Đề thi thử tiếng Anh vào lớp 10 Thanh Hóa năm 2023 - 2024 số 3
Đề thi thử tiếng Anh vào lớp 10 Thanh Hóa năm 2023 - 2024 số 3 được biên soạn dưới dạng file PDF cho các em học sinh tham khảo, ôn tập kiến thức, chuẩn bị tốt cho kì thi tuyển sinh sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Đề thi vào 10 môn Tiếng Anh năm 2023-2024
Môn: Môn Tiếng Anh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
ĐỀ THI TIẾNG ANH VÀO LỚP 10
SỞ GD&ĐT TỈNH THANH HÓA CÓ ĐÁP ÁN
PHẦN A: NGỮ ÂM (1.0 điểm)
I. Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại. Viết A, B, C hoặc D vào bài làm. 1. A. part B. take C. date D. fame 2. A. bath B. gather C. think D. earth 3. A. meets B. hides C. learns D. plays
II. Chọn từ có vị trí trọng âm chính khác với các từ còn lại. Viết A, B, C hoặc D vào bài làm. 4. A. visit B. unload C. receive D. arrive 5. A. chemistry B. adventure C. protection D. department
PHẦN B: NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG (4.0 điểm)
I. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau. Viết câu trả lời vào bài làm.
6. If it (rain) __________heavily, the flight will be delayed.
7. The electricity failed while she (cook) ____________dinner.
8. The first Oscar Awards event (organize) __________ in 1929.
9. I’m going to the post office (buy) __________some stamps.
10. I hope you (feel) _________better soon.
II. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau. Viết câu trả lời vào bài làm.
11. He never takes his parents’ ______________. (ADVISE)
12. The traffic policeman stopped him because he was driving _________. (CARE)
13. John is old enough to be _________ of his parents. (DEPEND)
14. This problem is too difficult for me to _________. (SOLUTION)
15. The advantage of this therapy is that it leaves healthy cells _________. (HARM)
III. Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau. Viết A, B, C hoặc D vào bài làm.
16. My sister was born on _______fifth of January.
A. an B. a C. the D. Ø (no article)
17. They have been driving _______four hours. A. since B. for C. ago D. before
18. You often return to your hometown, ______? A. are you B. aren’t you C. don’t you D. do you
19. What is the ______thing you have ever done? A. more difficult B. most difficult C. difficulty D. difficult than
20. She got the job ______ the fact that she had very little experience. A. although B. because of C. despite D. because
21. Chat GPT is an artificial intelligence chatbot ___________was developed by Open AI in November 2022. A. which B. who C. whom D. where
22. Peter is inviting Mickey to a get-together party.
Peter: “ Would you like to have a get- together party with us next weekend?”
Mickey: “ ___________ ” A. No, I won’t B. No, I wouldn’t C. Yes, let’s D. Yes, I’d love to
23. The company is moving its headquarters to a new_______with better links to the airport.
A. position B. situation C. location D. status
24. The teacher_________ my essay and suggested some improvements.
A. looked for B. watched out C. looked over D. checked in
25. Mrs Smith ________her children the task of cleaning out the attic. A. set B. took C. got D. had
PHẦN C: ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
I. Đọc đoạn văn sau và chọn phương án đúng nhất để trả lời các câu hỏi. Viết A, B, C hoặc D vào bài làm.
Since the 19th century, companies have looked for better and cleaner ways of creating
electricity. One UK company has created a special type of floor made of square tiles. Under each
square, there is a system that can create electricity very cheaply when someone steps on it!
The design of the floor works very well when it is used in very busy areas. And the reason is
that a lot of energy is created simply because of the large numbers of people walking across the floor.
The floor can have other uses too; one of them is to record how many people visit a shopping
centre. This kind of information is very useful for shop owners because very often they want to know
at which times of days they have the highest numbers of customers. So the next time you visit a big
shopping centre, have a careful look at the floor that you are walking across!
26. What is the passage mainly about?
A. A shopping centre that sells electricity
B. A new way to build houses
C. A special floor that creates electricity
D. A difficulty in creating electricity.
27. According to paragraph 1, the special floor creates electricity when ___________. A. someone covers it.
B. someone steps on it. C. someone looks at it D. someone cleans it
28. The word "useful" in paragraph 3 is closest in meaning to _________. A. kind B. false C. helpful D. careful
29. The word “they” in paragraph 3 refers to ___________. A. people B. times C. days D. shop owners
30. Which of the following is NOT mentioned as a good thing about the floor in the passage?
A. It helps shops attract more customers.
B. It is good for shop owners.
C. It creates electricity very cheaply.
D. It works very well in very busy areas.
II. Chọn từ thích hợp trong ô dưới đây để hoàn thành mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau. Viết câu
trả lời vào bài làm.
but transform as most opportunity
In order to bring up children, many qualities are required. As well as the usual requirements
such as love, patience and understanding, a sense of humour is an important feature of any parent’s
personality. In fact, it’s quite an art to (31)
a child’s bad mood into behaviour everyone in
the family can live with. Another aspect of child rearing is teaching children limits and rules. This
means the child needs to be aware of what his or her rights are and what other people’s are, too. Setting
limits on children must occur on a daily basis. Temporary measures don’t achieve anything
(32)________just waste time. A common mistake, however, is being far stricter than necessary.
Parents must be willing to allow their children the (33)________to explore and learn from experience. What’s more, (34)
parents must know the importance of routine as it gets children used
to certain everyday activities. For instance, eating at the same time (35)_______ their parents gets them
into the habit of sitting at a table and teaches them how to conduct themselves properly.
III. Đọc đoạn văn sau và chọn một từ thích hợp để điền vào chỗ trống. Viết A, B, C hoặc D vào bài làm.
Many people say that schooldays are the best days of their life, and they often feel that this
should be a period of enjoyment. (36)_________, exams often make them unhappy, and many students
prefer having no exam at all. They say the exams (37) _______ they have to take often make them
worried, and they have no time to relax. Others, on the other hand, say that exams help students study
better. They will have to study throughout the year, and if they do well, they will become more (38) _________ in studying.
There are (39)_________ students who prefer only final exams. They say that they have to
work hard for two months a year and so they have more time for their leisure activities. They think that
this is a better way of (40) _________ students’ knowledge and ability in the subjects they are studying.
36. A. Therefore B. Although C. However D. Moreover 37. A. when B. where C. which D. who 38. A. bored B. nervous C. friendly D. interested 39. A. each B. another C. some D. every
40. A. accessing B. assessing C. assisting D. accepting
PHẦN D: VIẾT (2.0 điểm)
I. Viết lại các câu sau vào bài làm, bắt đầu bằng từ gợi ý sao cho nghĩa không thay đổi so với câu ban đầu.
41. He hasn’t finished the letters yet.
The letters ________________________________________________
42. She said to me: “ I will read more articles before writing the essay.”
She told __________________________________________________
43. Because the traffic was bad, I couldn’t arrive at the station in time.
Because of ________________________________________________
44. The tea was too hot for her to drink.
The tea was so _____________________________________________
45. I don’t know her phone number, so I don’t ring her up.
If I ______________________________________________________
II. Viết lại các câu sau vào bài làm, sử dụng các từ cho sẵn để nghĩa của câu không thay đổi. Không
biến đổi các từ cho sẵn.
46. Speeding in the city is against the law. (MUST)
People ___________________________________________________
47. They were looking for their lost dog all week. (SPENT)
They ____________________________________________________
48. No other singer I know sings as badly as she does. (WORST)
She _____________________________________________________
49. They had to postpone the match until Friday. (OFF)
The match ________________________________________________
50. The village is the same as it was in the 1990s. (CHANGE)
The village _______________________________________________ ĐÁP ÁN
PHẦN A: NGỮ ÂM (1.0 điểm)
I. Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại. Viết A, B, C hoặc D vào bài làm 1. A 2. B 3. A
II. Chọn từ có vị trí trọng âm chính khác với các từ còn lại. Viết A, B, C hoặc D vào bài làm. 4. A 5. A
PHẦN B: NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG (4.0 điểm)
I. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau. Viết câu trả lời vào bài làm. 6 rains 7 was cooking 8 was organized 9 to buy 10 will feel
II. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau. Viết câu trả lời vào bài làm. 11 advice 12 carelessly 13 independent 14 solve 15 unharmed
III. Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau. Viết A, B, C hoặc D vào bài làm. 16. C 17. B 18. C 19. B 20. C 21. A 22. D 23. C 24. C 25. A
PHẦN C: ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
I. Đọc đoạn văn sau và chọn phương án đúng nhất để trả lời các câu hỏi. Viết A, B, C hoặc D vào bài làm. 26. C 27. B 28. C 29. D 30. A
II. Chọn từ thích hợp trong ô dưới đây để hoàn thành mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau. Viết câu trả
lời vào bài làm. 31. transform 32. but 33. opportunity 34. most 35. as
III. Đọc đoạn văn sau và chọn một từ thích hợp để điền vào chỗ trống. Viết A, B, C hoặc D vào bài làm. 36. C 37. C 38. D 39. C 40. B
PHẦN D: VIẾT (2.0 điểm)
I. Viết lại các câu sau vào bài làm, bắt đầu bằng từ gợi ý sao cho nghĩa không thay đổi so với câu ban đầu.
41. The letters have not (haven’t) been finished (by him) yet.
42. She told me (that) she would read more articles before writing the essay.
43. Because of the bad traffic, I couldn’t arrive at the station in time.
OR Because of the fact that the traffic was bad, I couldn’t arrive at the station in time.
44. The tea was so hot that she couldn’t drink it.
45. If I knew her phone number, I would ring her up.
II. Viết lại các câu sau vào bài làm, sử dụng các từ cho sẵn để nghĩa của câu không thay đổi. Không
biến đổi các từ cho sẵn.
46. People must not speed in the city
47. They spent all week/the whole week looking for their lost dog.
48. She is the worst singer I know.
49. The match had to be put off until Friday.
50. The village has had no change since the 1990s.