Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Địa Lý lần 2 Sở GD&ĐT Thanh Hóa

Đề thi thử THPT Quốc gia 2022 môn Địa Lý lần 2 Sở GD&ĐT Thanh Hóa. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các bạn học tốt môn Địa 12, đạt kết quả cao trong các bài thi, bài kiểm tra sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Trang 1/36 - Mã đề thi 132
SỞ GD & ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
( Đề thi gồm có 40 câu, 06 trang)
KÌ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT – LẦN 2
Năm học: 2021-2022
Môn thi: Địa lí
Ngày thi: 03/04/2022
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Mã đề thi
132
Họ và tên thí sinh:............................................................... Số báo danh:.....................
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt có lượng mưa trung bình năm
lớn hơn Nha Trang là chủ yếu là do
A. nằm ở vĩ độ thấp hơn. B.
ít chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn.
C. có địa hình cao chắn gió. D.
lượng bốc hơi ít hơn.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Khánh Hòa. B. Phú Yên. C. Ninh Thuận. D. Bình Thuận.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết khí đốt làm nhiên liệu cho nhà máy
nhiệt điện Cà Mau được lấy ở mỏ nào sau đây?
A. Rồng. B. Cái Nước. C. Bạch Hổ. D. Rạng Đông.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng
bằng sông Cửu Long là loại đất nào sau đây?
A. Đất xám trên phù sa cổ. B. Đất phèn.
C. Đất mặn. D. Đất phù sa sông.
Câu 5: Hoạt động viễn thông nước ta hiện nay có đặc điểm
A. tăng nhanh số lượng bưu cục.
B. mạng lưới viễn thông quốc tế chưa phát triển.
C. tự động hóa cao, đa dạng dịch vụ.
D. mạng lưới phân bố chưa hợp lí.
Câu 6: n cứ vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 24, cho biết tnh o sau đây có cán cân xuất
nhp khẩu lớn nht?
A. Nghệ An. B. Đăk Lăk. C. Long An. D. y Ninh.
Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu làm hạn chế số ngày ra khơi của hoạt động khai thác thủy sản nước
ta là
A. tàu thuyền, phương tiện đánh bắt chưa hiện đại.
B. hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc.
C. dịch vụ thủy sản và chế biến thủy sản chưa phát triển.
D. nguồn lợi thủy sản suy giảm, môi trường suy thoái.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có
ngành nào sau đây?
A. Luyện kim màu. B. Điện tử.
C. Chế biến nông sản. D. Luyện kim đen.
Câu 9: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông
Hồng là
A. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, nâng cao chất lượng lao động.
B. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, thu hút dân cư.
C. tạo cơ sở hình thành đô thị, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. khai thác hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người của vùng.
Trang 2/36 - Mã đề thi 132
Câu 10: Cho biểu đồ về cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta giai đoạn 2015-2020
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Giá trị sản xuất cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
B. Diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
C. Cơ cấu diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
D. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
Câu 11: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm
2015
2017
2020
Dầu thô
3823,8
2885,6
2031,4
Than đá
185,1
287,1
168,8
Hàng điện tử, máy
tính và linh kiện
15607,6
26281,9
35925,6
Điện thoại các loại và
linh kiện
30239,6
45609,9
51378,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta
giai đoạn 2015-2020?
A. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện tăng nhanh nhất.
B. Giá trị xuất khẩu của dầu thô và than đá liên tục giảm.
C. Giá trị xuất khẩu hàng điện tử, máy tính và linh kiện tăng nhiều nhất.
D. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện luôn cao nhất.
Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu của sự khác nhau trong các sản phẩm chuyên môn hóa nông
nghiệp của Trung và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là do
A. điều kiện sinh thái nông nghiệp. B. trình độ thâm canh.
C. điều kiện kinh tế -xã hội. D. tập quán canh tác.
Câu 13: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác thế mạnh cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận
nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. giải quyết vấn đề việc làm, tăng độ che phủ rừng.
B. đa dạng hóa sản phẩm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Trang 3/36 - Mã đề thi 132
C. thúc đẩy công nghiệp chế biến và xuất khẩu nông sản.
D. phát triển nông nghiệp hàng hóa, phát huy lợi thế tự nhiên.
Câu 14:
Các ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ phát triển chủ yếu dựa vào các nhân tố
A.
lao động chuyên môn cao, giao thông thuận lợi, năng lượng phong phú.
B.
vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, chính sách đổi mới.
C.
khoáng sản, nguyên liệu của nông, lâm, thủy sản, lao động dồi dào.
D.
thị trường rộng lớn, vốn đầu tư lớn, khoa học công nghệ hiện đại.
Câu 15: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện
nay?
A. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.
B. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.
C. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.
D. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các cánh cung núi sau đây ở vùng
núi Đông Bắc sắp xếp ty sang đông lần lượt là
A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
B. Sông Gâm, Đông Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn.
C. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, sông Gâm.
D. Đông Triều, sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn.
Câu 17: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CAM-PU-CHIA VÀ THÁI LAN
NĂM 2019
(%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của
Cam-pu-chia và Thái Lan năm 2019?
A. Công nghiệp-y dựng và dịch vụ của Thái Lan chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
B. Công nghiệp-y dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của cả hai nước.
C. Tỉ trọng công nghiệp-y dựng của Cam-pu-chia lớn hơn nhiều so với nông-lâm-ngư nghiệp.
D. Tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp của Cam-pu-chia thấp hơn nhiều so với Thái Lan.
Trang 4/36 - Mã đề thi 132
Câu 18: Công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm từ sữa phát triển mạnh ở các đô thị lớn chủ yếu là
do có
A. thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. giao thông vận tải phát triển.
C. cơ sở vật chất kĩ thuật tốt. D. lao động có kĩ thuật cao.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế có tỉ trọng ngành
dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở vùng đồng bằng sông Cửu Long
A. Cần Thơ. B. An Giang. C. Cà Mau. D. Tiền Giang.
Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu để Tây Nguyên trở thành vùng nhập cư lớn của nước ta là do
A. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
B. có các điểm và trung tâm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng.
C. công nghiệp chế biến lâm sản và dịch vụ phát triển.
D. giao thông đường bộ thuận lợi kết nối với các vùng lân cận.
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm
nào sau đây?
A. Cao Bằng. B. Hạ Long. C. Hà Giang. D. Lạng Sơn.
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích cây
công nghiệp lâu năm nhỏ hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm?
A. Lâm Đồng. B. Đắk Lắk. C. Đắk Nông. D. Nghệ An.
Câu 23: Hoạt động ngoại thương nước ta có những chuyển biến tích cực thể hiện ở
A. thị trường xuất, nhập khẩu được mở rộng và đa dạng hóa.
B. cả nước hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa đa dạng.
C. tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng nhanh.
D. giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu.
Câu 24: Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuất
hiện ở độ cao 600 - 700m đến 1600 1700m là do
A. nhiệt độ quanh năm dưới 15
0
C, quá trình hình thành đất yếu đi.
B. điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.
C. trên núi cao, độ dốc lớn tăng quá trình xói mòn, cường độ phong hóa yếu.
D. khí hậu mát mẻ và độ ẩm tăng lên, quá trình rửa trôi giảm sút.
Câu 25: Gió mùa mùa hạ ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Thời tiết lạnh, ít mưa. B. Thổi theo hướng tây nam.
C. Tạo nên mùa khô ở Nam Bộ. D. Xuất phát từ áp cao Xibia.
Câu 26: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm
A. có nhiều khối núi đá vôi đồ sộ.
B. gồm nhiều dãy núi chạy song song.
C. có các cao nguyên ba dan xếp tầng.
D. sườn đông thoải, sườn tây dốc.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết các loài động vật chủ yếu của phân
khu địa lí động vật Nam Bộ là loại nào sau đây?
A. Lợn rừng, mang lớn, sơn dương. B. Rùa, đồi mồi, cá thu, rái cá.
C. Sao la, voi, gà lôi. D. Vượn, voọc, khỉ.
Câu 28: Tính chất nhiệt đới của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ rõ rệt hơn miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ chủ yếu là do
A. vị trí gần chí tuyến và xa biển hơn.
B. địa hình núi thấp chủ yếu bảo toàn tính nhiệt đới.
C. chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam.
Trang 5/36 - Mã đề thi 132
D. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút.
Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết Đèo Ngang thuộc dãy núi nào sau
đây?
A. Hoành Sơn. B. Pu Đen Đinh. C. Con Voi. D. Bạch Mã.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với vùng
Đồng bằng sông Hồng vừa giáp với vùng Bắc Trung Bộ?
A. Bắc Giang. B. Thái Nguyên. C. Phú Thọ. D. Hòa Bình.
Câu 31: Việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên phạm vi cả nước nhằm mục đích chủ yếu
A. sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao động.
B. làm tăng tỉ lệ dân thành thị, giảm tỉ lệ dân nông thôn.
C. thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. nâng cao chất lượng và năng suất lao động xã hội.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
A. Thái Nguyên. B. Sơn La. C. Thanh Hóa. D. Hạ Long
Câu 33: Các nhà máy nhiệt điện của nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Nơi dân cư tập trung đông. B. Gần các vùng nhiên liệu.
C. Gần các cảng biển, sân bay. D. Gần các khu công nghiệp.
Câu 34: n cứ vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi nào cao nht trong các
đỉnh i sau đây?
A. Tây Côn Lĩnh. B. Phu Hoạt. C. Phu Luông. D. Pu Xai Lai Leng.
Câu 35: Vấn đề có ý nghĩa cấp bách đối với nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đầu tư tàu thuyền, phương tiện đánh bắt hiện đại.
B. phát triển chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
C. đánh bắt xa bờ kết hợp bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
D. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Câu 36: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
A. toàn cầu hóa, kinh tế chuyển sang thị trường.
B. đô thị hóa, đẩy mạnh việc hội nhập toàn cầu.
C. công nghiệp hóa, đa dạng hoạt động dịch vụ.
D. mở rộng sản xuất, thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 37: Cho bảng số liệu:
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO GIAI ĐOẠN 2010 – 2019
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm
2010
2013
2016
2019
Ma-lai-xi-a
255
323
297
364
Sin-ga-po
236
303
297
372
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po giai đoạn 2010 - 2019, dạng
biểu nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường. B. Tròn. C. Cột. D. Kết hợp.
Câu 38: Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp năng lượng của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng rất đa dạng và dồi dào.
B. Cơ sở năng lượng (điện) đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp.
C. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kv.
D. Đã xây dựng một số nhà máy nhiệt điện quy mô trung bình.
Trang 6/36 - Mã đề thi 132
Câu 39: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển nước ta
hiện nay?
A. Vùng biển có diện tích rộng, thông với Thái Bình Dương.
B. Vị trí ở gần các tuyến hàng hải quốc tế, nhiều vũng, vịnh.
C. Sản xuất trong nước phát triển, đẩy mạnh xuất, nhập khẩu.
D. Có nhiều tỉnh giáp biển, lượng hàng hóa vận chuyển tăng.
Câu 40: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
B. Tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa vận chuyển.
C.
Làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư.
D.
Giải quyết việc làm cho người lao động tại chỗ.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ
2009 đến nay.
Trang 7/36 - Mã đề thi 209
SỞ GD & ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
( Đề thi gồm có 40 câu, 06 trang)
KÌ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 2
Năm học: 2021-2022
Môn thi: Địa lí
Ngày thi: 03/04/2022
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Mã đề thi
209
Họ và tên thí sinh:............................................................Số báo danh:.......................
Câu 1: Gió mùa mùa hạ ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Thời tiết lạnh, ít mưa. B. Xuất phát từ áp cao Xibia.
C. Thổi theo hướng tây nam. D. Tạo nên mùa khô ở Nam Bộ.
Câu 2: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay?
A. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.
B. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.
C. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
D. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết khí đốt làm nhiên liệu cho nhà máy
nhiệt điện Cà Mau được lấy ở mỏ nào sau đây?
A. Bạch Hổ. B. Cái Nước. C. Rồng. D. Rạng Đông.
Câu 4: Công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm từ sữa phát triển mạnh ở các đô thị lớn chủ yếu là do
A. thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
C. lao động có kĩ thuật cao. D. giao thông vận tải phát triển.
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu để Tây Nguyên trở thành vùng nhập cư lớn của nước ta là do
A. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
B. giao thông đường bộ thuận lợi kết nối với các vùng lân cận.
C. công nghiệp chế biến lâm sản và dịch vụ phát triển.
D. có các điểm và trung tâm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng.
Câu 6: Cho biểu đồ về cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta giai đoạn 2015-2020
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Trang 8/36 - Mã đề thi 209
A. Giá trị sản xuất cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
B. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
C. Cơ cấu diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
D. Diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Phú Yên. B. Ninh Thuận. C. Khánh Hòa. D. Bình Thuận.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có
ngành nào sau đây?
A. Luyện kim màu. B. Điện tử.
C. Chế biến nông sản. D. Luyện kim đen.
Câu 9: n cứ vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi nào cao nht trong các
đỉnh i sau đây?
A. Phu Hoạt. B. Pu Xai Lai Leng.
C. Phu Luông. D. Tây Côn Lĩnh.
Câu 10: Vấn đề có ý nghĩa cấp bách đối với nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. phát triển chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
B. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
C. đánh bắt xa bờ kết hợp bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
D. đầu tư tàu thuyền, phương tiện đánh bắt hiện đại.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với ng
Đồng bằng sông Hồng vừa giáp với vùng Bắc Trung Bộ?
A. Bắc Giang. B. Thái Nguyên. C. Phú Thọ. D. Hòa Bình.
Câu 12: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác thế mạnh cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt
và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. giải quyết vấn đề việc làm, tăng độ che phủ rừng.
B. đa dạng hóa sản phẩm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. thúc đẩy công nghiệp chế biến và xuất khẩu nông sản.
D. phát triển nông nghiệp hàng hóa, phát huy lợi thế tự nhiên.
Câu 13:
Các ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ phát triển chủ yếu dựa vào các nhân tố
A.
lao động chuyên môn cao, giao thông thuận lợi, năng lượng phong phú.
B.
vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, chính sách đổi mới.
C.
khoáng sản, nguyên liệu của nông, lâm, thủy sản, lao động dồi dào.
D.
thị trường rộng lớn, vốn đầu tư lớn, khoa học công nghệ hiện đại.
Câu 14: n cứ vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 24, cho biết tnh o sau đây có cán cân xuất
nhp khẩu lớn nht?
A. Đăk Lăk. B. Ngh An. C. Long An. D. y Ninh.
Trang 9/36 - Mã đề thi 209
Câu 15: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CAM-PU-CHIA VÀ THÁI LAN
NĂM 2019
(%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của
Cam-pu-chia và Thái Lan năm 2019?
A. Tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp của Cam-pu-chia thấp hơn nhiều so với Thái Lan.
B. Tỉ trọng công nghiệp-xây dựng của Cam-pu-chia lớn hơn nhiều so với nông-lâm-ngư nghiệp.
C. Công nghiệp-y dựng và dịch vụ của Thái Lan chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
D. Công nghiệp-y dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của cả hai nước.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết các loài động vật chủ yếu của phân
khu địa lí động vật Nam Bộ là loại nào sau đây?
A. Rùa, đồi mồi, cá thu, rái cá. B. Lợn rừng, mang lớn, sơn dương.
C. Sao la, voi, gà lôi. D. Vượn, voọc, khỉ.
Câu 17: Tính chất nhiệt đới của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ rõ rệt hơn miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ chủ yếu là do
A. vị trí gần chí tuyến và xa biển hơn.
B. địa hình núi thấp chủ yếu bảo toàn tính nhiệt đới.
C. chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam.
D. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế có tỉ trọng ngành
dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là
A. Cần Thơ. B. An Giang. C. Cà Mau. D. Tiền Giang.
Câu 19: Hoạt động viễn thông nước ta hiện nay có đặc điểm
A. tăng nhanh số lượng bưu cục.
B. tự động hóa cao, đa dạng dịch vụ.
C. mạng lưới viễn thông quốc tế chưa phát triển.
D. mạng lưới phân bố chưa hợp lí.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp năng lượng của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng rất đa dạng và dồi dào.
B. Cơ sở năng lượng (điện) đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp.
C. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kv.
D. Đã xây dựng một số nhà máy nhiệt điện quy mô trung bình.
Trang 10/36 - Mã đề thi 209
Câu 21: Hoạt động ngoại thương nước ta có những chuyển biến tích cực thể hiện ở
A. tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng nhanh.
B. giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu.
C. thị trường xuất, nhập khẩu được mở rộng và đa dạng hóa.
D. cả nước hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa đa dạng.
Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu của sự khác nhau trong các sản phẩm chuyên môn hóa nông nghiệp
của Trung và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là do
A. điều kiện kinh tế -xã hội. B. tập quán canh tác.
C. trình độ thâm canh. D. điều kiện sinh thái nông nghiệp.
Câu 23: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông
Hồng là
A. khai thác hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người của vùng.
B. tạo cơ sở hình thành đô thị, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, nâng cao chất lượng lao động.
D. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, thu hút dân cư.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt có lượng mưa trung bình năm
lớn hơn Nha Trang là chủ yếu là do
A. nằm ở vĩ độ thấp hơn. B.
ít chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn.
C. có địa hình cao chắn gió. D.
lượng bốc hơi ít hơn.
Câu 25: Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuất
hiện ở độ cao 600 - 700m đến 1600 – 1700m là do
A. khí hậu mát mẻ và độ ẩm tăng lên, quá trình rửa trôi giảm sút.
B. điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.
C. nhiệt độ quanh năm dưới 15
0
C, quá trình hình thành đất yếu đi.
D. trên núi cao, độ dốc lớn tăng quá trình xói mòn, cường độ phong hóa yếu.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích cây công
nghiệp lâu năm nhỏ hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm?
A. Nghệ An. B. Lâm Đồng. C. Đắk Lắk. D. Đắk Nông.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng
bằng sông Cửu Long là loại đất nào sau đây?
A. Đất xám trên phù sa cổ. B. Đất phèn.
C. Đất phù sa sông. D. Đất mặn.
Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết Đèo Ngang thuộc dãy núi nào sau
đây?
A. Hoành Sơn. B. Pu Đen Đinh. C. Con Voi. D. Bạch Mã.
Câu 29: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm
2015
2017
2020
Dầu thô
3823,8
2885,6
2031,4
Than đá
185,1
287,1
168,8
Hàng điện tử, máy
tính và linh kiện
15607,6
26281,9
35925,6
Điện thoại các loại và
linh kiện
30239,6
45609,9
51378,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Trang 11/36 - Mã đề thi 209
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai
đoạn 2015-2020?
A. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện luôn cao nhất.
B. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện tăng nhanh nhất.
C. Giá trị xuất khẩu hàng điện tử, máy tính và linh kiện tăng nhiều nhất.
D. Giá trị xuất khẩu của dầu thô và than đá liên tục giảm.
Câu 30: Việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên phạm vi cả nước nhằm mục đích chủ yếu
A. thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. làm tăng tỉ lệ dân thành thị, giảm tỉ lệ dân nông thôn.
C. nâng cao chất lượng và năng suất lao động xã hội.
D. sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao động.
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
A. Thái Nguyên. B. Thanh Hóa. C. Hạ Long D. Sơn La.
Câu 32: Các nhà máy nhiệt điện của nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Nơi dân cư tập trung đông. B. Gần các vùng nhiên liệu.
C. Gần các cảng biển, sân bay. D. Gần các khu công nghiệp.
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm
nào sau đây?
A. Hạ Long. B. Cao Bằng. C. Lạng Sơn. D. Hà Giang.
Câu 34: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm
A. gồm nhiều dãy núi chạy song song. B. sườn đông thoải, sườn tây dốc.
C. có các cao nguyên ba dan xếp tầng. D. có nhiều khối núi đá vôi đồ sộ.
Câu 35: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
A. công nghiệp hóa, đa dạng hoạt động dịch vụ.
B. đô thị hóa, đẩy mạnh việc hội nhập toàn cầu.
C. toàn cầu hóa, kinh tế chuyển sang thị trường.
D. mở rộng sản xuất, thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 36: Cho bảng số liệu:
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO GIAI ĐOẠN 2010 2019
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm
2010
2013
2016
2019
Ma-lai-xi-a
255
323
297
364
Sin-ga-po
236
303
297
372
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu
nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường. B. Tròn. C. Kết hợp. D. Cột.
Câu 37: Nguyên nhân chủ yếu làm hạn chế số ngày ra khơi của hoạt động khai thác thủy sản nước
ta là
A. nguồn lợi thủy sản suy giảm, môi trường suy thoái.
B. tàu thuyền, phương tiện đánh bắt chưa hiện đại.
C. dịch vụ thủy sản và chế biến thủy sản chưa phát triển.
D. hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc.
Câu 38: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
Trang 12/36 - Mã đề thi 209
B.
Làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư.
C. Tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa vận chuyển.
D.
Giải quyết việc làm cho người lao động tại chỗ.
Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các cánh cung núi sau đây ở vùng núi
Đông Bắc sắp xếp từ tây sang đông lần lượt là
A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
B. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, sông Gâm.
C. Đông Triều, sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn.
D. Sông Gâm, Đông Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn.
Câu 40: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển nước ta
hiện nay?
A. Vị trí ở gần các tuyến hàng hải quốc tế, nhiều vũng, vịnh.
B. Sản xuất trong nước phát triển, đẩy mạnh xuất, nhập khẩu.
C. Vùng biển có diện tích rộng, thông với Thái Bình Dương.
D. Có nhiều tỉnh giáp biển, lượng hàng hóa vận chuyển tăng.
-----------------------------------------------
---------------------------------------------------------- HẾT ----------
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ 2009
đến nay.
Trang 13/36 - Mã đề thi 357
SỞ GD & ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
( Đề thi gồm có 40 câu, 06 trang)
KÌ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 2
Năm học: 2021-2022
Môn thi: Địa lí
Ngày thi: 03/04/2022
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Mã đề thi
357
Họ và tên thí sinh:............................................................Số báo danh:.......................
Câu 1: n cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt lượng mưa trung bình m
lớn hơn Nha Trang là chủ yếu là do
A. có địa hình cao chắn gió. B.
ít chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn.
C.
lượng bốc hơi ít hơn.
D. nằm ở vĩ độ thấp hơn.
Câu 2: Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới rộng kim phát triển trên đất feralit mùn xuất
hiện ở độ cao 600 - 700m đến 1600 – 1700m là do
A. điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.
B. trên núi cao, độ dốc lớn tăng quá trình xói mòn, cường độ phong hóa yếu.
C. khí hậu mát mẻ và độ ẩm tăng lên, quá trình rửa trôi giảm sút.
D. nhiệt độ quanh năm dưới 15
0
C, quá trình hình thành đất yếu đi.
Câu 3: Cho bảng số liệu:
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO GIAI ĐOẠN 2010 – 2019
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm
2010
2013
2016
2019
Ma-lai-xi-a
255
323
297
364
Xin-ga-po
236
303
297
372
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện GDP của Ma-lai-xi-a Xin-ga-po giai đoạn 2010 - 2019, dạng
biểu nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường. B. Tròn. C. Kết hợp. D. Cột.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi o cao nht trong các
đỉnh i sau đây?
A. Phu Luông. B. Phu Hoạt.
C. Pu Xai Lai Leng. D. Tây Côn Lĩnh.
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu của sự khác nhau trong các sản phẩm chuyên môn hóa nông
nghiệp của Trung và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là do
A. điều kiện kinh tế -xã hội. B. tập quán canh tác.
C. trình độ thâm canh. D. điều kiện sinh thái nông nghiệp.
Câu 6: Vấn đề có ý nghĩa cấp bách đối với nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. phát triển chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
B. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
C. đánh bắt xa bờ kết hợp bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
D. đầu tư tàu thuyền, phương tiện đánh bắt hiện đại.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có
ngành nào sau đây?
A. Luyện kim đen. B. Điện tử.
C. Luyện kim màu. D. Chế biến nông sản.
Trang 14/36 - Mã đề thi 357
Câu 8:
Các ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ phát triển chủ yếu dựa vào các nhân tố
A.
lao động chuyên môn cao, giao thông thuận lợi, năng lượng phong phú.
B.
vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, chính sách đổi mới.
C.
khoáng sản, nguyên liệu của nông, lâm, thủy sản, lao động dồi dào.
D.
thị trường rộng lớn, vốn đầu tư lớn, khoa học công nghệ hiện đại.
Câu 9: Các nhà máy nhiệt điện của nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Gần các vùng nhiên liệu. B. Gần các cảng biển, sân bay.
C. Gần các khu công nghiệp. D. Nơi dân cư tập trung đông.
Câu 10: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác thế mạnh cây công nghiệp, dược liệu, rau qucận
nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. đa dạng hóa sản phẩm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. giải quyết vấn đề việc làm, tăng độ che phủ rừng.
C. thúc đẩy công nghiệp chế biến và xuất khẩu nông sản.
D. phát triển nông nghiệp hàng hóa, phát huy lợi thế tự nhiên.
Câu 11: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm Đồng bằng
sông Hồng là
A. khai thác hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người của vùng.
B. tạo cơ sở hình thành đô thị, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, nâng cao chất lượng lao động.
D. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, thu hút dân cư.
Câu 12: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CAM-PU-CHIA VÀ THÁI LAN
NĂM 2019
(%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của
Cam-pu-chia và Thái Lan năm 2019?
A. Tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp của Cam-pu-chia thấp hơn nhiều so với Thái Lan.
B. Tỉ trọng công nghiệp-y dựng của Cam-pu-chia lớn hơn nhiều so với nông-lâm-ngư
nghiệp.
C. Công nghiệp-y dựng và dịch vụ của Thái Lan chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
D. Công nghiệp-y dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của cả hai nước.
Trang 15/36 - Mã đề thi 357
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh o sau đây cán cân xuất
nhp khẩu lớn nht?
A. Đăk Lăk. B. Long An. C. Nghệ An. D. y Ninh.
Câu 14: Nhân tố nào sau đây tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển nước
ta hiện nay?
A. Vùng biển có diện tích rộng, thông với Thái Bình Dương.
B. Sản xuất trong nước phát triển, đẩy mạnh xuất, nhập khẩu.
C. Vị trí ở gần các tuyến hàng hải quốc tế, nhiều vũng, vịnh.
D. Có nhiều tỉnh giáp biển, lượng hàng hóa vận chuyển tăng.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Phú Yên. B. Khánh Hòa. C. Ninh Thuận. D. Bình Thuận.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 13, cho biết các cánh cung núi sau đây vùng
núi Đông Bắc sắp xếp ty sang đông lần lượt là
A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
B. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, sông Gâm.
C. Đông Triều, sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn.
D. Sông Gâm, Đông Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp năng lượng của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng rất đa dạng và dồi dào.
B. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kv.
C. Cơ sở năng lượng (điện) đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp.
D. Đã xây dựng một số nhà máy nhiệt điện quy mô trung bình.
Câu 18: Hoạt động viễn thông nước ta hiện nay có đặc điểm
A. tự động hóa cao, đa dạng dịch vụ.
B. mạng lưới phân bố chưa hợp lí.
C. mạng lưới viễn thông quốc tế chưa phát triển.
D. tăng nhanh số lượng bưu cục.
Câu 19: Hoạt động ngoại thương nước ta có những chuyển biến tích cực thể hiện ở
A. tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng nhanh.
B. giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu.
C. thị trường xuất, nhập khẩu được mở rộng và đa dạng hóa.
D. cả nước hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa đa dạng.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây diện tích y
công nghiệp lâu năm nhỏ hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm?
A. Nghệ An. B. Lâm Đồng. C. Đắk Lắk. D. Đắk Nông.
Câu 21: Nguyên nhân chủ yếu để Tây Nguyên trở thành vùng nhập cư lớn của nước ta là do
A. giao thông đường bộ thuận lợi kết nối với các vùng lân cận.
B. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
C. công nghiệp chế biến lâm sản và dịch vụ phát triển.
D. có các điểm và trung tâm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng.
Câu 22: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm
A. gồm nhiều dãy núi chạy song song. B. có các cao nguyên ba dan xếp tầng.
C. có nhiều khối núi đá vôi đồ sộ. D. sườn đông thoải, sườn tây dốc.
Trang 16/36 - Mã đề thi 357
Câu 23: Cho biểu đồ về cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta giai đoạn 2015-2020
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
B. Giá trị sản xuất cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
C. Diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
D. Cơ cấu diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
Câu 24: Gió mùa mùa hạ ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Xuất phát từ áp cao Xibia. B. Thời tiết lạnh, ít mưa.
C. Thổi theo hướng tây nam. D. Tạo nên mùa khô ở Nam Bộ.
Câu 25: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm
2015
2017
2020
Dầu thô
3823,8
2885,6
2031,4
Than đá
185,1
287,1
168,8
Hàng điện tử, máy
tính và linh kiện
15607,6
26281,9
35925,6
Điện thoại các loại và
linh kiện
30239,6
45609,9
51378,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị một số mặt hàng xuất khẩu của ớc ta
giai đoạn 2015-2020?
A. Giá trị xuất khẩu của dầu thô và than đá liên tục giảm.
B. Giá trị xuất khẩu hàng điện tử, máy tính và linh kiện tăng nhiều nhất.
C. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện luôn cao nhất.
D. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện tăng nhanh nhất.
Câu 26: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ớc ta hiện
nay?
A. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
B. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.
C. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.
D. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.
Trang 17/36 - Mã đề thi 357
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 13, cho biết Đèo Ngang thuộc dãy núi nào sau
đây?
A. Pu Đen Đinh. B. Hoành Sơn. C. Con Voi. D. Bạch Mã.
Câu 28: Công nghiệp chế biến sữa sản phẩm từ sữa phát triển mạnh các đô thị lớn chủ yếu
là do có
A. lao động có kĩ thuật cao. B. thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. giao thông vận tải phát triển. D. cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
Câu 29: Việc phân bố lại dân nguồn lao động trên phạm vi cả nước nhằm mục đích chủ
yếu là
A. thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. làm tăng tỉ lệ dân thành thị, giảm tỉ lệ dân nông thôn.
C. nâng cao chất lượng và năng suất lao động xã hội.
D. sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao động.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
A. Thái Nguyên. B. Thanh Hóa. C. Hạ Long D. Sơn La.
Câu 31: Tính chất nhiệt đới của miền y Bắc Bắc Trung Bộ rệt hơn miền Bắc Đông
Bắc Bắc Bộ chủ yếu là do
A. vị trí gần chí tuyến và xa biển hơn.
B. địa hình núi thấp chủ yếu bảo toàn tính nhiệt đới.
C. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút.
D. chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 12, cho biết các loài động vật chủ yếu của phân
khu địa lí động vật Nam Bộ là loại nào sau đây?
A. Lợn rừng, mang lớn, sơn dương. B. Rùa, đồi mồi, cá thu, rái cá.
C. Sao la, voi, gà lôi. D. Vượn, voọc, khỉ.
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế tỉ trọng ngành
dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở vùng đồng bằng sông Cửu Long
A. An Giang. B. Cà Mau. C. Tiền Giang. D. Cần Thơ.
Câu 34: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
A. công nghiệp hóa, đa dạng hoạt động dịch vụ.
B. đô thị hóa, đẩy mạnh việc hội nhập toàn cầu.
C. toàn cầu hóa, kinh tế chuyển sang thị trường.
D. mở rộng sản xuất, thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 35: n cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 22, cho biết khí đốt làm nhiên liệu cho nhà y
nhiệt điện Cà Mau được lấy ở mỏ nào sau đây?
A. Cái Nước. B. Bạch Hổ. C. Rồng. D. Rạng Đông.
Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Nội với địa
điểm nào sau đây?
A. Hạ Long. B. Lạng Sơn. C. Cao Bằng. D. Hà Giang.
Câu 37: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
B.
Làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư.
C. Tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa vận chuyển.
D.
Giải quyết việc làm cho người lao động tại chỗ.
Trang 18/36 - Mã đề thi 357
Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với vùng
Đồng bằng sông Hồng vừa giáp với vùng Bắc Trung Bộ?
A. Thái Nguyên. B. Bắc Giang. C. Phú Thọ. D. Hòa Bình.
Câu 39: Nguyên nhân chủ yếu m hạn chế số ngày ra khơi của hoạt động khai thác thủy sản
nước ta là
A. nguồn lợi thủy sản suy giảm, môi trường suy thoái.
B. tàu thuyền, phương tiện đánh bắt chưa hiện đại.
C. dịch vụ thủy sản và chế biến thủy sản chưa phát triển.
D. hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc.
Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 11, cho biết loại đất diện tích lớn nhất
đồng bằng sông Cửu Long là loại đất nào sau đây?
A. Đất xám trên phù sa cổ. B. Đất phèn.
C. Đất phù sa sông. D. Đất mặn.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ
2009 đến nay.
Trang 19/36 - Mã đề thi 485
SỞ GD & ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
( Đề thi gồm có 40 câu, 06 trang)
KÌ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 2
Năm học: 2021-2022
Môn thi: Địa lí
Ngày thi: 03/04/2022
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Mã đề thi
485
Họ và tên thí sinh:............................................................Số báo danh:.......................
Câu 1: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông
Hồng là
A. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, thu hút dân cư.
B. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, nâng cao chất lượng lao động.
C. khai thác hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người của vùng.
D. tạo cơ sở hình thành đô thị, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết Đèo Ngang thuộc dãy núi nào sau
đây?
A. Pu Đen Đinh. B. Hoành Sơn. C. Con Voi. D. Bạch Mã.
Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu của sự khác nhau trong các sản phẩm chuyên môn hóa nông nghiệp
của Trung và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là do
A. điều kiện kinh tế -xã hội. B. tập quán canh tác.
C. trình độ thâm canh. D. điều kiện sinh thái nông nghiệp.
Câu 4: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm
A. có nhiều khối núi đá vôi đồ sộ. B. gồm nhiều dãy núi chạy song song.
C. sườn đông thoải, sườn tây dốc. D. có các cao nguyên ba dan xếp tầng.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết khí đốt làm nhiên liệu cho nhà máy
nhiệt điện Cà Mau được lấy ở mỏ nào sau đây?
A. Rồng. B. Bạch Hổ. C. Rạng Đông. D. Cái Nước.
Câu 6: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác thế mạnh cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận
nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. phát triển nông nghiệp hàng hóa, phát huy lợi thế tự nhiên.
B. đa dạng hóa sản phẩm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. thúc đẩy công nghiệp chế biến và xuất khẩu nông sản.
D. giải quyết vấn đề việc làm, tăng độ che phủ rừng.
Câu 7: Hoạt động viễn thông nước ta hiện nay có đặc điểm
A. mạng lưới phân bố chưa hợp lí.
B. tăng nhanh số lượng bưu cục.
C. mạng lưới viễn thông quốc tế chưa phát triển.
D. tự động hóa cao, đa dạng dịch vụ.
Câu 8: Hoạt động ngoại thương nước ta có những chuyển biến tích cực thể hiện ở
A. giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu.
B. thị trường xuất, nhập khẩu được mở rộng và đa dạng hóa.
C. tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng nhanh.
D. cả nước hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa đa dạng.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
Trang 20/36 - Mã đề thi 485
A. Thái Nguyên. B. Thanh Hóa. C. Hạ Long D. Sơn La.
Câu 10: Vấn đề có ý nghĩa cấp bách đối với nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. phát triển chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
B. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
C. đầu tư tàu thuyền, phương tiện đánh bắt hiện đại.
D. đánh bắt xa bờ kết hợp bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
Câu 11: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CAM-PU-CHIA VÀ THÁI LAN
NĂM 2019
(%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của
Cam-pu-chia và Thái Lan năm 2019?
A. Tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp của Cam-pu-chia thấp hơn nhiều so với Thái Lan.
B. Tỉ trọng công nghiệp-xây dựng của Cam-pu-chia lớn hơn nhiều so với nông-lâm-ngư nghiệp.
C. Công nghiệp-y dựng và dịch vụ của Thái Lan chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
D. Công nghiệp-y dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của cả hai nước.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt có lượng mưa trung bình năm
lớn hơn Nha Trang là chủ yếu là do
A.
ít chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn.
B. nằm ở vĩ độ thấp hơn.
C. có địa hình cao chắn gió. D.
lượng bốc hơi ít hơn.
Câu 13:
Các ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ phát triển chủ yếu dựa vào các nhân tố
A.
khoáng sản, nguyên liệu của nông, lâm, thủy sản, lao động dồi dào.
B.
vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, chính sách đổi mới.
C.
lao động chuyên môn cao, giao thông thuận lợi, năng lượng phong phú.
D.
thị trường rộng lớn, vốn đầu tư lớn, khoa học công nghệ hiện đại.
Câu 14: Tính chất nhiệt đới của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ rõ rệt hơn miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ chủ yếu là do
A. chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam.
B. địa hình núi thấp chủ yếu bảo toàn tính nhiệt đới.
C. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút.
D. vị trí gần chí tuyến và xa biển hơn.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các cánh cung núi sau đây ở vùng
núi Đông Bắc sắp xếp ty sang đông lần lượt là
A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
Trang 21/36 - Mã đề thi 485
B. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, sông Gâm.
C. Đông Triều, sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn.
D. Sông Gâm, Đông Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp năng lượng của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng rất đa dạng và dồi dào.
B. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kv.
C. Cơ sở năng lượng (điện) đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp.
D. Đã xây dựng một số nhà máy nhiệt điện quy mô trung bình.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế có tỉ trọng ngành
dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở vùng đồng bằng sông Cửu Long
A. Cần Thơ. B. An Giang. C. Tiền Giang. D. Cà Mau.
Câu 18: Công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm từ sữa phát triển mạnh ở các đô thị lớn chủ yếu là
do có
A. cơ sở vật chất kĩ thuật tốt. B. lao động có kĩ thuật cao.
C. thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. giao thông vận tải phát triển.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích cây
công nghiệp lâu năm nhỏ hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm?
A. Nghệ An. B. Lâm Đồng. C. Đắk Lắk. D. Đắk Nông.
Câu 20: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm
2015
2017
2020
Dầu thô
3823,8
2885,6
2031,4
Than đá
185,1
287,1
168,8
Hàng điện tử, máy
tính và linh kiện
15607,6
26281,9
35925,6
Điện thoại các loại và
linh kiện
30239,6
45609,9
51378,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta
giai đoạn 2015-2020?
A. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện tăng nhanh nhất.
B. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện luôn cao nhất.
C. Giá trị xuất khẩu của dầu thô và than đá liên tục giảm.
D. Giá trị xuất khẩu hàng điện tử, máy tính và linh kiện tăng nhiều nhất.
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Bình Thuận. B. Ninh Thuận. C. Khánh Hòa. D. Phú Yên.
Trang 22/36 - Mã đề thi 485
Câu 22: Cho biểu đồ về cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta giai đoạn 2015-2020
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
B. Giá trị sản xuất cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
C. Diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
D. Cơ cấu diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
Câu 23: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
B.
Làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư.
C. Tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa vận chuyển.
D.
Giải quyết việc làm cho người lao động tại chỗ.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết các loài động vật chủ yếu của phân
khu địa lí động vật Nam Bộ là loại nào sau đây?
A. Rùa, đồi mồi, cá thu, rái cá. B. Lợn rừng, mang lớn, sơn dương.
C. Vượn, voọc, khỉ. D. Sao la, voi, gà lôi.
Câu 25: Nguyên nhân chủ yếu làm hạn chế số ngày ra khơi của hoạt động khai thác thủy sản nước
ta là
A. hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc.
B. nguồn lợi thủy sản suy giảm, môi trường suy thoái.
C. tàu thuyền, phương tiện đánh bắt chưa hiện đại.
D. dịch vụ thủy sản và chế biến thủy sản chưa phát triển.
Câu 26: Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuất
hiện ở độ cao 600 - 700m đến 1600 1700m là do
A. khí hậu mát mẻ và độ ẩm tăng lên, quá trình rửa trôi giảm sút.
B. nhiệt độ quanh năm dưới 15
0
C, quá trình hình thành đất yếu đi.
C. điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.
D. trên núi cao, độ dốc lớn tăng quá trình xói mòn, cường độ phong hóa yếu.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng
bằng sông Cửu Long là loại đất nào sau đây?
A. Đất xám trên phù sa cổ. B. Đất phèn.
C. Đất phù sa sông. D. Đất mặn.
Trang 23/36 - Mã đề thi 485
Câu 28: Cho bảng số liệu:
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO GIAI ĐOẠN 2010 – 2019
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm
2010
2013
2016
2019
Ma-lai-xi-a
255
323
297
364
Sin-ga-po
236
303
297
372
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po giai đoạn 2010 - 2019, dạng
biểu nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột. B. Tròn. C. Đường. D. Kết hợp.
Câu 29: Gió mùa mùa hạ ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Thổi theo hướng tây nam. B. Tạo nên mùa khô ở Nam Bộ.
C. Thời tiết lạnh, ít mưa. D. Xuất phát từ áp cao Xibia.
Câu 30: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện
nay?
A. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.
B. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.
C. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
D. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.
Câu 31: Các nhà máy nhiệt điện của nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Gần các khu công nghiệp. B. Nơi dân cư tập trung đông.
C. Gần các cảng biển, sân bay. D. Gần các vùng nhiên liệu.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có
ngành nào sau đây?
A. Luyện kim màu. B. Điện tử.
C. Chế biến nông sản. D. Luyện kim đen.
Câu 33: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
A. công nghiệp hóa, đa dạng hoạt động dịch vụ.
B. đô thị hóa, đẩy mạnh việc hội nhập toàn cầu.
C. toàn cầu hóa, kinh tế chuyển sang thị trường.
D. mở rộng sản xuất, thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 34: n cứ vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 24, cho biết tnh o sau đây có cán cân xuất
nhp khẩu lớn nht?
A. Nghệ An. B. Tây Ninh. C. Đăk Lăk. D. Long An.
u 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm
nào sau đây?
A. Hạ Long. B. Lạng Sơn. C. Cao Bằng. D. Hà Giang.
Câu 36: Việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên phạm vi cả nước nhằm mục đích chủ yếu
A. sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao động.
B. nâng cao chất lượng và năng suất lao động xã hội.
C. làm tăng tỉ lệ dân thành thị, giảm tỉ lệ dân nông thôn.
D. thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 37: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển nước ta
hiện nay?
A. Có nhiều tỉnh giáp biển, lượng hàng hóa vận chuyển tăng.
B. Vị trí ở gần các tuyến hàng hải quốc tế, nhiều vũng, vịnh.
Trang 24/36 - Mã đề thi 485
C. Sản xuất trong nước phát triển, đẩy mạnh xuất, nhập khẩu.
D. Vùng biển có diện tích rộng, thông với Thái Bình Dương.
Câu 38: Nguyên nhân chủ yếu để Tây Nguyên trở thành vùng nhập cư lớn của nước ta là do
A. có các điểm và trung tâm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng.
B. công nghiệp chế biến lâm sản và dịch vụ phát triển.
C. giao thông đường bộ thuận lợi kết nối với các vùng lân cận.
D. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với vùng
Đồng bằng sông Hồng vừa giáp với vùng Bắc Trung Bộ?
A. Thái Nguyên. B. Bắc Giang. C. Phú Thọ. D. Hòa Bình.
Câu 40: n cứ vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi nào cao nht trong các
đỉnh i sau đây?
A. Phu Hoạt. B. Phu Luông.
C. Tây Côn Lĩnh. D. Pu Xai Lai Leng.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ
2009 đến nay.
Trang 25/36 - Mã đề thi 570
SỞ GD & ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
( Đề thi gồm có 40 câu, 06 trang)
KÌ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 2
Năm học: 2021-2022
Môn thi: Địa lí
Ngày thi: 03/04/2022
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Mã đề thi
570
Họ và tên thí sinh:............................................................Số báo danh:.......................
Câu 1: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm
A. có nhiều khối núi đá vôi đồ sộ. B. gồm nhiều dãy núi chạy song song.
C. có các cao nguyên ba dan xếp tầng. D. sườn đông thoải, sườn tây dốc.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
A. Sơn La. B. Hạ Long C. Thái Nguyên. D. Thanh Hóa.
Câu 3: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
A. công nghiệp hóa, đa dạng hoạt động dịch vụ.
B. đô thị hóa, đẩy mạnh việc hội nhập toàn cầu.
C. mở rộng sản xuất, thu hút đầu tư nước ngoài.
D. toàn cầu hóa, kinh tế chuyển sang thị trường.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết khí đốt làm nhiên liệu cho nhà máy
nhiệt điện Cà Mau được lấy ở mỏ nào sau đây?
A. Rồng. B. Bạch Hổ. C. Rạng Đông. D. Cái Nước.
Câu 5: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác thế mạnh cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận
nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. phát triển nông nghiệp hàng hóa, phát huy lợi thế tự nhiên.
B. đa dạng hóa sản phẩm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. thúc đẩy công nghiệp chế biến và xuất khẩu nông sản.
D. giải quyết vấn đề việc làm, tăng độ che phủ rừng.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Phú Yên. B. Khánh Hòa. C. Ninh Thuận. D. Bình Thuận.
Câu 7: Hoạt động viễn thông nước ta hiện nay có đặc điểm
A. mạng lưới viễn thông quốc tế chưa phát triển.
B. mạng lưới phân bố chưa hợp lí.
C. tự động hóa cao, đa dạng dịch vụ.
D. tăng nhanh số lượng bưu cục.
Câu 8: Vấn đề có ý nghĩa cấp bách đối với nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. phát triển chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
B. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
C. đầu tư tàu thuyền, phương tiện đánh bắt hiện đại.
D. đánh bắt xa bờ kết hợp bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
Câu 9: Tính chất nhiệt đới của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ rõ rệt hơn miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ chủ yếu là do
A. vị trí gần chí tuyến và xa biển hơn.
B. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút.
C. địa hình núi thấp chủ yếu bảo toàn tính nhiệt đới.
D. chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam.
Trang 26/36 - Mã đề thi 570
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp năng lượng của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng rất đa dạng và dồi dào.
B. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kv.
C. Cơ sở năng lượng (điện) đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp.
D. Đã xây dựng một số nhà máy nhiệt điện quy mô trung bình.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích cây
công nghiệp lâu năm nhỏ hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm?
A. Nghệ An. B. Lâm Đồng. C. Đắk Lắk. D. Đắk Nông.
Câu 12:
Các ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ phát triển chủ yếu dựa vào các nhân tố
A.
thị trường rộng lớn, vốn đầu tư lớn, khoa học công nghệ hiện đại.
B.
vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, chính sách đổi mới.
C.
lao động chuyên môn cao, giao thông thuận lợi, năng lượng phong phú.
D.
khoáng sản, nguyên liệu của nông, lâm, thủy sản, lao động dồi dào.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các cánh cung núi sau đây ở vùng
núi Đông Bắc sắp xếp ty sang đông lần lượt là
A. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, sông Gâm.
B. Sông Gâm, Đông Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn.
C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
D. Đông Triều, sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với vùng
Đồng bằng sông Hồng vừa giáp với vùng Bắc Trung Bộ?
A. Bắc Giang. B. Phú Thọ. C. Thái Nguyên. D. Hòa Bình.
Câu 15: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
B.
Làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư.
C. Tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa vận chuyển.
D.
Giải quyết việc làm cho người lao động tại chỗ.
Câu 16: Cho biểu đồ về cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta giai đoạn 2015-2020
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
B. Giá trị sản xuất cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
C. Cơ cấu diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
Trang 27/36 - Mã đề thi 570
D. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây hàng năm và và cây lâu năm của nước ta.
Câu 17: Cho bảng số liệu:
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO GIAI ĐOẠN 2010 – 2019
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm
2010
2013
2016
2019
Ma-lai-xi-a
255
323
297
364
Sin-ga-po
236
303
297
372
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po giai đoạn 2010 - 2019, dạng
biểu nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn. B. Cột. C. Kết hợp. D. Đường.
Câu 18: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CAM-PU-CHIA VÀ THÁI LAN
NĂM 2019
(%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của
Cam-pu-chia và Thái Lan năm 2019?
A. Công nghiệp-y dựng và dịch vụ của Thái Lan chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
B. Công nghiệp-y dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của cả hai nước.
C. Tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp của Cam-pu-chia thấp hơn nhiều so với Thái Lan.
D. Tỉ trọng công nghiệp-y dựng của Cam-pu-chia lớn hơn nhiều so với nông-lâm-ngư nghiệp.
Câu 19: n cứ vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 24, cho biết tnh o sau đây có cán cân xuất
nhp khẩu lớn nht?
A. Nghệ An. B. Đăk Lăk. C. y Ninh. D. Long An.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có
ngành nào sau đây?
A. Luyện kim màu. B. Điện tử.
C. Chế biến nông sản. D. Luyện kim đen.
Câu 21: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện
nay?
A. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
B. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.
C. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.
D. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.
Trang 28/36 - Mã đề thi 570
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng
bằng sông Cửu Long là loại đất nào sau đây?
A. Đất phèn. B. Đất mặn.
C. Đất xám trên phù sa cổ. D. Đất phù sa sông.
Câu 23: Công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm từ sữa phát triển mạnh ở các đô thị lớn chủ yếu là
do có
A. cơ sở vật chất kĩ thuật tốt. B. thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. giao thông vận tải phát triển. D. lao động có kĩ thuật cao.
Câu 24: Các nhà máy nhiệt điện của nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Gần các cảng biển, sân bay. B. Gần các khu công nghiệp.
C. Nơi dân cư tập trung đông. D. Gần các vùng nhiên liệu.
Câu 25: Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuất
hiện ở độ cao 600 - 700m đến 1600 – 1700m là do
A. khí hậu mát mẻ và độ ẩm tăng lên, quá trình rửa trôi giảm sút.
B. nhiệt độ quanh năm dưới 15
0
C, quá trình hình thành đất yếu đi.
C. điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.
D. trên núi cao, độ dốc lớn tăng quá trình xói mòn, cường độ phong hóa yếu.
Câu 26: Nguyên nhân chủ yếu làm hạn chế số ngày ra khơi của hoạt động khai thác thủy sản nước
ta là
A. nguồn lợi thủy sản suy giảm, môi trường suy thoái.
B. dịch vụ thủy sản và chế biến thủy sản chưa phát triển.
C. tàu thuyền, phương tiện đánh bắt chưa hiện đại.
D. hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết Đèo Ngang thuộc dãy núi nào sau
đây?
A. Pu Đen Đinh. B. Bạch Mã. C. Con Voi. D. Hoành Sơn.
Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt có lượng mưa trung bình năm
lớn hơn Nha Trang là chủ yếu là do
A.
lượng bốc hơi ít hơn.
B.
ít chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn.
C. có địa hình cao chắn gió. D. nằm ở vĩ độ thấp hơn.
Câu 29: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm
2015
2017
2020
Dầu thô
3823,8
2885,6
2031,4
Than đá
185,1
287,1
168,8
Hàng điện tử, máy
tính và linh kiện
15607,6
26281,9
35925,6
Điện thoại các loại và
linh kiện
30239,6
45609,9
51378,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta
giai đoạn 2015-2020?
A. Giá trị xuất khẩu hàng điện tử, máy tính và linh kiện tăng nhiều nhất.
B. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện luôn cao nhất.
C. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện tăng nhanh nhất.
D. Giá trị xuất khẩu của dầu thô và than đá liên tục giảm.
Trang 29/36 - Mã đề thi 570
Câu 30: Hoạt động ngoại thương nước ta có những chuyển biến tích cực thể hiện ở
A. tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng nhanh.
B. cả nước hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa đa dạng.
C. giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu.
D. thị trường xuất, nhập khẩu được mở rộng và đa dạng hóa.
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế có tỉ trọng ngành
dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở vùng đồng bằng sông Cửu Long
A. Tiền Giang. B. An Giang. C. Cần Thơ. D. Cà Mau.
Câu 32: Nguyên nhân chủ yếu của sự khác nhau trong các sản phẩm chuyên môn hóa nông
nghiệp của Trung và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là do
A. trình độ thâm canh. B. điều kiện kinh tế - hội.
C. điều kiện sinh thái nông nghiệp. D. tập quán canh tác.
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm
nào sau đây?
A. Hà Giang. B. Hạ Long. C. Lạng Sơn. D. Cao Bằng.
Câu 34: n cứ vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi nào cao nht trong các
đỉnh i sau đây?
A. Phu Hoạt. B. Phu Luông.
C. Tây Côn Lĩnh. D. Pu Xai Lai Leng.
Câu 35: Việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên phạm vi cả nước nhằm mục đích chủ yếu
A. sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao động.
B. nâng cao chất lượng và năng suất lao động xã hội.
C. làm tăng tỉ lệ dân thành thị, giảm tỉ lệ dân nông thôn.
D. thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 36: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển nước ta
hiện nay?
A. Có nhiều tỉnh giáp biển, lượng hàng hóa vận chuyển tăng.
B. Vị trí ở gần các tuyến hàng hải quốc tế, nhiều vũng, vịnh.
C. Sản xuất trong nước phát triển, đẩy mạnh xuất, nhập khẩu.
D. Vùng biển có diện tích rộng, thông với Thái Bình Dương.
Câu 37: Nguyên nhân chủ yếu để Tây Nguyên trở thành vùng nhập cư lớn của nước ta là do
A. các điểm và trung tâm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng.
B. công nghiệp chế biến lâm sản và dịch vụ phát triển.
C. giao thông đường bộ thuận lợi kết nối với các vùng lân cận.
D. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
Câu 38: Gió mùa mùa hạ ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Thời tiết lạnh, ít mưa. B. Xuất phát từ áp cao Xibia.
C. Thổi theo hướng tây nam. D. Tạo nên mùa khô ở Nam Bộ.
Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết các loài động vật chủ yếu của phân
khu địa lí động vật Nam Bộ là loại nào sau đây?
A. Rùa, đồi mồi, cá thu, rái cá. B. Lợn rừng, mang lớn, sơn dương.
C. Vượn, voọc, khỉ. D. Sao la, voi, gà lôi.
Câu 40: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng
sông Hồng là
A. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, thu hút dân cư.
Trang 30/36 - Mã đề thi 570
B. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, nâng cao chất lượng lao động.
C. khai thác hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người của vùng.
D. tạo cơ sở hình thành đô thị, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ
2009 đến nay.
Trang 31/36 - Mã đề thi 628
SỞ GD & ĐT THANH HÓA
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
( Đề thi gồm có 40 câu, 06 trang)
KÌ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 2
Năm học: 2021-2022
Môn thi: Địa lí
Ngày thi: 03/04/2022
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Mã đề thi
628
Họ và tên thí sinh:............................................................Số báo danh:.......................
Câu 1: Cho biểu đồ về cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta giai đoạn 2015-2020
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
B. Giá trị sản xuất cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
C. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
D. Diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
Câu 2: n cứ vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi nào cao nht trong các
đỉnh i sau đây?
A. Phu Hoạt. B. Tây Côn Lĩnh.
C. Phu Luông. D. Pu Xai Lai Leng.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Phú Yên. B. Bình Thuận. C. Khánh Hòa. D. Ninh Thuận.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các cánh cung núi sau đây ở vùng núi
Đông Bắc sắp xếp từ tây sang đông lần lượt là
A. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, sông Gâm.
B. Đông Triều, sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn.
C. Sông Gâm, Đông Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn.
D. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
Trang 32/36 - Mã đề thi 628
Câu 5: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CAM-PU-CHIA VÀ THÁI LAN
NĂM 2019
(%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của
Cam-pu-chia và Thái Lan năm 2019?
A. Công nghiệp-y dựng và dịch vụ của Thái Lan chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
B. Công nghiệp-y dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của cả hai nước.
C. Tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp của Cam-pu-chia thấp hơn nhiều so với Thái Lan.
D. Tỉ trọng công nghiệp-y dựng của Cam-pu-chia lớn hơn nhiều so với nông-lâm-ngư nghiệp.
Câu 6: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông
Hồng là
A. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, nâng cao chất lượng lao động.
B. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, thu hút dân cư.
C. tạo cơ sở hình thành đô thị, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. khai thác hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người của vùng.
Câu 7: Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuất
hiện ở độ cao 600 - 700m đến 1600 – 1700m là do
A. trên núi cao, độ dốc lớn tăng quá trình xói mòn, cường độ phong hóa yếu.
B. nhiệt độ quanh năm dưới 15
0
C, quá trình hình thành đất yếu đi.
C. điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.
D. khí hậu mát mẻ và độ ẩm tăng lên, quá trình rửa trôi giảm sút.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp năng lượng của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng rất đa dạng và dồi dào.
B. Cơ sở năng lượng (điện) đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp.
C. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kv.
D. Đã xây dựng một số nhà máy nhiệt điện quy mô trung bình.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt có lượng mưa trung bình năm
lớn hơn Nha Trang là chủ yếu là do
A. nằm ở vĩ độ thấp hơn. B. có địa hình cao chắn gió.
C.
lượng bốc hơi ít hơn.
D.
ít chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn.
Câu 10: Hoạt động viễn thông nước ta hiện nay có đặc điểm
A. tăng nhanh số lượng bưu cục.
B. mạng lưới viễn thông quốc tế chưa phát triển.
Trang 33/36 - Mã đề thi 628
C. tự động hóa cao, đa dạng dịch vụ.
D. mạng lưới phân bố chưa hợp lí.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết Đèo Ngang thuộc dãy núi nào sau
đây?
A. Bạch Mã. B. Pu Đen Đinh. C. Hoành Sơn. D. Con Voi.
Câu 12: Công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm từ sữa phát triển mạnh ở các đô thị lớn chủ yếu là
do có
A. cơ sở vật chất kĩ thuật tốt. B. thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. giao thông vận tải phát triển. D. lao động có kĩ thuật cao.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết khí đốt làm nhiên liệu cho nhà máy
nhiệt điện Cà Mau được lấy ở mỏ nào sau đây?
A. Rồng. B. Rạng Đông. C. Cái Nước. D. Bạch Hổ.
Câu 14: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
B.
Làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư.
C. Tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa vận chuyển.
D.
Giải quyết việc làm cho người lao động tại chỗ.
Câu 15: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm
A. sườn đông thoải, sườn tây dốc. B. gồm nhiều dãy núi chạy song song.
C. có các cao nguyên ba dan xếp tầng. D. có nhiều khối núi đá vôi đồ sộ.
Câu 16: n cứ vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 24, cho biết tnh o sau đây có cán cân xuất
nhp khẩu lớn nht?
A. Nghệ An. B. Đăk Lăk. C. y Ninh. D. Long An.
Câu 17: Gió mùa mùa hạ ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Thổi theo hướng tây nam. B. Xuất phát từ áp cao Xibia.
C. Tạo nên mùa khô ở Nam Bộ. D. Thời tiết lạnh, ít mưa.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có
ngành nào sau đây?
A. Luyện kim màu. B. Chế biến nông sản.
C. Điện tử. D. Luyện kim đen.
Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu của sự khác nhau trong các sản phẩm chuyên môn hóa nông
nghiệp của Trung và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là do
A. trình độ thâm canh. B. điều kiện kinh tế - hội.
C. điều kiện sinh thái nông nghiệp. D. tập quán canh tác.
Câu 20: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện
nay?
A. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
B. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.
C. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.
D. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng
bằng sông Cửu Long là loại đất nào sau đây?
A. Đất phèn. B. Đất mặn.
C. Đất xám trên phù sa cổ. D. Đất phù sa sông.
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích cây
công nghiệp lâu năm nhỏ hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm?
Trang 34/36 - Mã đề thi 628
A. Lâm Đồng. B. Đắk Lắk. C. Nghệ An. D. Đắk Nông.
Câu 23: Cho bảng số liệu:
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO GIAI ĐOẠN 2010 – 2019
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Năm
2010
2013
2016
2019
Ma-lai-xi-a
255
323
297
364
Sin-ga-po
236
303
297
372
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po giai đoạn 2010 - 2019, dạng
biểu nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột. B. Đường. C. Tròn. D. Kết hợp.
Câu 24: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm
2015
2017
2020
Dầu thô
3823,8
2885,6
2031,4
Than đá
185,1
287,1
168,8
Hàng điện tử, máy
tính và linh kiện
15607,6
26281,9
35925,6
Điện thoại các loại và
linh kiện
30239,6
45609,9
51378,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta
giai đoạn 2015-2020?
A. Giá trị xuất khẩu hàng điện tử, máy tính và linh kiện tăng nhiều nhất.
B. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện luôn cao nhất.
C. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện tăng nhanh nhất.
D. Giá trị xuất khẩu của dầu thô và than đá liên tục giảm.
Câu 25: Nguyên nhân chủ yếu làm hạn chế số ngày ra khơi của hoạt động khai thác thủy sản nước
ta là
A. nguồn lợi thủy sản suy giảm, môi trường suy thoái.
B. dịch vụ thủy sản và chế biến thủy sản chưa phát triển.
C. tàu thuyền, phương tiện đánh bắt chưa hiện đại.
D. hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc.
Câu 26: Tính chất nhiệt đới của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ rõ rệt hơn miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ chủ yếu là do
A. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút.
B. vị trí gần chí tuyến và xa biển hơn.
C. chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam.
D. địa hình núi thấp chủ yếu bảo toàn tính nhiệt đới.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm
nào sau đây?
A. Lạng Sơn. B. Cao Bằng. C. Hà Giang. D. Hạ Long.
Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
A. Sơn La. B. Thái Nguyên. C. Hạ Long D. Thanh Hóa.
Câu 29: Hoạt động ngoại thương nước ta có những chuyển biến tích cực thể hiện ở
A. tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng nhanh.
Trang 35/36 - Mã đề thi 628
B. cả nước hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa đa dạng.
C. giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu.
D. thị trường xuất, nhập khẩu được mở rộng và đa dạng hóa.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế có tỉ trọng ngành
dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở vùng đồng bằng sông Cửu Long
A. Tiền Giang. B. An Giang. C. Cần Thơ. D. Cà Mau.
Câu 31: Việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên phạm vi cả nước nhằm mục đích chủ yếu
A. sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao động.
B. nâng cao chất lượng và năng suất lao động xã hội.
C. làm tăng tỉ lệ dân thành thị, giảm tỉ lệ dân nông thôn.
D. thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 32: Vấn đề có ý nghĩa cấp bách đối với nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đánh bắt xa bờ kết hợp bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
B. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
C. phát triển chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
D. đầu tư tàu thuyền, phương tiện đánh bắt hiện đại.
Câu 33: Các nhà máy nhiệt điện của nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Gần các vùng nhiên liệu. B. Gần các cảng biển, sân bay.
C. Gần các khu công nghiệp. D. Nơi dân cư tập trung đông.
Câu 34: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển nước ta
hiện nay?
A. Vị trí ở gần các tuyến hàng hải quốc tế, nhiều vũng, vịnh.
B. Có nhiều tỉnh giáp biển, lượng hàng hóa vận chuyển tăng.
C. Sản xuất trong nước phát triển, đẩy mạnh xuất, nhập khẩu.
D. Vùng biển có diện tích rộng, thông với Thái Bình Dương.
Câu 35:
Các ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ phát triển chủ yếu dựa vào các nhân tố
A.
thị trường rộng lớn, vốn đầu tư lớn, khoa học công nghệ hiện đại.
B.
khoáng sản, nguyên liệu của nông, lâm, thủy sản, lao động dồi dào.
C.
vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, chính sách đổi mới.
D.
lao động chuyên môn cao, giao thông thuận lợi, năng lượng phong phú.
Câu 36: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
A. đô thị hóa, đẩy mạnh việc hội nhập toàn cầu.
B. toàn cầu hóa, kinh tế chuyển sang thị trường.
C. công nghiệp hóa, đa dạng hoạt động dịch vụ.
D. mở rộng sản xuất, thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 37: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác thế mạnh cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận
nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thúc đẩy công nghiệp chế biến và xuất khẩu nông sản.
B. giải quyết vấn đề việc làm, tăng độ che phủ rừng.
C. đa dạng hóa sản phẩm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. phát triển nông nghiệp hàng hóa, phát huy lợi thế tự nhiên.
Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết các loài động vật chủ yếu của phân
khu địa lí động vật Nam Bộ là loại nào sau đây?
A. Rùa, đồi mồi, cá thu, rái cá. B. Lợn rừng, mang lớn, sơn dương.
C. Vượn, voọc, khỉ. D. Sao la, voi, gà lôi.
Trang 36/36 - Mã đề thi 628
Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với vùng
Đồng bằng sông Hồng vừa giáp với vùng Bắc Trung Bộ?
A. Hòa Bình. B. Phú Thọ. C. Thái Nguyên. D. Bắc Giang.
Câu 40: Nguyên nhân chủ yếu để Tây Nguyên trở thành vùng nhập cư lớn của nước ta là do
A. có các điểm và trung tâm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng.
B. công nghiệp chế biến lâm sản và dịch vụ phát triển.
C. giao thông đường bộ thuận lợi kết nối với các vùng lân cận.
D. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ
2009 đến nay.
| 1/36

Preview text:

SỞ GD & ĐT THANH HÓA
KÌ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT – LẦN 2
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN Năm học: 2021-2022 Môn thi: Địa lí ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 03/04/2022
( Đề thi gồm có 40 câu, 06 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 132
Họ và tên thí sinh:............................................................... Số báo danh:.....................
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt có lượng mưa trung bình năm
lớn hơn Nha Trang là chủ yếu là do
A. nằm ở vĩ độ thấp hơn.
B. ít chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn.
C. có địa hình cao chắn gió.
D. lượng bốc hơi ít hơn.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây? A. Khánh Hòa. B. Phú Yên. C. Ninh Thuận. D. Bình Thuận.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết khí đốt làm nhiên liệu cho nhà máy
nhiệt điện Cà Mau được lấy ở mỏ nào sau đây? A. Rồng. B. Cái Nước. C. Bạch Hổ. D. Rạng Đông.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng
bằng sông Cửu Long là loại đất nào sau đây?
A. Đất xám trên phù sa cổ. B. Đất phèn. C. Đất mặn.
D. Đất phù sa sông.
Câu 5: Hoạt động viễn thông nước ta hiện nay có đặc điểm
A. tăng nhanh số lượng bưu cục.
B. mạng lưới viễn thông quốc tế chưa phát triển.
C. tự động hóa cao, đa dạng dịch vụ.
D. mạng lưới phân bố chưa hợp lí.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào sau đây có cán cân xuất nhập khẩu lớn nhất? A. Nghệ An. B. Đăk Lăk. C. Long An. D. Tây Ninh.
Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu làm hạn chế số ngày ra khơi của hoạt động khai thác thủy sản nước ta là
A. tàu thuyền, phương tiện đánh bắt chưa hiện đại.
B. hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc.
C. dịch vụ thủy sản và chế biến thủy sản chưa phát triển.
D. nguồn lợi thủy sản suy giảm, môi trường suy thoái.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có ngành nào sau đây? A. Luyện kim màu. B. Điện tử.
C. Chế biến nông sản. D. Luyện kim đen.
Câu 9: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng là
A. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, nâng cao chất lượng lao động.
B. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, thu hút dân cư.
C. tạo cơ sở hình thành đô thị, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. khai thác hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người của vùng.
Trang 1/36 - Mã đề thi 132
Câu 10: Cho biểu đồ về cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta giai đoạn 2015-2020
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Giá trị sản xuất cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
B. Diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
C. Cơ cấu diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
D. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
Câu 11: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ) Năm 2015 2017 2018 2020 Dầu thô 3823,8 2885,6 2196,8 2031,4 Than đá 185,1 287,1 321,5 168,8 Hàng điện tử, máy 15607,6 26281,9 29562,0 35925,6 tính và linh kiện
Điện thoại các loại và 30239,6 45609,9 49531,3 51378,8 linh kiện
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2015-2020?
A. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện tăng nhanh nhất.
B. Giá trị xuất khẩu của dầu thô và than đá liên tục giảm.
C. Giá trị xuất khẩu hàng điện tử, máy tính và linh kiện tăng nhiều nhất.
D. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện luôn cao nhất.
Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu của sự khác nhau trong các sản phẩm chuyên môn hóa nông
nghiệp của Trung và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là do
A. điều kiện sinh thái nông nghiệp.
B. trình độ thâm canh.
C. điều kiện kinh tế -xã hội.
D. tập quán canh tác.
Câu 13: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác thế mạnh cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận
nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. giải quyết vấn đề việc làm, tăng độ che phủ rừng.
B. đa dạng hóa sản phẩm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Trang 2/36 - Mã đề thi 132
C. thúc đẩy công nghiệp chế biến và xuất khẩu nông sản.
D. phát triển nông nghiệp hàng hóa, phát huy lợi thế tự nhiên.
Câu 14: Các ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ phát triển chủ yếu dựa vào các nhân tố
A. lao động chuyên môn cao, giao thông thuận lợi, năng lượng phong phú.
B. vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, chính sách đổi mới.
C. khoáng sản, nguyên liệu của nông, lâm, thủy sản, lao động dồi dào.
D. thị trường rộng lớn, vốn đầu tư lớn, khoa học công nghệ hiện đại.
Câu 15: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay?
A. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.
B. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.
C. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.
D. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các cánh cung núi sau đây ở vùng
núi Đông Bắc sắp xếp từ tây sang đông lần lượt là
A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
B. Sông Gâm, Đông Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn.
C. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, sông Gâm.
D. Đông Triều, sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn.
Câu 17: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CAM-PU-CHIA VÀ THÁI LAN NĂM 2019 (%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của
Cam-pu-chia và Thái Lan năm 2019?
A. Công nghiệp-xây dựng và dịch vụ của Thái Lan chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
B. Công nghiệp-xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của cả hai nước.
C. Tỉ trọng công nghiệp-xây dựng của Cam-pu-chia lớn hơn nhiều so với nông-lâm-ngư nghiệp.
D. Tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp của Cam-pu-chia thấp hơn nhiều so với Thái Lan.
Trang 3/36 - Mã đề thi 132
Câu 18: Công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm từ sữa phát triển mạnh ở các đô thị lớn chủ yếu là do có
A. thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. giao thông vận tải phát triển.
C. cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
D. lao động có kĩ thuật cao.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế có tỉ trọng ngành
dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là A. Cần Thơ. B. An Giang. C. Cà Mau. D. Tiền Giang.
Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu để Tây Nguyên trở thành vùng nhập cư lớn của nước ta là do
A. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
B. có các điểm và trung tâm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng.
C. công nghiệp chế biến lâm sản và dịch vụ phát triển.
D. giao thông đường bộ thuận lợi kết nối với các vùng lân cận.
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây? A. Cao Bằng. B. Hạ Long. C. Hà Giang. D. Lạng Sơn.
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích cây
công nghiệp lâu năm nhỏ hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm? A. Lâm Đồng. B. Đắk Lắk. C. Đắk Nông. D. Nghệ An.
Câu 23: Hoạt động ngoại thương nước ta có những chuyển biến tích cực thể hiện ở
A. thị trường xuất, nhập khẩu được mở rộng và đa dạng hóa.
B. cả nước hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa đa dạng.
C. tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng nhanh.
D. giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu.
Câu 24: Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuất
hiện ở độ cao 600 - 700m đến 1600 – 1700m là do
A. nhiệt độ quanh năm dưới 150C, quá trình hình thành đất yếu đi.
B. điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.
C. trên núi cao, độ dốc lớn tăng quá trình xói mòn, cường độ phong hóa yếu.
D. khí hậu mát mẻ và độ ẩm tăng lên, quá trình rửa trôi giảm sút.
Câu 25: Gió mùa mùa hạ ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Thời tiết lạnh, ít mưa.
B. Thổi theo hướng tây nam.
C. Tạo nên mùa khô ở Nam Bộ.
D. Xuất phát từ áp cao Xibia.
Câu 26: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm
A. có nhiều khối núi đá vôi đồ sộ.
B. gồm nhiều dãy núi chạy song song.
C. có các cao nguyên ba dan xếp tầng.
D. sườn đông thoải, sườn tây dốc.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết các loài động vật chủ yếu của phân
khu địa lí động vật Nam Bộ là loại nào sau đây?
A. Lợn rừng, mang lớn, sơn dương.
B. Rùa, đồi mồi, cá thu, rái cá.
C. Sao la, voi, gà lôi.
D. Vượn, voọc, khỉ.
Câu 28: Tính chất nhiệt đới của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ rõ rệt hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu là do
A. vị trí gần chí tuyến và xa biển hơn.
B. địa hình núi thấp chủ yếu bảo toàn tính nhiệt đới.
C. chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam.
Trang 4/36 - Mã đề thi 132
D. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút.
Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết Đèo Ngang thuộc dãy núi nào sau đây? A. Hoành Sơn. B. Pu Đen Đinh. C. Con Voi. D. Bạch Mã.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với vùng
Đồng bằng sông Hồng vừa giáp với vùng Bắc Trung Bộ? A. Bắc Giang. B. Thái Nguyên. C. Phú Thọ. D. Hòa Bình.
Câu 31: Việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên phạm vi cả nước nhằm mục đích chủ yếu là
A. sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao động.
B. làm tăng tỉ lệ dân thành thị, giảm tỉ lệ dân nông thôn.
C. thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. nâng cao chất lượng và năng suất lao động xã hội.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ? A. Thái Nguyên. B. Sơn La. C. Thanh Hóa. D. Hạ Long
Câu 33: Các nhà máy nhiệt điện của nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Nơi dân cư tập trung đông.
B. Gần các vùng nhiên liệu.
C. Gần các cảng biển, sân bay.
D. Gần các khu công nghiệp.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi nào cao nhất trong các đỉnh núi sau đây? A. Tây Côn Lĩnh. B. Phu Hoạt. C. Phu Luông. D. Pu Xai Lai Leng.
Câu 35: Vấn đề có ý nghĩa cấp bách đối với nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đầu tư tàu thuyền, phương tiện đánh bắt hiện đại.
B. phát triển chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
C. đánh bắt xa bờ kết hợp bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
D. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Câu 36: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
A. toàn cầu hóa, kinh tế chuyển sang thị trường.
B. đô thị hóa, đẩy mạnh việc hội nhập toàn cầu.
C. công nghiệp hóa, đa dạng hoạt động dịch vụ.
D. mở rộng sản xuất, thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 37: Cho bảng số liệu:
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO GIAI ĐOẠN 2010 – 2019
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ) Năm 2010 2013 2016 2019 Ma-lai-xi-a 255 323 297 364 Sin-ga-po 236 303 297 372
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po giai đoạn 2010 - 2019, dạng
biểu nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Tròn. C. Cột. D. Kết hợp.
Câu 38: Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp năng lượng của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng rất đa dạng và dồi dào.
B. Cơ sở năng lượng (điện) đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp.
C. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kv.
D. Đã xây dựng một số nhà máy nhiệt điện quy mô trung bình.
Trang 5/36 - Mã đề thi 132
Câu 39: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển nước ta hiện nay?
A. Vùng biển có diện tích rộng, thông với Thái Bình Dương.
B. Vị trí ở gần các tuyến hàng hải quốc tế, nhiều vũng, vịnh.
C. Sản xuất trong nước phát triển, đẩy mạnh xuất, nhập khẩu.
D. Có nhiều tỉnh giáp biển, lượng hàng hóa vận chuyển tăng.
Câu 40: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
B. Tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa vận chuyển.
C. Làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư.
D. Giải quyết việc làm cho người lao động tại chỗ.
----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ 2009 đến nay.
Trang 6/36 - Mã đề thi 132 SỞ GD & ĐT THANH HÓA
KÌ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 2
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN Năm học: 2021-2022 Môn thi: Địa lí ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 03/04/2022
( Đề thi gồm có 40 câu, 06 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 209
Họ và tên thí sinh:............................................................Số báo danh:.......................
Câu 1: Gió mùa mùa hạ ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Thời tiết lạnh, ít mưa.
B. Xuất phát từ áp cao Xibia.
C. Thổi theo hướng tây nam.
D. Tạo nên mùa khô ở Nam Bộ.
Câu 2: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay?
A. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.
B. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.
C. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
D. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết khí đốt làm nhiên liệu cho nhà máy
nhiệt điện Cà Mau được lấy ở mỏ nào sau đây? A. Bạch Hổ. B. Cái Nước. C. Rồng. D. Rạng Đông.
Câu 4: Công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm từ sữa phát triển mạnh ở các đô thị lớn chủ yếu là do có
A. thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
C. lao động có kĩ thuật cao.
D. giao thông vận tải phát triển.
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu để Tây Nguyên trở thành vùng nhập cư lớn của nước ta là do
A. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
B. giao thông đường bộ thuận lợi kết nối với các vùng lân cận.
C. công nghiệp chế biến lâm sản và dịch vụ phát triển.
D. có các điểm và trung tâm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng.
Câu 6: Cho biểu đồ về cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta giai đoạn 2015-2020
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Trang 7/36 - Mã đề thi 209
A. Giá trị sản xuất cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
B. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
C. Cơ cấu diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
D. Diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây? A. Phú Yên. B. Ninh Thuận. C. Khánh Hòa. D. Bình Thuận.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có ngành nào sau đây? A. Luyện kim màu. B. Điện tử.
C. Chế biến nông sản. D. Luyện kim đen.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi nào cao nhất trong các đỉnh núi sau đây? A. Phu Hoạt. B. Pu Xai Lai Leng. C. Phu Luông. D. Tây Côn Lĩnh.
Câu 10: Vấn đề có ý nghĩa cấp bách đối với nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. phát triển chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
B. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
C. đánh bắt xa bờ kết hợp bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
D. đầu tư tàu thuyền, phương tiện đánh bắt hiện đại.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với vùng
Đồng bằng sông Hồng vừa giáp với vùng Bắc Trung Bộ? A. Bắc Giang. B. Thái Nguyên. C. Phú Thọ. D. Hòa Bình.
Câu 12: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác thế mạnh cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt
và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. giải quyết vấn đề việc làm, tăng độ che phủ rừng.
B. đa dạng hóa sản phẩm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. thúc đẩy công nghiệp chế biến và xuất khẩu nông sản.
D. phát triển nông nghiệp hàng hóa, phát huy lợi thế tự nhiên.
Câu 13: Các ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ phát triển chủ yếu dựa vào các nhân tố
A. lao động chuyên môn cao, giao thông thuận lợi, năng lượng phong phú.
B. vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, chính sách đổi mới.
C. khoáng sản, nguyên liệu của nông, lâm, thủy sản, lao động dồi dào.
D. thị trường rộng lớn, vốn đầu tư lớn, khoa học công nghệ hiện đại.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào sau đây có cán cân xuất nhập khẩu lớn nhất? A. Đăk Lăk. B. Nghệ An. C. Long An. D. Tây Ninh.
Trang 8/36 - Mã đề thi 209
Câu 15: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CAM-PU-CHIA VÀ THÁI LAN NĂM 2019 (%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của
Cam-pu-chia và Thái Lan năm 2019?
A. Tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp của Cam-pu-chia thấp hơn nhiều so với Thái Lan.
B. Tỉ trọng công nghiệp-xây dựng của Cam-pu-chia lớn hơn nhiều so với nông-lâm-ngư nghiệp.
C. Công nghiệp-xây dựng và dịch vụ của Thái Lan chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
D. Công nghiệp-xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của cả hai nước.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết các loài động vật chủ yếu của phân
khu địa lí động vật Nam Bộ là loại nào sau đây?
A. Rùa, đồi mồi, cá thu, rái cá.
B. Lợn rừng, mang lớn, sơn dương.
C. Sao la, voi, gà lôi.
D. Vượn, voọc, khỉ.
Câu 17: Tính chất nhiệt đới của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ rõ rệt hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu là do
A. vị trí gần chí tuyến và xa biển hơn.
B. địa hình núi thấp chủ yếu bảo toàn tính nhiệt đới.
C. chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam.
D. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế có tỉ trọng ngành
dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là A. Cần Thơ. B. An Giang. C. Cà Mau. D. Tiền Giang.
Câu 19: Hoạt động viễn thông nước ta hiện nay có đặc điểm
A. tăng nhanh số lượng bưu cục.
B. tự động hóa cao, đa dạng dịch vụ.
C. mạng lưới viễn thông quốc tế chưa phát triển.
D. mạng lưới phân bố chưa hợp lí.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp năng lượng của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng rất đa dạng và dồi dào.
B. Cơ sở năng lượng (điện) đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp.
C. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kv.
D. Đã xây dựng một số nhà máy nhiệt điện quy mô trung bình.
Trang 9/36 - Mã đề thi 209
Câu 21: Hoạt động ngoại thương nước ta có những chuyển biến tích cực thể hiện ở
A. tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng nhanh.
B. giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu.
C. thị trường xuất, nhập khẩu được mở rộng và đa dạng hóa.
D. cả nước hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa đa dạng.
Câu 22: Nguyên nhân chủ yếu của sự khác nhau trong các sản phẩm chuyên môn hóa nông nghiệp
của Trung và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là do
A. điều kiện kinh tế -xã hội.
B. tập quán canh tác.
C. trình độ thâm canh.
D. điều kiện sinh thái nông nghiệp.
Câu 23: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng là
A. khai thác hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người của vùng.
B. tạo cơ sở hình thành đô thị, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, nâng cao chất lượng lao động.
D. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, thu hút dân cư.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt có lượng mưa trung bình năm
lớn hơn Nha Trang là chủ yếu là do
A. nằm ở vĩ độ thấp hơn.
B. ít chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn.
C. có địa hình cao chắn gió.
D. lượng bốc hơi ít hơn.
Câu 25: Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuất
hiện ở độ cao 600 - 700m đến 1600 – 1700m là do
A. khí hậu mát mẻ và độ ẩm tăng lên, quá trình rửa trôi giảm sút.
B. điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.
C. nhiệt độ quanh năm dưới 150C, quá trình hình thành đất yếu đi.
D. trên núi cao, độ dốc lớn tăng quá trình xói mòn, cường độ phong hóa yếu.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích cây công
nghiệp lâu năm nhỏ hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm? A. Nghệ An. B. Lâm Đồng. C. Đắk Lắk. D. Đắk Nông.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng
bằng sông Cửu Long là loại đất nào sau đây?
A. Đất xám trên phù sa cổ. B. Đất phèn.
C. Đất phù sa sông. D. Đất mặn.
Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết Đèo Ngang thuộc dãy núi nào sau đây? A. Hoành Sơn. B. Pu Đen Đinh. C. Con Voi. D. Bạch Mã.
Câu 29: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ) Năm 2015 2017 2018 2020 Dầu thô 3823,8 2885,6 2196,8 2031,4 Than đá 185,1 287,1 321,5 168,8 Hàng điện tử, máy 15607,6 26281,9 29562,0 35925,6 tính và linh kiện
Điện thoại các loại và 30239,6 45609,9 49531,3 51378,8 linh kiện
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Trang 10/36 - Mã đề thi 209
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2015-2020?
A. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện luôn cao nhất.
B. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện tăng nhanh nhất.
C. Giá trị xuất khẩu hàng điện tử, máy tính và linh kiện tăng nhiều nhất.
D. Giá trị xuất khẩu của dầu thô và than đá liên tục giảm.
Câu 30: Việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên phạm vi cả nước nhằm mục đích chủ yếu là
A. thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. làm tăng tỉ lệ dân thành thị, giảm tỉ lệ dân nông thôn.
C. nâng cao chất lượng và năng suất lao động xã hội.
D. sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao động.
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ? A. Thái Nguyên. B. Thanh Hóa. C. Hạ Long D. Sơn La.
Câu 32: Các nhà máy nhiệt điện của nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Nơi dân cư tập trung đông.
B. Gần các vùng nhiên liệu.
C. Gần các cảng biển, sân bay.
D. Gần các khu công nghiệp.
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây? A. Hạ Long. B. Cao Bằng. C. Lạng Sơn. D. Hà Giang.
Câu 34: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm
A. gồm nhiều dãy núi chạy song song.
B. sườn đông thoải, sườn tây dốc.
C. có các cao nguyên ba dan xếp tầng.
D. có nhiều khối núi đá vôi đồ sộ.
Câu 35: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
A. công nghiệp hóa, đa dạng hoạt động dịch vụ.
B. đô thị hóa, đẩy mạnh việc hội nhập toàn cầu.
C. toàn cầu hóa, kinh tế chuyển sang thị trường.
D. mở rộng sản xuất, thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 36: Cho bảng số liệu:
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO GIAI ĐOẠN 2010 – 2019
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ) Năm 2010 2013 2016 2019 Ma-lai-xi-a 255 323 297 364 Sin-ga-po 236 303 297 372
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu
nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Tròn. C. Kết hợp. D. Cột.
Câu 37: Nguyên nhân chủ yếu làm hạn chế số ngày ra khơi của hoạt động khai thác thủy sản nước ta là
A. nguồn lợi thủy sản suy giảm, môi trường suy thoái.
B. tàu thuyền, phương tiện đánh bắt chưa hiện đại.
C. dịch vụ thủy sản và chế biến thủy sản chưa phát triển.
D. hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc.
Câu 38: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
Trang 11/36 - Mã đề thi 209
B. Làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư.
C. Tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa vận chuyển.
D. Giải quyết việc làm cho người lao động tại chỗ.
Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các cánh cung núi sau đây ở vùng núi
Đông Bắc sắp xếp từ tây sang đông lần lượt là
A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
B. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, sông Gâm.
C. Đông Triều, sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn.
D. Sông Gâm, Đông Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn.
Câu 40: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển nước ta hiện nay?
A. Vị trí ở gần các tuyến hàng hải quốc tế, nhiều vũng, vịnh.
B. Sản xuất trong nước phát triển, đẩy mạnh xuất, nhập khẩu.
C. Vùng biển có diện tích rộng, thông với Thái Bình Dương.
D. Có nhiều tỉnh giáp biển, lượng hàng hóa vận chuyển tăng.
-----------------------------------------------
---------------------------------------------------------- HẾT ----------
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ 2009 đến nay.
Trang 12/36 - Mã đề thi 209 SỞ GD & ĐT THANH HÓA
KÌ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 2
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN Năm học: 2021-2022 Môn thi: Địa lí ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 03/04/2022
( Đề thi gồm có 40 câu, 06 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 357
Họ và tên thí sinh:............................................................Số báo danh:.......................
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt có lượng mưa trung bình năm
lớn hơn Nha Trang là chủ yếu là do
A. có địa hình cao chắn gió.
B. ít chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn.
C. lượng bốc hơi ít hơn.
D. nằm ở vĩ độ thấp hơn.
Câu 2: Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuất
hiện ở độ cao 600 - 700m đến 1600 – 1700m là do
A. điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.
B. trên núi cao, độ dốc lớn tăng quá trình xói mòn, cường độ phong hóa yếu.
C. khí hậu mát mẻ và độ ẩm tăng lên, quá trình rửa trôi giảm sút.
D. nhiệt độ quanh năm dưới 150C, quá trình hình thành đất yếu đi.
Câu 3: Cho bảng số liệu:
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO GIAI ĐOẠN 2010 – 2019
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ) Năm 2010 2013 2016 2019 Ma-lai-xi-a 255 323 297 364 Xin-ga-po 236 303 297 372
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po giai đoạn 2010 - 2019, dạng
biểu nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Tròn. C. Kết hợp. D. Cột.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi nào cao nhất trong các đỉnh núi sau đây? A. Phu Luông. B. Phu Hoạt. C. Pu Xai Lai Leng. D. Tây Côn Lĩnh.
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu của sự khác nhau trong các sản phẩm chuyên môn hóa nông
nghiệp của Trung và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là do
A. điều kiện kinh tế -xã hội.
B. tập quán canh tác.
C. trình độ thâm canh.
D. điều kiện sinh thái nông nghiệp.
Câu 6: Vấn đề có ý nghĩa cấp bách đối với nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. phát triển chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
B. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
C. đánh bắt xa bờ kết hợp bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
D. đầu tư tàu thuyền, phương tiện đánh bắt hiện đại.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có ngành nào sau đây? A. Luyện kim đen. B. Điện tử. C. Luyện kim màu.
D. Chế biến nông sản.
Trang 13/36 - Mã đề thi 357
Câu 8: Các ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ phát triển chủ yếu dựa vào các nhân tố
A. lao động chuyên môn cao, giao thông thuận lợi, năng lượng phong phú.
B. vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, chính sách đổi mới.
C. khoáng sản, nguyên liệu của nông, lâm, thủy sản, lao động dồi dào.
D. thị trường rộng lớn, vốn đầu tư lớn, khoa học công nghệ hiện đại.
Câu 9: Các nhà máy nhiệt điện của nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Gần các vùng nhiên liệu.
B. Gần các cảng biển, sân bay.
C. Gần các khu công nghiệp.
D. Nơi dân cư tập trung đông.
Câu 10: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác thế mạnh cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận
nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. đa dạng hóa sản phẩm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. giải quyết vấn đề việc làm, tăng độ che phủ rừng.
C. thúc đẩy công nghiệp chế biến và xuất khẩu nông sản.
D. phát triển nông nghiệp hàng hóa, phát huy lợi thế tự nhiên.
Câu 11: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng là
A. khai thác hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người của vùng.
B. tạo cơ sở hình thành đô thị, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, nâng cao chất lượng lao động.
D. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, thu hút dân cư.
Câu 12: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CAM-PU-CHIA VÀ THÁI LAN NĂM 2019 (%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của
Cam-pu-chia và Thái Lan năm 2019?
A. Tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp của Cam-pu-chia thấp hơn nhiều so với Thái Lan.
B. Tỉ trọng công nghiệp-xây dựng của Cam-pu-chia lớn hơn nhiều so với nông-lâm-ngư nghiệp.
C. Công nghiệp-xây dựng và dịch vụ của Thái Lan chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
D. Công nghiệp-xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của cả hai nước.
Trang 14/36 - Mã đề thi 357
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào sau đây có cán cân xuất nhập khẩu lớn nhất? A. Đăk Lăk. B. Long An. C. Nghệ An. D. Tây Ninh.
Câu 14: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển nước ta hiện nay?
A. Vùng biển có diện tích rộng, thông với Thái Bình Dương.
B. Sản xuất trong nước phát triển, đẩy mạnh xuất, nhập khẩu.
C. Vị trí ở gần các tuyến hàng hải quốc tế, nhiều vũng, vịnh.
D. Có nhiều tỉnh giáp biển, lượng hàng hóa vận chuyển tăng.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây? A. Phú Yên. B. Khánh Hòa. C. Ninh Thuận. D. Bình Thuận.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các cánh cung núi sau đây ở vùng
núi Đông Bắc sắp xếp từ tây sang đông lần lượt là
A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
B. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, sông Gâm.
C. Đông Triều, sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn.
D. Sông Gâm, Đông Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp năng lượng của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng rất đa dạng và dồi dào.
B. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kv.
C. Cơ sở năng lượng (điện) đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp.
D. Đã xây dựng một số nhà máy nhiệt điện quy mô trung bình.
Câu 18: Hoạt động viễn thông nước ta hiện nay có đặc điểm
A. tự động hóa cao, đa dạng dịch vụ.
B. mạng lưới phân bố chưa hợp lí.
C. mạng lưới viễn thông quốc tế chưa phát triển.
D. tăng nhanh số lượng bưu cục.
Câu 19: Hoạt động ngoại thương nước ta có những chuyển biến tích cực thể hiện ở
A. tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng nhanh.
B. giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu.
C. thị trường xuất, nhập khẩu được mở rộng và đa dạng hóa.
D. cả nước hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa đa dạng.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích cây
công nghiệp lâu năm nhỏ hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm? A. Nghệ An. B. Lâm Đồng. C. Đắk Lắk. D. Đắk Nông.
Câu 21: Nguyên nhân chủ yếu để Tây Nguyên trở thành vùng nhập cư lớn của nước ta là do
A. giao thông đường bộ thuận lợi kết nối với các vùng lân cận.
B. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
C. công nghiệp chế biến lâm sản và dịch vụ phát triển.
D. có các điểm và trung tâm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng.
Câu 22: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm
A. gồm nhiều dãy núi chạy song song.
B. có các cao nguyên ba dan xếp tầng.
C. có nhiều khối núi đá vôi đồ sộ.
D. sườn đông thoải, sườn tây dốc.
Trang 15/36 - Mã đề thi 357
Câu 23: Cho biểu đồ về cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta giai đoạn 2015-2020
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
B. Giá trị sản xuất cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
C. Diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
D. Cơ cấu diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
Câu 24: Gió mùa mùa hạ ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Xuất phát từ áp cao Xibia.
B. Thời tiết lạnh, ít mưa.
C. Thổi theo hướng tây nam.
D. Tạo nên mùa khô ở Nam Bộ.
Câu 25: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ) Năm 2015 2017 2018 2020 Dầu thô 3823,8 2885,6 2196,8 2031,4 Than đá 185,1 287,1 321,5 168,8 Hàng điện tử, máy 15607,6 26281,9 29562,0 35925,6 tính và linh kiện
Điện thoại các loại và 30239,6 45609,9 49531,3 51378,8 linh kiện
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2015-2020?
A. Giá trị xuất khẩu của dầu thô và than đá liên tục giảm.
B. Giá trị xuất khẩu hàng điện tử, máy tính và linh kiện tăng nhiều nhất.
C. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện luôn cao nhất.
D. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện tăng nhanh nhất.
Câu 26: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay?
A. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
B. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.
C. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.
D. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.
Trang 16/36 - Mã đề thi 357
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết Đèo Ngang thuộc dãy núi nào sau đây? A. Pu Đen Đinh. B. Hoành Sơn. C. Con Voi. D. Bạch Mã.
Câu 28: Công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm từ sữa phát triển mạnh ở các đô thị lớn chủ yếu là do có
A. lao động có kĩ thuật cao.
B. thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. giao thông vận tải phát triển.
D. cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
Câu 29: Việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên phạm vi cả nước nhằm mục đích chủ yếu là
A. thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. làm tăng tỉ lệ dân thành thị, giảm tỉ lệ dân nông thôn.
C. nâng cao chất lượng và năng suất lao động xã hội.
D. sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao động.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ? A. Thái Nguyên. B. Thanh Hóa. C. Hạ Long D. Sơn La.
Câu 31: Tính chất nhiệt đới của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ rõ rệt hơn miền Bắc và Đông
Bắc Bắc Bộ chủ yếu là do
A. vị trí gần chí tuyến và xa biển hơn.
B. địa hình núi thấp chủ yếu bảo toàn tính nhiệt đới.
C. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút.
D. chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết các loài động vật chủ yếu của phân
khu địa lí động vật Nam Bộ là loại nào sau đây?
A. Lợn rừng, mang lớn, sơn dương.
B. Rùa, đồi mồi, cá thu, rái cá.
C. Sao la, voi, gà lôi.
D. Vượn, voọc, khỉ.
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế có tỉ trọng ngành
dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là A. An Giang. B. Cà Mau. C. Tiền Giang. D. Cần Thơ.
Câu 34: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
A. công nghiệp hóa, đa dạng hoạt động dịch vụ.
B. đô thị hóa, đẩy mạnh việc hội nhập toàn cầu.
C. toàn cầu hóa, kinh tế chuyển sang thị trường.
D. mở rộng sản xuất, thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết khí đốt làm nhiên liệu cho nhà máy
nhiệt điện Cà Mau được lấy ở mỏ nào sau đây? A. Cái Nước. B. Bạch Hổ. C. Rồng. D. Rạng Đông.
Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây? A. Hạ Long. B. Lạng Sơn. C. Cao Bằng. D. Hà Giang.
Câu 37: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
B. Làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư.
C. Tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa vận chuyển.
D. Giải quyết việc làm cho người lao động tại chỗ.
Trang 17/36 - Mã đề thi 357
Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với vùng
Đồng bằng sông Hồng vừa giáp với vùng Bắc Trung Bộ? A. Thái Nguyên. B. Bắc Giang. C. Phú Thọ. D. Hòa Bình.
Câu 39: Nguyên nhân chủ yếu làm hạn chế số ngày ra khơi của hoạt động khai thác thủy sản nước ta là
A. nguồn lợi thủy sản suy giảm, môi trường suy thoái.
B. tàu thuyền, phương tiện đánh bắt chưa hiện đại.
C. dịch vụ thủy sản và chế biến thủy sản chưa phát triển.
D. hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc.
Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất có diện tích lớn nhất ở
đồng bằng sông Cửu Long là loại đất nào sau đây?
A. Đất xám trên phù sa cổ. B. Đất phèn.
C. Đất phù sa sông. D. Đất mặn.
----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ 2009 đến nay.
Trang 18/36 - Mã đề thi 357 SỞ GD & ĐT THANH HÓA
KÌ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 2
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN Năm học: 2021-2022 Môn thi: Địa lí ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 03/04/2022
( Đề thi gồm có 40 câu, 06 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 485
Họ và tên thí sinh:............................................................Số báo danh:.......................
Câu 1: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng là
A. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, thu hút dân cư.
B. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, nâng cao chất lượng lao động.
C. khai thác hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người của vùng.
D. tạo cơ sở hình thành đô thị, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết Đèo Ngang thuộc dãy núi nào sau đây? A. Pu Đen Đinh. B. Hoành Sơn. C. Con Voi. D. Bạch Mã.
Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu của sự khác nhau trong các sản phẩm chuyên môn hóa nông nghiệp
của Trung và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là do
A. điều kiện kinh tế -xã hội.
B. tập quán canh tác.
C. trình độ thâm canh.
D. điều kiện sinh thái nông nghiệp.
Câu 4: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm
A. có nhiều khối núi đá vôi đồ sộ.
B. gồm nhiều dãy núi chạy song song.
C. sườn đông thoải, sườn tây dốc.
D. có các cao nguyên ba dan xếp tầng.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết khí đốt làm nhiên liệu cho nhà máy
nhiệt điện Cà Mau được lấy ở mỏ nào sau đây? A. Rồng. B. Bạch Hổ. C. Rạng Đông. D. Cái Nước.
Câu 6: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác thế mạnh cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận
nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. phát triển nông nghiệp hàng hóa, phát huy lợi thế tự nhiên.
B. đa dạng hóa sản phẩm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. thúc đẩy công nghiệp chế biến và xuất khẩu nông sản.
D. giải quyết vấn đề việc làm, tăng độ che phủ rừng.
Câu 7: Hoạt động viễn thông nước ta hiện nay có đặc điểm
A. mạng lưới phân bố chưa hợp lí.
B. tăng nhanh số lượng bưu cục.
C. mạng lưới viễn thông quốc tế chưa phát triển.
D. tự động hóa cao, đa dạng dịch vụ.
Câu 8: Hoạt động ngoại thương nước ta có những chuyển biến tích cực thể hiện ở
A. giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu.
B. thị trường xuất, nhập khẩu được mở rộng và đa dạng hóa.
C. tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng nhanh.
D. cả nước hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa đa dạng.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ?
Trang 19/36 - Mã đề thi 485 A. Thái Nguyên. B. Thanh Hóa. C. Hạ Long D. Sơn La.
Câu 10: Vấn đề có ý nghĩa cấp bách đối với nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. phát triển chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
B. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
C. đầu tư tàu thuyền, phương tiện đánh bắt hiện đại.
D. đánh bắt xa bờ kết hợp bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
Câu 11: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CAM-PU-CHIA VÀ THÁI LAN NĂM 2019 (%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của
Cam-pu-chia và Thái Lan năm 2019?
A. Tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp của Cam-pu-chia thấp hơn nhiều so với Thái Lan.
B. Tỉ trọng công nghiệp-xây dựng của Cam-pu-chia lớn hơn nhiều so với nông-lâm-ngư nghiệp.
C. Công nghiệp-xây dựng và dịch vụ của Thái Lan chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
D. Công nghiệp-xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của cả hai nước.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt có lượng mưa trung bình năm
lớn hơn Nha Trang là chủ yếu là do
A. ít chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn.
B. nằm ở vĩ độ thấp hơn.
C. có địa hình cao chắn gió.
D. lượng bốc hơi ít hơn.
Câu 13: Các ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ phát triển chủ yếu dựa vào các nhân tố
A. khoáng sản, nguyên liệu của nông, lâm, thủy sản, lao động dồi dào.
B. vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, chính sách đổi mới.
C. lao động chuyên môn cao, giao thông thuận lợi, năng lượng phong phú.
D. thị trường rộng lớn, vốn đầu tư lớn, khoa học công nghệ hiện đại.
Câu 14: Tính chất nhiệt đới của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ rõ rệt hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu là do
A. chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam.
B. địa hình núi thấp chủ yếu bảo toàn tính nhiệt đới.
C. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút.
D. vị trí gần chí tuyến và xa biển hơn.
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các cánh cung núi sau đây ở vùng
núi Đông Bắc sắp xếp từ tây sang đông lần lượt là
A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
Trang 20/36 - Mã đề thi 485
B. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, sông Gâm.
C. Đông Triều, sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn.
D. Sông Gâm, Đông Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp năng lượng của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng rất đa dạng và dồi dào.
B. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kv.
C. Cơ sở năng lượng (điện) đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp.
D. Đã xây dựng một số nhà máy nhiệt điện quy mô trung bình.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế có tỉ trọng ngành
dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là A. Cần Thơ. B. An Giang. C. Tiền Giang. D. Cà Mau.
Câu 18: Công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm từ sữa phát triển mạnh ở các đô thị lớn chủ yếu là do có
A. cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
B. lao động có kĩ thuật cao.
C. thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. giao thông vận tải phát triển.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích cây
công nghiệp lâu năm nhỏ hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm? A. Nghệ An. B. Lâm Đồng. C. Đắk Lắk. D. Đắk Nông.
Câu 20: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ) Năm 2015 2017 2018 2020 Dầu thô 3823,8 2885,6 2196,8 2031,4 Than đá 185,1 287,1 321,5 168,8 Hàng điện tử, máy 15607,6 26281,9 29562,0 35925,6 tính và linh kiện
Điện thoại các loại và 30239,6 45609,9 49531,3 51378,8 linh kiện
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2015-2020?
A. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện tăng nhanh nhất.
B. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện luôn cao nhất.
C. Giá trị xuất khẩu của dầu thô và than đá liên tục giảm.
D. Giá trị xuất khẩu hàng điện tử, máy tính và linh kiện tăng nhiều nhất.
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây? A. Bình Thuận. B. Ninh Thuận. C. Khánh Hòa. D. Phú Yên.
Trang 21/36 - Mã đề thi 485
Câu 22: Cho biểu đồ về cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta giai đoạn 2015-2020
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
B. Giá trị sản xuất cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
C. Diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
D. Cơ cấu diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
Câu 23: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
B. Làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư.
C. Tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa vận chuyển.
D. Giải quyết việc làm cho người lao động tại chỗ.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết các loài động vật chủ yếu của phân
khu địa lí động vật Nam Bộ là loại nào sau đây?
A. Rùa, đồi mồi, cá thu, rái cá.
B. Lợn rừng, mang lớn, sơn dương.
C. Vượn, voọc, khỉ.
D. Sao la, voi, gà lôi.
Câu 25: Nguyên nhân chủ yếu làm hạn chế số ngày ra khơi của hoạt động khai thác thủy sản nước ta là
A. hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc.
B. nguồn lợi thủy sản suy giảm, môi trường suy thoái.
C. tàu thuyền, phương tiện đánh bắt chưa hiện đại.
D. dịch vụ thủy sản và chế biến thủy sản chưa phát triển.
Câu 26: Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuất
hiện ở độ cao 600 - 700m đến 1600 – 1700m là do
A. khí hậu mát mẻ và độ ẩm tăng lên, quá trình rửa trôi giảm sút.
B. nhiệt độ quanh năm dưới 150C, quá trình hình thành đất yếu đi.
C. điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.
D. trên núi cao, độ dốc lớn tăng quá trình xói mòn, cường độ phong hóa yếu.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng
bằng sông Cửu Long là loại đất nào sau đây?
A. Đất xám trên phù sa cổ. B. Đất phèn.
C. Đất phù sa sông. D. Đất mặn.
Trang 22/36 - Mã đề thi 485
Câu 28: Cho bảng số liệu:
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO GIAI ĐOẠN 2010 – 2019
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ) Năm 2010 2013 2016 2019 Ma-lai-xi-a 255 323 297 364 Sin-ga-po 236 303 297 372
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po giai đoạn 2010 - 2019, dạng
biểu nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Tròn. C. Đường. D. Kết hợp.
Câu 29: Gió mùa mùa hạ ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Thổi theo hướng tây nam.
B. Tạo nên mùa khô ở Nam Bộ.
C. Thời tiết lạnh, ít mưa.
D. Xuất phát từ áp cao Xibia.
Câu 30: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay?
A. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.
B. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.
C. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
D. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.
Câu 31: Các nhà máy nhiệt điện của nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Gần các khu công nghiệp.
B. Nơi dân cư tập trung đông.
C. Gần các cảng biển, sân bay.
D. Gần các vùng nhiên liệu.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có ngành nào sau đây? A. Luyện kim màu. B. Điện tử.
C. Chế biến nông sản. D. Luyện kim đen.
Câu 33: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
A. công nghiệp hóa, đa dạng hoạt động dịch vụ.
B. đô thị hóa, đẩy mạnh việc hội nhập toàn cầu.
C. toàn cầu hóa, kinh tế chuyển sang thị trường.
D. mở rộng sản xuất, thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào sau đây có cán cân xuất nhập khẩu lớn nhất? A. Nghệ An. B. Tây Ninh. C. Đăk Lăk. D. Long An.
Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây? A. Hạ Long. B. Lạng Sơn. C. Cao Bằng. D. Hà Giang.
Câu 36: Việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên phạm vi cả nước nhằm mục đích chủ yếu là
A. sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao động.
B. nâng cao chất lượng và năng suất lao động xã hội.
C. làm tăng tỉ lệ dân thành thị, giảm tỉ lệ dân nông thôn.
D. thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 37: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển nước ta hiện nay?
A. Có nhiều tỉnh giáp biển, lượng hàng hóa vận chuyển tăng.
B. Vị trí ở gần các tuyến hàng hải quốc tế, nhiều vũng, vịnh.
Trang 23/36 - Mã đề thi 485
C. Sản xuất trong nước phát triển, đẩy mạnh xuất, nhập khẩu.
D. Vùng biển có diện tích rộng, thông với Thái Bình Dương.
Câu 38: Nguyên nhân chủ yếu để Tây Nguyên trở thành vùng nhập cư lớn của nước ta là do
A. có các điểm và trung tâm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng.
B. công nghiệp chế biến lâm sản và dịch vụ phát triển.
C. giao thông đường bộ thuận lợi kết nối với các vùng lân cận.
D. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với vùng
Đồng bằng sông Hồng vừa giáp với vùng Bắc Trung Bộ? A. Thái Nguyên. B. Bắc Giang. C. Phú Thọ. D. Hòa Bình.
Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi nào cao nhất trong các đỉnh núi sau đây? A. Phu Hoạt. B. Phu Luông. C. Tây Côn Lĩnh. D. Pu Xai Lai Leng.
----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ 2009 đến nay.
Trang 24/36 - Mã đề thi 485 SỞ GD & ĐT THANH HÓA
KÌ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 2
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN Năm học: 2021-2022 Môn thi: Địa lí ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 03/04/2022
( Đề thi gồm có 40 câu, 06 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 570
Họ và tên thí sinh:............................................................Số báo danh:.......................
Câu 1: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm
A. có nhiều khối núi đá vôi đồ sộ.
B. gồm nhiều dãy núi chạy song song.
C. có các cao nguyên ba dan xếp tầng.
D. sườn đông thoải, sườn tây dốc.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ? A. Sơn La. B. Hạ Long C. Thái Nguyên. D. Thanh Hóa.
Câu 3: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
A. công nghiệp hóa, đa dạng hoạt động dịch vụ.
B. đô thị hóa, đẩy mạnh việc hội nhập toàn cầu.
C. mở rộng sản xuất, thu hút đầu tư nước ngoài.
D. toàn cầu hóa, kinh tế chuyển sang thị trường.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết khí đốt làm nhiên liệu cho nhà máy
nhiệt điện Cà Mau được lấy ở mỏ nào sau đây? A. Rồng. B. Bạch Hổ. C. Rạng Đông. D. Cái Nước.
Câu 5: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác thế mạnh cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận
nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. phát triển nông nghiệp hàng hóa, phát huy lợi thế tự nhiên.
B. đa dạng hóa sản phẩm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. thúc đẩy công nghiệp chế biến và xuất khẩu nông sản.
D. giải quyết vấn đề việc làm, tăng độ che phủ rừng.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây? A. Phú Yên. B. Khánh Hòa. C. Ninh Thuận. D. Bình Thuận.
Câu 7: Hoạt động viễn thông nước ta hiện nay có đặc điểm
A. mạng lưới viễn thông quốc tế chưa phát triển.
B. mạng lưới phân bố chưa hợp lí.
C. tự động hóa cao, đa dạng dịch vụ.
D. tăng nhanh số lượng bưu cục.
Câu 8: Vấn đề có ý nghĩa cấp bách đối với nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. phát triển chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
B. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
C. đầu tư tàu thuyền, phương tiện đánh bắt hiện đại.
D. đánh bắt xa bờ kết hợp bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
Câu 9: Tính chất nhiệt đới của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ rõ rệt hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu là do
A. vị trí gần chí tuyến và xa biển hơn.
B. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút.
C. địa hình núi thấp chủ yếu bảo toàn tính nhiệt đới.
D. chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam.
Trang 25/36 - Mã đề thi 570
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp năng lượng của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng rất đa dạng và dồi dào.
B. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kv.
C. Cơ sở năng lượng (điện) đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp.
D. Đã xây dựng một số nhà máy nhiệt điện quy mô trung bình.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích cây
công nghiệp lâu năm nhỏ hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm? A. Nghệ An. B. Lâm Đồng. C. Đắk Lắk. D. Đắk Nông.
Câu 12: Các ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ phát triển chủ yếu dựa vào các nhân tố
A. thị trường rộng lớn, vốn đầu tư lớn, khoa học công nghệ hiện đại.
B. vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, chính sách đổi mới.
C. lao động chuyên môn cao, giao thông thuận lợi, năng lượng phong phú.
D. khoáng sản, nguyên liệu của nông, lâm, thủy sản, lao động dồi dào.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các cánh cung núi sau đây ở vùng
núi Đông Bắc sắp xếp từ tây sang đông lần lượt là
A. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, sông Gâm.
B. Sông Gâm, Đông Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn.
C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
D. Đông Triều, sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với vùng
Đồng bằng sông Hồng vừa giáp với vùng Bắc Trung Bộ? A. Bắc Giang. B. Phú Thọ. C. Thái Nguyên. D. Hòa Bình.
Câu 15: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
B. Làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư.
C. Tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa vận chuyển.
D. Giải quyết việc làm cho người lao động tại chỗ.
Câu 16: Cho biểu đồ về cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta giai đoạn 2015-2020
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
B. Giá trị sản xuất cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
C. Cơ cấu diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
Trang 26/36 - Mã đề thi 570
D. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây hàng năm và và cây lâu năm của nước ta.
Câu 17: Cho bảng số liệu:
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO GIAI ĐOẠN 2010 – 2019
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ) Năm 2010 2013 2016 2019 Ma-lai-xi-a 255 323 297 364 Sin-ga-po 236 303 297 372
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po giai đoạn 2010 - 2019, dạng
biểu nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Cột. C. Kết hợp. D. Đường.
Câu 18: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CAM-PU-CHIA VÀ THÁI LAN NĂM 2019 (%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của
Cam-pu-chia và Thái Lan năm 2019?
A. Công nghiệp-xây dựng và dịch vụ của Thái Lan chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
B. Công nghiệp-xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của cả hai nước.
C. Tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp của Cam-pu-chia thấp hơn nhiều so với Thái Lan.
D. Tỉ trọng công nghiệp-xây dựng của Cam-pu-chia lớn hơn nhiều so với nông-lâm-ngư nghiệp.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào sau đây có cán cân xuất nhập khẩu lớn nhất? A. Nghệ An. B. Đăk Lăk. C. Tây Ninh. D. Long An.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có ngành nào sau đây? A. Luyện kim màu. B. Điện tử.
C. Chế biến nông sản. D. Luyện kim đen.
Câu 21: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay?
A. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
B. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.
C. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.
D. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.
Trang 27/36 - Mã đề thi 570
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng
bằng sông Cửu Long là loại đất nào sau đây? A. Đất phèn. B. Đất mặn.
C. Đất xám trên phù sa cổ.
D. Đất phù sa sông.
Câu 23: Công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm từ sữa phát triển mạnh ở các đô thị lớn chủ yếu là do có
A. cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
B. thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. giao thông vận tải phát triển.
D. lao động có kĩ thuật cao.
Câu 24: Các nhà máy nhiệt điện của nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Gần các cảng biển, sân bay.
B. Gần các khu công nghiệp.
C. Nơi dân cư tập trung đông.
D. Gần các vùng nhiên liệu.
Câu 25: Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuất
hiện ở độ cao 600 - 700m đến 1600 – 1700m là do
A. khí hậu mát mẻ và độ ẩm tăng lên, quá trình rửa trôi giảm sút.
B. nhiệt độ quanh năm dưới 150C, quá trình hình thành đất yếu đi.
C. điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.
D. trên núi cao, độ dốc lớn tăng quá trình xói mòn, cường độ phong hóa yếu.
Câu 26: Nguyên nhân chủ yếu làm hạn chế số ngày ra khơi của hoạt động khai thác thủy sản nước ta là
A. nguồn lợi thủy sản suy giảm, môi trường suy thoái.
B. dịch vụ thủy sản và chế biến thủy sản chưa phát triển.
C. tàu thuyền, phương tiện đánh bắt chưa hiện đại.
D. hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết Đèo Ngang thuộc dãy núi nào sau đây? A. Pu Đen Đinh. B. Bạch Mã. C. Con Voi. D. Hoành Sơn.
Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt có lượng mưa trung bình năm
lớn hơn Nha Trang là chủ yếu là do
A. lượng bốc hơi ít hơn.
B. ít chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn.
C. có địa hình cao chắn gió.
D. nằm ở vĩ độ thấp hơn.
Câu 29: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ) Năm 2015 2017 2018 2020 Dầu thô 3823,8 2885,6 2196,8 2031,4 Than đá 185,1 287,1 321,5 168,8 Hàng điện tử, máy 15607,6 26281,9 29562,0 35925,6 tính và linh kiện
Điện thoại các loại và 30239,6 45609,9 49531,3 51378,8 linh kiện
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2015-2020?
A. Giá trị xuất khẩu hàng điện tử, máy tính và linh kiện tăng nhiều nhất.
B. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện luôn cao nhất.
C. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện tăng nhanh nhất.
D. Giá trị xuất khẩu của dầu thô và than đá liên tục giảm.
Trang 28/36 - Mã đề thi 570
Câu 30: Hoạt động ngoại thương nước ta có những chuyển biến tích cực thể hiện ở
A. tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng nhanh.
B. cả nước hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa đa dạng.
C. giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu.
D. thị trường xuất, nhập khẩu được mở rộng và đa dạng hóa.
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế có tỉ trọng ngành
dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là A. Tiền Giang. B. An Giang. C. Cần Thơ. D. Cà Mau.
Câu 32: Nguyên nhân chủ yếu của sự khác nhau trong các sản phẩm chuyên môn hóa nông
nghiệp của Trung và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là do
A. trình độ thâm canh.
B. điều kiện kinh tế -xã hội.
C. điều kiện sinh thái nông nghiệp.
D. tập quán canh tác.
Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây? A. Hà Giang. B. Hạ Long. C. Lạng Sơn. D. Cao Bằng.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi nào cao nhất trong các đỉnh núi sau đây? A. Phu Hoạt. B. Phu Luông. C. Tây Côn Lĩnh. D. Pu Xai Lai Leng.
Câu 35: Việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên phạm vi cả nước nhằm mục đích chủ yếu là
A. sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao động.
B. nâng cao chất lượng và năng suất lao động xã hội.
C. làm tăng tỉ lệ dân thành thị, giảm tỉ lệ dân nông thôn.
D. thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 36: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển nước ta hiện nay?
A. Có nhiều tỉnh giáp biển, lượng hàng hóa vận chuyển tăng.
B. Vị trí ở gần các tuyến hàng hải quốc tế, nhiều vũng, vịnh.
C. Sản xuất trong nước phát triển, đẩy mạnh xuất, nhập khẩu.
D. Vùng biển có diện tích rộng, thông với Thái Bình Dương.
Câu 37: Nguyên nhân chủ yếu để Tây Nguyên trở thành vùng nhập cư lớn của nước ta là do
A. có các điểm và trung tâm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng.
B. công nghiệp chế biến lâm sản và dịch vụ phát triển.
C. giao thông đường bộ thuận lợi kết nối với các vùng lân cận.
D. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
Câu 38: Gió mùa mùa hạ ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Thời tiết lạnh, ít mưa.
B. Xuất phát từ áp cao Xibia.
C. Thổi theo hướng tây nam.
D. Tạo nên mùa khô ở Nam Bộ.
Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết các loài động vật chủ yếu của phân
khu địa lí động vật Nam Bộ là loại nào sau đây?
A. Rùa, đồi mồi, cá thu, rái cá.
B. Lợn rừng, mang lớn, sơn dương.
C. Vượn, voọc, khỉ.
D. Sao la, voi, gà lôi.
Câu 40: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng là
A. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, thu hút dân cư.
Trang 29/36 - Mã đề thi 570
B. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, nâng cao chất lượng lao động.
C. khai thác hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người của vùng.
D. tạo cơ sở hình thành đô thị, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ 2009 đến nay.
Trang 30/36 - Mã đề thi 570 SỞ GD & ĐT THANH HÓA
KÌ THI KSCL CÁC MÔN THI TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 2
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN Năm học: 2021-2022 Môn thi: Địa lí ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 03/04/2022
( Đề thi gồm có 40 câu, 06 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 628
Họ và tên thí sinh:............................................................Số báo danh:.......................
Câu 1: Cho biểu đồ về cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta giai đoạn 2015-2020
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
B. Giá trị sản xuất cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
C. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
D. Diện tích cây hàng năm và cây lâu năm của nước ta.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đỉnh núi nào cao nhất trong các đỉnh núi sau đây? A. Phu Hoạt. B. Tây Côn Lĩnh. C. Phu Luông. D. Pu Xai Lai Leng.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết mũi Dinh thuộc tỉnh nào sau đây? A. Phú Yên. B. Bình Thuận. C. Khánh Hòa. D. Ninh Thuận.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các cánh cung núi sau đây ở vùng núi
Đông Bắc sắp xếp từ tây sang đông lần lượt là
A. Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, sông Gâm.
B. Đông Triều, sông Gâm, Bắc Sơn, Ngân Sơn.
C. Sông Gâm, Đông Triều, Ngân Sơn, Bắc Sơn.
D. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
Trang 31/36 - Mã đề thi 628
Câu 5: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA CAM-PU-CHIA VÀ THÁI LAN NĂM 2019 (%)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của
Cam-pu-chia và Thái Lan năm 2019?
A. Công nghiệp-xây dựng và dịch vụ của Thái Lan chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
B. Công nghiệp-xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của cả hai nước.
C. Tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp của Cam-pu-chia thấp hơn nhiều so với Thái Lan.
D. Tỉ trọng công nghiệp-xây dựng của Cam-pu-chia lớn hơn nhiều so với nông-lâm-ngư nghiệp.
Câu 6: Ý nghĩa chủ yếu của việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng là
A. đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, nâng cao chất lượng lao động.
B. đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, thu hút dân cư.
C. tạo cơ sở hình thành đô thị, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. khai thác hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người của vùng.
Câu 7: Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn xuất
hiện ở độ cao 600 - 700m đến 1600 – 1700m là do
A. trên núi cao, độ dốc lớn tăng quá trình xói mòn, cường độ phong hóa yếu.
B. nhiệt độ quanh năm dưới 150C, quá trình hình thành đất yếu đi.
C. điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.
D. khí hậu mát mẻ và độ ẩm tăng lên, quá trình rửa trôi giảm sút.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp năng lượng của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng rất đa dạng và dồi dào.
B. Cơ sở năng lượng (điện) đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp.
C. Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500 kv.
D. Đã xây dựng một số nhà máy nhiệt điện quy mô trung bình.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt có lượng mưa trung bình năm
lớn hơn Nha Trang là chủ yếu là do
A. nằm ở vĩ độ thấp hơn.
B. có địa hình cao chắn gió.
C. lượng bốc hơi ít hơn.
D. ít chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn.
Câu 10: Hoạt động viễn thông nước ta hiện nay có đặc điểm
A. tăng nhanh số lượng bưu cục.
B. mạng lưới viễn thông quốc tế chưa phát triển.
Trang 32/36 - Mã đề thi 628
C. tự động hóa cao, đa dạng dịch vụ.
D. mạng lưới phân bố chưa hợp lí.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết Đèo Ngang thuộc dãy núi nào sau đây? A. Bạch Mã. B. Pu Đen Đinh. C. Hoành Sơn. D. Con Voi.
Câu 12: Công nghiệp chế biến sữa và sản phẩm từ sữa phát triển mạnh ở các đô thị lớn chủ yếu là do có
A. cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
B. thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. giao thông vận tải phát triển.
D. lao động có kĩ thuật cao.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết khí đốt làm nhiên liệu cho nhà máy
nhiệt điện Cà Mau được lấy ở mỏ nào sau đây? A. Rồng. B. Rạng Đông. C. Cái Nước. D. Bạch Hổ.
Câu 14: Việc xây dựng các cảng nước sâu ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?
A. Làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển.
B. Làm tăng khả năng thu hút các nguồn đầu tư.
C. Tạo thuận lợi để đa dạng hàng hóa vận chuyển.
D. Giải quyết việc làm cho người lao động tại chỗ.
Câu 15: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm
A. sườn đông thoải, sườn tây dốc.
B. gồm nhiều dãy núi chạy song song.
C. có các cao nguyên ba dan xếp tầng.
D. có nhiều khối núi đá vôi đồ sộ.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào sau đây có cán cân xuất nhập khẩu lớn nhất? A. Nghệ An. B. Đăk Lăk. C. Tây Ninh. D. Long An.
Câu 17: Gió mùa mùa hạ ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Thổi theo hướng tây nam.
B. Xuất phát từ áp cao Xibia.
C. Tạo nên mùa khô ở Nam Bộ.
D. Thời tiết lạnh, ít mưa.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn có ngành nào sau đây? A. Luyện kim màu.
B. Chế biến nông sản. C. Điện tử. D. Luyện kim đen.
Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu của sự khác nhau trong các sản phẩm chuyên môn hóa nông
nghiệp của Trung và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên là do
A. trình độ thâm canh.
B. điều kiện kinh tế -xã hội.
C. điều kiện sinh thái nông nghiệp.
D. tập quán canh tác.
Câu 20: Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện nay?
A. Định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
B. Lao động làm du lịch và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng.
C. Nhu cầu của du khách trong, ngoài nước và điều kiện phục vụ.
D. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng
bằng sông Cửu Long là loại đất nào sau đây? A. Đất phèn. B. Đất mặn.
C. Đất xám trên phù sa cổ.
D. Đất phù sa sông.
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích cây
công nghiệp lâu năm nhỏ hơn diện tích cây công nghiệp hàng năm?
Trang 33/36 - Mã đề thi 628 A. Lâm Đồng. B. Đắk Lắk. C. Nghệ An. D. Đắk Nông.
Câu 23: Cho bảng số liệu:
GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO GIAI ĐOẠN 2010 – 2019
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ) Năm 2010 2013 2016 2019 Ma-lai-xi-a 255 323 297 364 Sin-ga-po 236 303 297 372
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện GDP của Ma-lai-xi-a và Xin-ga-po giai đoạn 2010 - 2019, dạng
biểu nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Đường. C. Tròn. D. Kết hợp.
Câu 24: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ) Năm 2015 2017 2018 2020 Dầu thô 3823,8 2885,6 2196,8 2031,4 Than đá 185,1 287,1 321,5 168,8 Hàng điện tử, máy 15607,6 26281,9 29562,0 35925,6 tính và linh kiện
Điện thoại các loại và 30239,6 45609,9 49531,3 51378,8 linh kiện
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về giá trị một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta giai đoạn 2015-2020?
A. Giá trị xuất khẩu hàng điện tử, máy tính và linh kiện tăng nhiều nhất.
B. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện luôn cao nhất.
C. Giá trị xuất khẩu hàng điện thoại các loại và linh kiện tăng nhanh nhất.
D. Giá trị xuất khẩu của dầu thô và than đá liên tục giảm.
Câu 25: Nguyên nhân chủ yếu làm hạn chế số ngày ra khơi của hoạt động khai thác thủy sản nước ta là
A. nguồn lợi thủy sản suy giảm, môi trường suy thoái.
B. dịch vụ thủy sản và chế biến thủy sản chưa phát triển.
C. tàu thuyền, phương tiện đánh bắt chưa hiện đại.
D. hoạt động của bão và gió mùa Đông Bắc.
Câu 26: Tính chất nhiệt đới của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ rõ rệt hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chủ yếu là do
A. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút.
B. vị trí gần chí tuyến và xa biển hơn.
C. chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam.
D. địa hình núi thấp chủ yếu bảo toàn tính nhiệt đới.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 2 nối Hà Nội với địa điểm nào sau đây? A. Lạng Sơn. B. Cao Bằng. C. Hà Giang. D. Hạ Long.
Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến
lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô nhỏ? A. Sơn La. B. Thái Nguyên. C. Hạ Long D. Thanh Hóa.
Câu 29: Hoạt động ngoại thương nước ta có những chuyển biến tích cực thể hiện ở
A. tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng nhanh.
Trang 34/36 - Mã đề thi 628
B. cả nước hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa đa dạng.
C. giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu.
D. thị trường xuất, nhập khẩu được mở rộng và đa dạng hóa.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế có tỉ trọng ngành
dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là A. Tiền Giang. B. An Giang. C. Cần Thơ. D. Cà Mau.
Câu 31: Việc phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên phạm vi cả nước nhằm mục đích chủ yếu là
A. sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và lao động.
B. nâng cao chất lượng và năng suất lao động xã hội.
C. làm tăng tỉ lệ dân thành thị, giảm tỉ lệ dân nông thôn.
D. thúc đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 32: Vấn đề có ý nghĩa cấp bách đối với nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đánh bắt xa bờ kết hợp bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
B. khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
C. phát triển chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
D. đầu tư tàu thuyền, phương tiện đánh bắt hiện đại.
Câu 33: Các nhà máy nhiệt điện của nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Gần các vùng nhiên liệu.
B. Gần các cảng biển, sân bay.
C. Gần các khu công nghiệp.
D. Nơi dân cư tập trung đông.
Câu 34: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển nước ta hiện nay?
A. Vị trí ở gần các tuyến hàng hải quốc tế, nhiều vũng, vịnh.
B. Có nhiều tỉnh giáp biển, lượng hàng hóa vận chuyển tăng.
C. Sản xuất trong nước phát triển, đẩy mạnh xuất, nhập khẩu.
D. Vùng biển có diện tích rộng, thông với Thái Bình Dương.
Câu 35: Các ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ phát triển chủ yếu dựa vào các nhân tố
A. thị trường rộng lớn, vốn đầu tư lớn, khoa học công nghệ hiện đại.
B. khoáng sản, nguyên liệu của nông, lâm, thủy sản, lao động dồi dào.
C. vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, chính sách đổi mới.
D. lao động chuyên môn cao, giao thông thuận lợi, năng lượng phong phú.
Câu 36: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế của nước ta thay đổi chủ yếu do
A. đô thị hóa, đẩy mạnh việc hội nhập toàn cầu.
B. toàn cầu hóa, kinh tế chuyển sang thị trường.
C. công nghiệp hóa, đa dạng hoạt động dịch vụ.
D. mở rộng sản xuất, thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 37: Ý nghĩa chủ yếu của việc khai thác thế mạnh cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận
nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thúc đẩy công nghiệp chế biến và xuất khẩu nông sản.
B. giải quyết vấn đề việc làm, tăng độ che phủ rừng.
C. đa dạng hóa sản phẩm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. phát triển nông nghiệp hàng hóa, phát huy lợi thế tự nhiên.
Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết các loài động vật chủ yếu của phân
khu địa lí động vật Nam Bộ là loại nào sau đây?
A. Rùa, đồi mồi, cá thu, rái cá.
B. Lợn rừng, mang lớn, sơn dương.
C. Vượn, voọc, khỉ.
D. Sao la, voi, gà lôi.
Trang 35/36 - Mã đề thi 628
Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với vùng
Đồng bằng sông Hồng vừa giáp với vùng Bắc Trung Bộ? A. Hòa Bình. B. Phú Thọ. C. Thái Nguyên. D. Bắc Giang.
Câu 40: Nguyên nhân chủ yếu để Tây Nguyên trở thành vùng nhập cư lớn của nước ta là do
A. có các điểm và trung tâm du lịch nghỉ dưỡng nổi tiếng.
B. công nghiệp chế biến lâm sản và dịch vụ phát triển.
C. giao thông đường bộ thuận lợi kết nối với các vùng lân cận.
D. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ 2009 đến nay.
Trang 36/36 - Mã đề thi 628