-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Đề thi môn tài chính tiền tệ lần 1 | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh
Đề thi môn tài chính tiền tệ lần 1 | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem
Môn: Biên Phiên dịch 1
Trường: Đại học Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
ĐỀ THI KIỂM TRA TRÌNH LẦN 1 KHOA: TC – NH
Tên học phần: tài chính tiền tệ
Thời gian làm bài: 90 phút.
Đề thi số: 1 ; Gồm: 3 câu; 2 trang; Dành cho SBD:………;
Câu 1: Anh (chị) hãy lựa chọn câu trả lời đúng và giải thích ngắn gọn:
1. Một trái phiếu có tỷ suất lợi nhuận bằng lãi suất sẽ được bán với giá: A. Bằng mệnh giá B. Cao hơn mệnh giá C. Thấp hơn mệnh giá
D. Tùy thuộc vào quan hệ cung cầu
2. Lãi suất chiết khấu khác lãi suất tiền vay ở chỗ:
A. Hình thức thu lãi của hai loại lãi suất này khác nhau
B. Lãi suất chiết khấu áp dụng trong quan hệ tín dụng giữa NHTM và NHTW
C. Lãi suất chiết khấu mang lại nhiều lợi ích cho ngân hàng hơn lãi suất tiền vay
D. Lãi suất chiết khấu do NHTW công bố làm cơ sở cho các NHTM đưa ra lãi suất tiền vay
3. Vì sao lãi suất tín dụng ngắn hạn thường nhỏ hơn lãi suất tín dụng trung dài hạn?
A, Thời gian luân chuyển vốn của tín dụng trung dài hạn lớn hơn B, Rủi ro lạm phát
C, Chi phí ngân hàng cao hơn D, Cả B và C
4. Khi lạm phát dự tính tăng lên trong điều kiện cung quỹ cho vay không đổi sẽ làm cho:
A, Cầu quỹ cho vay tăng và lãi suất tăng
B, Cầu quỹ cho vay giảm và lãi suất tăng
C, Cầu quỹ cho vay giảm và lãi suất giảm
D, Cầu quỹ cho vay tăng và lãi suất giảm
5, Lợi tức dự tính của các cơ hội đầu tư tăng lên trong điều kiện cung quỹ cho
vay không đổi sẽ làm:
A, Tăng nhu cầu vay vốn và giảm lãi suất
B, Giảm nhu cầu vay vốn và giảm lãi suất
C, Tăng nhu cầu vay vốn và tăng lãi suất
D, Giảm nhu cầu vay vốn và tăng lãi suất
6, Ưu điểm của tín dụng thương mại là: A, Quy mô tín dụng lớn B, Thời gian dài
C, Đáp ứng nhu cầu cho cả hai bên mua và bán D, Cả A, B Câu 2
: Anh (chị) hãy trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau:
1. Hãy trình bày nội dung cơ bản của tín dụng thuê mua? Liên hệ thực trạng huy
động vốn thông qua kênh tín dụng này của các Doanh nghiệp Việt Nam hiện nay?
2. Trình bày hiểu biết của anh (chị) về khủng hoảng nợ công toàn cầu? Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam?
3. Giải thích mối liên hệ: 0 < Lãi suất tín dụng < Tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kinh tế? Câu 3 :
Có các thông tin về một trái phiếu coupon như sau:
- Ngày phát hành: 1/7/2008, ngày đáo hạn: 1/7/2018
- Mệnh giá: 500 triệu đồng - Lãi suất: 10%/năm
- Tiền lãi năm đầu trả ngay khi phát hành, tiền lãi các năm sau trả vào cuối mỗi năm.
- Giá trị hiện thời của trái phiếu: 500 triệu đồng
- Trái phiếu được mua vào ngày: 2/7/2010 Yêu cầu:
a, Lập công thức tổng quát thể hiện sự cân bằng giữa giá trị hôm nay của trái
phiếu với giá trị hiện tại của các khoản thu nhập nhận được từ việc đầu tư mua
trái phiếu tại thời điểm mua trái phiếu.
b, Giả sử lãi suất thị trường là 12%/năm, hãy tính giá trị hiện tại của khoản thu
nhập nhà đầu tư nhận được trong 3 năm đầu kể từ thời điểm mua trái phiếu?
c, Giả sử lãi suất thị trường không có biến động, hãy tính giá trị hiện tại của
khoản thu nhập nhà đầu tư nhận được trong năm đáo hạn của trái phiếu?
Đề thi không được sử dụng tài liệu./.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
ĐỀ THI KIỂM TRA TRÌNH LẦN 1 KHOA: TC – NH
Tên học phần: tài chính tiền tệ
Thời gian làm bài: 90 phút.
Đề thi số: 2 ; Gồm: 3 câu; 2 trang; Dành cho SBD:………;
Câu 1: (3 điểm) Anh (chị) hãy lựa chọn câu trả lời đúng và giải thích ngắn gọn:
1, Cơ sở pháp lý trong quan hệ tín dụng thương mại là: A, Hối phiếu
B, Hợp đồng mua bán hàng hóa C, Séc D,Ủy nhiệm chi
2, Khi lạm phát tăng lên trong điều kiện cung quỹ cho vay không đổi sẽ làm cho:
A, Cầu quỹ cho vay tăng và lãi suất giảm
B, Cầu quỹ cho vay tăng và lãi suất tăng
C, Cầu quỹ cho vay giảm và lãi suất tăng
D, Cầu quỹ cho vay giảm và lãi suất giảm
3, Khi NHTW bán tín phiếu kho bạc cho các NHTM sẽ làm cho:
A, Lượng tiền cung ứng ra nền kinh tế tăng lên
B, Lượng tiền cung ứng ra nền kinh tế giảm
C, Lượng tiền cung ứng ra nền kinh tế không đổi
D, Lượng tiền cung ứng có thể tăng hoặc giảm
4, Tín dụng ngân hàng có đặc điểm:
A, Ngân hàng là trung gian tài chính
B, Đối tượng là hàng hóa
C, Quan hệ tín dụng trực tiếp D, Cả B, C
5. Tín phiếu kho bạc được Nhà nước phát hành nhằm:
A, Huy động vốn cho những công trình công cộng
B, Bù đắp thiếu hụt tạm thời của NSNN
C, Góp vốn cổ phần vào các doanh nghiệp Nhà nước
D, Xây dựng cơ sở hạ tầng trong nền kinh tế
6. Mục đích của tín dụng tiêu dùng là:
A, Cung cấp vốn cho các doanh nghiệp để sản xuất kinh doanh
B, Cho vay nhằm mục đích hỗ trợ nhu cầu chi tiêu của cá nhân và hộ gia đình
C, Dự trữ vốn cho các doanh nghiệp D, Cả A, C đều đúng Câu 2 : (4 điểm)
Anh (chị) hãy trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau:
1, So sánh sự khác nhau giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng?
2, Phân tích mối liên hệ giữa lạm phát và lãi suất thị trường?
3, Trong cơ chế lãi suất thị trường NHTW điều tiết mức lãi suất trong nền kinh
tế thông qua các mức lãi suất nào? Ý kiến của anh (chị) về những đợt điều chỉnh
lãi suất gần đây nhất của NHNN Việt Nam? Câu 3: (3đ)
Cho các thông tin về một trái phiếu Coupon như sau:
Ngày phát hành: 1/1/2006, ngày đến hạn: 1/1/2015 Lãi suất: 10%/năm
Mệnh giá: 200 triệu đồng
- Tiền lãi hai năm đầu trả ngay khi phát hành và đầu mỗi năm, tiền lãi các năm
sau được trả vào cuối mỗi năm
- Trái phiếu được mua với giá 190 triệu đồng vào ngày 1/1/2007 Yêu cầu:
a/ Lập công thức tổng quát thể hiện sự cân bằng giữa giá trị hôm nay của trái
phiếu với giá trị hiện tại của dòng tiền nhận được từ việc đầu tư mua trái phiếu
tại thời điểm mua trái phiếu.
b/ Giả sử lãi suất thị trường là 12%/năm, hãy tính giá trị hiện tại của khoản
thu nhập mà người mua nhận được trong hai năm đầu tiên.
c/ Giả sử lãi suất thị trường không biến động, hãy tính giá trị hiện tại của
khoản thu nhập người mua nhận được trong ba năm cuối cùng.
Đề thi không được sử dụng tài liệu./.