậm c đưa một bài Vật rất khó vào vị
trí câu nhận biết của đề.
Tuy nhiên, cũng không thể không k đến một số ý tưởng độc và lạ, cách đặt vấn đề thú vị và
mới mẻ nhiều câu; thể giúp các bạn thí sinh mục tiêu 8+, 9+ dịp thử thách thêm.
Đó các do chúng tôi thực hiện tài liệu y, và nhóm cũng chủ động điều chỉnh các câu
bị sai sót, vấn đề theo hướng hợp nhất thể. Mong rằng tài liệu này ít nhiều cũng sẽ
giá trị cho các bạn học sinh chuẩn bị tham gia kỳ thi THPT QG 2020 sắp tới.
Câu 1. Hàm số nào dưới đây nhiều cực trị nhất?
A. y = x
2
+ 2. B. y = ln(x) + 1.
C. y =
1
3
x
3
+
1
2
x
2
2x. D. y = x
4
x
2
+ 2x.
Lời giải
Xét từng đáp án
A. Hàm số y
0
= 2x nên số cực trị 1.
B. Hàm số không cực trị.
C. Hàm số y
0
= x
2
+ x 2 nên số cực trị 2.
D. Hàm số y
0
= 4x
3
2x + 2 nên số cực trị 1.
Chọn C .
*
ĐH KHTN TPHCM
PTNK TPHCM khóa 17-20
1
Câu 2. Cho tích phân
Z
1
2
xe
x
dx =
a
e
b
(với a, b các số nguyên). Giá trị của
biểu thức P = a
b
+ b
a
bằng
A. 3. B. 1. C. 8. D. 17.
Lời giải
Sử dụng nguyên hàm từng phần, ta
Z
xe
x
dx = xe
x
e
x
+ C
nên dễ dàng tính được tích phân đã cho 0e
1
(3)e
2
=
3
e
2
. Do đó a = 3, b = 2 và
P = 3
2
+ 2
3
= 17. Chọn D .
Câu 3. Số (2 + 2
10
)
2020
viết trong hệ thập phân bao nhiêu chữ số?
A. 6082. B. 6083. C. 2023. D. 2024.
Lời giải
Giả sử (2 + 2
10
)
2020
n chữ số, khi đó 10
n1
(2 + 2
10
)
2020
< 10
n
nên
n 1 2020 log(2 + 2
10
) 6082, 52 < n
(
n 1 6082
n 6083
n = 6083.
Chọn B .
Câu 4. Trong không gian Oxyz, bao nhiêu mặt phẳng đi qua gốc tọa độ O
và cắt mặt cầu (C) : x
2
+ y
2
+ z
2
+ 10x + 100y + 1000z 10000 = 0 tại nhiều
hơn một điểm?
A. 0. B. 1. C. 2. D. Vô số.
Lời giải
Với bất kỳ điểm nào trong không gian thì cũng đều tồn tại vô số mặt phẳng cắt (C)
tại nhiều hơn một điểm. đây, khi thay tọa độ O(0; 0; 0) vào vế trái của phương trình,
ta được 10000 < 0 chứng tỏ điểm O nằm trong mặt cầu, nhưng cũng không ảnh
hưởng đến kết quả bài toán.
2
Chọn D .
Câu 5. Cho hàm số f(x) bậc ba hai điểm cực trị x
1
và x
2
. Hỏi bao
nhiêu số nguyên m để phương trình f(x) = m ba nghiệm thực phân biệt khi
f(x
1
) = 3 và f (x
2
) = 3?
A. 0. B. 1. C. 5. D. 7.
Lời giải
Để f(x) = m ba nghiệm phân biệt thì dựa vào sự tương giao giữa đồ thị y = f(x)
và y = m, ta cần 3 < m < 3. Do đó tất cả 5 giá trị m nguyên thỏa mãn.
Chọn C .
Câu 6. Cho số phức z = (1 i)
2020
+ (1 + i)
2020
, điểm biểu diễn số phức liên hợp
của z tọa độ là?
A. (2
1010
; 0). B. (2
1010
; 0). C. (2
1011
; 0). D. (2
1011
; 0).
Lời giải
Ta
z = (1 i)
2020
+ (1 + i)
2020
= (2i)
1010
+ (2i)
1010
= 2
1011
Như vậy ¯z = z = 2
1011
điểm biểu diễn (2
1011
; 0).
Chọn C .
Câu 7. Phương trình 2020log
2
x = log
x
2020
2 tất cả bao nhiêu nghiệm thực
A. 0. B. 1. C. 2. D. 4.
Lời giải
Điều kiện xác định x > 0, x 6= 1. Phương trình đã cho viết lại thành
2020log
2
x =
1
2020
log
x
2 2020
2
log
2
x =
1
log
2
x
(log
2
x)
2
=
1
2020
2
.
Do đó log
2
x =
1
2020
hoặc log
2
x =
1
2020
, thế nên phương trình hai nghiệm thực
phân biệt.
Chọn C .
3
Câu 8. Hàm số y =
x
2
+ 1 2
x
đạt giá trị lớn nhất trên đoạn [2; 0] tại
A. 2. B. 0. C.
1
2
. D. 1.
Lời giải
Ta
y
0
=
x
x
2
+ 1
2
x
· ln 2 < 0
x [2; 0] kéo theo
x
x
2
+ 1
0, trong khi 2
x
· ln 2 > 0. Do đó, hàm số y nghịch
biến và max
[2;0]
y = y(2).
Chọn A .
Câu 9. Mệnh đề nào sau đây đúng:
A. Với mọi x 0 thì hàm số y = ln x đồng biến trên R.
B. Hàm số y = a với a cho trước GTLN và GTNN đều bằng a.
C. Nếu hàm số f(x) đạt cực đại tại x
0
thì GTLN của hàm số bằng f(x
0
).
D. Phương trình a
x
= b luôn nghiệm với mọi số thực a, b và b không âm.
Lời giải
Xét từng đáp án
A. Hàm số y = ln x không đồng biến trên R nên loại.
B. Hàm số y = a hàm hằng nên giá trị không đổi, tức GTLN và GTNN bằng nhau
và bằng a.
C. Giá trị cực đại của hàm không nhất thiết GTLN nên loại.
D. Phản dụ: phương trình a
x
= 0 không nghiệm nên loại.
Chọn B .
Câu 10. Một thanh AB chiều dài 2a ban đầu người ta giữ c nghiêng
α = α
0
, một đầu tựa không ma sát với bức tường thăng đứng. Khi buông thanh,
sẽ trượt xuống dưới tác dụng của trọng lực. c sin α khi thanh rời khỏi bức
tường bằng
A.
2
3
sin α
0
. B.
1
3
sin α
0
. C.
2
5
sin α
0
. D.
1
5
sin α
0
.
4
Lời giải
Warning: Đây một bài Vật khá thú vị!
A
B
M
x
y
α
O
~
F
~
N
0
~
N
~v
Gọi M khối tâm của thanh AB, ta OM
AB
2
= a nên quỹ đạo chuyển động của
điểm M sẽ một phần đường tròn tâm O bán kính a nên vận tốc ~v cùng phương với
tiếp tuyến tại M của (O; a).
Động năng quay và động năng tịnh tiến của M lần lượt
K
r
=
Iω
2
2
=
ma
2
v
2
a
2
2
=
mv
2
2
K
t
=
mv
2
2
Thế năng của thanh tại góc lệch α V = mga sin α, lúc mới buông thanh đang trạng
thái nghỉ nên năng bằng thế năng
W
0
= V
0
= mga sin α
0
Áp dụng định luật bảo toàn năng
V + K = W
0
mga sin α + mv
2
= mga sin α
0
v =
p
ga(sin α
0
sin α)
Vận tốc của M theo phương Ox : v
x
=
ga
p
(sin α
0
sin α) sin α.
Thanh rời khỏi tường khi
~
N = 0 hay v
x
đạt cực đại. Khảo sát hàm
f(α) =
p
(sin α
0
sin α) sin α
thấy f(α) đạt cực đại khi sin α =
2
3
sin α
0
.
Chọn A .
5
Câu 11. bao nhiêu giá trị m để phương trình
x
4
2x
2
+ 1
= 2
|x|
+ m
nhiều nghiệm thực nhất?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lời giải
Ta thấy rằng trước hết đồ thị (C) : f(x) = (x
2
1)
2
và (C
0
) : g(x) = 2
|x|
chỉ ba
điểm chung.
Nếu ta tịnh tiến (C
0
) theo chiều dọc đi lên thì sẽ cắt đồ thị (C) chỉ hai điểm.
Ngược lại, nếu tịnh tiến (C
0
) theo chiều dọc xuống 1, 2 đơn vị thì sẽ cắt (C)
tại 4 điểm, và đây cũng số lượng tối đa. Nếu tịnh tiến thêm 3 đơn vị trở lên
thì (C), (C
0
) sẽ không còn giao điểm nữa.
Để làm hơn điều này, ta thể dùng định hàm trung gian để chứng minh hai
phương trình sau 4 nghiệm phân biệt (chọn các giá trị cụ thể thay để chỉ ra được 4
khoảng đổi dấu (2; 1), [1; 0), (0; 1], (1; 2))
(x
2
1)
2
2
|x|
+ 1 = 0
và
(x
2
1)
2
2
|x|
+ 2 = 0.
Riêng (x
2
1)
2
2
|x|
+ m = 0 với m 3 thì trên x [1; 1], ta vế trái luôn dương
do 2
|x|
2. Khi đó, phương trình chỉ hai nghiệm nằm ngoài đoạn [1; 1] và không
thỏa mãn yêu cầu.
Chọn B .
Câu 12. Cho tứ diện đều SABC khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và
BC bằng
2
2
a. Cạnh của tứ diện bằng
A. a. B. 2a. C.
a
2
. D. 3a.
Lời giải
Gọi b cạnh của tứ diện.
SABC tứ diện đều nên SA BC hay sin(
SA,
BC) = 1 và thể tích V =
2
12
b
3
.
6
Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC
d(SA, BC) =
|
AB ·
h
SA,
BC
i
|
|
h
SA,
BC
i
|
=
AB ·
h
SA,
AC
AB
i
SA · BC · sin(
SA,
BC)
=
|
AB ·
h
SA,
AC
i
|
b
2
=
6V
b
2
=
2
2
a.
Như vậy
2
2
a =
6V
b
2
=
6 ·
2
12
b
3
b
2
=
2
2
b b = a.
Chọn A .
Câu 13. Tập nghiệm của bất phương trình log
2
|x|+ log
3
|x|+ ln |x| > 0 dạng
(−∞; a) (b; +). Tính giá trị của P = a
2
b + b.
A. 2. B. 3. C. 5. D. 0.
Lời giải
Ta
log
2
|x|(1 + log
3
2 + ln 2) > 0 log
2
|x| > 0 |x| > 1
"
x > 1
x < 1
.
(do 1 + log
3
2 + ln 2 > 0). Khi đó a = 1, b = 1 nên P = 2.
Chọn A .
Câu 14. Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) : (x m)
2
+ (y 2)
2
+
(z 3)
2
= 9 và mặt phẳng (P ) : mx + 2y + 3mz = 0. Tập hợp các giá trị m để
mặt phẳng (P) và mặt cầu (S) ít nhất một điểm chung một đoạn dạng
[a; b]. Tính a + b + 20.
A. 1. B. 1. C. 0. D. 2.
Lời giải
Ta thấy (S) tâm I(m; 2; 3) và bán kính R = 3. Để (P) và (S) ít nhất một điểm
chung thì
d[I, (P )] R
|m
2
+ 4 + 9m|
10m
2
+ 4
3.
7
Điều y tương đương với (m
2
+ 9m + 4)
2
9(10m
2
+ 4) hay
(m
2
+ 4)
2
+ 18m(m
2
+ 4) + 81m
2
90m
2
+ 36
(m
2
+ 4)(m
2
+ 18m + 4) 9(m
2
+ 4)
m
2
+ 18m 5
Do đó, dễ thấy a, b nghiệm của phương trình m
2
+ 18m 5 = 0 và a + b + 20 =
18 + 20 = 2.
Chọn D .
Câu 15. Cho đa giác đều 60 đỉnh, tính xác suất để chọn ba đỉnh từ đa giác tạo
thành một tam giác
A.
3
58
. B.
42
59
. C.
7
590
. D.
45
118
.
Lời giải
Ta thấy rằng từ một tam giác nhọn lấy từ các đỉnh của đa giác đều, bằng cách v ra
ba đường kính qua ba đỉnh sẽ tương ứng thu được ba tam giác tù. Ngược lại, từ một
tam giác tù, ta tương ứng đúng một tam giác nhọn bằng cách thực hiện như thế.
Do đó, số tam giác sẽ gấp 3 lần số tam giác nhọn.
Trong đa giác 60 đỉnh, số tam giác vuông 30 × 58, suy ra số tam giác sẽ
3
4
· (C
3
60
30 × 58) = 24360.
Từ đó suy ra xác suất cần tính
24360
C
3
60
=
42
59
.
Chọn B .
Bên dưới ta một cách khác, rất "thú vị" như sau:
8
Cách khác. Đánh số các đỉnh của đa giác đều từ P
1
đến P
60
ngược chiều kim đồng
hồ. Gọi O tâm của đa giác đều. Khi đó tam giác P
m
P
n
P
k
với 1 m < n < k 60
tam giác không khi và chỉ khi điểm O nằm trong tam giác P
m
P
n
P
k
. Tức các c
ϕ
1
, ϕ
2
, ϕ
3
hợp bởi
OP
m
và
OP
n
,
OP
n
và
OP
k
,
OP
k
và
OP
m
theo ngược chiều kim đồng
hồ đều không vượt quá π. Nói cách khác
ϕ
1
= (n m)
2π
60
π
ϕ
2
= (k n)
2π
60
π
ϕ
3
= (m + 60 k)
2π
60
π
n 30 + m
k 30 + n
k 30 + m
()
Như vậy số các b (m, n, k) thỏa () số cách chọn 3 điểm tạo thành tam giác không
tù. 60 k 30 + m nên m 30
n(
¯
A) =
X
m,n,k:()
1
m = 30 k = 60
59
X
n=31
1 = 29 cách chọn n.
m 29
29
X
m=1
30+m
X
n=m+1
min(60,30+n)
X
k=max(n+1,30+m)
1 =
29
X
m=1
29+m
X
n=m+1
min(60,30+n)
X
k=30+m
1 +
29
X
m=1
60
X
k=31+m
1
=
29
X
m=1
29+m
X
n=m+1
min(31 m, 1 + n m) +
29
X
m=1
(30 m)
=
29
X
m=1
30
X
n=m+1
(1 + n m) +
29
X
m=2
29+m
X
n=31
(31 m)
| {z }
=
P
29
m=2
(m1)(31m)=4466
+435
=
29
X
m=1
(30 m)(1 m) +
30 · 31
2
m(m + 1)
2
| {z }
=4930
+4901
= 9831
Như vậy n(
¯
A) = 9831 + 29 = 9860 n(A) = n(Ω) n(
¯
A) = C
3
60
9860. Xác
suất cần tìm
p =
n(A)
n(Ω)
=
C
3
60
9860
C
3
60
=
42
59
9
Câu 16. Cho nguyên hàm
Z
x
2
·
s
3
r
4
q
···
10
x
π
dx
(biểu thức xét các dấu căn lồng nhau từ bậc 2 đến bậc 10) dạng
ax
b+
d
m +
+C
với a, b, c, d, m, n Z và
c
d
tối giản. Tính giá trị của P = (a d)m + b cn.
A. 1. B. 0. C. 1. D. 2.
Lời giải
Ta biết rằng với m, n Z
+
thì
m
q
n
x =
mn
x với mọi x > 0 nên ta rút gọn biểu thức
dưới dấu nguyên hàm thành x
2
·
10!
x
π
= x
2+
π
10!
nên nguyên hàm đây chính
x
3+
π
10!
3 +
π
10!
=
10!x
3+
π
10!
3 · 10! + π
nên a = d = 10!, b = 3, c = 1, m = 3 · 10!, n = 1. Suy ra P = 2.
Chọn D .
Câu 17. Trong hình bên dưới v sẵn đồ thị của hai hàm số liên tục f(x), g(x).
Hỏi hai hàm số đó thể các hàm nào trong các cặp sau đây?
A. sin
2
x, cos
2
x. B. |sin x|, |cos x|.
C. sin |x|, cos |x|. D. sin x, cos x.
Lời giải
Dựa vào đồ thị, ta thấy rằng f(x), g(x) 0 với mọi x nên chỉ thể câu A hoặc B.
Tuy nhiên, từ đồ thị của sin x, cos x, để suy ra đồ thị của |sin x|, |cos x|, ta thực hiện
lấy đối xứng qua trục hoành nên tại các nghiệm của sin x = 0, cos x = 0, đồ thị "nhọn"
chứ không cong như hình vẽ.
Do đó, đồ thị trên chính của sin
2
x, cos
2
x
Chọn A .
10
Câu 18. Cho tam giác ABC, ba cạnh a, b, c theo thứ tự lập thành một cấp
số cộng. Tính giá trị biểu thức P = cot(
A
2
) cot(
C
2
)
A. 1. B. 1. C. 3. D. 3.
Lời giải
a, b, c theo thứ tự lập thành cấp số cộng nên a + c = 2b p =
3
2
b, áp dụng định
cotang, ta
cot(
A
2
) =
p a
r
1
p
(p a)(p b)(p c)
cot(
C
2
) =
p c
r
1
p
(p a)(p b)(p c)
hay
P =
(p a)(p c)
(p a)(p b)(p c)
p
=
p
p b
=
3b/2
3b/2 1
= 3.
Chọn D .
Câu 19. Cho hình nón thiết diện qua trục tam giác vuông cạnh huyền
bằng 2, thể tích khối nón tạo thành
A.
π
3
. B.
2π
3
. C. π. D. 2π.
Lời giải
Theo giả thiết thì hình nón R = 1, h = 1 nên V =
1
3
πR
2
h =
π
3
.
Chọn A .
Câu 20. Cho hình chóp S.ABCD đáy tứ giác lồi hai đường chéo vuông
c nhau, mặt bên (SAD) tam giác đều và AD = 2, AC = 3, BD = 4. Biết
rằng thể tích khối chóp bằng 2
3, xác định góc tạo bởi (SAD) và mặt đáy.
A. 30
. B. 60
. C. 90
. D. 120
.
Lời giải
11
Do tứ giác ABCD hai đường chéo vuông c nhau nên S
ABCD
=
1
2
· 3 · 4 = 6. Từ
đó suy ra chiều cao h của hình chóp h =
3V
S
=
3. Gọi M trung điểm AD thì
SM =
3 = h. Điều này chứng tỏ (SAD)(ABCD).
Chọn C .
.
Câu 21. Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d
1
giao tuyến của hai mặt
phẳng x + y 2 = 0, y + z = 2. bao nhiêu mặt phẳng (P ) chứa d
1
và tạo với
d
2
:
x 2
2
=
y 3
1
=
z + 5
1
một góc 60
?
A. 0. B. 1. C. 2. D. Vô số.
Lời giải
d
1
giao tuyến của hai mặt phẳng x + y 2 = 0 và y + z = 2 nên một vector
chỉ phương ~u
1
= [(1; 1; 0), (0; 1; 1)] = (1; 1; 1). Ngoài ra (0; 2; 0) điểm chung của
hai mặt phẳng x + y 2 = 0 và y + z = 2 nên (0; 2; 0) d
1
, suy ra
d
1
:
x
1
=
y 2
1
=
z
1
Gọi ~n(a; b; c) một vector pháp tuyến của (P ) : ax + by + cz + d = 0, ta
(
d
1
(P )
(
\
d
2
, (P )) = 60
o
2b + d = 0
~n · ~u
1
= 0
|~n · ~u
2
|
|~n| · |~u
2
|
= sin 60
o
=
3
2
d = 2b
a b + c = 0
|2a + b c|
a
2
+ b
2
+ c
2
6
=
3
2
12
Biến đổi ta được
a + c = b =
d
2
|a| =
2
2
p
a
2
+ (a + c)
2
+ c
2
(
c
a
= 1
b = d = 0
c = 0
a = b =
d
2
Ta được hai mặt phẳng thoả là x z = 0 và x + y 2 = 0.
Chọn C .
Câu 22. Trong không gian cho hai đường thẳng
d
1
:
x 1
1
=
y
2
=
z + 1
1
và d
2
:
x
1
=
y 1
1
=
z
m
. Tính tổng các giá trị m thỏa mãn c giữa d
1
, d
2
60
.
A. 2. B. 8
3. C.
13
2
. D. 12.
Lời giải
Vector chỉ phương của hai đường thẳng y
u
1
= (1; 2; 1),
u
2
= (1; 1; m) nên
cos 60
=
|1 + 2 + m|
6
m
2
+ 2
3
2
(m
2
+ 2) = (m + 3)
2
m = 6 ± 4
3.
Do đó, tổng cần tính 12.
Chọn C .
Câu 23. Cho hàm số y = f(x) =
1
3
x
3
m
2
x với tham số m. Hỏi bao nhiêu
giá trị nguyên m để hàm số f (x) giá trị cực đại thuộc
2
3
; 18
?
A. 6. B. 8. C. 10. D. 2.
Lời giải
Ta y
0
= x
2
m
2
và y
0
= 0 x = ±m. Ta xét các trường hợp sau:
1. Nếu m > 0 thì dễ thấy x
CD
= m và y
CD
=
m
3
3
+ m
3
=
2m
3
3
. Ta cần
2
3
2m
3
3
18 1 m
3
27 1 m 3.
Do m > 0 nên ba giá trị thỏa mãn 1, 2, 3.
13
2. Nếu m < 0 thì thực hiện tương tự, ba giá trị thỏa mãn 1, 2, 3.
thế nên tất cả 6 giá trị m thỏa mãn đề bài.
Chọn A .
Câu 24. Cho hàm số f(x) =
1
3
x
3
+
1
2
x
2
+ m
3
x + m
2
+ 2m, gọi A(a; b) điểm
uốn của đồ thị f(x). Giá trị lớn nhất của b khi m thuộc
2
3
; +
bằng
A. 5. B. 2. C.
49
12
. D.
71
108
.
Lời giải
A(a; b) điểm uốn của f(x) nên a =
1
2
3 ·
1
3
=
1
2
, vậy
b = f(a) = f
1
2
=
1
2
m
3
+ m
2
+ 2m +
1
12
:= g(m)
Ta g
0
(m) = 0 m = 2 m =
2
3
xét các điểm cực trị và biên
lim
m+
g(m) = −∞
g(2) =
49
12
g
2
3
=
71
108
max
[
2
3
;+)
g(m) =
49
12
Chọn C .
Câu 25. Cho hình lập phương ABCD.A
0
B
0
C
0
D
0
thể tích mặt cầu ngoại tiếp
a
3
π
3
2
. Tính thể tích khối tứ diện C
0
BCA
0
.
A.
a
3
3
. B.
a
3
6
. C. 2a
3
. D.
a
3
6
6
.
Lời giải
Gọi x cạnh của hình lập phương thì R =
AC
0
2
=
x
3
2
. Khi đó, ta
4
3
π
x
3
2
!
3
=
a
3
π
3
2
.
14
Giải ra được x = a. Từ đây dễ dàng tính được V
A
0
.BCC
0
=
1
3
·
1
2
· a
3
=
a
3
6
.
Chọn
B .
Câu 26. Cho hai số thực dương a, b thỏa mãn log
b
a = 2. Tính log
b
a
3
ab
.
A.
2
3
. B.
10
9
. C.
2
5
. D.
1
2
.
Lời giải
Theo giả thiết thì a = b
2
nên thay vào biểu thức cần tính, ta
log
b
b
2
3
b
2
b
= log
b
1
2
2
b
2
3
+1
= log
b
3
2
b
5
3
=
5
3
·
2
3
=
10
9
.
Chọn B .
Câu 27. Cho x, y > 0 thỏa mãn log
2
x + log
2
y = log
4
(x + y). Tính tỉ số
x
y
khi
biểu thức P = x
2
+ y
2
đạt giá trị nhỏ nhất.
A.
1
2
. B. 1. C.
1
8
. D. 0.
Lời giải
Ta
log
2
x + log
2
y = log
4
(x + y) 4
log
2
x+log
2
y
= x + y x
2
y
2
= x + y
15
x + y = x
2
y
2
(x + y)
2
4
2
=
(x + y)
4
16
x + y
3
16 như vậy
x
2
+ y
2
(x + y)
2
2
3
256
2
.
Dấu bằng xảy ra khi x = y hay
x
y
= 1.
Chọn B .
Câu 28. Cho ba số ln(2
|x+10|
), ln(8
x
2
) và ln(4
|x+4|
) lập thành cấp số cộng theo
thứ tự đó. Tính tổng tất cả các giá trị thể của x.
A.
1
2
. B. 1. C.
1
8
. D. 0.
Lời giải
Ta biết rằng a, b, c lập thành cấp số cộng khi và chỉ khi a + c = 2b. Do đó, ta cần
ln 2
|x+10|
+ ln 4
|x+4|
= 2 · ln 8
x
2
ln 2
|x+10|+2|x+4|
= ln
3x
2
+1
|x + 10| + 2 |x + 4| = 3x
2
+ 1.
Ta xét các trường hợp sau
Nếu x 4 thì đưa v 3x
2
+ 1 = 3x + 28, giải ra được x =
1 ±
37
2
, thỏa mãn
điều kiện.
Nếu x 10 thì ta đưa v 3x
2
+ 1 = (3x + 28), phương trình vô nghiệm.
Nếu 10 < x < 4 thì 3x
2
+ 1 = x + 10 2(x + 4), giải ra được x =
1 ±
13
2
,
không thỏa.
Vậy tổng cần tính
1 +
37
2
+
1
37
2
= 1.
Chọn B .
Câu 29. Gọi (C) hình biểu diễn tập hợp các số phức z phần thực không âm
trong mặt phẳng tọa độ Oxy thỏa mãn |2z z| 3. Tính diện tích của hình (C).
A. 3π. B.
3
2
π. C.
3
4
π. D. 6π.
Lời giải
16
Đặt z = x + yi với x, y R và x 0. Ta 2z z = 2(x + yi) (x yi) = x + 3yi nên
|2z z| 3
q
x
2
+ (3y)
2
3 x
2
+ 9y
2
9
x
2
9
+ y
2
1.
Do đó, (C) một elip. Áp dụng công thức tính diện tích elip cho bởi phương trình
x
2
a
2
+
y
2
b
2
= 1 πab, ta ngay S
(C)
= 6π.
Chọn D .
.
Câu 30. Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d
1
:
x 1
2
=
y 1
1
=
z
3
,
điểm nào dưới đây khoảng các đến đường thẳng d
1
bằng
4
42
7
A. M(4; 5; 0). B. N(1; 4; 1). C. P(0; 1; 5). D. K(1; 5; 4).
Lời giải
Ta I(1; 1; 0) d
1
và ~u(2; 1; 3) vector chỉ phương của d
1
A.
IM(3; 4; 0) d(M, d
1
) =
|
h
IM, ~u
i
|
|~u|
=
1211
7
.
B.
IN(2; 5; 1) d(N, d
1
) =
|
h
IN, ~u
i
|
|~u|
=
4
91
7
.
C.
IP (1; 0; 5) d(P, d
1
) =
|
h
IP , ~u
i
|
|~u|
=
5
42
14
.
D.
IK(0; 4; 4) d(K, d
1
) =
|
h
IK, ~u
i
|
|~u|
=
4
42
7
.
Chọn D .
Câu 31. Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD nửa lục giác đều nội tiếp
trong đường tròn đường kính AB = 2a và SA = a
3 vuông c với đáy. Tính
c giữa hai mặt phẳng (SBC), (SCD).
A. 90
. B. 45
. C. 30
. D. 60
.
Lời giải
17
Ta AD = DC = CB = a. Gọi α c tạo bởi (SBC), (SCD) thì ràng ta
sin α =
d[B, (SCD)]
d[B, SC]
.
AB k CD nên
d[B, (SCD)] = d[A, (SCD)] =
AS · AD
AS
2
+ AD
2
=
a
3
2
.
Ta ACB = 90
nên CBAC, CBSA nên CB(SAC), kéo theo SCB =
90
. Suy ra d[B, SC] = CB = a. Do đó sin α =
3
2
nên góc cần tìm 60
.
Chọn D .
Câu 32. Tập hợp các điểm tọa độ nguyên thuộc (C) : y =
1
6
x
2
(x + 5) dạng
A(ak + b, c(dk + 1)
2
(k + 1) và B(mk, nk
2
(pk + q)) với a, b, c, d, m, n, p, q Z
+
và
k Z. Tính tổng các số a + b + c + d + m + n + p + q.
A. 17. B. 20. C. 37. D. 43.
Lời giải
Ta thấy để y Z thì x chia hết cho 6 hoặc x chia 6 1.
1. Nếu x chia 6 1 thì đặt 6k + 1, thay vào ta tính được y = (6k + 7)
2
(k + 1). Do
đó,a = d = 6, b = c = 1.
2. Nếu x chia hết cho 6 thì đặt x = 6k thì y = 6k
2
(6k + 5). Do đó m = n = p =
6, q = 5.
18
thế nên tổng cần tính 37.
Chọn C .
Câu 33. Cho hàm số y =
2x + m
x 1
, đồ thị (S). Hỏi bao nhiêu điểm thuộc
đồ thị (S) sao cho tổng khoảng cách từ điểm đó đến hai tiệm cận đạt giá trị nhỏ
nhất 12?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Lời giải
Dễ thấy đồ thị hàm số y một tiệm cận đứng x = 1 và một tiệm cận ngang y = 2
với m 6= 2. Gọi A
x;
2x + m
x 1
điểm cần tìm, ta tổng khoảng cách tử A đến hai
tiệm cận
d = |x 1| + |
2x + m
x 1
2| = |x 1| + |
m + 2
x 1
|
Theo bất đẳng thức Cauchy thì
d 2
p
|m + 2| = d
min
= 12 m = 34 m = 38
Dấu bằng xảy ra khi (x 1)
2
= |m + 2|, luôn 2 nghiệm phân biệt với m = 34 và
m = 38.
Chọn B .
Câu 34. bao nhiêu số nguyên x sao cho tồn tại số thực y thỏa mãn
2
x+y
= log
2
(4x
2
+ y
2
)?
A. 1. B. 2. C. 3. D. Vô số.
Lời giải
Ta xét các trường hợp:
Nếu x = 0 thì 2
y
= log
2
(y
2
). Bằng cách v đồ thị hai hàm số y, ta thấy phương
trình nghiệm nên x = 0 thỏa mãn.
19
Nếu x 6= 0, xét hàm số biến y f(y) = 2
x+y
log
2
(4x
2
+ y
2
) liên tục và xác định
trên R. Ta
f(x) = 1 log
2
(5x
2
) < 0do 5x
2
5, x Z và lim
y+
f(y) = +.
Do đó, phương trình f(y) = 0 luôn nghiệm thuộc (x, +).
thế nên tồn tại vô số giá trị nguyên x thỏa mãn đề bài.
Chọn D .
Câu 35. Cho số phức z thỏa mãn |z| = |z 1 + 2i|, số phức đun nhỏ
nhất dạng z =
a
b
+ ci với a, b, c Z. Tính a + b c.
A. 0. B. 2. C. 3. D. 2.
Lời giải
Ta
|z 1 + 2i| =
z 1 + 2i
=
z + (1 + 2i)
= |z (1 + 2i)|.
Như thế, các số phức z thỏa mãn đề bài điểm biểu diễn thuộc trung trực của O(0; 0)
và A(1; 2). thế, |z| nhỏ nhất khi z điểm biểu diễn trung điểm B
1
2
; 1
của
OA, tức z =
1
2
+ i nên a = 1, b = 2, c = 1.
Chọn
B .
.
Câu 36. Cho hàm số f(x) đi qua điểm F
2
3
;
124
27
và đồ thị như sau:
x
y
2
3
F
124
27
2
4
Hỏi bao nhiêu m để phương trình f(2
ln x
1) = m hai nghiệm thực phân
biệt?
A. 10. B. 9. C. 8. D. 7.
20
Lời giải
Đặt t = 2
ln x
1 > 1, phương trình trở thành f(t) = m, dựa vào đồ thị của f(x)
x
y
1
2
3
F
124
27
2
4
y = m
Đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số tại ít nhất hai điểm khi và chỉ khi 4 < m <
124
27
hay m (4; 4]. Như vậy 8 giá trị m nguyên thỏa.
Chọn C
.
Câu 37. Cho hàm số f(x) = ln x, gọi F (x) nguyên hàm của f(x)
và F (1) = 1. Tính diện tích phần mặt phẳng giới hạn bởi đường cong
y = F (x)f(x)f
0
0
(x), y = 0 và hai đường x = 1, x = e.
A. 3 e. B. e 1. C.
5
6
. D.
1
6
.
Lời giải
Ta F (x) =
Z
ln xdx = x ln x x + C, thay x = 1 vào tính được C = 0. Ngoài ra
f
0
(x) =
1
x
và f
0
0
(x) =
1
x
2
nên ta tính được
F (x)f(x)f
0
0
(x) = (x ln x x)
ln x
x
2
=
ln x(1 ln x)
x
.
Diện tích cần tính
S =
e
Z
1
ln x(1 ln x)
x
dx =
e
Z
1
ln x(1 ln x)
x
dx =
1
Z
0
t(1 t)dt =
1
6
.
21
Chọn D .
Câu 38. Cho khối lăng trụ đứng ABCD.A
0
B
0
C
0
D
0
đáy hình bình hành với
DAB = 45
. Các đường chéo AC
0
, DB
0
lần lượt tạo với đáy c 45
, 60
. Biết
rằng chiều cao khối lăng trụ bằng 2a, tính thể tích của khối lăng trụ này.
A.
2
3
a
3
. B.
4
3
a
3
. C.
a
3
4
. D. a
3
.
Lời giải
Theo giả thiết thì C
0
AC = 45
, D
0
BD = 60
và CC
0
= DD
0
= 2a nên ta tính ngay
được AC = 2a, BD =
2a
3
. Đặt AB = x, AD = y thì theo định cosin, ta
x
2
+ y
2
2xy =
4a
2
3
và
x
2
+ y
2
+
2xy = 4a
2
.
Trừ hai vế, ta tính được 2
2xy =
8
3
a
2
nên xy =
2
2
3
a
2
và
S
ABCD
= 2 · S
ABD
= xy · sin 45
=
2a
2
3
.
Từ đó diện tích đáy của lăng trụ V = 2a ·
2a
2
3
=
4a
3
3
.
Chọn B .
22
Câu 39. Cho khối chóp tứ giác đều S.ABCD, biết khoảng cách từ đỉnh A đến
mặt phẳng (SBC) bằng 2a. Tìm giá trị c giữa hai mặt bên và mặt đáy của
khối chóp sao cho thể tích của khối chóp nhỏ nhất
A. 0
. B. 90
. C. arccos
r
2
3
. D. arcsin
r
2
3
.
Lời giải
A
B C
D
O
S
M
N
H
Gọi O, M, N, H lần lượt tâm của hình vuông ABCD, trung điểm AB và BC, hình
chiếu vuông c của O lên mặt phẳng (SBC). Ta
d(A, (SBC))
d(M, (SBC))
=
AB
MB
= 2 d(M, (SBC)) =
1
2
· 2a = a
OM k BC OM k (SBC) OH = d(O, SBC) = d(M, (SBC)) = a
Như vậy
1
ON
2
+
1
OS
2
=
1
OH
2
=
1
a
2
4
AB
2
+
1
OS
2
=
1
a
2
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy:
1
a
2
=
2
AB
2
+
2
AB
2
+
1
OS
2
3
3
r
4
AB
4
· OS
2
AB
2
· OS 6a
3
3
thể tích khối chóp S.ABCD
V =
1
3
· AB
2
· OS 2a
3
3
Dấu bằng xảy ra khi
2
AB
=
1
OS
OS
ON
=
2, góc giữa mặt bên và đáy
\
((SBC), (ABCD)) =
[
ONS = arctan
OS
ON
= arctan
2 = arcsin
r
2
3
23
Chọn D .
Câu 40. Cho các số a > 1 > b > 0 thỏa mãn
11 · log
a
xlog
b
x 8log
a
x 20log
b
x = 110.
Biết rằng phương trình này tích hai nghiệm 1. Khi đó, kết luận nào sau
đây đúng?
A. ab
2
= 1. B. a
5
b
2
= 1. C. a
2
b
5
= 1. D. ab = 1.
Lời giải
Do phương trình tích hai nghiệm 1 nên đặt các nghiệm đó u,
1
u
với u > 1. Thay
vào đẳng thức đã cho (chú ý rằng log
1
u
= log u), ta
(
11 · log
a
ulog
b
u 8log
a
u 20log
b
u = 110
11 · log
a
ulog
b
u + 8log
a
u + 20log
b
u = 110
.
Suy ra
(
log
a
u · log
b
u = 10
8log
a
u + 20log
b
u = 0
, giải ra được
(log
a
u, log
b
u) = (5; 2), (5, 2).
a > 1 > b > 0 nên log
a
u = 5, log
b
u = 2, ta u = a
5
= b
2
hay a
5
b
2
= 1.
Chọn
B .
Câu 41. Cho hai số thực a, b thỏa mãn
1 +
1
k
a+k
< e <
1 +
1
k
b+k
với
mọi số k nguyên dương. Biết giá trị nhỏ nhất của |a b| dạng
p
q
m
ln n
với
m, n, p, q Z
+
. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. m + n > p + q. B. mq > np.
C. m + p = n + q. D. 2p = m + n + q.
Lời giải
Ta biết giới hạn bản lim
n+
1 +
1
n
n
= e và bản thân hàm số f(x) =
1 +
1
x
x
với
x 1 hàm tăng, bị chặn trong [2; e]. Tuy nhiên, các kết quả này lại không cần sử
dụng bài y và nếu đi theo hướng y sẽ bị bế tắc.
24
Ta viết lại bất đẳng thức đã cho thành
(a + k) ln
1 +
1
k
< 1 < (b + k) ln
1 +
1
k
.
Suy ra
a <
1
ln
1 +
1
k
k và b >
1
ln
1 +
1
k
k.
Ta đưa về bài toán khảo sát hàm số f(x) =
1
ln
1 +
1
x
x với x [1; +). Ta
f
0
(x) =
1
(x
2
+ x)ln
2
1 +
1
x
1 < 0
nên f(x) nghịch biến. Do đó max f(x) = f(1) =
1
ln 2
1 và
f(x) > lim
x+
"
1
ln
1 +
1
x
x
#
= lim
x0
+
1
ln (1 + x)
1
x
= lim
x0
+
x ln(1 + x)
x ln (1 + x)
Để tính giới hạn L y, ta sử dụng quy tắc L’Hospital lim
x0
+
f(x)
g(x)
= lim
x0
+
f
0
(x)
g
0
(x)
với dạng
vô định f(0) = g(0) = 0. Khi đó,
L = lim
x0
+
1
1
1+x
ln (1 + x) +
x
1+x
= lim
x0
+
1
(1+x)
2
1
1+x
+
1
(x+1)
2
=
1
2
.
thế nên a
1
2
và b
1
ln 2
1. Do đó
|a b|
1
2
1
ln 2
1
=
3
2
1
ln 2
nên m = 1, n = 2, p = 3, q = 2.
Chọn C .
.
Câu 42. Cho hàm số f (x) đa thức thỏa mãn f(x)+
1
x
f
0
(x
2
)+f
00
(x) = x
2
+2x2.
Biết f(2) = 0, f(0) = f
0
(2) = 4. Tính
Z
2
0
f(x) dx.
A.
16
3
. B.
8
3
. C.
32
3
. D.
3
5
.
Lời giải
25
Dễ thấy rằng f(x) phải bậc 2. Ta đặt f(x) = ax
2
+ bx + c với a, b, c R. Nhân
hai vế phương trình cho x ta được phương trình tương đương
xf(x) + f
0
(x
2
) + xf
00
(x) = x
3
+ 2x
2
2x
ax
3
+ (b + 2a)x
2
+ (c + 2a)x + b = x
3
+ 2x
2
2x
a = 1
b + 2a = 2
c + 2a = 2
b = 0
a = 1
b = 0
c = 4
f(x) = x
2
4
Như vậy
Z
2
0
f(x) dx =
16
3
.
Chọn A .
Câu 43. Cho hàm số
f(x) =
1
b a
q
ba
a
sin x
q
1 +
ba
a
sin
2
x
p
b + acot
2
x
với b > a > 0 và x
0;
π
2
. Tính giá trị của
Z
π
5
0
2f(x)dx?
A.
2π
5
. B.
3π
10
. C. 1. D. π.
Lời giải
Đặt
r
b a
a
sin x = tan y thì y
0;
π
2
nên
q
ba
a
sin
q
1 +
ba
a
sin
2
x
=
tan y
p
1 + tan
2
y
= sin y.
Ngoài ra,
b + acot
2
x
b a
=
s
b a + a(cot
2
x + 1)
b a
=
r
a
b a
·
1
sin
2
x
+ 1 =
r
1
tan
2
y
+ 1.
Do đó ta đưa v g(y) =
r
1
tan
2
y
+ 1 · sin y = 1. thế nên f (x) hàm hằng 1, thay
vào tích phân cần tính, ta được
Z
π
5
0
2f(x)dx =
2π
5
.
Chọn A .
26
Câu 44. Cho ba hàm số f(x), g(x), h(x) liên tục trên từng khoảng xác định và
thỏa mãn
I =
Z
sin x
e
ln x
+
ln x
2
+ 2
1 cos 2x
+ ln x · cot x
2x cos x · ln x
2sin
3
x

dx
dạng f(x) · g(x) +
f(x) · h(x)
g(x)
+ C. Tính đạo hàm f(h(g(x))) tại x =
π
6
.
A. 0. B. 1. C.
3. D. 1.
Lời giải
Nhân phân phối sin x vào, c ý rằng e
ln x
=
1
e
ln x
=
1
x
, 1cos 2x = 2sin
2
x, sin x cot x =
cos x, ta chia tích phân đã cho thành hai tích phân như sau
I
1
=
Z
sin x
x
+ ln x · cos x
dx
và
I
2
=
Z
1 + ln x
sin x
x cos x ln x
sin
2
x
dx.
Từ đó ta tính được
I
1
= ln x · sin x + C
1
và I
2
=
x ln x
sin x
+ C
2
(thực ra đây bài tính ngược đạo hàm (uv)
0
= u
0
v + v
0
u). Suy ra
I = ln x · sin x +
x ln x
sin x
+ C
và tương ứng với f(x) = ln x, g(x) = sin x, h(x) = x.
Do đó f(h(g(x)) = ln(sin x) nên đạo hàm của hàm này
cos x
sin x
= cot x và giá trị cần
tính cot
π
6
=
3.
Chọn C .
.
Câu 45. Cho khối chóp S.ABCD đáy hình vuông cạnh a, SA vuông c
với mặt phẳng đáy và SA = 2a. Gọi B
0
, D
0
lần lượt hình chiếu của A trên SB
và SD. Mặt phẳng (AB
0
D
0
) cắt SC tại C
0
. Tính thể tích khối ABCDB
0
C
0
D
0
A.
16
45
a
3
. B.
1
3
a
3
. C.
14
45
a
3
. D.
2
3
a
3
.
27
Lời giải
A
B
C
D
S
B
0
C
0
D
0
z
x
y
Chọn hệ trục tọa độ Axyz như hình v với B(1; 0; 0), C(1; 1; 0), D(0; 1; 0) và S(0; 0; 2),
B
0
và D
0
hình chiếu của B và D trên các cạnh SB, SC nên
B
0
(4/5; 0; 2/5), D
0
(0; 4/5; 2/5)
Lập phương trình mặt phẳng (AB
0
D
0
) được
(AB
0
D
0
) : x + y 2z = 0
Lập phương trình đường thẳng SC được
SC :
x = 1 t
y = 1 t
z = 2t
Giao điểm của đường thẳng SC và mặt phẳng (AB
0
D
0
) điểm C
0
(2/3; 2/3; 2/3).
Thể tích khối chóp S.AB
0
C
0
D
0
V
S.AB
0
C
0
D
0
=
1
3
S
AB
0
C
0
D
0
· d(S, (AB
0
D
0
)) =
1
6
|
h
AC
0
,
B
0
D
0
i
| ·
|4|
6
=
16
45
Như vậy thể tích khối ABCDB
0
C
0
D
0
V
ABCDB
0
C
0
D
0
= V
S.ABCD
V
S.AB
0
C
0
D
0
=
1
3
· 1
2
· 2
16
45
=
14
45
Chọn C .
28
Câu 46. Cho hàm số f(x) đồ thị như sau.
Hỏi phương trình f(x) =
p
|f(f (x))| + 3 bao nhiêu nghiệm thực?
A. 0. B. 2. C. 4. D. 8.
Lời giải
Từ đồ thị đã cho, ta dễ dàng tìm được hàm số tương ứng f(x) = x
4
+ 2x
2
. Trong
phương trình đã cho, đặt t = f(x) thì khi đó f(x) 1, x nên 3 t > 0.
Ta t =
p
|f(t)| + 3 hay |f(t)| = (t 3)
2
hay
"
t
4
+ 2t
2
= (t 3)
2
t
4
2t
2
= (t 3)
2
.
Dễ thấy phương trình trên vô nghiệm, còn phương trình dưới 2 nghiệm một
nghiệm x
1
> 1 và x
2
< 1. Với nghiệm x
1
> 1, ta thấy f(x) = x
1
vô nghiệm. Với nghiệm
x
2
< 1, ta thấy f(x) = x
2
hai nghiệm phân biệt. Vậy phương trình đã cho hai
nghiệm thực phân biệt. Chọn B .
Câu 47. Cho hình lập phương ABCD.A
0
B
0
C
0
D
0
M, N trung điểm
BC, A
0
B
0
. Mặt phẳng (MND
0
) chia khối lập phương thành hai khối đa diện,
trong đó gọi khối chứa điểm C (H). Biết rằng tồn tại một khối cầu tâm I,
bán kính R không đổi ngoại tiếp hình lập phương đã cho. Một khối nón thể
tích lớn nhất nội tiếp khối cầu này chiều cao h và bán kính r. Tính h theo
R biết rằng V
(H)
=
55
144
a
3
.
A.
3a. B.
a
3
8
. C. 2
3a. D.
2
3
3
a.
Lời giải
29
Lấy P CD sao cho CD = 4CP thì dễ thấy MP k D
0
N. Đặt Q = P M AB và
R = NQ BB
0
thì thiết diện tạo bởi (MND
0
) với hình lập phương MRND
0
P. Ta
cũng BA = 4BQ và B
0
R = 2BR. Đặt x cạnh của hình lập phương đã cho.
Trước hết, ta V
R.BQM
=
BM · BR · BQ
6
=
x
3
144
. Gọi K trung điểm AB thì
ND
0
k DK k QP nên AKD.A
0
ND
0
hình lăng trụ đứng với V
1
=
x
2
4
· x =
x
3
4
.
Ta thấy NKQ.D
0
DP lăng trụ đáy tam giác vuông NKQ và khoảng cách hai
đáy x nên thể tích của V
2
=
1
2
· x ·
3
4
x · x =
3x
3
8
. Từ đó ta dễ dàng tính được
V
(H)
= x
3
V
1
+ V
2
x
3
144
=
55x
3
144
.
Do đó x = a. Khi đó ta cũng R =
AC
0
2
=
a
3
2
.
Xét bài toán trung gian tìm thể tích khối nón lớn nhất nội tiếp mặt cầu. Ta h =
R ±
R
2
r
2
nhưng để V
max
thì h = R +
R
2
r
2
nên
V =
1
3
πhr
2
=
π
3
r
2
(R +
R
2
r
2
).
Khảo sát hàm số f(r) = r
2
R +
R
2
r
2
trên (0; R], ta được
f(r) f
2
2
3
R
!
=
32
27
R
3
.
Đẳng thức xảy ra khi r =
2
2
3
R hay
h =
4R
3
=
4
3
·
a
3
2
=
2a
3
3
.
30
Chọn D .
Câu 48. Cho phương trình
16
|x+2|+m
+
p
4
|x+1|+2m
+ 1
p
2
|x|+3m
+ 2 = 0.
bao nhiêu số nguyên m [2020; 2020] để phương trình đã cho vô nghiệm?
A. 1010. B. 1011. C. 2021. D. 2022.
Lời giải
Giả sử f(x) =
16
|x+2|+m
+
p
4
|x+1|+2m
+ 1
p
2
|x|+3m
+ 2
Xét m 0, ta
f(x) > 4
|x+2|
·4
m
+2
|x+1|
·4
m
p
2
|x|+3m
+ 2 = 4
m
(4
|x+2|
+2
|x+1|
p
2
|x|−m
+ 2
14m
)
Ta chứng minh 4
m
(4
|x+2|
+2
|x+1|
p
2
|x|−m
+ 2
14m
) > 0, bất phương trình tương
đương
4
|x+2|
+ 2
|x+1|
p
2
|x|−m
+ 2
14m
> 0
vế trái đồng biến trên theo m nên ta chứng minh bất đẳng thức mạnh hơn
(khi m = 0)
4
|x+2|
+ 2
|x+1|
p
2
|x|
+ 2 > 0
4
|x+2|
+ 2
|x+1|
2
> 2
|x|
+ 2
2|x + 2| + |x + 1| |x| 1 2
2|x+2|+|x+1|−|x|
1
2
3 · 2
2|x+2|+|x+1|
> 2
|x|
.
Dễ thấy 2
2|x+2|+|x+1|
2, cộng vế theo vế suy ra 4 · 2
2|x+2|+|x+1|
> 2
|x|
+ 1, ta
điều phải chứng minh.
Như vậy nếu m 0 thì f(x) > 0 nên phương trình vô nghiệm
Xét m 1, ta 1 16 · 4
2m
nên
f(2) = 4
m
+
4
2m+1
+ 1
2
2+3m
+ 2 4
m
+ 4
m
20
2
2+3m
+ 2
= 4
m
(1 +
20
2
2m
+ 2
14m
)
| {z }
nghịch biến theo m
m = 1 thì 1 +
20
2
2m
+ 2
14m
< 0 nên f(2) < 0, hàm f(x) liên tục
trên R và lim
x+
f(x) = + nên f(x) nghiệm trên (2; +).
Kết luận: để f(x) vô nghiệm thì m 0 2021 giá trị m thỏa.
Chọn C .
Câu 49. Từ các chữ số {0, 1, 2, . . . , 9}, viết ngẫu nhiên một số 8 chữ số đôi
một khác nhau dạng a
1
a
2
a
3
a
4
a
5
a
6
a
7
a
8
. Tính xác suất để các ràng buộc
a
1
+ 3 a
2
+ a
3
< a
4
4 a
5
+ a
6
a
7
+ a
8
.
A.
1
1512
. B.
1
756
. C.
1
6048
. D.
1
378
.
31
Lời giải
Trước hết, ta tính được không gian mẫu
9 · 9 · 8 · 7 · 6 · 5 · 4 · 3 = 1088640.
Ta a
1
+ 3 < a
4
4 nên a
1
+ 8 a
4
, a
1
6= 0 nên suy ra chỉ thể xảy ra
(a
1
, a
4
) = (1, 9).
Ta viết lại điều kiện 4 a
2
+ a
3
< 5 a
5
+ a
6
a
7
+ a
8
. Từ đây dễ thấy a
2
+ a
3
= 4
nên chỉ thể (a
2
, a
3
) {(0, 4), (4, 0)}. Từ đây, ta a
5
, a
6
, a
7
, a
8
{2, 3, 5, 6, 7, 8}.
Chọn ra trong tập y 4 số bất kỳ thì C
4
6
= 15 cách; ứng với mỗi cách đó, ta
chia ra hai nhóm 2 phần tử thì tổng thu được luôn không nhỏ hơn 5 và C
2
4
= 6 cách
(nhóm tổng lớn hơn sẽ được gán cho cặp a
7
, a
8
). Từ đó ta số cách chọn và hoán
vị cho các số y C
4
6
· C
2
4
· (2!)
2
= 360.
Do đó, tổng số lượng các số thỏa mãn 2 · 360 = 720. Vậy xác suất cần tính
720
1088640
=
1
1512
.
Chọn A .
Câu 50. Xét tập hợp S các tam thức bậc hai biến x dạng sau
ax
2
+ bx + c, ax
2
+ bx, ax
2
+ c, ax
2
với a, b, c {1, 2, . . . , 9}. Lấy ngẫu nhiên một
tam thức bậc hai thuộc S. Xét phân số tối giản
m
n
với m, n Z
+
xác suất để
lấy được tam thức bậc hai f(x) khi lấy các hệ số của x trong f(x) theo bậc
giảm dần ghép thành một số thì số đó chia hết cho 21. Tính m + n.
A. 1050. B. 950. C. 939. D. 943.
Lời giải
Trước hết, dễ dàng tính được
|S| = 9
3
+ 2 · 9
2
+ 9 = 900.
Ta xét các trường hợp sau:
Nếu f(x) = ax
2
+ bx + c thì ta cần xét bội của 21 dạng abc a, b, c
{1, 2, . . . , 9}. Ta liệt ra được 35 số (trong 42 số, ta loại đi các số dạng
a0c, ab0 chia hết cho 21).
Nếu f(x) = ax
2
+ bx thì các trường hợp (a, b) = (2, 1), (4, 2), (6, 3), (8, 4) thỏa
mãn. Tương tự với f(x) = ax
2
+ c.
Nếu f (x) = ax
2
thì không trường hợp nào thỏa mãn. thế nên tất cả
35 + 2 · 4 = 43 trường hợp.
Do đó xác suất cần tính
43
900
hay m + n = 943.
Chọn D .
32
| 1/32

Preview text:

Lời giải đề thi KSCL THPT Bình Phú *
Lê Phúc Lữ , Nguyễn Thế Bình Ngày 1 tháng 6 năm 2020
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải và phân tích chi tiết các câu trong đề thi thử THPT QG
của trường THPT Bình Phú (tỉnh Bình Dương), thi vào ngày 23/05/2020 vừa qua. Đề này
gần đây cũng được nhiều thầy cô đánh giá rằng chất lượng không ổn vì hình thức cũng như
phân bố các câu không hợp lý. Qua quá trình giải các bài, nhóm tác giả cũng công nhận điều
này. Cụ thể là khá nhiều câu phát biểu không rõ, muốn thêm bớt các ý cho "mẹo mực" hơn
nhưng thành ra tối nghĩa, không ít câu bị sai đề; thậm chí đưa một bài Vật lý rất khó vào vị
trí câu nhận biết của đề.
Tuy nhiên, cũng không thể không kể đến một số ý tưởng độc và lạ, cách đặt vấn đề thú vị và
mới mẻ ở nhiều câu; có thể giúp các bạn thí sinh có mục tiêu 8+, 9+ có dịp thử thách thêm.
Đó là các lý do chúng tôi thực hiện tài liệu này, và nhóm cũng chủ động điều chỉnh các câu
bị sai sót, có vấn đề theo hướng hợp lý nhất có thể. Mong rằng tài liệu này ít nhiều cũng sẽ
có giá trị cho các bạn học sinh chuẩn bị tham gia kỳ thi THPT QG 2020 sắp tới.
Câu 1. Hàm số nào dưới đây có nhiều cực trị nhất? A. y = x2 + 2. B. y = ln(x) + 1. 1 1 C. y = x3 + x2 − 2x. D. y = x4 − x2 + 2x. 3 2 Lời giải Xét từng đáp án
A. Hàm số có y0 = 2x nên số cực trị là 1.
B. Hàm số không có cực trị.
C. Hàm số có y0 = x2 + x − 2 nên số cực trị là 2.
D. Hàm số có y0 = 4x3 − 2x + 2 nên số cực trị là 1. Chọn C . *ĐH KHTN TPHCM PTNK TPHCM khóa 17-20 1 Z 1 a Câu 2. Cho tích phân xexdx =
(với a, b là các số nguyên). Giá trị của − eb 2
biểu thức P = ab + ba bằng A. 3. B. 1. C. 8. D. 17. Lời giải
Sử dụng nguyên hàm từng phần, ta có Z xexdx = xex − ex + C 3
nên dễ dàng tính được tích phân đã cho là 0e1 − (−3)e−2 = . Do đó a = 3, b = 2 và e2 P = 32 + 23 = 17. Chọn D .
Câu 3. Số (2 + 210)2020 viết trong hệ thập phân có bao nhiêu chữ số? A. 6082. B. 6083. C. 2023. D. 2024. Lời giải
Giả sử (2 + 210)2020 có n chữ số, khi đó 10n−1 ≤ (2 + 210)2020 < 10n nên (n − 1 ≤ 6082
n − 1 ≤ 2020 log(2 + 210) ≈ 6082, 52 < n ⇔ ⇔ n = 6083. n ≥ 6083 Chọn B .
Câu 4. Trong không gian Oxyz, có bao nhiêu mặt phẳng đi qua gốc tọa độ O
và cắt mặt cầu (C) : x2 + y2 + z2 + 10x + 100y + 1000z − 10000 = 0 tại nhiều hơn một điểm? A. 0. B. 1. C. 2. D. Vô số. Lời giải
Với bất kỳ điểm nào trong không gian thì cũng đều tồn tại vô số mặt phẳng cắt (C)
tại nhiều hơn một điểm. Ở đây, khi thay tọa độ O(0; 0; 0) vào vế trái của phương trình,
ta được −10000 < 0 chứng tỏ điểm O nằm trong mặt cầu, nhưng nó cũng không ảnh
hưởng đến kết quả bài toán. 2 Chọn D .
Câu 5. Cho hàm số f (x) bậc ba có hai điểm cực trị là x1 và x2. Hỏi có bao
nhiêu số nguyên m để phương trình f (x) = m có ba nghiệm thực phân biệt khi f (x1) = 3 và f (x2) = −3? A. 0. B. 1. C. 5. D. 7. Lời giải
Để f (x) = m có ba nghiệm phân biệt thì dựa vào sự tương giao giữa đồ thị y = f (x)
và y = m, ta cần có −3 < m < 3. Do đó có tất cả 5 giá trị m nguyên thỏa mãn. Chọn C .
Câu 6. Cho số phức z = (1 − i)2020 + (1 + i)2020, điểm biểu diễn số phức liên hợp của z có tọa độ là? A. (21010; 0). B. (−21010; 0). C. (−21011; 0). D. (21011; 0). Lời giải Ta có
z = (1 − i)2020 + (1 + i)2020 = (−2i)1010 + (2i)1010 = −21011 Như vậy ¯
z = z = −21011 có điểm biểu diễn là (−21011; 0). Chọn C .
Câu 7. Phương trình 2020log x = log 2
x2020 2 có tất cả bao nhiêu nghiệm thực A. 0. B. 1. C. 2. D. 4. Lời giải
Điều kiện xác định là x > 0, x 6= 1. Phương trình đã cho viết lại thành 1 1 1 2020log x = log 2 ⇔ 20202log x = ⇔ (log x)2 = . 2 2020 x 2 log x 2 20202 2 1 1 Do đó log x = hoặc log x = −
, vì thế nên phương trình có hai nghiệm thực 2 2020 2 2020 phân biệt. Chọn C . 3 √ Câu 8. Hàm số y =
x2 + 1 − 2x đạt giá trị lớn nhất trên đoạn [−2; 0] tại 1 A. −2. B. 0. C. − . D. −1. 2 Lời giải Ta có x y0 = √ − 2x · ln 2 < 0 x2 + 1 x
vì x ∈ [−2; 0] kéo theo √
≤ 0, trong khi 2x · ln 2 > 0. Do đó, hàm số này nghịch x2 + 1 biến và max y = y(−2). [−2;0] Chọn A .
Câu 9. Mệnh đề nào sau đây là đúng:
A. Với mọi x ≥ 0 thì hàm số y = ln x đồng biến trên R.
B. Hàm số y = a với a cho trước có GTLN và GTNN đều bằng a.
C. Nếu hàm số f (x) đạt cực đại tại x0 thì GTLN của hàm số bằng f (x0).
D. Phương trình ax = b luôn có nghiệm với mọi số thực a, b và b không âm. Lời giải Xét từng đáp án
A. Hàm số y = ln x không đồng biến trên R nên loại.
B. Hàm số y = a là hàm hằng nên giá trị không đổi, tức GTLN và GTNN bằng nhau và bằng a.
C. Giá trị cực đại của hàm không nhất thiết là GTLN nên loại.
D. Phản ví dụ: phương trình ax = 0 không có nghiệm nên loại. Chọn B .
Câu 10. Một thanh AB có chiều dài là 2a ban đầu người ta giữ ở góc nghiêng
α = α0, một đầu tựa không ma sát với bức tường thăng đứng. Khi buông thanh,
nó sẽ trượt xuống dưới tác dụng của trọng lực. Góc sin α khi thanh rời khỏi bức tường bằng 2 1 2 1 A. sin α0. B. sin α0. C. sin α0. D. sin α0. 3 3 5 5 4 Lời giải
Warning: Đây là một bài Vật lý khá thú vị! y A ~ N M ~ v ~ N 0 ~ F α O B x AB
Gọi M là khối tâm của thanh AB, ta có OM ≡
= a nên quỹ đạo chuyển động của 2
điểm M sẽ là một phần đường tròn tâm O bán kính a nên vận tốc ~ v cùng phương với
tiếp tuyến tại M của (O; a).
Động năng quay và động năng tịnh tiến của M lần lượt là  Iω2 ma2 v2 mv2  a2 Kr = = = 2 2 2 mv2  Kt = 2
Thế năng của thanh tại góc lệch α là V = mga sin α, lúc mới buông thanh đang ở trạng
thái nghỉ nên cơ năng bằng thế năng W0 = V0 = mga sin α0
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng V + K = W0 mga sin α + mv2 = mga sin α0 ⇔ p v = ga(sin α0 − sin α) √ p
Vận tốc của M theo phương Ox : vx = ga (sin α0 − sin α) sin α.
Thanh rời khỏi tường khi ~
N = 0 hay vx đạt cực đại. Khảo sát hàm p f (α) = (sin α0 − sin α) sin α 2
thấy f (α) đạt cực đại khi sin α = sin α0. 3 Chọn A . 5
Câu 11. Có bao nhiêu giá trị m để phương trình x4 − 2x2 + 1 = 2|x| + m
có nhiều nghiệm thực nhất? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải 2
Ta thấy rằng trước hết đồ thị (C) : f (x) = (x2 − 1) và (C0) : g(x) = 2|x| chỉ có ba điểm chung.
Nếu ta tịnh tiến (C0) theo chiều dọc đi lên thì nó sẽ cắt đồ thị (C) chỉ ở hai điểm.
Ngược lại, nếu tịnh tiến (C0) theo chiều dọc xuống 1, 2 đơn vị thì nó sẽ cắt (C)
tại 4 điểm, và đây cũng là số lượng tối đa. Nếu tịnh tiến thêm 3 đơn vị trở lên
thì (C), (C0) sẽ không còn giao điểm nữa.
Để làm rõ hơn điều này, ta có thể dùng định lý hàm trung gian để chứng minh hai
phương trình sau có 4 nghiệm phân biệt (chọn các giá trị cụ thể thay để chỉ ra được 4
khoảng đổi dấu (−2; −1), [−1; 0), (0; 1], (1; 2)) 2 (x2 − 1) − 2|x| + 1 = 0 và 2 (x2 − 1) − 2|x| + 2 = 0. 2
Riêng (x2 − 1) − 2|x| + m = 0 với m ≥ 3 thì trên x ∈ [−1; 1], ta có vế trái luôn dương
do 2|x| ≤ 2. Khi đó, phương trình chỉ có hai nghiệm nằm ngoài đoạn [−1; 1] và không thỏa mãn yêu cầu. Chọn B .
Câu 12. Cho tứ diện đều SABC có khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và √2 BC bằng
a. Cạnh của tứ diện bằng 2 a A. a. B. 2a. C. . D. 3a. 2 Lời giải
Gọi b là cạnh của tứ diện. √ −→ − − → 2
Vì SABC là tứ diện đều nên SA ⊥ BC hay sin(SA, BC) = 1 và có thể tích V = b3. 12 6
Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC −→ h−→ − − →i −→ h− → −→ −→i |AB · SA, BC | AB · SA, AC − AB d(SA, BC) = = h− → − − →i −→ − − → | SA, BC | SA · BC · sin(SA, BC) −→ h−→ −→i | √ AB · SA, AC | 6V 2 = = = a. b2 b2 2 Như vậy √ √ 2 √ 2 6V 6 · b3 2 a = = 12 = b ⇔ b = a. 2 b2 b2 2 Chọn A .
Câu 13. Tập nghiệm của bất phương trình log |x| + log |x| + ln |x| > 0 có dạng 2 3
(−∞; a) ∪ (b; +∞). Tính giá trị của P = a2b + b. A. 2. B. 3. C. 5. D. 0. Lời giải Ta có "x > 1
log |x| (1 + log 2 + ln 2) > 0 ⇔ log |x| > 0 ⇔ |x| > 1 ⇔ . 2 3 2 x < −1
(do 1 + log 2 + ln 2 > 0). Khi đó a = −1, b = 1 nên P = 2. 3 Chọn A .
Câu 14. Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) : (x − m)2 + (y − 2)2 +
(z − 3)2 = 9 và mặt phẳng (P ) : mx + 2y + 3mz = 0. Tập hợp các giá trị m để
mặt phẳng (P ) và mặt cầu (S) có ít nhất một điểm chung là một đoạn có dạng [a; b]. Tính a + b + 20. A. −1. B. 1. C. 0. D. 2. Lời giải
Ta thấy (S) có tâm là I(m; 2; 3) và bán kính R = 3. Để (P ) và (S) có ít nhất một điểm chung thì |m2 + 4 + 9m| d[I, (P )] ≤ R ⇔ √ ≤ 3. 10m2 + 4 7 2
Điều này tương đương với (m2 + 9m + 4) ≤ 9(10m2 + 4) hay 2
(m2 + 4) + 18m(m2 + 4) + 81m2 ≤ 90m2 + 36
⇔ (m2 + 4)(m2 + 18m + 4) ≤ 9(m2 + 4) ⇔ m2 + 18m ≤ 5
Do đó, dễ thấy a, b là nghiệm của phương trình m2 + 18m − 5 = 0 và a + b + 20 = −18 + 20 = 2. Chọn D .
Câu 15. Cho đa giác đều 60 đỉnh, tính xác suất để chọn ba đỉnh từ đa giác tạo thành một tam giác tù là 3 42 7 45 A. . B. . C. . D. . 58 59 590 118 Lời giải
Ta thấy rằng từ một tam giác nhọn lấy từ các đỉnh của đa giác đều, bằng cách vẽ ra
ba đường kính qua ba đỉnh sẽ tương ứng thu được ba tam giác tù. Ngược lại, từ một
tam giác tù, ta có tương ứng đúng một tam giác nhọn bằng cách thực hiện như thế.
Do đó, số tam giác tù sẽ gấp 3 lần số tam giác nhọn.
Trong đa giác có 60 đỉnh, số tam giác vuông là 30 × 58, suy ra số tam giác tù sẽ là
3 · (C3 − 30 × 58) = 24360. 4 60 24360 42
Từ đó suy ra xác suất cần tính là = . C3 59 60 Chọn B .
Bên dưới ta có một cách khác, rất "thú vị" như sau: 8
Cách khác. Đánh số các đỉnh của đa giác đều từ P1 đến P60 ngược chiều kim đồng
hồ. Gọi O là tâm của đa giác đều. Khi đó tam giác PmPnPk với 1 ≤ m < n < k ≤ 60
là tam giác không tù khi và chỉ khi điểm O nằm trong tam giác PmPnPk. Tức các góc −−→ −−→ −−→ −−→ −−→ −−→
ϕ1, ϕ2, ϕ3 hợp bởi OPm và OPn, OPn và OPk, OPk và OPm theo ngược chiều kim đồng
hồ đều không vượt quá π. Nói cách khác  2π ϕ ≤ π   1 = (n − m)  60 n ≤ 30 + m    2π  ϕ ⇔ (∗) 2 = (k − n) ≤ π k ≤ 30 + n 60    2π   k ≥ 30 + m  ≤ ϕ3 = (m + 60 − k) π 60
Như vậy số các bộ (m, n, k) thỏa (∗) là số cách chọn 3 điểm tạo thành tam giác không
tù. Vì 60 ≥ k ≥ 30 + m nên m ≤ 30 X n( ¯ A) = 1 m,n,k:(∗) 59 X m = 30 ⇒ k = 60 có 1 = 29 cách chọn n. n=31 m ≤ 29 ⇒ có 29 30+m min(60,30+n) 29 29+m min(60,30+n) 29 60 X X X X X X X X 1 = 1 + 1 m=1 n=m+1 k=max(n+1,30+m) m=1 n=m+1 k=30+m m=1 k=31+m 29 29+m 29 X X X = min(31 − m, 1 + n − m) + (30 − m) m=1 n=m+1 m=1 29 30 29 29+m X X X X = (1 + n − m) + (31 − m) +435 m=1 n=m+1 m=2 n=31 | {z } =P29 (m−1)(31−m)=4466 m=2 29 X 30 · 31 m(m + 1) = (30 − m)(1 − m) + − +4901 2 2 m=1 | {z } =4930 = 9831 Như vậy n( ¯
A) = 9831 + 29 = 9860 ⇒ n(A) = n(Ω) − n( ¯ A) = C3 − 9860. Xác 60 suất cần tìm n(A) C3 − 9860 42 p = = 60 = n(Ω) C3 59 60 9 Câu 16. Cho nguyên hàm sr Z q √ 3 4 x2 · · · · 10 xπdx axb+ cπ d
(biểu thức có xét các dấu căn lồng nhau từ bậc 2 đến bậc 10) có dạng +C m + nπ c
với a, b, c, d, m, n ∈ Z và
tối giản. Tính giá trị của P = (a − d)m + b − cn. d A. −1. B. 0. C. 1. D. 2. Lời giải q √ √
Ta biết rằng với m, n ∈ + n Z thì m
x = mn x với mọi x > 0 nên ta rút gọn biểu thức √
dưới dấu nguyên hàm thành x2 · 10! xπ = x2+ π 10!
nên nguyên hàm ở đây chính là x3+ π 10! 10!x3+ π 10! = 3 + π 3 · 10! + π 10!
nên a = d = 10!, b = 3, c = 1, m = 3 · 10!, n = 1. Suy ra P = 2. Chọn D .
Câu 17. Trong hình bên dưới có vẽ sẵn đồ thị của hai hàm số liên tục f (x), g(x).
Hỏi hai hàm số đó có thể là các hàm nào trong các cặp sau đây? A. sin2x, cos2x. B. |sin x| , |cos x|. C. sin |x| , cos |x|. D. sin x, cos x. Lời giải
Dựa vào đồ thị, ta thấy rằng f (x), g(x) ≥ 0 với mọi x nên chỉ có thể là câu A hoặc B.
Tuy nhiên, từ đồ thị của sin x, cos x, để suy ra đồ thị của |sin x| , |cos x|, ta thực hiện
lấy đối xứng qua trục hoành nên tại các nghiệm của sin x = 0, cos x = 0, đồ thị "nhọn"
chứ không cong như hình vẽ.
Do đó, đồ thị trên chính là của sin2x, cos2x Chọn A . 10
Câu 18. Cho tam giác ABC, có ba cạnh a, b, c theo thứ tự lập thành một cấp A C
số cộng. Tính giá trị biểu thức P = cot( ) cot( ) 2 2 A. −1. B. 1. C. −3. D. 3. Lời giải 3
Vì a, b, c theo thứ tự lập thành cấp số cộng nên a + c = 2b ⇒ p = b, áp dụng định lý 2 cotang, ta có  A p − a cot( ) =  r  2 1    (p − a)(p − b)(p − c)  p C p − c cot( ) =   r  2 1   (p − a)(p − b)(p − c)  p hay (p − a)(p − c) p 3b/2 P = = = = 3. (p − a)(p − b)(p − c) p − b 3b/2 − 1 p Chọn D .
Câu 19. Cho hình nón có thiết diện qua trục là tam giác vuông có cạnh huyền
bằng 2, thể tích khối nón tạo thành π 2π A. . B. . C. π. D. 2π. 3 3 Lời giải 1 π
Theo giả thiết thì hình nón có R = 1, h = 1 nên V = πR2h = . 3 3 Chọn A .
Câu 20. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là tứ giác lồi có hai đường chéo vuông
góc nhau, mặt bên (SAD) là tam giác đều và AD = 2, AC = 3, BD = 4. Biết √
rằng thể tích khối chóp bằng 2 3, xác định góc tạo bởi (SAD) và mặt đáy. A. 30◦. B. 60◦. C. 90◦. D. 120◦. Lời giải 11 1
Do tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc nhau nên SABCD = · 3 · 4 = 6. Từ 2 3V √
đó suy ra chiều cao h của hình chóp là h = =
3. Gọi M là trung điểm AD thì √ S SM =
3 = h. Điều này chứng tỏ (SAD)⊥(ABCD). Chọn C . .
Câu 21. Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d1 là giao tuyến của hai mặt
phẳng x + y − 2 = 0, y + z = 2. Có bao nhiêu mặt phẳng (P ) chứa d1 và tạo với x − 2 y − 3 z + 5 d2 : = = một góc 60◦? 2 1 −1 A. 0. B. 1. C. 2. D. Vô số. Lời giải
Vì d1 là giao tuyến của hai mặt phẳng x + y − 2 = 0 và y + z = 2 nên có một vector chỉ phương là ~
u1 = [(1; 1; 0), (0; 1; 1)] = (1; −1; 1). Ngoài ra (0; 2; 0) là điểm chung của
hai mặt phẳng x + y − 2 = 0 và y + z = 2 nên (0; 2; 0) ∈ d1, suy ra x y − 2 z d1 : = = 1 −1 1 Gọi ~
n(a; b; c) là một vector pháp tuyến của (P ) : ax + by + cz + d = 0, ta có   2b + d = 0 d = −2b   (   d   1 ⊂ (P )   ⇒ ~ n · ~ u1 = 0 a − b + c = 0 √ ⇔ √ ( \ d2, (P )) = 60o |~n · ~ u 3 |2a + b − c| 3  2|     = sin 60o =  √ √ =  |~ n| · | ~ u  2| 2 a2 + b2 + c2 6 2 12 Biến đổi ta được  d  ( c a + c = b = − c = 0  √ 2 = −1  ⇔ a ∨ 2 d p a = b = −  b = d = 0  |a| = a2 + (a + c)2 + c2 2 2
Ta được hai mặt phẳng thoả là x − z = 0 và x + y − 2 = 0. Chọn C .
Câu 22. Trong không gian cho hai đường thẳng x − 1 y z + 1 d1 : = = 1 2 1 x y − 1 z và d2 : = =
. Tính tổng các giá trị m thỏa mãn góc giữa d1, d2 là 60◦. 1 1 m √ 13 A. −2. B. 8 3. C. . D. 12. 2 Lời giải − → − →
Vector chỉ phương của hai đường thẳng này là u1 = (1; 2; 1), u2 = (1; 1; m) nên |1 + 2 + m| 3 √ cos 60◦ = √ √ ⇔
(m2 + 2) = (m + 3)2 ⇔ m = 6 ± 4 3. 6 m2 + 2 2
Do đó, tổng cần tính là 12. Chọn C . 1
Câu 23. Cho hàm số y = f (x) =
x3 − m2x với tham số m. Hỏi có bao nhiêu 3 2
giá trị nguyên m để hàm số f (x) có giá trị cực đại thuộc − ; 18 ? 3 A. 6. B. 8. C. 10. D. 2. Lời giải
Ta có y0 = x2 − m2 và y0 = 0 ⇔ x = ±m. Ta xét các trường hợp sau: m3 2m3
1. Nếu m > 0 thì dễ thấy xCD = −m và yCD = − + m3 = . Ta cần có 3 3 2 2m3 − ≤
≤ 18 ⇔ −1 ≤ m3 ≤ 27 ⇔ −1 ≤ m ≤ 3. 3 3
Do m > 0 nên có ba giá trị thỏa mãn là 1, 2, 3. 13
2. Nếu m < 0 thì thực hiện tương tự, có ba giá trị thỏa mãn là −1, −2, −3.
Vì thế nên có tất cả 6 giá trị m thỏa mãn đề bài. Chọn A . 1 1 Câu 24. Cho hàm số f (x) = x3 +
x2 + m3x + m2 + 2m, gọi A(a; b) là điểm 3 2 2
uốn của đồ thị f (x). Giá trị lớn nhất của b khi m thuộc − ; +∞ bằng 3 49 71 A. 5. B. 2. C. . D. − . 12 108 Lời giải 1 − 1
Vì A(a; b) là điểm uốn của f (x) nên a = 2 = − , vậy 1 2 3 · 3 1 1 1 b = f (a) = f − = − m3 + m2 + 2m + := g(m) 2 2 12 2
Ta có g0(m) = 0 ⇔ m = 2 ∨ m = −
xét các điểm cực trị và biên 3  lim g(m) = −∞  m→+∞    49 g(2) = 49 ⇒ max g(m) = 12 [− 2 ;+∞) 12  3  2 71  g − = −  3 108 Chọn C .
Câu 25. Cho hình lập phương ABCD.A0B0C0D0 có thể tích mặt cầu ngoại tiếp √ a3π 3 là
. Tính thể tích khối tứ diện C0BCA0. 2 √ a3 a3 a3 6 A. . B. . C. 2a3. D. . 3 6 6 Lời giải √ AC0 x 3
Gọi x là cạnh của hình lập phương thì R = = . Khi đó, ta có 2 2 √ √ !3 4 x 3 a3π 3 π = . 3 2 2 14 1 1 a3
Giải ra được x = a. Từ đây dễ dàng tính được VA0.BCC0 = · · a3 = . 3 2 6 Chọn B . √
Câu 26. Cho hai số thực dương a, b thỏa mãn log a = 2. Tính log √ 3 ab. b b a 2 10 2 1 A. . B. − . C. . D. − . 3 9 5 2 Lời giải
Theo giả thiết thì a = b2 nên thay vào biểu thức cần tính, ta có √ 2 5 5 2 10 log 3 √ b2b = log b +1 3 = log b 3 = · − = − . b 1 b −2 2 b− 3 2 b2 3 3 9 Chọn B . x
Câu 27. Cho x, y > 0 thỏa mãn log x + log y = log (x + y). Tính tỉ số khi 2 2 4 y
biểu thức P = x2 + y2 đạt giá trị nhỏ nhất. 1 1 A. . B. 1. C. . D. 0. 2 8 Lời giải Ta có
log x + log y = log (x + y) ⇔ 4log2 x+log2 y = x + y ⇔ x2y2 = x + y 2 2 4 15 (x + y)2 2 (x + y)4 √ Mà x + y = x2y2 ≤ = ⇔ x + y ≥ 3 16 như vậy 4 16 √ (x + y)2 3 256 x2 + y2 ≥ ≥ . 2 2 x
Dấu bằng xảy ra khi x = y hay = 1. y Chọn B .
Câu 28. Cho ba số ln(2|x+10|), ln(8x2) và ln(4|x+4|) lập thành cấp số cộng theo
thứ tự đó. Tính tổng tất cả các giá trị có thể có của x. 1 1 A. . B. 1. C. . D. 0. 2 8 Lời giải
Ta biết rằng a, b, c lập thành cấp số cộng khi và chỉ khi a + c = 2b. Do đó, ta cần có
ln 2|x+10| + ln 4|x+4| = 2 · ln 8x2
⇔ ln 2|x+10|+2|x+4| = ln3x2+1
⇔ |x + 10| + 2 |x + 4| = 3x2 + 1.
Ta xét các trường hợp sau √ 1 ± 37
Nếu x ≥ −4 thì đưa về 3x2 + 1 = 3x + 28, giải ra được x = , thỏa mãn 2 điều kiện.
Nếu x ≤ −10 thì ta đưa về 3x2 + 1 = −(3x + 28), phương trình vô nghiệm. √ − 1 ± 13
Nếu −10 < x < −4 thì 3x2 + 1 = x + 10 − 2(x + 4), giải ra được x = , 2 không thỏa. √ √ 1 + 37 1 − 37 Vậy tổng cần tính là + = 1. 2 2 Chọn B .
Câu 29. Gọi (C) là hình biểu diễn tập hợp các số phức z có phần thực không âm
trong mặt phẳng tọa độ Oxy thỏa mãn |2z − z| ≤ 3. Tính diện tích của hình (C). 3 3 A. 3π. B. π. C. π. D. 6π. 2 4 Lời giải 16
Đặt z = x + yi với x, y ∈ R và x ≥ 0. Ta có 2z − z = 2(x + yi) − (x − yi) = x + 3yi nên q x2 |2z − z| ≤ 3 ⇔
x2 + (3y)2 ≤ 3 ⇔ x2 + 9y2 ≤ 9 ⇔ + y2 ≤ 1. 9
Do đó, (C) là một elip. Áp dụng công thức tính diện tích elip cho bởi phương trình x2 y2 +
= 1 là πab, ta có ngay S(C) = 6π. a2 b2 Chọn D . . x − 1 y − 1 z
Câu 30. Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d1 : = = , −2 1 3 √ 4 42
điểm nào dưới đây có khoảng các đến đường thẳng d1 bằng 7 A. M (4; 5; 0). B. N (−1; −4; 1). C. P (0; 1; 5). D. K(1; 5; 4). Lời giải
Ta có I(1; 1; 0) ∈ d1 và ~u(−2; 1; 3) là vector chỉ phương của d1 h− − → i √ − − → | IM , ~ u | 1211 A. IM (3; 4; 0) ⇒ d(M, d1) = = . |~ u| 7 h− → i √ −→ | IN , ~ u | 4 91
B. IN (−2; −5; 1) ⇒ d(N, d1) = = . |~ u| 7 h− → i √ − → | IP , ~ u | 5 42
C. IP (−1; 0; 5) ⇒ d(P, d1) = = . |~ u| 14 h− → i √ −→ | IK, ~ u | 4 42 D. IK(0; 4; 4) ⇒ d(K, d1) = = . |~ u| 7 Chọn D .
Câu 31. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là nửa lục giác đều nội tiếp √
trong đường tròn đường kính AB = 2a và SA = a 3 vuông góc với đáy. Tính
góc giữa hai mặt phẳng (SBC), (SCD). A. 90◦. B. 45◦. C. 30◦. D. 60◦. Lời giải 17
Ta có AD = DC = CB = a. Gọi α là góc tạo bởi (SBC), (SCD) thì rõ ràng ta có d[B, (SCD)] sin α = . d[B, SC] Vì AB k CD nên √ AS · AD a 3
d[B, (SCD)] = d[A, (SCD)] = √ = . AS2 + AD2 2
Ta có ∠ACB = 90◦ nên CB⊥AC, mà CB⊥SA nên CB⊥(SAC), kéo theo ∠SCB = √3
90◦. Suy ra d[B, SC] = CB = a. Do đó sin α =
nên góc cần tìm là 60◦. 2 Chọn D . 1
Câu 32. Tập hợp các điểm có tọa độ nguyên thuộc (C) : y = x2(x + 5) có dạng 6
A(ak + b, c(dk + 1)2(k + 1) và B(mk, nk2(pk + q)) với a, b, c, d, m, n, p, q ∈ + Z và
k ∈ Z. Tính tổng các số a + b + c + d + m + n + p + q. A. 17. B. 20. C. 37. D. 43. Lời giải
Ta thấy để y ∈ Z thì x chia hết cho 6 hoặc x chia 6 dư 1.
1. Nếu x chia 6 dư 1 thì đặt 6k + 1, thay vào ta tính được y = (6k + 7)2(k + 1). Do đó,a = d = 6, b = c = 1.
2. Nếu x chia hết cho 6 thì đặt x = 6k thì y = 6k2(6k + 5). Do đó m = n = p = 6, q = 5. 18
Vì thế nên tổng cần tính là 37. Chọn C . 2x + m Câu 33. Cho hàm số y =
, có đồ thị là (S). Hỏi có bao nhiêu điểm thuộc x − 1
đồ thị (S) sao cho tổng khoảng cách từ điểm đó đến hai tiệm cận đạt giá trị nhỏ nhất là 12? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Lời giải
Dễ thấy đồ thị hàm số y có một tiệm cận đứng là x = 1 và một tiệm cận ngang y = 2 2x + m với m 6= −2. Gọi A x;
là điểm cần tìm, ta có tổng khoảng cách tử A đến hai x − 1 tiệm cận là 2x + m m + 2 d = |x − 1| + | − 2| = |x − 1| + | | x − 1 x − 1
Theo bất đẳng thức Cauchy thì p d ≥ 2
|m + 2| = dmin = 12 ⇔ m = 34 ∨ m = −38
Dấu bằng xảy ra khi (x − 1)2 = |m + 2|, luôn có 2 nghiệm phân biệt với m = 34 và m = −38. Chọn B .
Câu 34. Có bao nhiêu số nguyên x sao cho tồn tại số thực y thỏa mãn 2x+y = log (4x2 + y2)? 2 A. 1. B. 2. C. 3. D. Vô số. Lời giải Ta xét các trường hợp:
Nếu x = 0 thì 2y = log (y2). Bằng cách vẽ đồ thị hai hàm số này, ta thấy phương 2
trình có nghiệm nên x = 0 thỏa mãn. 19
Nếu x 6= 0, xét hàm số biến y là f(y) = 2x+y − log (4x2 + y2) liên tục và xác định 2 trên R. Ta có
f (−x) = 1 − log (5x2) < 0do 5x2 ≥ 5, ∀x ∈ f (y) = +∞. 2 Z và lim y→+∞
Do đó, phương trình f (y) = 0 luôn có nghiệm thuộc (−x, +∞).
Vì thế nên tồn tại vô số giá trị nguyên x thỏa mãn đề bài. Chọn D .
Câu 35. Cho số phức z thỏa mãn |z| = |z − 1 + 2i|, số phức có mô đun nhỏ a nhất có dạng z =
+ ci với a, b, c ∈ Z. Tính a + b − c. b A. 0. B. 2. C. 3. D. −2. Lời giải Ta có |z − 1 + 2i| = z − 1 + 2i =
z + (−1 + 2i) = |z − (1 + 2i)| .
Như thế, các số phức z thỏa mãn đề bài có điểm biểu diễn thuộc trung trực của O(0; 0) 1
và A(1; 2). Vì thế, |z| nhỏ nhất khi z có điểm biểu diễn là trung điểm B ; 1 của 2 1 OA, tức là z = + i nên a = 1, b = 2, c = 1. 2 Chọn B . . 2 124
Câu 36. Cho hàm số f (x) đi qua điểm F − ; và có đồ thị như sau: 3 27 F y 124 27 2 x 2 − 3 −4
Hỏi có bao nhiêu m để phương trình f (2ln x − 1) = m có hai nghiệm thực phân biệt? A. 10. B. 9. C. 8. D. 7. 20 Lời giải
Đặt t = 2ln x − 1 > −1, phương trình trở thành f (t) = m, dựa vào đồ thị của f (x) y F 124 27 y = m 2 x −1 2 − 3 −4 124
Đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số tại ít nhất hai điểm khi và chỉ khi −4 < m < 27
hay m ∈ (−4; 4]. Như vậy có 8 giá trị m nguyên thỏa. Chọn C .
Câu 37. Cho hàm số f (x) = ln x, gọi F (x) là nguyên hàm của f (x)
và F (1) = −1. Tính diện tích phần mặt phẳng giới hạn bởi đường cong
y = F (x)f (x)f 00(x), y = 0 và hai đường x = 1, x = e. 5 1 A. 3 − e. B. e − 1. C. . D. . 6 6 Lời giải Z Ta có F (x) =
ln xdx = x ln x − x + C, thay x = 1 vào tính được C = 0. Ngoài ra 1 1 f 0(x) = và f 00(x) = − nên ta tính được x x2 ln x ln x(1 − ln x)
F (x)f (x)f 00(x) = −(x ln x − x) = . x2 x Diện tích cần tính là e e 1 Z ln x(1 − ln x) Z ln x(1 − ln x) Z 1 S = dx = dx = t(1 − t)dt = . x x 6 1 1 0 21 Chọn D .
Câu 38. Cho khối lăng trụ đứng ABCD.A0B0C0D0 có đáy là hình bình hành với
∠DAB = 45◦. Các đường chéo AC0, DB0 lần lượt tạo với đáy góc 45◦, 60◦. Biết
rằng chiều cao khối lăng trụ bằng 2a, tính thể tích của khối lăng trụ này. 2 4 a3 A. a3. B. a3. C. . D. a3. 3 3 4 Lời giải
Theo giả thiết thì ∠C0AC = 45◦, ∠D0BD = 60◦ và CC0 = DD0 = 2a nên ta tính ngay 2a
được AC = 2a, BD = √ . Đặt AB = x, AD = y thì theo định lý cosin, ta có 3 √ 4a2 x2 + y2 − 2xy = 3 và √ x2 + y2 + 2xy = 4a2. √ √ 8 2 2
Trừ hai vế, ta tính được 2 2xy = a2 nên xy = a2 và 3 3 2a2
SABCD = 2 · SABD = xy · sin 45◦ = . 3 2a2 4a3
Từ đó diện tích đáy của lăng trụ là V = 2a · = . 3 3 Chọn B . 22
Câu 39. Cho khối chóp tứ giác đều S.ABCD, biết khoảng cách từ đỉnh A đến
mặt phẳng (SBC) bằng 2a. Tìm giá trị góc giữa hai mặt bên và mặt đáy của
khối chóp sao cho thể tích của khối chóp nhỏ nhất r r 2 2 A. 0◦. B. 90◦. C. arccos . D. arcsin . 3 3 Lời giải S A H D O M B N C
Gọi O, M, N, H lần lượt là tâm của hình vuông ABCD, trung điểm AB và BC, hình
chiếu vuông góc của O lên mặt phẳng (SBC). Ta có d(A, (SBC)) AB 1 = = 2 ⇒ d(M, (SBC)) = · 2a = a d(M, (SBC)) M B 2 Mà
OM k BC ⇒ OM k (SBC) ⇒ OH = d(O, SBC) = d(M, (SBC)) = a Như vậy 1 1 1 1 4 1 1 + = = ⇔ + = ON 2 OS2 OH2 a2 AB2 OS2 a2
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy: r 1 2 2 1 4 √ = + + ≥ 3 3 ⇔ AB2 · OS ≥ 6a3 3 a2 AB2 AB2 OS2 AB4 · OS2
Mà thể tích khối chóp S.ABCD là 1 √ V = · AB2 · OS ≥ 2a3 3 3 √2 1 OS √ Dấu bằng xảy ra khi = ⇒ =
2, góc giữa mặt bên và đáy là AB OS ON r OS √ 2 ((SB \ C), (ABCD)) = [ ON S = arctan = arctan 2 = arcsin ON 3 23 Chọn D .
Câu 40. Cho các số a > 1 > b > 0 thỏa mãn
11 · log xlog x − 8log x − 20log x = −110. a b a b
Biết rằng phương trình này có tích hai nghiệm là 1. Khi đó, kết luận nào sau đây là đúng? A. ab2 = 1. B. a5b2 = 1. C. a2b5 = 1. D. ab = 1. Lời giải 1
Do phương trình có tích hai nghiệm là 1 nên đặt các nghiệm đó là u, với u > 1. Thay u 1
vào đẳng thức đã cho (chú ý rằng log = − log u), ta có u
(11 · log ulog u − 8log u − 20log u = −110 a b a b .
11 · log ulog u + 8log u + 20log u = −110 a b a b (log u · log u = −10 Suy ra a b , giải ra được 8log u + 20log u = 0 a b
(log u, log u) = (−5; 2), (5, −2). a b
Vì a > 1 > b > 0 nên log u = 5, log u = −2, ta có u = a5 = b−2 hay a5b2 = 1. a b Chọn B . 1 a+k 1 b+k
Câu 41. Cho hai số thực a, b thỏa mãn 1 + < e < 1 + với k k p m
mọi số k nguyên dương. Biết giá trị nhỏ nhất của |a − b| có dạng − với q ln n m, n, p, q ∈ +
Z . Mệnh đề nào sau đây là đúng? A. m + n > p + q. B. mq > np. C. m + p = n + q. D. 2p = m + n + q. Lời giải 1 n 1 x
Ta biết giới hạn cơ bản lim 1 +
= e và bản thân hàm số f (x) = 1 + với n→+∞ n x
x ≥ 1 là hàm tăng, bị chặn trong [2; e]. Tuy nhiên, các kết quả này lại không cần sử
dụng ở bài này và nếu đi theo hướng này sẽ bị bế tắc. 24
Ta viết lại bất đẳng thức đã cho thành 1 1 (a + k) ln 1 + < 1 < (b + k) ln 1 + . k k Suy ra 1 1 a < − k và b > − k. ln 1 + 1 ln 1 + 1 k k 1
Ta đưa về bài toán khảo sát hàm số f (x) =
− x với x ∈ [1; +∞). Ta có ln 1 + 1 x 1 f 0(x) = − − 1 < 0 (x2 + x)ln2 1 + 1 x 1
nên f (x) nghịch biến. Do đó max f (x) = f (1) = − 1 và ln 2 " # 1 1 1 f (x) > lim − x = lim − x→+∞ ln 1 + 1 x→0+ ln (1 + x) x x x − ln(1 + x) = lim x→0+ x ln (1 + x) f (x) f 0(x)
Để tính giới hạn L này, ta sử dụng quy tắc L’Hospital lim = lim với dạng x→0+ g(x) x→0+ g0(x)
vô định f (0) = g(0) = 0. Khi đó, 1 1 − 1 (1+x)2 1 L = lim 1+x = lim = . 1 x→0+ ln (1 + x) + x x→0+ + 1 2 1+x 1+x (x+1)2 1 1 Vì thế nên a ≤ và b ≥ − 1. Do đó 2 ln 2 1 1 3 1 |a − b| ≤ − − 1 = − 2 ln 2 2 ln 2
nên m = 1, n = 2, p = 3, q = 2. Chọn C . . 1
Câu 42. Cho hàm số f (x) là đa thức thỏa mãn f (x)+ f 0(x2)+f 00(x) = x2+2x−2. x Z −2
Biết f (−2) = 0, f (0) = f 0(−2) = −4. Tính f (x) dx. 0 16 8 32 3 A. . B. . C. . D. . 3 3 3 5 Lời giải 25
Dễ thấy rằng f (x) phải có bậc là 2. Ta đặt f (x) = ax2 + bx + c với a, b, c ∈ R. Nhân
hai vế phương trình cho x ta được phương trình tương đương
xf (x) + f 0(x2) + xf 00(x) = x3 + 2x2 − 2x
⇔ ax3 + (b + 2a)x2 + (c + 2a)x + b = x3 + 2x2 − 2x a = 1    a = 1   b + 2a = 2  ⇔ ⇔ b = 0 ⇒ f (x) = x2 − 4 c + 2a = −2      c = −4 b = 0 Z −2 16 Như vậy f (x) dx = . 3 0 Chọn A . Câu 43. Cho hàm số q b−a 1 sin x a p f (x) = √ b + acot2x b − a q1 + b−asin2x a π Z π 5
với b > a > 0 và x ∈ 0; . Tính giá trị của 2f (x)dx? 2 0 2π 3π A. . B. . C. 1. D. π. 5 10 Lời giải r b − a π Đặt sin x = tan y thì y ∈ 0; nên a 2 q b−a sin a tan y = = sin y. q p 1 + b−a sin2x 1 + tan2y a Ngoài ra, √ s b + acot2x b − a + a(cot2x + 1) r a 1 r 1 √ = = · + 1 = + 1. b − a b − a b − a sin2x tan2y r 1 Do đó ta đưa về g(y) =
+ 1 · sin y = 1. Vì thế nên f (x) là hàm hằng 1, thay tan2y π Z 5 2π
vào tích phân cần tính, ta được 2f (x)dx = . 5 0 Chọn A . 26
Câu 44. Cho ba hàm số f (x), g(x), h(x) liên tục trên từng khoảng xác định và thỏa mãn Z ln x2 + 2 2x cos x · ln x I = sin x e− ln x + + ln x · cot x − dx 1 − cos 2x 2sin3x f (x) · h(x) π có dạng f (x) · g(x) +
+ C. Tính đạo hàm f (h(g(x))) tại x = . g(x) 6 √ A. 0. B. 1. C. 3. D. −1. Lời giải 1 1
Nhân phân phối sin x vào, chú ý rằng e− ln x = =
, 1−cos 2x = 2sin2x, sin x cot x = eln x x
cos x, ta chia tích phân đã cho thành hai tích phân như sau Z sin x I1 = + ln x · cos x dx x và Z 1 + ln x x cos x ln x I2 = − dx. sin x sin2x Từ đó ta tính được x ln x
I1 = ln x · sin x + C1 và I2 = + C2 sin x
(thực ra đây là bài tính ngược đạo hàm (uv)0 = u0v + v0u). Suy ra x ln x I = ln x · sin x + + C sin x
và tương ứng với f (x) = ln x, g(x) = sin x, h(x) = x. cos x
Do đó f (h(g(x)) = ln(sin x) nên đạo hàm của hàm này là = cot x và giá trị cần sin x π √ tính là cot = 3. 6 Chọn C . .
Câu 45. Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc
với mặt phẳng đáy và SA = 2a. Gọi B0, D0 lần lượt là hình chiếu của A trên SB
và SD. Mặt phẳng (AB0D0) cắt SC tại C0. Tính thể tích khối ABCDB0C0D0 16 1 14 2 A. a3. B. a3. C. a3. D. a3. 45 3 45 3 27 Lời giải z S C0 D0 B0 D y A B C x
Chọn hệ trục tọa độ Axyz như hình vẽ với B(1; 0; 0), C(1; 1; 0), D(0; 1; 0) và S(0; 0; 2),
vì B0 và D0 là hình chiếu của B và D trên các cạnh SB, SC nên
B0(4/5; 0; 2/5), D0(0; 4/5; 2/5)
Lập phương trình mặt phẳng (AB0D0) được (AB0D0) : x + y − 2z = 0
Lập phương trình đường thẳng SC được x = 1 − t   SC : y = 1 − t  z = 2t
Giao điểm của đường thẳng SC và mặt phẳng (AB0D0) là điểm C0(2/3; 2/3; 2/3).
Thể tích khối chóp S.AB0C0D0 là 1 1 h−−→ −−→i |4| 16
VS.AB0C0D0 = SAB0C0D0 · d(S, (AB0D0)) = | AC0, B0D0 | · √ = 3 6 6 45
Như vậy thể tích khối ABCDB0C0D0 là 1 16 14
VABCDB0C0D0 = VS.ABCD − VS.AB0C0D0 = · 12 · 2 − = 3 45 45 Chọn C . 28
Câu 46. Cho hàm số f (x) có đồ thị như sau.
Hỏi phương trình f (x) = −p|f (f (x))| + 3 có bao nhiêu nghiệm thực? A. 0. B. 2. C. 4. D. 8. Lời giải
Từ đồ thị đã cho, ta dễ dàng tìm được hàm số tương ứng là f (x) = −x4 + 2x2. Trong
phương trình đã cho, đặt t = f (x) thì khi đó f (x) ≤ 1, ∀x nên 3 − t > 0.
Ta có t = −p|f (t)| + 3 hay |f (t)| = (t − 3)2 hay " − t4 + 2t2 = (t − 3)2 . t4 − 2t2 = (t − 3)2
Dễ thấy phương trình trên vô nghiệm, còn phương trình dưới có 2 nghiệm mà một
nghiệm x1 > 1 và x2 < 1. Với nghiệm x1 > 1, ta thấy f (x) = x1 vô nghiệm. Với nghiệm
x2 < 1, ta thấy f (x) = x2 có hai nghiệm phân biệt. Vậy phương trình đã cho có hai
nghiệm thực phân biệt. Chọn B .
Câu 47. Cho hình lập phương ABCD.A0B0C0D0 có M, N là trung điểm
BC, A0B0. Mặt phẳng (M N D0) chia khối lập phương thành hai khối đa diện,
trong đó gọi khối chứa điểm C là (H). Biết rằng tồn tại một khối cầu tâm I,
bán kính R không đổi ngoại tiếp hình lập phương đã cho. Một khối nón có thể
tích lớn nhất nội tiếp khối cầu này có có chiều cao h và bán kính r. Tính h theo 55 R biết rằng V(H) = a3. 144 √ √ √ a 3 √ 2 3 A. 3a. B. . C. 2 3a. D. a. 8 3 Lời giải 29
Lấy P ∈ CD sao cho CD = 4CP thì dễ thấy M P k D0N. Đặt Q = P M ∩ AB và
R = N Q ∩ BB0 thì thiết diện tạo bởi (M N D0) với hình lập phương là M RN D0P. Ta
cũng có BA = 4BQ và B0R = 2BR. Đặt x là cạnh của hình lập phương đã cho. BM · BR · BQ x3
Trước hết, ta có VR.BQM = =
. Gọi K là trung điểm AB thì 6 144 x2 x3
N D0 k DK k QP nên AKD.A0N D0 là hình lăng trụ đứng với V1 = · x = . 4 4
Ta thấy N KQ.D0DP là lăng trụ có đáy là tam giác vuông N KQ và khoảng cách hai 1 3 3x3
đáy là x nên thể tích của nó là V2 = · x · x · x =
. Từ đó ta dễ dàng tính được 2 4 8 x3 55x3 V(H) = x3 − V1 + V2 − = . 144 144 √ AC0 a 3
Do đó x = a. Khi đó ta cũng có R = = . 2 2
Xét bài toán trung gian tìm thể tích khối nón lớn nhất nội tiếp mặt cầu. Ta có h = √ √ R ±
R2 − r2 nhưng để Vmax thì h = R + R2 − r2 nên 1 π √ V = πhr2 = r2(R + R2 − r2). 3 3 √
Khảo sát hàm số f (r) = r2 R + R2 − r2 trên (0; R], ta có được √ ! 2 2 32 f (r) ≤ f R = R3. 3 27 √ 2 2
Đẳng thức xảy ra khi r = R hay 3 √ √ 4R 4 a 3 2a 3 h = = · = . 3 3 2 3 30 Chọn D . √ p p Câu 48. Cho phương trình 16|x+2|+m + 4|x+1|+2m + 1 − 2|x|+3m + 2 = 0.
Có bao nhiêu số nguyên m ∈ [−2020; 2020] để phương trình đã cho vô nghiệm? A. 1010. B. 1011. C. 2021. D. 2022. Lời giải √ p p Giả sử f (x) = 16|x+2|+m + 4|x+1|+2m + 1 − 2|x|+3m + 2 Xét m ≥ 0, ta có p p
f (x) > 4|x+2|·4m+2|x+1|·4m−
2|x|+3m + 2 = 4m(4|x+2|+2|x+1|− 2|x|−m + 21−4m) p
Ta chứng minh 4m(4|x+2| + 2|x+1| −
2|x|−m + 21−4m) > 0, bất phương trình tương đương p 4|x+2| + 2|x+1| − 2|x|−m + 21−4m > 0
Vì vế trái đồng biến trên theo m nên ta chứng minh bất đẳng thức mạnh hơn (khi m = 0) p 4|x+2| + 2|x+1| −
2|x| + 2 > 0 ⇔ 4|x+2| + 2|x+1|2 > 2|x| + 2 1
Mà 2|x + 2| + |x + 1| − |x| ≥ −1 ⇒ 22|x+2|+|x+1|−|x| ≥
⇒ 3 · 22|x+2|+|x+1| > 2|x|. 2
Dễ thấy 22|x+2|+|x+1| ≥ 2, cộng vế theo vế suy ra 4 · 22|x+2|+|x+1| > 2|x| + 1, ta có điều phải chứng minh.
Như vậy nếu m ≥ 0 thì f (x) > 0 nên phương trình vô nghiệm
Xét m ≤ −1, ta có 1 ≤ 16 · 42m nên √ √ √ √ f (−2) = 4m + 42m+1 + 1 − 22+3m + 2 ≤ 4m + 4m 20 − 22+3m + 2 √ √ = 4m (1 + 20 − 22−m + 21−4m) | {z } nghịch biến theo m √ √ Mà m = −1 thì 1 + 20 −
22−m + 21−4m < 0 nên f (−2) < 0, hàm f (x) liên tục
trên R và lim f (x) = +∞ nên f (x) có nghiệm trên (−2; +∞). x→+∞
Kết luận: để f (x) vô nghiệm thì m ≥ 0 ⇒ có 2021 giá trị m thỏa. Chọn C .
Câu 49. Từ các chữ số {0, 1, 2, . . . , 9}, viết ngẫu nhiên một số có 8 chữ số đôi
một khác nhau có dạng a1a2a3a4a5a6a7a8. Tính xác suất để có các ràng buộc
a1 + 3 ≤ a2 + a3 < a4 − 4 ≤ a5 + a6 ≤ a7 + a8. 1 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 1512 756 6048 378 31 Lời giải
Trước hết, ta tính được không gian mẫu là
9 · 9 · 8 · 7 · 6 · 5 · 4 · 3 = 1088640.
Ta có a1 + 3 < a4 − 4 nên a1 + 8 ≤ a4, mà a1 6= 0 nên suy ra chỉ có thể xảy ra (a1, a4) = (1, 9).
Ta viết lại điều kiện 4 ≤ a2 + a3 < 5 ≤ a5 + a6 ≤ a7 + a8. Từ đây dễ thấy a2 + a3 = 4
nên chỉ có thể là (a2, a3) ∈ {(0, 4), (4, 0)}. Từ đây, ta có a5, a6, a7, a8 ∈ {2, 3, 5, 6, 7, 8}.
Chọn ra trong tập này 4 số bất kỳ thì có có C4 = 15 cách; ứng với mỗi cách đó, ta 6
chia ra hai nhóm 2 phần tử thì tổng thu được luôn không nhỏ hơn 5 và có C2 = 6 cách 4
(nhóm có tổng lớn hơn sẽ được gán cho cặp a7, a8). Từ đó ta có số cách chọn và hoán
vị cho các số này là C4 · C2 · (2!)2 = 360. 6 4
Do đó, tổng số lượng các số thỏa mãn là 2 · 360 = 720. Vậy xác suất cần tính là 720 1 = . 1088640 1512 Chọn A .
Câu 50. Xét tập hợp S là các tam thức bậc hai biến x có dạng sau
ax2 + bx + c, ax2 + bx, ax2 + c, ax2 với a, b, c ∈ {1, 2, . . . , 9}. Lấy ngẫu nhiên một m
tam thức bậc hai thuộc S. Xét phân số tối giản với m, n ∈ + Z là xác suất để n
lấy được tam thức bậc hai f (x) mà khi lấy các hệ số của x trong f (x) theo bậc
giảm dần ghép thành một số thì số đó chia hết cho 21. Tính m + n. A. 1050. B. 950. C. 939. D. 943. Lời giải
Trước hết, dễ dàng tính được |S| = 93 + 2 · 92 + 9 = 900.
Ta xét các trường hợp sau:
Nếu f(x) = ax2 + bx + c thì ta cần xét bội của 21 có dạng abc mà a, b, c ∈
{1, 2, . . . , 9}. Ta liệt kê ra được có 35 số (trong 42 số, ta loại đi các số có dạng a0c, ab0 chia hết cho 21).
Nếu f(x) = ax2 + bx thì có các trường hợp (a, b) = (2, 1), (4, 2), (6, 3), (8, 4) thỏa
mãn. Tương tự với f (x) = ax2 + c.
Nếu f(x) = ax2 thì không có trường hợp nào thỏa mãn. Vì thế nên có tất cả
35 + 2 · 4 = 43 trường hợp. 43
Do đó xác suất cần tính là hay m + n = 943. 900 Chọn D . 32