GIẢI CHI TIẾT ĐỀ MINH HỌA 2020
MÔN: TOÁN
BẢNG ĐÁP ÁN
1. A 2. A 3. C 4. D 5. A 6. B 7. B 8. D 9. A 10. C
11. A 12. C 13. B 14. D 15. D 16. A 17. B 18. B 19. C 20. D
21. A 22. B 23. C 24. A 25. B 26. A 27. C 28. D 29. A 30. C
31. A 32. B 33. A 34. C 35. B 36. A 37. A 38. B 39. D 40. A
41. B 42. A 43. C 44. C 45. B 46. C 47. D 48. B 49. D 50. A
Câu 1. Số cách chọn ra một học sinh 6 + 8 = 14.
Câu 2. Công bội của cấp số nhân đã cho q =
u
2
u
1
=
6
2
= 3.
Câu 3. Diện tích xung quanh hình nón πrl .
Câu 4.
x
f
(x)
f(x)
−∞
1
0 1
+
+
0
0
+
0
−∞−∞
22
11
22
−∞−∞
Dựa vào bảng biến thiên, giữa 0 và 1 đạo hàm mang dấu dương nên hàm đồng biến trên (0; 1).
Câu 5. Thể tích khối lập phương a
3
= 6
3
= 216.
Câu 6. log
3
(2x 1) = 2 2x 1 = 3
2
x = 5.
Câu 7. Ta
3
1
f(x)dx =
2
1
f(x)dx +
3
2
f(x)dx = 2 + 1 = 1
1
Câu 8.
x
f
(x)
f(x)
−∞
0 3
+
+
0
0
+
−∞−∞
22
44
++
Qua 3 đạo hàm đổi dấu từ âm sang dương nên hàm đạt cực tiểu tại đó, giá trị 4.
Câu 9.
x
y
0
Nhìn vào đồ thị thấy hàm số 3 cực trị, suy ra hàm bậc 4, tại hai bên hàm tiến tới âm cùng nên
hệ số cao nhất âm, vậy y = x
4
+ 2x
2
.
Câu 10. Với số thực dương a thì log
2
a
2
= 2 log
2
|a| = 2 log
2
a.
Câu 11.
(cos x + 6x)dx =
cos xdx + 6
xdx = sin x + 3x
2
+ C.
Câu 12. đun của số phức |z| =
1
2
+ 2
2
=
5.
Câu 13. Hình chiếu vuông c của M lên Oxy tọa độ z bằng 0 nên (2; 2; 0).
Câu 14. (S) : (x 1)
2
+ (y + 2)
2
+ (z 3)
2
= 16 I(1; 2; 3).
Câu 15. (α) : 3x + 2y 4z + 1 = 0 n = (3; 2; 4).
Câu 16. d :
x + 1
1
=
y 2
3
=
z 1
3
thì đi qua điểm (1; 2; 1).
2
Câu 17.
B C
D
S
A
Do SA (ABCD) nên
(
\
SC, (ABCD)) =
[
SCA = tan
1
AS
AC
= tan
1
a
2
a
6
= 30
o
.
Câu 18.
x
f
(x)
−∞
1
0 1
+
+
0
0
0
+
Dựa vào bảng xét dấu đạo hàm, qua 1 thì đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm, qua 0 không bị đổi dấu,
qua 1 đổi dấu từ âm sang dương nên hàm tổng cộng 2 cực trị.
Câu 19. Khảo sát hàm f(x) = x
4
+ 12x
2
+ 1 trên [1; 2]
Phương trình đạo hàm f
(x) = 4x
3
+ 24x = 0 duy nhất một nghiệm x = 0 [1; 2], ta xét các điểm
f(1) = 12
f(0) = 1
f(2) = 33
Như vy max
[1;2]
f(x) = f(2) = 33.
Câu 20. Ta log
2
a = log
8
ab =
1
3
log
2
(ab) a = (ab)
1/3
a
2
= b.
Câu 21. Ta 5
x1
5
x
2
x9
x1 x
2
x9 x
2
2x8 0, bấm máy suy ra tập nghiệm [2; 4].
Câu 22. Do mặt phẳng đi qua trục cắt hình trụ với thiết diện hình vuông nên chiều cao h hình trụ bằng
đường kính đáy d = 2r = 6, như vậy diện tích xung quanh của hình trụ S
xq
= 2πrh = 36π.
3
Câu 23.
x
f
(x)
f(x)
−∞
2 3
+
+
0
0
+
−∞−∞
11
00
++
V đường thẳng y =
2
3
cắt hàm số tại 3 điểm nên phương trình 3f(x) 2 = 0 3 nghiệm.
Câu 24. Do x > 1 nên |x 1| = x 1
x + 2
x 1
dx =
(1 +
3
x 1
)dx =
dx + 3
dx
x 1
= x + 3 ln(x 1) + C
Câu 25. Lấy mốc tính năm 2017, như vy A = 93.671.600 người, từ năm 2017 đến năm 2035 n = 18
năm nên
S = Ae
nr
= 93.671.600e
18×0.81%
108374700 người
Câu 26.
B C
D
A
B
A
D
C
O
Áp dụng định Pytago cho tam giác AOB
OA
2
= AB
2
OB
2
= AB
2
BD
2
4
= a
2
3a
2
4
=
1
4
a
2
Như vy AC = 2OA = 2
1
4
a
2
= a, thể tích cần tìm
V
ABCD.A
B
C
D
= AA
· S
ABCD
= AA
·
1
2
AC · BD = 2a
3
3
Câu 27.
5x
2
4x 1
x
2
1
=
(x 1)(5x + 1)
(x 1)(x + 1)
=
5x + 1
x + 1
Như vy hàm số 1 tiệm cận đứng và 1 tiệm cận ngang.
4
Câu 28.
x
y
y = ax
3
+ 3x + d
Nhìn vào đồ thị, ta thấy y 2 nghiệm dương một nghiệm âm nên
d
a
< 0
d
a
> 0, mặt khác,
y
= 3ax
2
+ 3 nghiệm nên a < 0, như vậy cả a và d đều âm.
Câu 29.
x
y
y = 2 x
2
= f(x)
y = x
2
2x 2 = g(x)
2
1
Dựa vào đồ thị ta thấy f(x) g(x) x [1; 2] nên diện tích giới hạn bởi f(x) và g(x)
2
1
(f(x) g(x))dx =
2
1
(2x
2
+ 2x + 4)dx
Câu 30.
z = z
1
+ z
2
= 3 + i + 1 i = 3 + i + 1 + i = 2 + 2i Im(z) = 2
Câu 31. z = (1 + 2i)
2
= 3 + 4i nên điểm biểu diễn (3; 4).
Câu 32.
a · (a +
b) = (1; 0; 3) · ((1; 0; 3) + (2; 2; 5)) = (1; 0; 3) · (1; 2; 8) = 23
Câu 33. Mặt cầu tâm I(0; 0; 3) và đi qua điểm M (4; 0; 0).
Bình phương bán kính mặt cầu
R
2
= IM
2
= (4 0)
2
+ (0 0)
2
+ (0 (3))
2
= 25
(S) : x
2
+ y
2
+ (z + 3)
2
= 25
Câu 34. Mặt phẳng (P ) vuông c với đường thẳng :
x + 2
2
=
y 2
2
=
z 1
1
nên một vector pháp
tuyến n = u
= (2; 2; 1), mặt khác, M(1; 1; 1) (P ) nên
(P ) : 2(x 1) + 2(y 1) + 1(z + 1) = 0 (P ) : 2x + 2y + z 3 = 0
Câu 35. Đường thẳng đi qua 2 điểm M(2; 3; 1) và N(4; 5; 3) một vector chỉ phương
MN = (2; 2; 4),
chia vector này cho 2 (không làm đổi hướng) ta được (1; 1; 2).
5
Câu 36. Gọi số cần tìm a = a
1
a
2
a
3
, a
1
= 0, để tổng 3 chữ số này chẵn, ta các trường hợp sau
chẵn chẵn chẵn: 4 · 4 · 3 cách chọn.
chẵn lẻ lẻ: 4 · 5 · 4 cách chọn.
lẻ chẵn lẻ: 5 · 5 · 4 cách chọn.
lẻ lẻ chẵn: 5 · 4 · 5 cách chọn.
Như vy tổng cộng 328 cách chọn số 3 chữ số phân biệt tổng của chúng số chẵn, đồng thời số
số 3 chữ số phân biệt 9 · 9 · 8 nên xác suất cần tìm
p =
328
9 · 9 · 8
=
41
81
Câu 37. Chọn Oxyz với A(0; 0; 0), S(0; 0; 3), B(2; 0; 0), D (1/2;
3/2; 0), C(3/2,
3/2; 0) M (1; 0; 0).
S
A
D C
B
M
Như vy
d(SB, DM ) =
|
SM
·
(
SB
×
DM
)
|
|
SB ×
DM|
=
3
4
Kết luận d(SB, DM ) =
3a
4
.
Câu 38. Đặt t = x + 1 dx = dt
f(x) =
xdx
x + 1
x 1
=
t 1
t
t
dt =
t + 1
t
dt = t + 2
t + C
= x + 2
x + 1 + C
f(3) = 3 C = 4 f(x) = x + 2
x + 1 4
8
3
f(x)dx =
197
6
Câu 39.
f(x) =
m(x m) + m
2
4
x m
= m +
m
2
4
x m
Để hàm số đồng biến trên khoảng (0; +) thì
m 0 để hàm xác định trên (0; +)
f
(x) =
m
2
4
(x m)
2
> 0 m
2
< 4
6
Như vy
2 < m 0
Câu 40. Độ dài cạnh tam giác đều chính đường sinh l của hình nón, tam giác đó diện tích 9
3 nên
S =
3
4
l
2
= 9
3 l = 6
Bán kính đáy hình nón
r =
l
2
h
2
= 4
Như vy thể tích khối nón cần tìm
V =
1
3
πr
2
h =
32
5π
3
Câu 41. Ta
log
9
x = log
6
y
ln x
ln 9
=
ln y
ln 6
=
ln
x
y
ln
9
6
log
4
(2x + y) = log
6
y
ln(2x + y)
ln 4
=
ln y
ln 6
=
ln(
2x
y
+ 1)
ln
4
6
Như vy
ln y
ln 6
=
ln
x
y
ln
9
6
=
ln(
2x
y
+ 1)
ln
4
6
Bấm y theo ẩn
x
y
được
x
y
=
1
2
.
Câu 42. Dễ thấy trên [0; 3] thì 2 x
3
3x 18, như vậy
max
[0;3]
f(x) = max(|m + 18|, |m 2|)
Giá trị lớn nhất của f(x) 16 khi và chỉ khi
|m + 18| = 16
|m 2| 16
|m + 18| 16
|m 2| = 16
m = 2 m = 14
Tổng các giá trị m thỏa 16.
Câu 43. Đặt t = log
2
x [0; 1], phương trình tương đương
(t + 1)
2
(m + 2)t + m 2 = 0 t
2
mt + m 1 = 0
(t 1)(t m + 1) = 0
t = 1
t = m 1
Để phương trình 2 nghiệm phân biệt thỏa yêu cầu
0 m 1 1
m 1 = 1
m [1; 2)
Câu 44. cos 2x một nguyên hàm của f (x)e
x
nên f(x)e
x
= 2 sin 2x.
Đặt
u = e
x
dv = f
(x)dx
du = e
x
dx
chọn v = f(x)
f
(x)e
x
dx = f(x)e
x
f(x)e
x
dx = 2 sin 2x cos 2x + C
7
Câu 45.
x
f
(x)
f(x)
−∞
1
0 1
+
0
+
0
0
+
++
22
11
22
++
Đặt sin x = t [1; 1]. Kẻ đường thẳng y =
3
2
cắt hàm số f(x) tại 2 điểm 1 < x
1
< 0 < x
2
< 1 dựa vào
bảng biến thiên.
Do đó
2f(t) + 3 = 0 t = x
1
t = x
2
Hay
sin x = x
1
sin x = x
2
Ta v đồ thị của sin x trên [π; 2π] để đếm số nghiệm như sau
x
π
2π
y
y = x
2
y = x
1
0
y = sin x
Như vy sin x = x
1
4 nghiệm, sin x = x
2
2 nghiệm nên tổng cộng 2f(sin x) + 3 6 nghiệm.
Câu 46.
x
y
0 4
y = f(x)
8
Dựa vào đồ thị của f(x) ta thấy 3 điểm cực trị x
1
< 0 < x
2
< 4 < x
3
.
Xét đạo hàm của g(x)
g
(x) = (3x
2
+ 6x)f
(x
3
+ 3x
2
) = 3x(x + 2)f
(x
3
+ 3x
2
)
f
(x
3
+ 3x
2
) = 0
x
3
+ 3x
2
= x
1
x
3
+ 3x
2
= x
2
x
3
+ 3x
2
= x
3
x
y
y = x
1
y = x
2
y = x
3
02
4
y = x
3
+ 3x
2
Như vậy f
(x
3
+ 3x
2
) 5 nghiệm đơn khác 0 và 2 nên g
(x) = 0 7 nghiệm đơn hay g(x) đúng 7 cực
trị.
Câu 47. Đặt 9
y
= t > 0 2y = log
3
t, điều kiện ban đầu trở thành
log
3
(3x + 3) + x = t + log
3
t log
3
(x + 1) + (x + 1) = log
3
t + t
Hàm đặc trưng f(x) = log
3
x + x đơn điệu trên (0; +) nên
f(x + 1) = f(t) x + 1 = t = 9
y
Như vy
1 1 + x = 9
y
2021 0 y 3
Mỗi y cho ra duy nhất một x nên tổng cộng 4 cặp (x; y) nguyên thỏa mãn.
Câu 48. Ta
xf(x
3
) + f(1 x
2
) = x
10
+ x
6
2x
x(f(x
3
) + 2) = x
10
+ x
6
f(1 x
2
)
Vế phải hàm chẵn nên vế trái cũng hàm chẵn, tức
x(f(x
3
) + 2) = x(f(x
3
) + 2) f(x
3
) + 4 = f(x
3
) f(x) + f(x) = 4 ()
Gọi F (x) một nguyên hàm của f (x), nhân hai vế phương trình đầu cho x, như vậy
(F (x
3
))
3
(F (1 x
2
))
2
= x
11
+ x
7
2x
2
0
1
(F (x
3
))
3
dx
0
1
(F (1 x
2
))
2
dx =
17
24
F (0) F(1)
3
F (1) F(0)
2
=
17
24
9
Tích phân hai vế của () được
0
1
f(x)dx
0
1
f(x)d(x) = F (1) F (1) = 4
Do đó
F (0) F(1)
3
F (1) F(0)
2
=
F (0) F(1)
3
F (1) F(0) 4
2
=
17
24
Đặt I =
0
1
f(x)dx = F (0) F (1), phương trình trên tương đương
I
3
I 4
2
=
17
24
I =
13
4
Câu 49. Chọn Oxyz với A(0; 0; 0), B(1; 0; 0), C(0; 1; 0), S(a; b; c) (c > 0)
S
B
A
C
BS AB (a 1; b; c) · (1; 0; 0) = 0
CS AC (a; b 1; c) · (0; 1; 0) = 0
a = 1
b = 1
Lập phương trình mặt phẳng (SAB) và (SAC) được
(SAB) : y + cz = 0
(SAC) : x + cz = 0
c giữa hai mặt phẳng này bằng 60
o
c
2
1 + c
2
1 + c
2
= cos 60
o
=
1
2
c = 1
Như vy S(1; 1; 1)
V
SABC
=
1
6
|(
AB ×
AC) ·
AS| =
1
6
Kết luận V
SABC
=
a
3
6
Câu 50. Đặt t = 1 2x. Đạo hàm g(x) được
g
(x) = 2x 1 2f
(1 2x) = t 2f
(t)
Để hàm g(x) nghịch biến thì g
(x) = t 2f
(t) 0 f
(t)
t
2
, dựa vào đồ thị của f
(x)
10
x
y
0
4
2
2
1
y
=
f
(
x
)
y
=
x
2
Như vy t [2; 0] thì g
(x) 0 hay x [1/2; 3 /2] thì g
(x) 0, vậy g(x) nghịch biến trên (1; 3/2).
11
---------- HẾT ----------

Preview text:

GIẢI CHI TIẾT ĐỀ MINH HỌA 2020 MÔN: TOÁN BẢNG ĐÁP ÁN 1. A 2. A 3. C 4. D 5. A 6. B 7. B 8. D 9. A 10. C 11. A 12. C 13. B 14. D 15. D 16. A 17. B 18. B 19. C 20. D 21. A 22. B 23. C 24. A 25. B 26. A 27. C 28. D 29. A 30. C 31. A 32. B 33. A 34. C 35. B 36. A 37. A 38. B 39. D 40. A 41. B 42. A 43. C 44. C 45. B 46. C 47. D 48. B 49. D 50. A
Câu 1. Số cách chọn ra một học sinh là 6 + 8 = 14. u 6
Câu 2. Công bội của cấp số nhân đã cho là 2 q = = = 3. u1 2
Câu 3. Diện tích xung quanh hình nón πrl. Câu 4. x −∞ 1 0 1 + f ′(x) + 0 0 + 0 2 2 f (x) −∞ 1 −∞
Dựa vào bảng biến thiên, giữa 0 và 1 đạo hàm mang dấu dương nên hàm đồng biến trên (0; 1).
Câu 5. Thể tích khối lập phương là a3 = 63 = 216.
Câu 6. log (2x − 1) = 2 2x − 1 = 32 ⇔ x = 5. 3 ∫ ∫ ∫ 3 2 3 Câu 7. Ta có f (x)dx = f (x)dx +
f (x)dx = 2 + 1 = 1 1 1 2 1 Câu 8. x −∞ 0 3 + f ′(x) + 0 0 + 2 + f (x) −∞ 4
Qua 3 đạo hàm đổi dấu từ âm sang dương nên hàm đạt cực tiểu tại đó, có giá trị 4. Câu 9. y x 0
Nhìn vào đồ thị thấy hàm số có 3 cực trị, suy ra là hàm bậc 4, mà tại hai bên hàm tiến tới âm vô cùng nên
hệ số cao nhất âm, vậy y = −x4 + 2x2.
Câu 10. Với số thực dương a thì log a2 = 2 log |a| = 2 log a. 2 2 2 ∫ ∫ ∫ Câu 11.
(cos x + 6x)dx = cos xdx + 6
xdx = sin x + 3x2 + C. √
Câu 12. Môđun của số phức |z| = 12 + 22 = 5.
Câu 13. Hình chiếu vuông góc của M lên Oxy có tọa độ z bằng 0 nên là (2; 2; 0).
Câu 14. (S) : (x − 1)2 + (y + 2)2 + (z − 3)2 = 16 ⇒ I(1; 2; 3).
Câu 15. (α) : 3x + 2y − 4z + 1 = 0 ⇒ ⃗n = (3; 2; 4). x + 1 y − 2 z − 1 Câu 16. d : thì đi qua điểm = = (1; 2; 1). 1 3 3 2 Câu 17. S A D B C
Do SA ⊥ (ABCD) nên AS a 2 (SC,\ (ABCD)) = [ SCA = tan1
= tan1 = 30o. AC a 6 Câu 18. x −∞ 1 0 1 + f ′(x) + 0 0 0 +
Dựa vào bảng xét dấu đạo hàm, qua 1 thì đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm, qua 0 không bị đổi dấu,
qua 1 đổi dấu từ âm sang dương nên hàm có tổng cộng 2 cực trị.
Câu 19. Khảo sát hàm f (x) = −x4 + 12x2 + 1 trên [1; 2]
Phương trình đạo hàm f ′(x) = 4x3 + 24x = 0 có duy nhất một nghiệm x = 0 [1; 2], ta xét các điểm   f(1) = 12 f(0) = 1 f(2) = 33
Như vậy max f (x) = f (2) = 33. [1;2] 1
Câu 20. Ta có log a = log ab =
log (ab) ⇒ a = (ab)1/3 ⇒ a2 = b. 2 8 3 2
Câu 21. Ta có 5x−1 5x2−x−9 ⇔ x−1 ≥ x2−x−9 ⇔ x22x−8 0, bấm máy suy ra tập nghiệm là [2; 4].
Câu 22. Do mặt phẳng đi qua trục cắt hình trụ với thiết diện là hình vuông nên chiều cao h hình trụ bằng
đường kính đáy d = 2r = 6, như vậy diện tích xung quanh của hình trụ là Sxq = 2πrh = 36π. 3 Câu 23. x −∞ 2 3 + f ′(x) + 0 0 + 1 + f (x) −∞ 0 2
Vẽ đường thẳng y =
cắt hàm số tại 3 điểm nên phương trình 3f (x) 2 = 0 có 3 nghiệm. 3
Câu 24. Do x > 1 nên |x − 1| = x − 1 ∫ ∫ ∫ ∫ x + 2 3 dx dx = (1 + )dx = dx + 3
= x + 3 ln(x − 1) + C x − 1 x − 1 x − 1
Câu 25. Lấy mốc tính là năm 2017, như vậy A = 93.671.600 người, từ năm 2017 đến năm 2035 là n = 18 năm nên
S = Aenr = 93.671.600e18×0.81% 108374700 người Câu 26. A′ D′ B′ C′ A D O B C
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác AOB 1
OA2 = AB2 − OB2 = AB2 − BD2 = a2 3a2 = a2 4 4 4 √1
Như vậy AC = 2OA = 2
a2 = a, thể tích cần tìm 4
VABCD.A′B′C′D′ = AA′ · SABCD = AA′ · 1 AC · BD = 2a3 3 2 Câu 27.
5x2 4x − 1
(x − 1)(5x + 1) 5x + 1 = = x2 1 (x − 1)(x + 1) x + 1
Như vậy hàm số có 1 tiệm cận đứng và 1 tiệm cận ngang. 4 Câu 28. y x
y = ax3 + 3x + d
Nhìn vào đồ thị, ta thấy y có 2 nghiệm dương mà một nghiệm âm nên − d < 0 ⇒ d > 0, mặt khác, a a
y′ = 3ax2 + 3 có nghiệm nên a < 0, như vậy cả a d đều âm. Câu 29. y
y = x2 2x − 2 = g(x) 2 x 1
y = 2 − x2 = f (x)
Dựa vào đồ thị ta thấy f (x) ≥ g(x) ∀x ∈ [1; 2] nên diện tích giới hạn bởi f(x) và g(x) là ∫ ∫ 2 2
(f (x) − g(x))dx =
(2x2 + 2x + 4)dx 1 1 Câu 30.
z = z1 + z2 = 3 + i + 1 − i = 3 + i + 1 + i = 2 + 2i ⇒ Im(z) = 2
Câu 31. z = (1 + 2i)2 = 3 + 4i nên điểm biểu diễn là (3; 4). Câu 32.
⃗a · (⃗a + ⃗b) = (1; 0; 3) · ((1; 0; 3) + (2; 2; 5)) = (1; 0; 3) · (1; 2; 8) = 23
Câu 33. Mặt cầu có tâm I(0; 0; 3) và đi qua điểm M(4; 0; 0).
Bình phương bán kính mặt cầu là
R2 = IM 2 = (4 0)2 + (0 0)2 + (0 (3))2 = 25
(S) : x2 + y2 + (z + 3)2 = 25 x + 2 y − 2 z − 1
Câu 34. Mặt phẳng (P ) vuông góc với đường thẳng ∆ : = = nên có một vector pháp 2 2 1
tuyến là ⃗n = ⃗u∆ = (2; 2; 1), mặt khác, M(1; 1; 1) (P ) nên
(P ) : 2(x − 1) + 2(y − 1) + 1(z + 1) = 0 (P ) : 2x + 2y + z − 3 = 0 −−→
Câu 35. Đường thẳng đi qua 2 điểm M (2; 3; 1) và N(4; 5; 3) có một vector chỉ phương là MN = (2; 2; 4),
chia vector này cho 2 (không làm đổi hướng) ta được (1; 1; 2). 5
Câu 36. Gọi số cần tìm là a = a1a2a3, a1 ̸= 0, để tổng 3 chữ số này chẵn, ta có các trường hợp sau
• chẵn chẵn chẵn: Có 4 · 4 · 3 cách chọn.
• chẵn lẻ lẻ: Có 4 · 5 · 4 cách chọn.
• lẻ chẵn lẻ: Có 5 · 5 · 4 cách chọn.
• lẻ lẻ chẵn: Có 5 · 4 · 5 cách chọn.
Như vậy có tổng cộng 328 cách chọn số có 3 chữ số phân biệt mà tổng của chúng là số chẵn, đồng thời số
số có 3 chữ số phân biệt là 9 · 9 · 8 nên xác suất cần tìm là 328 41 p = = 9 · 9 · 8 81
Câu 37. Chọn Oxyz với A(0; 0; 0), S(0; 0; 3), B(2; 0; 0), D(1/2; 3/2; 0), C(3/2, 3/2; 0) ⇒ M(1; 0; 0). S M A B D C Như vậy
−−→ −→ −−→
|SM · (SB × DM)| 3 d(SB, DM ) = −→ −−→ = |SB × DM| 4 3a
Kết luận d(SB, DM ) = . 4
Câu 38. Đặt t = x + 1 dx = dt xdx f (x) = x + 1 x − 1 ∫ ∫ t − 1 t + 1 = dt =
dt = t + 2 t + C t − t t
= x + 2 x + 1 + C
f (3) = 3 ⇒ C = 4 ⇒ f(x) = x + 2 x + 1 4 ∫ 8 197 f (x)dx = 3 6 Câu 39.
m(x − m) + m2 4 m2 4 f (x) = = m + x − m x − m
Để hàm số đồng biến trên khoảng (0; +) thì 
m ≤ 0 để hàm xác định trên (0; +)
f′(x) = − m2 4 > 0 ⇔ m2 < 4 (x − m)2 6 Như vậy
2 < m ≤ 0
Câu 40. Độ dài cạnh tam giác đều chính là đường sinh l của hình nón, vì tam giác đó có diện tích 9 3 nên 3 S =
l2 = 9 3 ⇔ l = 6 4
Bán kính đáy hình nón là √ r = l2 − h2 = 4
Như vậy thể tích khối nón cần tìm 1 32 5π V = πr2h = 3 3 Câu 41. Ta có ln y ln xy
log x = log y ⇔ ln x = = 9 6 ln 9 ln 6 ln 96 ln y ln( 2x + 1) y
log (2x + y) = log y ⇔ ln(2x + y) = = 4 6 ln 4 ln 6 ln 46 Như vậy ln y ln x ln( 2x + 1) y y = = ln 6 ln 9 ln 4 6 6 x x 1 Bấm máy theo ẩn được = . y y 2
Câu 42. Dễ thấy trên [0; 3] thì 2 ≤ x3 3x ≤ 18, như vậy
max f (x) = max(|m + 18|, |m − 2|) [0;3]
Giá trị lớn nhất của f (x) là 16 khi và chỉ khi { { |m + 18| = 16 | m + 18| ≤ 16 |m − 2| 16 |m − 2| = 16
⇔ m = 2 ∨ m = 14
Tổng các giá trị m thỏa là 16.
Câu 43. Đặt t = log x ∈ [0; 1], phương trình tương đương 2
(t + 1)2 (m + 2)t + m − 2 = 0 ⇔ t2 − mt + m − 1 = 0 [ t = 1
(t − 1)(t − m + 1) = 0 t = m − 1
Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thỏa yêu cầu
{0 ≤ m−1 1 ⇔m∈[1;2) m − 1 ̸= 1
Câu 44. Vì cos 2x là một nguyên hàm của f (x)ex nên f (x)ex = 2 sin 2x. { { u = ex du = exdx Đặt
dv = f ′(x)dx
chọn v = f (x) ∫ ∫
f ′(x)exdx = f (x)ex −
f (x)exdx = 2 sin 2x − cos 2x + C 7 Câu 45. x −∞ 1 0 1 + f ′(x) 0 + 0 0 + + 1 + f (x) 2 2
Đặt sin x = t ∈ [1; 1]. Kẻ đường thẳng y = 3 cắt hàm số f(x) tại 2 điểm 1 < x1 < 0 < x2 < 1 dựa vào 2 bảng biến thiên. Do đó
2f (t) + 3 = 0 ⇔ t = x1 ∨ t = x2 Hay [ sinx = x1 sin x = x2
Ta vẽ đồ thị của sin x trên [−π; 2π] để đếm số nghiệm như sau y y = x 2 π 2π x 0 y = sin x y = x1
Như vậy sin x = x1 có 4 nghiệm, sin x = x2 có 2 nghiệm nên tổng cộng 2f(sin x) + 3 có 6 nghiệm. Câu 46. y y = f (x) x 0 4 8
Dựa vào đồ thị của f (x) ta thấy có 3 điểm cực trị x1 < 0 < x2 < 4 < x3.
Xét đạo hàm của g(x)
g′(x) = (3x2 + 6x)f ′(x3 + 3x2) = 3x(x + 2)f ′(x3 + 3x2)
x3 + 3x2 = x1
f ′(x3 + 3x2) = 0 x3 + 3x2 = x2
x3 + 3x2 = x3 y
y = x3 + 3x2 y = x3 4 y = x2 x 2 0 y = x1
Như vậy f ′(x3 + 3x2) có 5 nghiệm đơn khác 0 và 2 nên g′(x) = 0 có 7 nghiệm đơn hay g(x) có đúng 7 cực trị.
Câu 47. Đặt 9y = t > 0 2y = log t, điều kiện ban đầu trở thành 3
log (3x + 3) + x = t + log t ⇔ log (x + 1) + (x + 1) = log t + t 3 3 3 3
Hàm đặc trưng là f (x) = log x + x đơn điệu trên (0; +) nên 3
f (x + 1) = f (t) ⇔ x + 1 = t = 9y Như vậy
1 1 + x = 9y ≤ 2021 0 ≤ y ≤ 3
Mỗi y cho ra duy nhất một x nên có tổng cộng 4 cặp (x; y) nguyên thỏa mãn. Câu 48. Ta có
xf (x3) + f (1 − x2) = −x10 + x6 2x
⇔ x(f(x3) + 2) = −x10 + x6 − f(1 − x2)
Vế phải là hàm chẵn nên vế trái cũng là hàm chẵn, tức
x(f (x3) + 2) = −x(f (−x3) + 2) ⇔ f (x3) + 4 = −f (−x3) ⇔ f (x) + f (−x) = 4 ()
Gọi F (x) là một nguyên hàm của f (x), nhân hai vế phương trình đầu cho x, như vậy
(F (x3))′ − (F(1 − x2))= −x11 + x7 2x2 3 2 ∫ ∫
0 (F (x3))
0 (F (1 − x2)) dx − dx = 17 1 3 1 2 24
F (0) − F (1) − F(1) − F(0) = 17 3 2 24 9
Tích phân hai vế của () được ∫ ∫ 0 0
f (x)dx −
f (−x)d(−x) = F (1) − F (1) = 4 1 1 Do đó
F (0) − F (1) − F(1) − F(0) F(0) − F(1) =
− F (1) − F (0) 4 = 17 3 2 3 2 24 ∫ 0 Đặt I =
f (x)dx = F (0) − F (1), phương trình trên tương đương 1 I
− I − 4 = 17 ⇔ I = 13 3 2 24 4
Câu 49. Chọn Oxyz với A(0; 0; 0), B(1; 0; 0), C(0; 1; 0), S(a; b; c) (c > 0) S A B C { {
BS ⊥ AB ⇒ (a − 1; b; c) · (1; 0; 0) = 0 ⇔ a = 1
CS ⊥ AC ⇒ (a; b − 1; c) · (0; 1; 0) = 0 b = 1
Lập phương trình mặt phẳng (SAB) và (SAC) được
{(SAB) : y + cz = 0
(SAC) : x + cz = 0
Góc giữa hai mặt phẳng này bằng 60o c2 1 = cos 60o = ⇒ c = 1 1 + c2 1 + c2 2 Như vậy S(1; 1; 1) −−→ −→ −→ 1 1 VSABC =
|(AB × AC) · AS| = 6 6 a3 Kết luận VSABC = 6
Câu 50. Đặt t = 1 2x. Đạo hàm g(x) được
g′(x) = 2x − 1 2f ′(1 2x) = −t − 2f ′(t) −t
Để hàm g(x) nghịch biến thì g′(x) = −t − 2f′(t) 0 ⇔ f′(t)
, dựa vào đồ thị của f ′(x) 2 10 y
y = f ′(x) 1 4 x 2 0 2 y = − x 2
Như vậy t ∈ [2; 0] thì g′(x) 0 hay x ∈ [1/2; 3/2] thì g′(x) 0, vậy g(x) nghịch biến trên (1; 3/2).
---------- HẾT ---------- 11
Document Outline

  • de-thi-tham-khao-ky-thi-thpt-quoc-gia-nam-2020-mon-toan (1)
  • đề minh họa