Đề thi Olympic môn Địa 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021 (Có đáp án)

Đề thi Olympic môn Địa 11 Sở GD&ĐT Quảng Nam 2021 có đáp án được soạn dưới dạng file PDF gồm 5 trang với 5 câu hỏi giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Các bạn xem và tải về ở dưới.

 
Trang 1
SỞ GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO
QUNG NAM
KỲ THI OLYMPIC 24/3 TNH QUNG NAM
NĂM 2021
Môn thi: ĐỊA LÍ 11
Thi gian: 150 phút (không kthi gian giao đề)
thi có 01 trang)
Câu I (4,0 đim).
1. Toàn cầu hoá to ra nhng cơ hi và thách thc nào đối vi các c đang phát trin?
2. Tại sao về mặt tự nhiên, khu vực Mĩ La tinh có cảnh quan rất đa dạng?
Câu II (5,0 điểm).
1. Trình bày nhng thay đi trong sn xut nông nghip ca Hoa Kì. Nêu nguyên nhân
của sthay đi đó.
2. Tại sao các nước Đông Nam Á đẩy mạnh phát triển kinh tế biển trong giai đoạn hiện nay?
Câu III (4,0 điểm).
1. Trình bày nh ng của đặc đim dân đến sự phát trin kinh tế - hi của Liên
bang Nga.
2. Tại sao Nht Bản chú trng phát trin các ngành công nghip có hàm lưng kĩ thut cao?
Câu IV(3,0 đim).
1. Nêu tác đng ca vic tiến hành chính sách dân s trit đđến phát trin kinh tế - xã hi
Trung Quốc.
2. Phân tích các ngun lc đ phát trin công nghip sn xut hàng tiêu dùng ca Trung Quc.
Câu V (4,0 đim). Cho bng sliu sau:
Số dân thành thvà tỉ lệ dân thành thkhu vực Đông Nam Á giai đon 1975-2020
Năm
1975
1990
2005
2020
Số dân thành th(triu ngưi)
74,0
139,7
230,8
334,4
Tỉ lệ dân thành th(%)
23,2
31,4
41,1
50,0
(Ngun: Danso.org)
Dựa vào bng sliu đã cho, hãy:
1. Tính tng sdân và sdân nông thôn của Đông Nam Á qua các năm trên.
2. Nhn xét và gii thích tình hình phát trin dân số của Đông Nam Á giai đon
1975-2020.
–––––––––––– Hết –––––––––––
- Thí sinh đưc sử dụng tp bn đồ Thế gii và các Châu lục để làm bài.
- Giám thcoi thi không gii thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: …..…………………………Sbáo danh: ………………
ĐỀ CHÍNH THỨC
Trang 2
KỲ THI OLYMPIC 24/3 TNH QUNG NAM
NĂM 2021
NG DN CHM ĐA LÍ 11
(HDC có 04 trang)
Lưu ý: Giám kho chm đúng HDC, nếu thí sinh trình bày ý khác vi HDC nhưng đúng thì
cho đim nhưng không đưc vưt tng sđim ca ý hoc câu đó.
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
I
4,0đ
1
Toàn cầu hoá to ra nhng cơ hi và thách thc đi vi các c đang
phát trin:
2,0đ
* Cơ hi
1,25đ
- Tự do hoá thương mại mở rộng, hàng rào thuế quan giữa các nước bị bãi
bỏ hoặc giảm xuống, hàng hoá có điều kiện lưu thông rộng rãi.
0,25
- Là cơ sở để các nước đang phát triển nhanh chóng đón đầu công nghệ hiện
đại áp dụng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
0,25
- Tạo điều kiện cho các nước đang phát triển được những thành tựu mới
về khoa học công nghệ, tổ chức và quản lý về sản xuất và kinh doanh.
0,25
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
0,25
- Thực hiện được chủ trương đa phương hoá quan hệ quốc tế, khai thác các
thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến của các nước khác.
0,25
* Thách thức
0,75đ
- Muốn sức cạnh tranh các nước đang phát triển phải làm chủ được các
ngành kinh tế mũi nhọn của mình.
0,25
- c siêu cường kinh tế tìm cách áp đặt lối sống và nền văn hoá của mình đối
với các nước khác nên các giá trị đạo đức của nhân loại có nguy cơ bị xói mòn.
0,25
- Gây áp lc nng nề đối vi tài nguyên và môi trưng.
0,25
2
Tại sao khu vực Mĩ La tinh có cảnh quan rất đa dạng?
2,0đ
- Khu vực La tinh các kiểu cảnh quan (tự nhiên): Rừng xích đạo
nhiệt đới ẩm, Xa van xa van-rừng; Thảo nguyên thảo nguyên-rừng;
Hoang mạc và bán hoang mạc; Vùng núi cao.
0,5
- Lãnh th: Mĩ La tinh rng ln và kéo dài tTrung Mỹ tới Nam M
0,5
- Khí hu nhiu đi xích đo, cn xích đo, nhit đi, cn nhit đi
đới ôn đi, trong mi đi còn phân hóa đa dng thành nhiu kiu khí hu
như: đi nhit đi m, có nhit đi khô và cn nhit đi m.
0,5
HDC CHÍNH THỨC
Trang 3
- Địa hình rt đa dng từ đồng bng, cao nguyên và núi cao.
0,5
II
5,0đ
1
1. Trình bày nhng thay đi trong sn xut nông nghip ca Hoa Kì.
Nêu nguyên nhân ca sthay đi đó ?
3,0đ
- Nhng thay đi trong sn xut nông nghip ca Hoa Kì:
1,5đ
+ Tỉ trng hot đng thun nông gim còn t trng dịch v nông nghip
tăng.
0,5
+ Các vành đai chuyên canh trưc kia như: rau, lúa mì, nuôi sa chuyn
thành các vành đai đa canh sn xut nhiu nông sn hàng hóa theo mùa vụ.
0,5
+ Không gian sn xut nông nghip ca Hoa đưc mrộng vphía Tây/
Số ng trang tri gim còn qui mô các trang tri tăng.
(HS trả lời được 1 trong 2 ý nêu trên vẫn cho 0,5 đ)
0,5
- Nguyên nhân ca sthay đi:
1,5đ
+ Sự hỗ trợ đắc lc ca khoa hc, công nghsinh hc, thy li hóa
0,5
+ Nhm nâng cao hiu qusử dụng đt, to ra hiu qukinh tế cao, thích
ng vi sbiến đng ca thtrưng.
0,5
+ Phc vnhu cu đa dng ti chcho ngưi dân, gim chi phí sn xut,
tiêu dùng.
0,5
2
Tại sao các nước Đông Nam Á đẩy mạnh phát triển kinh tế biển trong
giai đoạn hiện nay?
2,0đ
- Đông Nam Á điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển: Khai thác tài
nguyên sinh vật biển, khoáng sản, GTVT, du lịch.
0,5
- ĐNA vùng biển rộng gấp nhiều lần đất liền khi tài nguyên đất liền cạn
kiệt thì vùng biển ý nghĩa quan trọng. Mặt khác, sự phát triển của khoa
học công nghệ cho phép các nước khai thác được tài nguyên biển trước
đây không thể khai thác.
0,5
- Thế mạnh tài nguyên biển được khai thác tốt góp phần quan trọng vào sự
nghiệp CNH, HĐH, nâng cao đời sống nhân dân, tạo mặt hàng xuất khẩu,
cửa ngõ giao lưu, hội nhập quốc tế.
0,5
- sở khẳng định chủ quyền biển đảo của các quốc gia trong khu vực;
giải quyết tốt những vấn đề liên quan quan đến an ninh, tranh chấp trên biển
góp phần tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định góp phần thúc đẩy phát
triển KT-XH.
0,5
III
4,0đ
1
Trình bày nh hưng ca đc đim dân cư đến sphát trin kinh tế -
hội ca Liên bang Nga.
2,0đ
- Là nưc đông dân nên có ngun lao đng di dào, thtrưng tiêu thrộng ln.
0,5
- Thành phn dân tc đa dng, to nên nn văn hóa giàu bn sc.
0,25
- Hơn 70% dân sinh sng thành ph, chyếu thành ph nh, trung
bình thành phvệ tinh thun li phát trin CN, DV, ít to áp lc cho các
thành phố lớn.
0,25
Trang 4
- Ngưi Nga trình đhọc vn cao, tlệ biết chđạt 99%, cung cp lao
động cht ng cao cho các ngành kinh tế, tiếp thu nhanh thành tu KHCN,
thu hút đu tư nưc ngoài.
0,25
- Tỉ lệ dân snữ lớn hơn nam, nh ng đến vn đvic làm, lao đng.
Thun li cho các ngành công nghip cn nhiu lao đng nnhưng li khó
khăn cho phát trin các ngành công nghip nng.
0,25
- Dân s ngày càng gim, t sut gia tăng t nhiên âm dẫn đến thiếu ht
ngun lao đng tương lai.
0,25
- Dân tp trung chyếu đồng bng Đông Âu, thưa tht vùng Xi-bia
gây khó khăn trong vic sử dụng lao đng, khai thác tài nguyên mi vùng.
0,25
2
Nht Bn chú trng phát trin các ngành công nghip hàm ng
thut cao vì:
2,0đ
- Nht Bn nghèo tài nguyên khoáng sn phi nhp nguyên liu, lthuc th
trưng không thun li cho phát trin công nghip truyn thng;
0,5
- li thế lớn vKHCN; vngun lao đng cht xám, tay nghcao,
năng đng, có tác phong công nghip cao.
0,5
- Phù hp vi xu thế phát trin chung ca cách mng khoa hc công nghhin
đi, đáp ng nhu cu xut khu; hiu qukinh tế cao ít gây tn hi môi trưng.
0,5
- Khng đnh vtrí ca ng quc kinh tế thế gii, tăng sc cnh tranh vi
các cưng quc kinh tế khác.
0,5
IV
3,0 đ
1
Nêu tác đng ca vic tiến hành chính sách dân s trit đ đến phát
trin kinh tế - xã hi Trung Quc?
1,0đ
- Chính sách mi gia đình ch1 con làm cho tsut gia tăng dân stự
nhiên ngày càng gim.
0,25
- To điu kin đ gii quyết vic làm, ci thin cht lưng cuc sng ngưi dân.
0,25
- Thiếu ht ngun lao đng trong tương lai.
0,25
- Vic la chn gii tính trưc khi sinh gây ra các hu qutiêu cc, mt cân
bằng gii tính, nh hưng đo đc xã hi.
0,25
2
Phân tích các ngun lc đ phát trin công nghip sn xut hàng tiêu dùng
ca Trung Quc.
2,0đ
- Trung Quc dân sđông nht thế gii, mc sng ci thin nhanh to
nên thtrưng tiêu thụ rộng ln.
0, 5
- Ngun lao đng đông, truyn thng cn cù, sáng to phc v sản xut
công nghip, nht công nghip sn xut hàng tiêu dùng cn nhiu lao
động.
0, 5
- Sản ng nông sn ln cung cp ngun nguyên liu di dào cho công
nghip.
0, 5
- Chính sách mcửa, tăng ng trao đi hàng hóa vi thế gii thu hút
công ty nưc ngoài tham đu tư vào các khu CN, khu chế xut.
0, 5
Trang 5
V
4,0
điểm
1
Tính tng sdân và sdân nông thôn:
Tổng sdân, sdân nông thôn và sdân thành th của khu vc
Đông Nam Á giai đon 1975-2020
(Đơn v: Triu ngưi)
Năm
1975
1990
2005
2020
Tổng sdân
319,0
444,9
561,6
668,8
Số dân nông thôn
245,0
305,2
330,8
334,4
Số dân thành th
74,0
139,7
230,8
334,4
(Thí sinh có thlàm tròn 1 hoc 2 chữ số thp phân)
1,0
2
* Nhn xét
1,5đ
- Tổng sdân, sdân thành thvà nông thôn liên tc tăng qua các năm (d/c)
0,5
- Từ 1975 đến trưc 2020 sdân thành thluôn ít hơn nông thôn, đến năm
2020 sdân thành thvà nông thôn bng nhau (d/c).
0,5
- Số dân thành thtăng nhanh hơn sdân nông thôn (d/c).
0,5
* Gii thích
1,5đ
- Số dân ĐNA tăng là do quy mô dân số lớn, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có
gim nhưng vn còn cao.
0,5
- Số dân thành thít hơn nông thôn là do quá trình CNH, ĐTH nhiu c
khu vc ĐNA din ra còn chm.
0, 5
- Số dân thành thtăng nhanh hơn dân snông thôn là do chuyn cư tnông
thôn ra đô th, quá trình đô thhóa ngày càng phát trin, mrộng mng i
đô thị.
0, 5
Đim toàn bài: Câu I + II + III + IV + V = 20,0 điểm
--- HẾT---
| 1/5

Preview text:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI OLYMPIC 24/3 TỈNH QUẢNG NAM QUẢNG NAM NĂM 2021 Môn thi: ĐỊA LÍ 11 ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 01 trang)
Câu I (4,0 điểm).
1. Toàn cầu hoá tạo ra những cơ hội và thách thức nào đối với các nước đang phát triển?
2. Tại sao về mặt tự nhiên, khu vực Mĩ La tinh có cảnh quan rất đa dạng?
Câu II (5,0 điểm).
1. Trình bày những thay đổi trong sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì. Nêu nguyên nhân của sự thay đổi đó.
2. Tại sao các nước Đông Nam Á đẩy mạnh phát triển kinh tế biển trong giai đoạn hiện nay?
Câu III (4,0 điểm).
1. Trình bày ảnh hưởng của đặc điểm dân cư đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Liên bang Nga.
2. Tại sao Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao?
Câu IV(3,0 điểm).
1. Nêu tác động của việc tiến hành chính sách dân số triệt để đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.
2. Phân tích các nguồn lực để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của Trung Quốc.
Câu V (4,0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị khu vực Đông Nam Á giai đoạn 1975-2020 Năm 1975 1990 2005 2020
Số dân thành thị (triệu người) 74,0 139,7 230,8 334,4
Tỉ lệ dân thành thị (%) 23,2 31,4 41,1 50,0 (Nguồn: Danso.org)
Dựa vào bảng số liệu đã cho, hãy:
1. Tính tổng số dân và số dân nông thôn của Đông Nam Á qua các năm trên.
2. Nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số của Đông Nam Á giai đoạn 1975-2020.
–––––––––––– Hết –––––––––––
- Thí sinh được sử dụng tập bản đồ Thế giới và các Châu lục để làm bài.
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh: …..…………………………Số báo danh: ……………… Trang 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI OLYMPIC 24/3 TỈNH QUẢNG NAM QUẢNG NAM NĂM 2021 HDC CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỊA LÍ 11 (HDC có 04 trang)
Lưu ý: Giám khảo chấm đúng HDC, nếu thí sinh trình bày ý khác với HDC nhưng đúng thì
cho điểm nhưng không được vượt tổng số điểm của ý hoặc câu đó. Câu Ý Nội dung Điểm
1 Toàn cầu hoá tạo ra những cơ hội và thách thức đối với các nước đang 2,0đ phát triển: * Cơ hội 1,25đ
- Tự do hoá thương mại mở rộng, hàng rào thuế quan giữa các nước bị bãi 0,25
bỏ hoặc giảm xuống, hàng hoá có điều kiện lưu thông rộng rãi.
- Là cơ sở để các nước đang phát triển nhanh chóng đón đầu công nghệ hiện 0,25
đại áp dụng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
- Tạo điều kiện cho các nước đang phát triển có được những thành tựu mới 0,25
về khoa học – công nghệ, tổ chức và quản lý về sản xuất và kinh doanh.
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. 0,25
- Thực hiện được chủ trương đa phương hoá quan hệ quốc tế, khai thác các 0,25 I
thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến của các nước khác. 4,0đ * Thách thức 0,75đ
- Muốn có sức cạnh tranh các nước đang phát triển phải làm chủ được các 0,25
ngành kinh tế mũi nhọn của mình.
- Các siêu cường kinh tế tìm cách áp đặt lối sống và nền văn hoá của mình đối 0,25
với các nước khác nên các giá trị đạo đức của nhân loại có nguy cơ bị xói mòn.
- Gây áp lực nặng nề đối với tài nguyên và môi trường. 0,25
2 Tại sao khu vực Mĩ La tinh có cảnh quan rất đa dạng? 2,0đ
- Khu vực Mĩ La tinh có các kiểu cảnh quan (tự nhiên): Rừng xích đạo và
nhiệt đới ẩm, Xa van và xa van-rừng; Thảo nguyên và thảo nguyên-rừng; 0,5
Hoang mạc và bán hoang mạc; Vùng núi cao.
- Lãnh thổ: Mĩ La tinh rộng lớn và kéo dài từ Trung Mỹ tới Nam Mỹ 0,5
- Khí hậu có nhiều đới xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới và
đới ôn đới, trong mỗi đới còn phân hóa đa dạng thành nhiều kiểu khí hậu 0,5
như: đới nhiệt đới ẩm, có nhiệt đới khô và cận nhiệt đới ẩm. Trang 2
- Địa hình rất đa dạng từ đồng bằng, cao nguyên và núi cao. 0,5
1. Trình bày những thay đổi trong sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì. 1 3,0đ
Nêu nguyên nhân của sự thay đổi đó ?
- Những thay đổi trong sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì: 1,5đ
+ Tỉ trọng hoạt động thuần nông giảm còn tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp 0,5 tăng.
+ Các vành đai chuyên canh trước kia như: rau, lúa mì, nuôi bò sữa chuyển 0,5
thành các vành đai đa canh sản xuất nhiều nông sản hàng hóa theo mùa vụ.
+ Không gian sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì được mở rộng về phía Tây/
Số lượng trang trại giảm còn qui mô các trang trại tăng. 0,5
(HS trả lời được 1 trong 2 ý nêu trên vẫn cho 0,5 đ)
- Nguyên nhân của sự thay đổi: 1,5đ
+ Sự hỗ trợ đắc lực của khoa học, công nghệ sinh học, thủy lợi hóa 0,5
+ Nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tạo ra hiệu quả kinh tế cao, thích 0,5
ứng với sự biến động của thị trường. II
+ Phục vụ nhu cầu đa dạng và tại chỗ cho người dân, giảm chi phí sản xuất, 5,0đ 0,5 tiêu dùng.
Tại sao các nước Đông Nam Á đẩy mạnh phát triển kinh tế biển trong 2 2,0đ giai đoạn hiện nay?
- Đông Nam Á có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển: Khai thác tài 0,5
nguyên sinh vật biển, khoáng sản, GTVT, du lịch.
- ĐNA có vùng biển rộng gấp nhiều lần đất liền khi tài nguyên đất liền cạn
kiệt thì vùng biển có ý nghĩa quan trọng. Mặt khác, sự phát triển của khoa 0,5
học công nghệ cho phép các nước khai thác được tài nguyên biển mà trước
đây không thể khai thác.
- Thế mạnh tài nguyên biển được khai thác tốt góp phần quan trọng vào sự
nghiệp CNH, HĐH, nâng cao đời sống nhân dân, tạo mặt hàng xuất khẩu, là 0,5
cửa ngõ giao lưu, hội nhập quốc tế.
- Là cơ sở khẳng định chủ quyền biển đảo của các quốc gia trong khu vực;
giải quyết tốt những vấn đề liên quan quan đến an ninh, tranh chấp trên biển 0,5
góp phần tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định góp phần thúc đẩy phát triển KT-XH.
Trình bày ảnh hưởng của đặc điểm dân cư đến sự phát triển kinh tế - xã 1 2,0đ
hội của Liên bang Nga.
- Là nước đông dân nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. 0,5 III 4,0đ
- Thành phần dân tộc đa dạng, tạo nên nền văn hóa giàu bản sắc. 0,25
- Hơn 70% dân cư sinh sống ở thành phố, chủ yếu là thành phố nhỏ, trung
bình và thành phố vệ tinh thuận lợi phát triển CN, DV, ít tạo áp lực cho các 0,25 thành phố lớn. Trang 3
- Người Nga có trình độ học vấn cao, tỉ lệ biết chữ đạt 99%, cung cấp lao
động chất lượng cao cho các ngành kinh tế, tiếp thu nhanh thành tựu KHCN, 0,25
thu hút đầu tư nước ngoài.
- Tỉ lệ dân số nữ lớn hơn nam, ảnh hưởng đến vấn đề việc làm, lao động.
Thuận lợi cho các ngành công nghiệp cần nhiều lao động nữ nhưng lại khó 0,25
khăn cho phát triển các ngành công nghiệp nặng.
- Dân số ngày càng giảm, tỉ suất gia tăng tự nhiên âm dẫn đến thiếu hụt 0,25
nguồn lao động tương lai.
- Dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu, thưa thớt ở vùng Xi-bia 0,25
gây khó khăn trong việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên mỗi vùng.
Nhật Bản chú trọng phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ 2,0đ 2 thuật cao vì:
- Nhật Bản nghèo tài nguyên khoáng sản phải nhập nguyên liệu, lệ thuộc thị 0,5
trường không thuận lợi cho phát triển công nghiệp truyền thống;
- Có lợi thế lớn về KHCN; về nguồn lao động có chất xám, tay nghề cao, 0,5
năng động, có tác phong công nghiệp cao.
- Phù hợp với xu thế phát triển chung của cách mạng khoa học công nghệ hiện 0,5
đại, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu; hiệu quả kinh tế cao ít gây tổn hại môi trường.
- Khẳng định vị trí của cường quốc kinh tế thế giới, tăng sức cạnh tranh với 0,5
các cường quốc kinh tế khác.
Nêu tác động của việc tiến hành chính sách dân số triệt để đến phát 1 1,0đ
triển kinh tế - xã hội Trung Quốc?
- Chính sách mỗi gia đình chỉ có 1 con làm cho tỉ suất gia tăng dân số tự 0,25 nhiên ngày càng giảm.
- Tạo điều kiện để giải quyết việc làm, cải thiện chất lượng cuộc sống người dân. 0,25
- Thiếu hụt nguồn lao động trong tương lai. 0,25
- Việc lựa chọn giới tính trước khi sinh gây ra các hậu quả tiêu cực, mất cân 0,25
bằng giới tính, ảnh hưởng đạo đức xã hội. IV
Phân tích các nguồn lực để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng 2 2,0đ 3,0 đ của Trung Quốc.
- Trung Quốc có dân số đông nhất thế giới, mức sống cải thiện nhanh tạo 0, 5
nên thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Nguồn lao động đông, có truyền thống cần cù, sáng tạo phục vụ sản xuất
công nghiệp, nhất là công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cần nhiều lao 0, 5 động.
- Sản lượng nông sản lớn cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào cho công 0, 5 nghiệp.
- Chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thế giới và thu hút 0, 5
công ty nước ngoài tham đầu tư vào các khu CN, khu chế xuất. Trang 4
Tính tổng số dân và số dân nông thôn:
Tổng số dân, số dân nông thôn và số dân thành thị của khu vực 1
Đông Nam Á giai đoạn 1975-2020
(Đơn vị: Triệu người) Năm 1975 1990 2005 2020 Tổng số dân 319,0 444,9 561,6 668,8 Số dân nông thôn 245,0 305,2 330,8 334,4 1,0 Số dân thành thị 74,0 139,7 230,8 334,4
(Thí sinh có thể làm tròn 1 hoặc 2 chữ số thập phân) V 2 * Nhận xét 1,5đ 4,0
- Tổng số dân, số dân thành thị và nông thôn liên tục tăng qua các năm (d/c) 0,5 điểm
- Từ 1975 đến trước 2020 số dân thành thị luôn ít hơn nông thôn, đến năm 0,5
2020 số dân thành thị và nông thôn bằng nhau (d/c).
- Số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân nông thôn (d/c). 0,5 * Giải thích 1,5đ
- Số dân ĐNA tăng là do quy mô dân số lớn, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có 0,5 giảm nhưng vẫn còn cao.
- Số dân thành thị ít hơn nông thôn là do quá trình CNH, ĐTH ở nhiều nước 0, 5
khu vực ĐNA diễn ra còn chậm.
- Số dân thành thị tăng nhanh hơn dân số nông thôn là do chuyển cư từ nông
thôn ra đô thị, quá trình đô thị hóa ngày càng phát triển, mở rộng mạng lưới 0, 5 đô thị.
Điểm toàn bài: Câu I + II + III + IV + V = 20,0 điểm --- HẾT--- Trang 5