Đề thi thử lần I Môn thi thành phần: lịch sử Kỳ thi thử tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022

Câu 1. Theo Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản?A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Mĩ, Anh. D. Mĩ, Pháp.Câu 2. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu nổi bật gì về khoa học kĩ thuật?A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất.
B. Phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành I.Gagarin bay vòng quanh Trái ĐấtC. Đưa con người lên thám hiểm mặt Trăng.D. Đưa con người lên thám hiểm Sao Hỏa. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

lOMoARcPSD| 45476132
SỞ GD&ĐT …..
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022
TRƯỜNG THPT…………. Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
ĐỀ THI THỬ LẦN I Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 04 trang)
Họ, tên thí sinh:...............................................................................
Số báo danh:.....................................................................................
Câu 1. Theo Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản?
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Mĩ, Anh. D. Mĩ, Pháp.
Câu 2. m 1961, Liên Xô đạt được thành tựu nổi bật gì về khoa học kĩ thuật? A.
Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất.
B. Phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành I.Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
C. Đưa con người lên thám hiểm mặt Trăng.
D. Đưa con người lên thám hiểm Sao Hỏa.
Câu 3. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa
của các nước nào dưới đây?
A. Mĩ, Nhật. B. Pháp, Mĩ.
C. Anh, Mĩ. D. Các nước thực dân Âu – Mĩ.
Câu 4. Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A.
Các nước châu Á đều giành được độc lập.
B. Xuất hiện nhiều tổ chức liên kết khu vực ở châu Á.
C. Một số nước châu Á trở thành trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
D. Xuất hiện những con rồng kinh tế ở châu Á.
Câu 5. t nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm 1945 – 1950 là gì? A.
Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Đẩy mạnh thôn tính thuộc địa.
C. Xây dựng chính sách ngoại giao độc lập. D. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ.
Câu 6. Biện pháp quan trọng của Chính phủ Nhật Bản nhằm thúc đẩy sự phát triển khoa học-kĩ thuật
gì?
A. Đầu tư cho giáo dục, vì "con người là công nghệ cao nhất".
B. Đẩy mạnh hợp tác kinh tế với các nước.
C. Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
D. Đẩy mạnh hợp tác toàn diện với các nước Đông Nam Á.
Câu 7. Đâu là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A.
Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Xô, Mĩ.
B. Giải quyết mâu thuẫn Xô, Mĩ từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Mĩ theo đuổi mục tiêu chống chủ nghĩa xã hội đến cùng.
D. Liên Xô theo đuổi mục tiêu chống chủ nghĩa tư bản đến cùng.
Câu 8. Tổ chức nào dưới đây không phải biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa ? A.
Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).
B. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
C. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA).
Câu 9. Trong những năm 1919 – 1925, lực lượng nào dưới đây đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình, bãi
khóa, lập các tổ chức chính trị?
A. Nông dân. B. Tư sản. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.
Câu 10. Trong thời gian sống và làm việc tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc viết bài cho báo nào dưới đây?
A. Nhân đạo. B. Sự thật. C. Thanh niên.D. Nhân dân.
Câu 11. Đâu là mục tiêu đấu tranh trong những năm 1936 – 1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương? A.
Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.
B. Đánh đổ đế quốc - phát xít bảo vệ hòa bình thế giới.
C. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
D. Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
Mã đề …
lOMoARcPSD| 45476132
Câu 12. Theo lệnh của y ban khởi nghĩa ngày 16-8-1945, một đội quân giải phóng do Nguyên Giáp ch
huy tiến về giải phóng thị xã nào dưới đây?
A. Tân Trào – Tuyên Quang. B. Bắc Cạn.
Trang 1/4 – Mã đề 121
C. Thái Nguyên. D. Bắc Giang.
Câu 13. Hậu quả nặng nề nhất về mặt văn hóa do chế độ thực dân phong kiến để lại sau Cách mạng tháng
Tám năm 1945 là gì?
A. Hơn 90 dân số m chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan.
B. ăn hóa mang nặng tư tưởng phong kiến lạc hậu.
C. ăn hóa truyền thống dân tộc bị mai một.
D. Ảnh hưởng nặng nề bởi văn hóa phương Tây.
Câu 14. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân làm gì để giải quyết lâu dài nạn đói? A.
Phát động phong trào “Tuần lễ vàng”. B. Tăng gia sản xuất.
C. Nhường cơm sẻ áo. D. Thực hành tiết kiệm.
Câu 15. Ngày 18 19-12-1946, Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp mở rộng Vạn Phúc
(Hà Đông) có quyết định gì?
A. Ra Ch thị Toàn dân kháng chiến. B. Lập y ban khởi nghĩa toàn quốc.
C. Phát động toàn quốc kháng chiến. D. Phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước. Câu 16. Từ phong
trào Đồng khởi (1959 – 1960), tổ chức nào đã được thành lập nhằm đoàn kết toàn dân, đấu tranh chống
– Diệm?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 17. Những năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, nhân dân miền Nam đã sử dụng hình thức đấu tranh
nào để chống Mĩ – Diệm?
A. Biểu tình có vũ trang tự vệ. B. Đấu tranh chính trị, hòa bình.
C. Bất hợp tác. D. Khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 18. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911-1930 là gì? A.
Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
C. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
Câu 19. Một trong những sự kiện có ý nghĩa bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân
miền Nam là?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 20. Phiên họp đầu tiên của Quốc hội khóa I nước iệt Nam thống nhất (1976) không thông qua nội
dung nào sau đây?
A. n nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa iệt Nam.
B. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
C. Thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
D. Thành phố Sài Gòn đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 21. Lí do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa dân
quốc để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Trung Hoa dân quốc?
A. Trung Hoa dân quốc dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
D. Trung Hoa dân quốc có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
Câu 22. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào “Cần vương”?
A. Bãi Sậy. B. Hương Khê. C. Ba Đình. D. Yên Thế.
lOMoARcPSD| 45476132
Câu 23. Đặc điểm nổi bật của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sau khi triều đình nhà
Nguyễn kí Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862 là gì?
A. Vừa kháng chiến chống Pháp xâm lược vừa chống triều đình phong kiến đầu hàng.
B. Cuộc kháng chiến của nhân dân mở rộng hơn về quy mô, gây cho Pháp nhiều khó khăn.
C. Nhân dân tiếp tục phối hợp cùng chiều đình kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Nhiều phong trào kháng chiến của nhân dân được triều đình ủng hộ, hậu thuẫn.
Câu 24. Đâu nguyên nhân khách quan chung nhất dẫn đến sự khủng hoảng kinh tế của các nước Tư bản
trong thập niên 70 của TK XX?
A. Khủng hoảng năng lượng 1973 B. Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản
C. Hệ thống thuộc địa tan rã D. Mâu thuẫn xã hội dâng cao
Câu 25. ai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng iệt Nam trong giai đoạn từ năm 1920 đến năm 1929
là gì?
A. Thành lập Đảng Cộng sản iệt Nam.
B. Đưa phong trào công nhân phát triển hoàn toàn tự giác.
C. Chuẩn bị tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng.
D. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự thành lập đảng.
Câu 26. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941) xác định
hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền nước ta là ? A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng
khởi nghĩa.
B. Đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
D. Kết hợp chiến đấu giữa lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 27. Với danh nghĩa giải giáp quân đội phát xít Nhật, Quân Trung Hoa dân quốc tay sai vào nước
ta còn nhằm âm mưu gì?
A. Lật đổ chính quyền cách mạng, thiết lập chính quyền tay sai.
B. Phối hợp với chính phủ ta giải pháp khí giới quân Nhật.
C. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta giải quyết khó khăn.
D. Đánh quân Anh và quân Pháp ở miền Nam.
Câu 28. Điều kiện lịch sử nào là thuận lợi nhất để Đảng ta đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền
Nam?
A. Quân Sài Gòn không còn sự hỗ trợ của hệ thống cố vấn Mĩ.
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 29. Chiến tranh lạnh (1947 – 1991) có điểm khác biệt so với các cuộc chiến tranh trước đó là gì? A.
Ch diễn ra ở lĩnh vực quân sự, làm cho thế giới luôn căng thẳng.
B. Diễn ra ở lĩnh lực kinh tế, văn hóa, tư tưởng.
C. Diễn ra ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp giữa hai cường quốc về quân sự.
D. Diễn ra ở lĩnh lực chính trị, kinh tế, văn hóa, tư tưởng và quân sự.
Câu 30. Đâu không phải là nội dung để khẳng định “Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc làm thay đổi cục
diện chính trị thế giới”?
A. Chiến tranh kết thúc tạo điều kiện cho sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Chiến tranh kết thúc làm thay đổi tương quan lực lượng trong các nước tư bản.
C. Chiến tranh kết thúc tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ và thắng lợi.
D. Chiến tranh kết thúc xu thế chủ đạo của thế giới là hòa bình, hợp tác và phát triển.
Câu 31. Đâu là mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội iệt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A.
Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân iệt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
C. Mâu thuẫn giữa công dân với tư bản mại bản.
D. Mâu thuẫn giữa tư sản dân tộc iệt Nam với thực dân Pháp.
Câu 32. So với giai cấp sản các nước bản chủ nghĩa phương Tây, giai cấp sản Việt Nam
điểm khác biệt gì?
A. Ra đời muộn hơn, số lượng ít hơn và thế lực kinh tế nhỏ bé hơn.
B. Ra đời sớm hơn, số lượng nhiều hơn và có thế lực về kinh tế.
lOMoARcPSD| 45476132
C. Ra đời sớm hơn, số lượng ít hơn và không có thế lực kinh tế.
D. Ra đời muộn hơn, số lượng nhiều hơn và không có thế lực kinh tế.
Câu 33. Đâu là điểm khác nhau giữa phong trào dân chủ 1936 – 1939 so với phong trào cách mạng 1930
– 1931?
A. Nhiệm vụ chiến lược.
B. Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt.
C. Lực lượng lãnh đạo.
D. Nhiệm vụ chiến lược và nhiệm vụ trực tiếp trước mắt.
Câu 34. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Chuẩn bị về chính trị tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng.
B. Đào tạo, huấn luyện cán bộ cho cách mạng Việt Nam.
C. Tuyên truyền lí luận giải phóng dân tộc về nước.
D. Góp phần làm cho khuynh hướng dân chủ tư sản từng bước thắng thế.
Câu 35. Đâu là mục đích của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch quân sự
trong Đông - Xuân 1953 – 1954?
A. m thất bại âm mưu tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. Giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.
C. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng của thực dân Pháp ở Bắc Bộ.
D. Buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
Câu 36. Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm
vụ đánh cho “Mĩ cút”?
A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết 1973.
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 37. Vì sao nói hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thể hiện sự phù hợp với thực tiễn
cách mạng Việt Nam và góp phần làm cho khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế? A. Luôn chú trọng
bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân.
B. Luôn chú trọng công tác tuyên truyền, huấn luyện, giác ngộ quần chúng cách mạng.
C. Có sự thay đổi mục tiêu và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp với tình hình trong nước.
D. Đào tạo được một đội ngũ đông đảo cán bộ cách mạng hoạt động trong và ngoài nước.
Câu 38. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ phong trào “Đồng khởi” (1959 1960) là? A.
Sự nghiệp cách mạng là của toàn dân.
B. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. Sự nghiệp cách mạng đi từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa từng phần.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 39. Nét độc đáo của cách mạng iệt Nam giai đoạn 1954-1975 là gì? A.
Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau.
D. Dũng cảm phát động cuộc chiến tranh nhân dân.
Câu 40. Điểm chung của Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) và Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
gì?
A. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
C. lực lượng vũ trang có vai trò quyết định, lực lượng chính trị có vai trò hỗ trợ.
D. đều có mối quan hệ chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.
----------- HẾT ----------
lOMoARcPSD| 45476132
Đáp án
Mã đề …1
Giải chi tiết:
Câu 1. B
Theo quyết định của Hội nghị Ianta, quân đội chiếm đóng Nhật Bản. bán đảo Triều Tiên,
Hồng quân Liên chiếm đóng miền Bắc quân chiếm đóng miền Nam, lấy tuyến 38
làm ranh giới. u 2. B
Năm 1961, Liên Xô đã phóng con tàutrụ đưa nhà du hành vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh
Trái Đất, mở đầu k nguyên chinh phục vũ trụ của loài người Câu 3. D
Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa
của đế quốc Âu Mĩ. Câu 4. A
Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là từ chỗ hầu hết thuộc
địa của các nước thực dân, các ớc châu Á đã giành được độc lập. Đây biến đổi quan trọng
nhất, quyết định những biến đổi tiếp theo của khu vực.
Câu 5. A
Trong nh ng năm 1945-1950, nét n i b t nhấất là: liên minh ch ặt chẽ ẽ
v i Mỹẽ (Anh, ớ Đ c, Ý)ứ Câu 6. A
Biện pháp của Chính phủ Nhật Bản nhằm thúc đẩy sự phát triển khoa học-kĩ thuật là, Coi trọng
giáo dục vì "con người là công nghệ cao nhất", đầu lớn cho việc xây dựng các viện nghiên cứu
và nhập kĩ thuật hiện đại, phương pháp sản xuất tiên tiến của nước ngoài. Câu 7.A
Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là : Sự đối lập
về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Xô, Mĩ
Câu 8. C
Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) là liên minh quân sự giữa Mĩ các nước phương
Tây nhằm chống lại Liên các nước hội chủ nghĩa => NATO không thuộc tổ chức liên
kết kinh tế, tài chính, thương mại khu vực và thế giới => không phải biểu hiện của xu thế toàn cầu
hóa. Câu 9. D
Trong những năm 1919 1925, giai cấp tiểu sản đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình, bãi
khóa, lập các tổ chức chính trị.
Câu 10. A
Trong thời gian sống và làm việc tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc viết bài cho báo Nhân đạo. Câu
11. D
Mục tiêu đấu tranh trong những m 1936 – 1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương: Tự do, dân
sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
Câu 12. C
Ngày 13 - 8 - 1945, được tin Nhật hoàng kí văn kiện đầu hàng đồng minh không điều kiện, Trung
ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thành lập ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. Trong ngày hôm đó,
lOMoARcPSD| 45476132
Ủy ban lâm thời khu giải phóng công bố mệnh lệnh khởi nghĩa và ra quân lệnh số 1"Giờ tổng khởi
nghĩa đã đến! Cơ hội một cho quân, dân Việt Nam cùng giành lấy quyền độc lập của nước
nhà..."Ngay sau Quốc dân đại hội Tân Trào(16 -8 - 1945), chiều hôm đó, một bộ phận của Đội
Việt Nam giải phóng quân doNguyên Giáp chỉ huy làm lễ xuất phát từ Tân Trào tiến về giải
phóng thị Thái Nguyên, mở đầu cho cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước
Câu 13.A
Chế độ thực phong kiến trong qtrình cai trị đã thi hành chính sách ngu nđể dễ bề cai trị
nhân dân => Sau cách mạng tháng Tám có hơn 90 dân số Việt Nam m chữ.
=> Yêu cầu đảng và chính phủ giải quyết nạn dốt, nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân
Câu 14. B
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân “Tăng gia sản xuất” để giải quyết nạn đói về mặt lâu
dài.
Câu 15.C
Trong hai ngày 18 và 19 - 12 - 1946, Hội nghị bất thường Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương mở rộng, họp tại Vạn Phúc (Hà Đông), đã quyết định phát động toàn quốc kháng
chiến. Câu 16. C
Từ phong trào Đồng khởi (1959 1960), tổ chức đã được thành lập nhằm đoàn kết toàn dân, đấu
tranh chống Mĩ Diệm: Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 17. B
Những năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, nhân dân miền Nam đã sử dụng hình thức đấu tranh
chính trị, hòa bình để chống Mĩ Diệm?
Câu 18. B
Từ năm 1911 – 1930, Nguỹêẽn Ái Quốấc có nhiêuề cống lao đốấi với cách m ngạ Vi tệ Nam:
=> Cống lao to l nớ đấều ên c aủ Nguỹêẽn Ái Quốấc đốấi v iớ cách m ngạ Vi tệ Nam là xác đ nhị con
đường c
Câu 19. A
Một trong những sự kiện ý nghĩa bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống của nhân dân
miền Nam là: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. đã mở thêm một mặt trận
đấu tranh mới cho kháng chiến chống Mĩ là mặt trận ngoại giao.
Câu 20. C
Phiên họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976) không thông qua nội
dung :Thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
Câu 21. C
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Việt Nam rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”, một
trong những khó khăn quan trọng đó là chính quyền của ta còn no trẻ, không thể một lúc chống
nhiều kẻ th mạnh. Chính vì thế, đứng trước khó khắn nguy hiểm nhất là giặc ngoại xâm, đảng
đã đã buộc phải hòa hoãn với một trong hai kẻ th :
- Từ sau cách mạng tháng Tám đến trước 6/3/1946: ta hòa với Trung Hoa Dân Quốc để tập
trung đánh Pháp ở miền Nam Việt Nam. Câu 22. D
Cuộc khởi nghĩa không nằm trong phong trào “Cần vương”: Yên Thế.Khởi nghĩa Yên Thế cuộc
khởi nghĩa nông dân lớn nhất cuối thế kỉ XIX. Khi phong trào cần Vương kết thúc, khởi nghĩa
Yên Thế vẫ diễn ra.
Câu 23. A
Đặc điểm nổi bật của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sau khi triều đình nhà Nguyễn
kí Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862 : Vừa kháng chiến chống Pháp xâm lược vừa chống triều đình
phong kiến đầu hàng. Vì triều đình nhà Nguyễn đã nhu nhược, không cùng nhân dân kháng chiến
chống Pháp. Câu 24. A
lOMoARcPSD| 45476132
Năm 1973, thế thới diễn ra khủng hoảng ng lượng. Cuộc khủng hoảng này đã làm cho kinh tế
các nước tư bản khủng hoảng, suy thoái.
Câu 25. C
Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1920 đến năm
1929 là: Chuẩn bị tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng. Đặc biệt là việc thành lập
ra Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đóng vai trò tổ chức vừa tầm dẫn đến viêc thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 26. A
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941) xác định
hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng
khởi nghĩa, đồng thời nhấn mạnh chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng
toàn dấn.
Câu 27. A
Sau cách m ng tháng Tám (1945), quấn Trung Hoa Dấn quốấc vào nạ ước ta nhăềm gi i giáp
quấnả đ i phát ộ Câu 28. B
Sau chiêấn thăấng Phước Long (là đòn trinh sát chiêấn lược c a ta), so sánh l c lủ ượng thaỹ đ i
l i cho cợ Câu 29. C
Chiến tranh lạnh (1947 – 1991) có điểm khác biệt so với các cuộc chiến tranh trước đó là gì? -
Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) đều
có sự xung đột trực tiếp giữa hai phe (các quôc gia tham chiến).
- Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới trước đây diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại
trừ xung đột quân sự trực tiếp giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 30. D
Nội dung không khẳng định “Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc làm thay đổi cục diện chính
trị thế giới” là: Chiến tranh kết thúc xu thế chủ đạo của thế giới là hòa bình, hợp tác và phát triển.(
đây là 1 trong những xu thế của thế giới khi chiến tranh lạnh kết thúc).
Câu 31. B
Phương pháp: Sgk trang 79. Cách giải: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm
20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo
dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu mâu thuẫn giữa toàn
thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai.
Câu 32. A
Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời muộn hơn, số lượng ít hơn và thế lực kinh tế nhỏ bé hơn.
Tư sản phương Tây ra đời sớm hoen, tiềm lực kinh tế lớn, số lượng nhiều. Câu 33. B
Điểm khác nhau giữa phong trào dân chủ 1936 – 1939 so với phong trào cách mạng 1930 – 1931
Phương pháp : Suy luận, loại trừ Nhiệm
vụ trực tiếp, trước mắt.
Câu 34. D
Phương pháp: Đánh giá, nhận xét.
Cách giải:
- Các đáp án A, B, C: đều là vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
- Đáp án D: Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thuộc giai đoạn 1919 1930. Là tổ chức
cách mạng theo khuynh hướng sản. Sau đó phân hóa thành hai tchức cộng sản => sáp nhập
thành Đảng Cộng sản Việt Nam. => Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên góp phần làm cho
lOMoARcPSD| 45476132
khuynh hướng sản từng bước thắng thế chứ không phải khuynh hướng dân chủ sản. Câu 35.
A
Mục đích của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đra kế hoạch quân sự trong
Đông - Xuân 1953 1954 : Làm thất bại âm mưu tập trung binh lực của thực dân Pháp. Câu
36. A
Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) được kết đã đánh dấu nhân dân Việt Nam căn bản hoàn
thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”. Vì: Mĩ đã phải rút hết quân đội và quân đồng minh trong thời
hạn 60 ngày kể từ khi kí hiệp định, hủy bỏ các căn cứ quân sự Mĩ, cam kết không tiếp tục dính u
quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
Câu 37. B
Cách giải: Hoạt động đường lối đấu tranh, lãnh đạo quần chúng, giác ngộ chính trị, công tác
huấn luyện cán bđã cho thấy sự phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam vì Đế quốc còn mạnh
trong khi đội ngũ lãnh đạo cần trang bị lí luận GPDT, nâng cao trình độ chính trị cho công
nhấn.
Câu 38.
A
M tộ trong nh ngữ bài h cọ kinh nghi mệ rút ra từ phong trào “Đốnề g kh i(1959 – 1960) là: Sự nghi
pệ Câu 39. C
Sau năm 1954, miêền Băấc được hoàn toàn gi iả phóng nh ng miêề Nam vấẽn năềm dưới ách
thốấng trị c aủ => T i đ i h i đ i bi u lấền th III (9-1960) đã quỹêất đ nh th cạ
ự hi n đốnề g th i hai nhi m vệ ụ chiêấn lược ở – 1975, đó là:
Miềền Bắắc: ênấ hành cách m ngạ xã h iộ ch nghĩa.ủ
Miềền Nam: êpấ t cụ cách m ngạ dấn t cộ dấn chủ nhấn dấn, th cự hi n hòaệ bình thốấng nhấất nước
nhà Câu
40. A
Phương pháp: phân tích, loại trừ
B: Cách mạng tháng Tám chưa đấu tranh ngoại giao
C:Trong Cách mạng thán Tám lực lượng chính trị quyết định…
D: Trong Tổng tiến công Xuân 1975 =>
Chọn A
| 1/8

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45476132 SỞ GD&ĐT …..
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022
TRƯỜNG THPT………….
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
ĐỀ THI THỬ LẦN I
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 04 trang)
Họ, tên thí sinh:...............................................................................
Số báo danh:..................................................................................... Mã đề …
Câu 1. Theo Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản?
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Mĩ, Anh. D. Mĩ, Pháp.
Câu 2. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu nổi bật gì về khoa học kĩ thuật? A.
Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất.
B. Phóng tàu vũ trụ đưa nhà du hành I.Gagarin bay vòng quanh Trái Đất.
C. Đưa con người lên thám hiểm mặt Trăng.
D. Đưa con người lên thám hiểm Sao Hỏa.
Câu 3. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa
của các nước nào dưới đây? A. Mĩ, Nhật. B. Pháp, Mĩ. C. Anh, Mĩ.
D. Các nước thực dân Âu – Mĩ.
Câu 4. Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A.
Các nước châu Á đều giành được độc lập.
B. Xuất hiện nhiều tổ chức liên kết khu vực ở châu Á.
C. Một số nước châu Á trở thành trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
D. Xuất hiện những con rồng kinh tế ở châu Á.
Câu 5. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu những năm 1945 – 1950 là gì? A.
Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Đẩy mạnh thôn tính thuộc địa.
C. Xây dựng chính sách ngoại giao độc lập.
D. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ.
Câu 6. Biện pháp quan trọng của Chính phủ Nhật Bản nhằm thúc đẩy sự phát triển khoa học-kĩ thuật là gì?
A. Đầu tư cho giáo dục, vì "con người là công nghệ cao nhất".
B. Đẩy mạnh hợp tác kinh tế với các nước.
C. Thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
D. Đẩy mạnh hợp tác toàn diện với các nước Đông Nam Á.
Câu 7. Đâu là nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A.
Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Xô, Mĩ.
B. Giải quyết mâu thuẫn Xô, Mĩ từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Mĩ theo đuổi mục tiêu chống chủ nghĩa xã hội đến cùng.
D. Liên Xô theo đuổi mục tiêu chống chủ nghĩa tư bản đến cùng.
Câu 8. Tổ chức nào dưới đây không phải biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa ? A.
Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).
B. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
C. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA).
Câu 9. Trong những năm 1919 – 1925, lực lượng nào dưới đây đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình, bãi
khóa, lập các tổ chức chính trị? A. Nông dân. B. Tư sản. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.
Câu 10. Trong thời gian sống và làm việc tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc viết bài cho báo nào dưới đây? A. Nhân đạo. B. Sự thật.
C. Thanh niên.D. Nhân dân.
Câu 11. Đâu là mục tiêu đấu tranh trong những năm 1936 – 1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương? A.
Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng dân tộc.
B. Đánh đổ đế quốc - phát xít bảo vệ hòa bình thế giới.
C. Độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
D. Tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. lOMoAR cPSD| 45476132
Câu 12. Theo lệnh của y ban khởi nghĩa ngày 16-8-1945, một đội quân giải phóng do Nguyên Giáp ch
huy tiến về giải phóng thị xã nào dưới đây?
A. Tân Trào – Tuyên Quang. B. Bắc Cạn. Trang 1/4 – Mã đề 121 C. Thái Nguyên. D. Bắc Giang.
Câu 13. Hậu quả nặng nề nhất về mặt văn hóa do chế độ thực dân phong kiến để lại sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Hơn 90 dân số m chữ, các tệ nạn xã hội tràn lan.
B. ăn hóa mang nặng tư tưởng phong kiến lạc hậu.
C. ăn hóa truyền thống dân tộc bị mai một.
D. Ảnh hưởng nặng nề bởi văn hóa phương Tây.
Câu 14. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân làm gì để giải quyết lâu dài nạn đói? A.
Phát động phong trào “Tuần lễ vàng”.
B. Tăng gia sản xuất.
C. Nhường cơm sẻ áo.
D. Thực hành tiết kiệm.
Câu 15. Ngày 18 và 19-12-1946, Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp mở rộng ở Vạn Phúc
(Hà Đông) có quyết định gì?
A. Ra Ch thị Toàn dân kháng chiến.
B. Lập y ban khởi nghĩa toàn quốc.
C. Phát động toàn quốc kháng chiến. D. Phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước. Câu 16. Từ phong
trào Đồng khởi (1959 – 1960), tổ chức nào đã được thành lập nhằm đoàn kết toàn dân, đấu tranh chống Mĩ – Diệm?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 17. Những năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, nhân dân miền Nam đã sử dụng hình thức đấu tranh
nào để chống Mĩ – Diệm?
A. Biểu tình có vũ trang tự vệ.
B. Đấu tranh chính trị, hòa bình. C. Bất hợp tác.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 18. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911-1930 là gì? A.
Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
C. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản.
Câu 19. Một trong những sự kiện có ý nghĩa bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam là?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 20. Phiên họp đầu tiên của Quốc hội khóa I nước iệt Nam thống nhất (1976) không thông qua nội dung nào sau đây?
A. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa iệt Nam.
B. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
C. Thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
D. Thành phố Sài Gòn đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 21. Lí do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với Trung Hoa dân
quốc để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Trung Hoa dân quốc?
A. Trung Hoa dân quốc dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
D. Trung Hoa dân quốc có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
Câu 22. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không nằm trong phong trào “Cần vương”? A. Bãi Sậy. B. Hương Khê. C. Ba Đình. D. Yên Thế. lOMoAR cPSD| 45476132
Câu 23. Đặc điểm nổi bật của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sau khi triều đình nhà
Nguyễn kí Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862 là gì?
A. Vừa kháng chiến chống Pháp xâm lược vừa chống triều đình phong kiến đầu hàng.
B. Cuộc kháng chiến của nhân dân mở rộng hơn về quy mô, gây cho Pháp nhiều khó khăn.
C. Nhân dân tiếp tục phối hợp cùng chiều đình kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Nhiều phong trào kháng chiến của nhân dân được triều đình ủng hộ, hậu thuẫn.
Câu 24. Đâu là nguyên nhân khách quan chung nhất dẫn đến sự khủng hoảng kinh tế của các nước Tư bản
trong thập niên 70 của TK XX?
A. Khủng hoảng năng lượng 1973
B. Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản
C. Hệ thống thuộc địa tan rã
D. Mâu thuẫn xã hội dâng cao
Câu 25. ai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng iệt Nam trong giai đoạn từ năm 1920 đến năm 1929 là gì?
A. Thành lập Đảng Cộng sản iệt Nam.
B. Đưa phong trào công nhân phát triển hoàn toàn tự giác.
C. Chuẩn bị tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng.
D. Chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự thành lập đảng.
Câu 26. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941) xác định
hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là gì? A. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. Đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
D. Kết hợp chiến đấu giữa lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 27. Với danh nghĩa giải giáp quân đội phát xít Nhật, Quân Trung Hoa dân quốc và tay sai vào nước ta còn nhằm âm mưu gì?
A. Lật đổ chính quyền cách mạng, thiết lập chính quyền tay sai.
B. Phối hợp với chính phủ ta giải pháp khí giới quân Nhật.
C. Giúp đỡ chính quyền cách mạng nước ta giải quyết khó khăn.
D. Đánh quân Anh và quân Pháp ở miền Nam.
Câu 28. Điều kiện lịch sử nào là thuận lợi nhất để Đảng ta đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?
A. Quân Sài Gòn không còn sự hỗ trợ của hệ thống cố vấn Mĩ.
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 29. Chiến tranh lạnh (1947 – 1991) có điểm khác biệt so với các cuộc chiến tranh trước đó là gì? A.
Ch diễn ra ở lĩnh vực quân sự, làm cho thế giới luôn căng thẳng.
B. Diễn ra ở lĩnh lực kinh tế, văn hóa, tư tưởng.
C. Diễn ra ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp giữa hai cường quốc về quân sự.
D. Diễn ra ở lĩnh lực chính trị, kinh tế, văn hóa, tư tưởng và quân sự.
Câu 30. Đâu không phải là nội dung để khẳng định “Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc làm thay đổi cục
diện chính trị thế giới”?
A. Chiến tranh kết thúc tạo điều kiện cho sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Chiến tranh kết thúc làm thay đổi tương quan lực lượng trong các nước tư bản.
C. Chiến tranh kết thúc tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ và thắng lợi.
D. Chiến tranh kết thúc xu thế chủ đạo của thế giới là hòa bình, hợp tác và phát triển.
Câu 31. Đâu là mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội iệt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A.
Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân iệt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
C. Mâu thuẫn giữa công dân với tư bản mại bản.
D. Mâu thuẫn giữa tư sản dân tộc iệt Nam với thực dân Pháp.
Câu 32. So với giai cấp tư sản ở các nước tư bản chủ nghĩa phương Tây, giai cấp tư sản ở Việt Nam có điểm khác biệt gì?
A. Ra đời muộn hơn, số lượng ít hơn và thế lực kinh tế nhỏ bé hơn.
B. Ra đời sớm hơn, số lượng nhiều hơn và có thế lực về kinh tế. lOMoAR cPSD| 45476132
C. Ra đời sớm hơn, số lượng ít hơn và không có thế lực kinh tế.
D. Ra đời muộn hơn, số lượng nhiều hơn và không có thế lực kinh tế.
Câu 33. Đâu là điểm khác nhau giữa phong trào dân chủ 1936 – 1939 so với phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Nhiệm vụ chiến lược.
B. Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt.
C. Lực lượng lãnh đạo.
D. Nhiệm vụ chiến lược và nhiệm vụ trực tiếp trước mắt.
Câu 34. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Chuẩn bị về chính trị tư tưởng, tổ chức cho sự thành lập Đảng.
B. Đào tạo, huấn luyện cán bộ cho cách mạng Việt Nam.
C. Tuyên truyền lí luận giải phóng dân tộc về nước.
D. Góp phần làm cho khuynh hướng dân chủ tư sản từng bước thắng thế.
Câu 35. Đâu là mục đích của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch quân sự
trong Đông - Xuân 1953 – 1954?
A. Làm thất bại âm mưu tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. Giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào.
C. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng của thực dân Pháp ở Bắc Bộ.
D. Buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
Câu 36. Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm
vụ đánh cho “Mĩ cút”?
A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết 1973.
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 37. Vì sao nói hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thể hiện sự phù hợp với thực tiễn
cách mạng Việt Nam và góp phần làm cho khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế? A. Luôn chú trọng
bạo lực cách mạng, ám sát những tên thực dân.
B. Luôn chú trọng công tác tuyên truyền, huấn luyện, giác ngộ quần chúng cách mạng.
C. Có sự thay đổi mục tiêu và khẩu hiệu đấu tranh phù hợp với tình hình trong nước.
D. Đào tạo được một đội ngũ đông đảo cán bộ cách mạng hoạt động trong và ngoài nước.
Câu 38. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là gì ? A.
Sự nghiệp cách mạng là của toàn dân.
B. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. Sự nghiệp cách mạng đi từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa từng phần.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 39. Nét độc đáo của cách mạng iệt Nam giai đoạn 1954-1975 là gì? A.
Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng khác nhau.
D. Dũng cảm phát động cuộc chiến tranh nhân dân.
Câu 40. Điểm chung của Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945) và Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là gì?
A. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
C. lực lượng vũ trang có vai trò quyết định, lực lượng chính trị có vai trò hỗ trợ.
D. đều có mối quan hệ chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.
----------- HẾT ---------- lOMoAR cPSD| 45476132 Đáp án Mã đề …1 Giải chi tiết: Câu 1. B
Theo quyết định của Hội nghị Ianta, quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản. Ở bán đảo Triều Tiên,
Hồng quân Liên Xô chiếm đóng miền Bắc và quân Mĩ chiếm đóng miền Nam, lấy vĩ tuyến 38
làm ranh giới. Câu 2. B
Năm 1961, Liên Xô đã phóng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ I. Gagarin bay vòng quanh
Trái Đất, mở đầu k nguyên chinh phục vũ trụ của loài người Câu 3. D
Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa
của đế quốc Âu – Mĩ. Câu 4. A
Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là từ chỗ hầu hết là thuộc
địa của các nước thực dân, các nước châu Á đã giành được độc lập. Đây là biến đổi quan trọng
nhất, quyết định những biến đổi tiếp theo của khu vực. Câu 5. A
Trong nh ng năm 1945-1950, nét n i b t nhấất là: liên minh chữ ổ ậ ặt chẽ ẽ v i Mỹẽ (Anh, ớ Đ c, Ý)ứ Câu 6. A
Biện pháp của Chính phủ Nhật Bản nhằm thúc đẩy sự phát triển khoa học-kĩ thuật là, Coi trọng
giáo dục vì "con người là công nghệ cao nhất", đầu tư lớn cho việc xây dựng các viện nghiên cứu
và nhập kĩ thuật hiện đại, phương pháp sản xuất tiên tiến của nước ngoài. Câu 7.A
Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là : Sự đối lập
về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Xô, Mĩ Câu 8. C
Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) là liên minh quân sự giữa Mĩ và các nước phương
Tây nhằm chống lại Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa => NATO không thuộc tổ chức liên
kết kinh tế, tài chính, thương mại khu vực và thế giới => không phải biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa. Câu 9. D
Trong những năm 1919 – 1925, giai cấp tiểu tư sản đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu tình, bãi
khóa, lập các tổ chức chính trị. Câu 10. A
Trong thời gian sống và làm việc tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc viết bài cho báo Nhân đạo. Câu 11. D
Mục tiêu đấu tranh trong những năm 1936 – 1939 được Đảng Cộng sản Đông Dương: Tự do, dân
sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. Câu 12. C
Ngày 13 - 8 - 1945, được tin Nhật hoàng kí văn kiện đầu hàng đồng minh không điều kiện, Trung
ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thành lập ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. Trong ngày hôm đó, lOMoAR cPSD| 45476132
Ủy ban lâm thời khu giải phóng công bố mệnh lệnh khởi nghĩa và ra quân lệnh số 1"Giờ tổng khởi
nghĩa đã đến! Cơ hội có một cho quân, dân Việt Nam cùng giành lấy quyền độc lập của nước
nhà..."Ngay sau Quốc dân đại hội Tân Trào(16 -8 - 1945), chiều hôm đó, một bộ phận của Đội
Việt Nam giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy làm lễ xuất phát từ Tân Trào tiến về giải
phóng thị xã Thái Nguyên, mở đầu cho cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước Câu 13.A
Chế độ thực phong kiến trong quá trình cai trị đã thi hành chính sách “ngu dân” để dễ bề cai trị
nhân dân => Sau cách mạng tháng Tám có hơn 90 dân số Việt Nam m chữ.
=> Yêu cầu đảng và chính phủ giải quyết nạn dốt, nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân Câu 14. B
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân “Tăng gia sản xuất” để giải quyết nạn đói về mặt lâu dài. Câu 15.C
Trong hai ngày 18 và 19 - 12 - 1946, Hội nghị bất thường Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương mở rộng, họp tại Vạn Phúc (Hà Đông), đã quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. Câu 16. C
Từ phong trào Đồng khởi (1959 – 1960), tổ chức đã được thành lập nhằm đoàn kết toàn dân, đấu
tranh chống Mĩ – Diệm: Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. Câu 17. B
Những năm đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, nhân dân miền Nam đã sử dụng hình thức đấu tranh
chính trị, hòa bình để chống Mĩ – Diệm? Câu 18. B
Từ năm 1911 – 1930, Nguỹêẽn Ái Quốấc có nhiêuề cống lao đốấi với cách m ngạ Vi tệ Nam:
=> Cống lao to l nớ đấều tiên c aủ Nguỹêẽn Ái Quốấc đốấi v iớ cách m ngạ Vi tệ Nam là xác đ nhị con đường c Câu 19. A
Một trong những sự kiện có ý nghĩa bước ngoặt trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân
miền Nam là: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. Vì đã mở thêm một mặt trận
đấu tranh mới cho kháng chiến chống Mĩ là mặt trận ngoại giao. Câu 20. C
Phiên họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976) không thông qua nội
dung :Thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến. Câu 21. C
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Việt Nam rơi vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”, một
trong những khó khăn quan trọng đó là chính quyền của ta còn no trẻ, không thể một lúc chống
nhiều kẻ th mạnh. Chính vì thế, đứng trước khó khắn nguy hiểm nhất là giặc ngoại xâm, đảng
đã đã buộc phải hòa hoãn với một trong hai kẻ th :
- Từ sau cách mạng tháng Tám đến trước 6/3/1946: ta hòa với Trung Hoa Dân Quốc để tập
trung đánh Pháp ở miền Nam Việt Nam. Câu 22. D
Cuộc khởi nghĩa không nằm trong phong trào “Cần vương”: Yên Thế.Khởi nghĩa Yên Thế là cuộc
khởi nghĩa nông dân lớn nhất cuối thế kỉ XIX. Khi phong trào cần Vương kết thúc, khởi nghĩa Yên Thế vẫ diễn ra. Câu 23. A
Đặc điểm nổi bật của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sau khi triều đình nhà Nguyễn
kí Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862 : Vừa kháng chiến chống Pháp xâm lược vừa chống triều đình
phong kiến đầu hàng. Vì triều đình nhà Nguyễn đã nhu nhược, không cùng nhân dân kháng chiến
chống Pháp. Câu 24. A lOMoAR cPSD| 45476132
Năm 1973, thế thới diễn ra khủng hoảng năng lượng. Cuộc khủng hoảng này đã làm cho kinh tế
các nước tư bản khủng hoảng, suy thoái. Câu 25. C
Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1920 đến năm
1929 là: Chuẩn bị tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng. Đặc biệt là việc thành lập
ra Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đóng vai trò là tổ chức vừa tầm dẫn đến viêc thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 26. A
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941) xác định
hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng
khởi nghĩa, đồng thời nhấn mạnh chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng toàn dấn. Câu 27. A
Sau cách m ng tháng Tám (1945), quấn Trung Hoa Dấn quốấc vào nạ ước ta nhăềm gi i giáp quấnả
đ i phát ộ Câu 28. B
Sau chiêấn thăấng Phước Long (là đòn trinh sát chiêấn lược c a ta), so sánh l c lủ ự ượng thaỹ đ i
cóổ l i cho cợ Câu 29. C
Chiến tranh lạnh (1947 – 1991) có điểm khác biệt so với các cuộc chiến tranh trước đó là gì? -
Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) và Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) đều
có sự xung đột trực tiếp giữa hai phe (các quôc gia tham chiến).
- Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới trước đây là diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại
trừ xung đột quân sự trực tiếp giữa Liên Xô và Mĩ. Câu 30. D
Nội dung không khẳng định “Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc làm thay đổi cục diện chính
trị thế giới” là: Chiến tranh kết thúc xu thế chủ đạo của thế giới là hòa bình, hợp tác và phát triển.(
đây là 1 trong những xu thế của thế giới khi chiến tranh lạnh kết thúc). Câu 31. B
Phương pháp: Sgk trang 79. Cách giải: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm
20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo
dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn
thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. Câu 32. A
Giai cấp tư sản Việt Nam ra đời muộn hơn, số lượng ít hơn và thế lực kinh tế nhỏ bé hơn.
Tư sản phương Tây ra đời sớm hoen, tiềm lực kinh tế lớn, số lượng nhiều. Câu 33. B
Điểm khác nhau giữa phong trào dân chủ 1936 – 1939 so với phong trào cách mạng 1930 – 1931
Phương pháp : Suy luận, loại trừ Nhiệm
vụ trực tiếp, trước mắt. Câu 34. D
Phương pháp:
Đánh giá, nhận xét. Cách giải:
- Các đáp án A, B, C: đều là vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
- Đáp án D: Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên thuộc giai đoạn 1919 – 1930. Là tổ chức
cách mạng theo khuynh hướng vô sản. Sau đó phân hóa thành hai tổ chức cộng sản => sáp nhập
thành Đảng Cộng sản Việt Nam. => Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên góp phần làm cho lOMoAR cPSD| 45476132
khuynh hướng vô sản từng bước thắng thế chứ không phải khuynh hướng dân chủ tư sản. Câu 35. A
Mục đích của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch quân sự trong
Đông - Xuân 1953 – 1954 là : Làm thất bại âm mưu tập trung binh lực của thực dân Pháp. Câu 36. A
Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) được kí kết đã đánh dấu nhân dân Việt Nam căn bản hoàn
thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”. Vì: Mĩ đã phải rút hết quân đội và quân đồng minh trong thời
hạn 60 ngày kể từ khi kí hiệp định, hủy bỏ các căn cứ quân sự Mĩ, cam kết không tiếp tục dính líu
quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. Câu 37. B
Cách giải: Hoạt động và đường lối đấu tranh, lãnh đạo quần chúng, giác ngộ chính trị, công tác
huấn luyện cán bộ đã cho thấy sự phù hợp với thực tiễn cách mạng Việt Nam vì Đế quốc còn mạnh
trong khi đội ngũ lãnh đạo cần trang bị lí luận GPDT, nâng cao trình độ chính trị cho công nhấn. Câu 38. A
M tộ trong nh ngữ bài h cọ kinh nghi mệ rút ra từ phong trào “Đốnề g kh i”ở (1959 – 1960) là: Sự nghi pệ Câu 39. C
Sau năm 1954, miêền Băấc được hoàn toàn gi iả phóng nh ng miêềnư
Nam vấẽn năềm dưới ách
thốấng trị c aủ => T i đ i h i đ i bi u lấền th III (9-1960) đã quỹêất đ nh th cạ ạ ộ ạ ể ứ ị
ự hi n đốnề g th i hai nhi m vệ ờ ệ
ụ chiêấn lược ở – 1975, đó là:
Miềền Bắắc: tiênấ hành cách m ngạ xã h iộ ch nghĩa.ủ
Miềền Nam: tiêpấ t cụ cách m ngạ dấn t cộ dấn chủ nhấn dấn, th cự hi n hòaệ bình thốấng nhấất nước nhà Câu 40. A
Phương pháp: phân tích, loại trừ
B: Cách mạng tháng Tám chưa đấu tranh ngoại giao
C:Trong Cách mạng thán Tám lực lượng chính trị quyết định…
D: Trong Tổng tiến công Xuân 1975 => Chọn A