Đề thi thử Toán (chuyên) vào lớp 10 năm 2025 đợt 1 trường chuyên Hùng Vương – Phú Thọ có đáp án

Đề thi thử Toán (chuyên) vào lớp 10 năm 2025 đợt 1 trường chuyên Hùng Vương – Phú Thọ có đáp án. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 6 trang giúp em củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem

Môn:

Môn Toán 1.3 K tài liệu

Thông tin:
6 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi thử Toán (chuyên) vào lớp 10 năm 2025 đợt 1 trường chuyên Hùng Vương – Phú Thọ có đáp án

Đề thi thử Toán (chuyên) vào lớp 10 năm 2025 đợt 1 trường chuyên Hùng Vương – Phú Thọ có đáp án. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 6 trang giúp em củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem

8 4 lượt tải Tải xuống
SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
HÙNG VƯƠNG
(Đề thi gồm: 01 trang)
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM 2025 – ĐỢT 1
MÔN: TOÁN (Dành cho thí sinh thi chuyên Toán)
Ngày 16 tháng 3 năm 2025
Thời gian làm bài: 150 phút.
(05 câu TL)
Họ và tên thí sinh………………………………………………SBD………………………………
Thí sinh làm bài vào tờ giấy thi.
Câu 1. (2,0 điểm)
a) Chứng minh rằng
1 1 1
9.
1 2 2 3 99 100
b) Cho
, ,
a b c
là ba số thực đôi một khác nhau. Chứng minh rằng
4 4 4
( ) ( ) ( )
I a b c b c a c a b
luôn khác 0.
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Cho
, ,
a b c
là các số nguyên dương thỏa mãn:
2 2 2
a b b c a b b c c a
Chứng minh rằng
a b c
là số chẵn.
b) Tìm tất cả các số nguyên
m
để
2
1 2
m m m
là một số chính phương.
Câu 3. (2,0 điểm)
a) Giải phương trình
4 3 2
2 14 32 16 0.
x x x x
b) Tìm tất cả bộ ba số thực không âm
( ; ; )
x y z
thỏa mãn:
( 1) 2
x y z xy
x
yz z
y
x
yz x
z
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho điểm
A
di động trên nửa đường tròn đường kính
BC
tâm
.
O
Gọi
H
là hình chiếu của
A
lên
,
BC
dựng đường tròn tâm
I
đường kính
AH
cắt
,
AB AC
lần lượt tại
, .
M N
Gọi
D
là giao đim ca
MN
và
.
OA
a) Chng minh tgc
HIDO
nội tiếp
1 1 1
AD HB HC
b) Khi
,
AB AC
gi
P
là giao đim ca
BC
và
,
MN
K
là giao đim th hai khác
A
ca đưng tròn
đường kính
BC
và đường tròn đưng kính
.
AH
Chng minh
, ,
A K P
thẳng hàng.
c) Gọi
,
E F
lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp các tam giác
ACH
.
ABH
Xác định vị trí điểm
A
để
chu vi tam giác
EFH
lớn nhất.
Câu 5. (1,0 điểm)
Hai bạn Vinh và Tùng, mỗi bạn có 99 tấm thẻ, trên mỗi tấm thẻ của từng bạn ghi một số nguyên
dương từ 1 đến 99 (trên hai tấm thẻ khác nhau của mỗi bạn ghi hai số khác nhau). Bạn Hưng có 99 cái
hộp trống, Hưng bảo Vinh và Tùng bỏ ngẫu nhiên vào mỗi hộp một thẻ, sau đó ghi lên mỗi hộp trị tuyệt
đối của hiệu hai số trong hộp. Tùng khẳng định: Chắc chắn có hai hộp sẽ được Hưng ghi cùng một số.
Hỏi bạn Tùng nói đúng hay sai?
-------------------- HẾT --------------------
Lưu ý:
n bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Thời gian (dự kiến) thi đợt kế tiếp: ngày 26, 27/04/2025; thời gian đăng kí từ 10/04/2025 – 20/04/2025.
SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
HÙNG VƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM 2025 – ĐỢT 1
MÔN: TOÁN (Chuyên)
(HDC có: 05 trang)
Lưu ý khi chấm bài
- Hướng dẫn chấm thi dưới đây dựa vào lời giải lược của một cách. Khi chấm thi, giám khảo cần
bám sát yêu cầu trình bày lời giải đầy đủ, chi tiết, hợp logic và có thể chia nhỏ đến 0,25 điểm.
- Thí sinh làm bài theo cách khác với hướng dẫn chấm đúng thì tổ chấm cần thống nhất cho điểm
tương ứng với thang điểm của hướng dẫn chấm.
- Điểm bài thi là tổng điểm các câu không làm tròn số.
Câu Ý Nội dung trình bày Điểm
Câu 1
(2,0 đ)
a)
1,0 đ
3 2 100 99
2 3 3 2 99 100 100 99
1 1 1
1 2 2 3 99 100
2 1
1 2 2 1
0,5
9
3 2 100 91 0 19 12 0
0,5
b)
1,0 đ
Biến đổi biểu thức
I
ta thu được
2 2 2
( )( )( )( ).
I a b b c c a a b c ab bc ca
0,5
Với
, ,
a b c
đôi một khác nhau ta thấy
I
khác 0.
0,5
Câu 2
(2,0 đ)
a)
1,0 đ
a) Cho
, ,
a b c
là các số nguyên dương thỏa mãn
2 2 2
a b b c a b b c c a
Chứng minh rằng
a b c
là số chẵn.
Biến đổi biểu thức đề bài cho ta được
2
( ) 2 ( )( )( )
a b c X a b b c c a
0,25
trong đó
X
một số nguyên. Khi đó nếu
a b c
số lẻ, nghĩa trong 3 s
a,b,c sẽ có 2 số cùng tính chẵn lẻ
0,25
Do đó
( )( )( )
a b b c c a
sẽ chẵn, thay vào biểu thức trên ta có mâu thuẫn. Từ đây
suy ra
a b c
phải là số chẵn.
0,25
Tồn tại
, ,
a b c
nguyên dương thỏa mãn biểu thức đề bài:
3, 5, 6.
a b c
0,25
b)
1,0 đ
b) Tìm tất cả các số nguyên
m
để
2
1 2
m m m
là một số chính phương.
Giả sử
2
1 2
m m m
là một số chính phương với
m
là số nguyên.
Suy ra
2 2
1 2 .
m m m k k
0,25
2
0
k
2
1 2 0.
m m m
Với
2
m
2
1 2 0
m m m
(loại).
Với
2; 1;0
m ta đều có
2
0
k
(thoả mãn).
0,25
Với
0
m
ta có
2 2
1 2
k m m m
.
Gọi
d
là một ước chung lớn nhất của
1
m
2
2
m m
.
Khi đó
2
2
2
1
1
1.
2
2
m d
m d
m m d
d
m d
m m d
m m d
0,25
nên
2
1 2
m m m
là một số chính phương khi
1
m
2
2
m m
đều là số
chính phương.
Để
2
2
m m
là số chính phương thì
2 2
2m m a a
.
Suy ra
2
2
1 1 1 1 1 1 1 0
m a m a m a m a m a a
Đến đây thu được
0
m
hoặc
2
m
đều không thỏa mãn.
Vậy
2; 1;0
m thì
2
1 2
m m m
là một số chính phương.
0,25
Câu 3
(2,0 đ)
a)
1,0 đ
Giải phương trình
4 3 2
2 14 32 16 0.
x x x x
Ta biến đổi phương trình đã cho trở thành
4 3 2
2 (3 17) 2(17 1) 17 1 0.
x x x x
Đặt
17
a ta được
4 3 2 2 2 2
2 (3 ) 2( 1) 1 0
x x a x a x a
Tức là
2 2 2
( 1) ( ) 0
x x ax a
0,5
Hay
2 2
( 1)( 1) 0.
x ax x a x ax x a
Thay lại 17
a
, ta có
2 2
( 17 17 1)( 17 17 1) 0.
x x x x x x
Giải hai PT bậc hai:
2
17 17 1 0
x x x
2
17 17 1 0
x x x
Ta được bốn nghiệm là
1
1
(1 17 2(7 17))
2
x
2
1
(1 17 2(7 17))
2
x
3
1
(1 17 14 2 17))
2
x
4
1
(1 17 14 2 17))
2
x
0,5
b)
1,0 đ
Tìm tất cả bộ ba số thực không âm
( , , )
x y z
thỏa mãn:
( 1) 2
x y z xy
x
yz z
y
x
yz x
z
Theo giả thiết ta có:
2
( )
3 3 1.
x y z
yz yz zx xy yz
yz zx xy
Nếu
4
yz
thì
( 1) 2
yz x
(vô lí)
Do đó
1 4.
yz
Đặt
,1 2.
yz t t
0,5
Ta có:
2
1 1
1 1 1
1 1 2 1
2
1
1
y z yz yz yz t
x
y z y z t
yz
0,25
Ta chứng minh
( 1) 2.
yz x
Thật vậy BĐT tương đương với:
2
2 2
1
1
2
t
t
t
3 2
4 5 2 0
t t t
2
( 1) ( 2) 0.
t t
Do đó điều ta cần chứng minh là đúng.
Đẳng thức xảy ra khi
1
x y z
hoặc
0, 2.
x y z
0,25
Câu 4
(3,0 đ)
a)
1,0 đ
a) Chng minh t gc
HIDO
nội tiếp và
1 1 1
AD HB HC
Chng minh tgc
HIDO
nội tiếp
Ta có tam gc
ABC
vuông ti
A
và
O
là trung đim của cạnh
BC
nên
OA OB OC
OAC cân tại O
OAC OCA
=>
OAC BCN
Mà
AMN ACB AHN
( vì
AMHN
là hình chũ nht) n
AMN DAN
Vì
AMN
vuông ti
A
nên
90
AMN ANM
nên
90
DAN ANM
Suy ra
90
ADN
Gọi
L
là trung điểm của
IO
. Do các tam giác
,
IDO IHO
vuông tại
,
D H
nên
LH LD LI LO
nên bốn điểm
, , ,
H I D O
nằm trên đường tròn đường kính
IO
0,5
Chng minh
1 1 1
AD HB HC
Vì ADI AHO n
AD AI
AH AO
suy ra
1
.
AO
AD AH AI
Mà
1 1
; ;
2
AO AI AH
BC
suy ra
2
1
BC
AD AH
Mt khác, tam giác ABC vng ti A AH là đường cao nên
2
. .
AH HB HC
Suy ra
1 1 1
.
HB HC
AD HB HC HB HC
0,5
b)
1,0 đ
b) Khi
,
AB AC
gi
P
là giao đim của
BC
và
,
MN
K
là giao đim thứ hai
ca đường tròn đường kính
BC
và đưng tròn đưng kính
.
AH
Chng minh
, ,
A K P
thẳng hàng.
Gi
'
K
là giao điểm thứ hai của
AP
và đưng tròn đưng nh
AH
.
Trưc tiên, ta chng minh i toán: một tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180 độ là tứ
giác nội tiếp.
Tht vy: Dựng đường tròn (O) ngoại tiếp
tam giác ABD.
Giả sử đường tròn (O) cắt tia OC tại C’.
Ta có tứ giác ABC’D nội tiếp đường tròn
tâm O
Suy ra:
Suy ra:
cố định, nên thuộc tia
0,5
Từ đó suy ra
Suy ra thuộc đường tròn tâm O.
V
ậy
ABCD
n
ội tiếp.
Quay trở li bài toán ban đầu.
Ta chng minh được t giác BMNC nội tiếp
=>
180 1
PBM MNC PBM ANM MNC ANM 
Vì t gc ANMKnội tiếp
2
PK M ANM
T (1) (2) suy ra
180
PBM PK M
, do đó tứ gc PKMB nội tiếp
180
PK B PMB AMN ACB AK B ACB AK B PK B

Do đó t gc BK’AC ni tiếp
K
là giao đim th hai ca
( )
O
(I)
nên
K K
th
ẳng h
àng
0,5
c)
1,0 đ
c) Gọi
,
E F
lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp các tam giác
ACH
.
ABH
Xác định vị trí điểm
A
để chu vi tam giác
EFH
lớn nhất.
Gọi giao điểm của
EF
với
,
AB AC
lần lượt là
I
J
.
Ta có
CAH ABH
(vì cùng phụ
ACB
). Suy ra
EAH FBH
Mặt khác
45 .
EHA FHB
Suy ra
AEH
đồng dạng với
BFH
.
Do dó
EH AH
FH HB
AH AC
HB AB
EH AC
FH AB
.
0,5
EHF
đồng dạng với
CAB
(vì
90
EHF CAB
EH AC
EH AB
).
Suy ra
HFE ABC
180
ABC HFI
.
Suy ra tứ giác
BHFI
nội tiếp
45
AIJ FHB
.
Suy ra
AIJ
cân tại
A
AI AJ
.
Ta có
AFI AFH
(g.c.g) suy ra
AI AH
FI FH
.
Tương tự cũng có
EH EJ
.
Chu vi tam giác
EFH
2 2 .
EH HF EF JE EF FI IJ AI AH
Ta có
AH R
.
Suy ra chu vi tam giác
EFH
lớn nhất bằng
2
R
khi
AH R
, hay
A
nằm chính
giữa nửa đường tròn đường kính
.
BC
0,5
Câu 4
(1,0 đ)
Hai bạn Vinh và Tùng mỗi bạn có 99 tấm thẻ, trên mỗi tấm thẻ ghi các số
nguyên dương từ 1 đến 99 (mỗi thẻ ghi đúng một số). Bạn Hưng có 99 cái hộp
trống, Hưng bảo Vinh và Tùng bỏ ngẫu nhiên vào mỗi hộp một thẻ, sau đó ghi
lên hộp trị tuyệt đối của hiệu hai số trong hộp. Tùng khẳng định: Chắc chắn
có hai hộp sẽ được Hưng ghi cùng một số. Hỏi bạn Tùng nói đúng hay sai?
Bạn Tùng nói đúng.
Ta chứng minh điều này bằng phản chứng. Giả sử các số được ghi trên mỗi hộp là
đôi một khác nhau, khi đó trên 99 hộp sẽ là 99 số từ 0 đến 98 (50 số chẵn và 49 số
lẻ).
Tùng và Vinh đều có 99 thẻ gồm 50 thẻ ghi số lẻ và 49 thẻ ghi số chẵn. Ta gọi
, , ,
a b c d
lần lượt là số các hộp chứa các thẻ ghi lẻ - lẻ, chẵn - chẵn, chẵn - lẻ và lẻ -
ch
ẵn (thứ tự t
ương
ứng T
ùng
-
Vinh).
0,5
Từ giả thiết đầu bài ta có:
50 ; 49.
a d a c b c b d
Từ đây suy ra
,
c d
nói cách khác có
2
c
hộp có thẻ khác tính chẵn lẻ hay có
2
c
hộp sẽ được ghi số lẻ. Điều này mâu thuẫn với nhận xét có 49 số lẻ ở trên.
Mâu thuẫn này suy ra giả sử phản chứng là sai hay Tùng nói đúng.
0,5
| 1/6

Preview text:

SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM 2025 – ĐỢT 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
MÔN: TOÁN (Dành cho thí sinh thi chuyên Toán) HÙNG VƯƠNG
Ngày 16 tháng 3 năm 2025
(Đề thi gồm: 01 trang)
Thời gian làm bài: 150 phút. (05 câu TL)
Họ và tên thí sinh………………………………………………SBD………………………………
Thí sinh làm bài vào tờ giấy thi.
Câu 1. (2,0 điểm) a) Chứng minh rằng 1 1 1     9. 1  2 2  3 ⋯ 99  100 b) Cho a, ,
b c là ba số thực đôi một khác nhau. Chứng minh rằng 4 4 4
I a (b c)  b (c a)  c (a b) luôn khác 0. Câu 2. (2,0 điểm) a) Cho a, ,
b c là các số nguyên dương thỏa mãn: 2 2 2
a  5b  2b  (c  2)  9(a b)(b c)(c a)  6.
Chứng minh rằng a b c là số chẵn.
b) Tìm tất cả các số nguyên m để m   2
1 m  2m là một số chính phương. Câu 3. (2,0 điểm)
a)
Giải phương trình 4 3 2
x  2x 14x  32x 16  0.
b) Tìm tất cả bộ ba số thực không âm ( ;
x y;z) thỏa mãn:
x y z
x y z xy yz zx
yz(x 1)  2  Câu 4. (3,0 điểm)
Cho điểm A di động trên nửa đường tròn đường kính BC tâm O. Gọi H là hình chiếu của A lên
BC, dựng đường tròn tâm I đường kính AH cắt AB, AC lần lượt tại M , N. Gọi D là giao điểm của MN O . A 1 1 1
a) Chứng minh tứ giác HIDO nội tiếp và    AD HB HC
b) Khi AB AC, gọi P là giao điểm của BC MN , K là giao điểm thứ hai khác A của đường tròn
đường kính BC và đường tròn đường kính AH. Chứng minh ,
A K , P thẳng hàng.
c) Gọi E, F lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp các tam giác ACH ABH. Xác định vị trí điểm A để
chu vi tam giác EFH lớn nhất. Câu 5. (1,0 điểm)
Hai bạn Vinh và Tùng, mỗi bạn có 99 tấm thẻ, trên mỗi tấm thẻ của từng bạn ghi một số nguyên
dương từ 1 đến 99 (trên hai tấm thẻ khác nhau của mỗi bạn ghi hai số khác nhau). Bạn Hưng có 99 cái
hộp trống, Hưng bảo Vinh và Tùng bỏ ngẫu nhiên vào mỗi hộp một thẻ, sau đó ghi lên mỗi hộp trị tuyệt
đối của hiệu hai số trong hộp. Tùng khẳng định: Chắc chắn có hai hộp sẽ được Hưng ghi cùng một số.
Hỏi bạn Tùng nói đúng hay sai?
-------------------- HẾT --------------------
Lưu ý:
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Thời gian (dự kiến) thi đợt kế tiếp: ngày 26, 27/04/2025; thời gian đăng kí từ 10/04/2025 – 20/04/2025. HƯỚNG DẪN CHẤM SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ
ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM 2025 – ĐỢT 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
MÔN: TOÁN (Chuyên) HÙNG VƯƠNG
(HDC có: 05 trang)
Lưu ý khi chấm bài
- Hướng dẫn chấm thi dưới đây dựa vào lời giải sơ lược của một cách. Khi chấm thi, giám khảo cần
bám sát yêu cầu trình bày lời giải đầy đủ, chi tiết, hợp logic và có thể chia nhỏ đến 0,25 điểm.
- Thí sinh làm bài theo cách khác với hướng dẫn chấm mà đúng thì tổ chấm cần thống nhất cho điểm
tương ứng với thang điểm của hướng dẫn chấm.
- Điểm bài thi là tổng điểm các câu không làm tròn số. Câu Ý
Nội dung trình bày Điểm 1 1 1  ⋯ 1  2 2  3 99  100 a) 2  1 3  2 100  99 0,5 1,0 đ    ⋯
1  2  2  1  2  3 3  2
 99  100 100  99 Câu 1 (2,0 đ)
 2  1  3  2 ⋯ 100  99  100 1  9 0,5
Biến đổi biểu thức I ta thu được 2 2 2 b)
I  (a b)(b c)(c a)(a b c ab bc ca). 0,5
1,0 đ Với a,b,c đôi một khác nhau ta thấy I khác 0. 0,5
a) Cho a,b, c là các số nguyên dương thỏa mãn 2 2 2
a  5b  2b  (c  2)  9(a b)(b c)(c a)  6.
Chứng minh rằng a b c là số chẵn.
Biến đổi biểu thức đề bài cho ta được a) 2
(a b c)  2X  (a b)(b c)(c a) 0,25
1,0 đ trong đó X là một số nguyên. Khi đó nếu a b c là số lẻ, nghĩa là trong 3 số
a,b,c sẽ có 2 số cùng tính chẵn lẻ 0,25
Do đó (a b)(b c)(c a) sẽ chẵn, thay vào biểu thức trên ta có mâu thuẫn. Từ đây 0,25
suy ra a b c phải là số chẵn.
Tồn tại a,b, c nguyên dương thỏa mãn biểu thức đề bài: a  3,b  5, c  6. 0,25 2 Câu 2
b) Tìm tất cả các số nguyên m để m  
1 m  2m là một số chính phương. (2,0 đ)
Giả sử m   2
1 m  2m là một số chính phương với m là số nguyên. 0,25
Suy ra m   2 m m 2 1 2
k k ℤ. Vì 2
k  0  m   2
1 m  2m  0. Với m  2
  m   2
1 m  2m  0 (loại). 0,25 b)
1,0 đ Với m 2;1;  0 ta đều có 2 k  0 (thoả mãn). Với m  0 ta có 2
k  m   2 1 m  2m .
Gọi d là một ước chung lớn nhất của m 1 và 2 m  2m .   0,25 m   ⋮ 2 1 d
m mdm 1⋮d Khi đó       d  1. 2 m  2m   2 ⋮d
m  2md md   nên m   2
1 m  2m là một số chính phương khi m 1 và 2
m  2m đều là số chính phương. Để 2
m  2m là số chính phương thì 2 2
m  2m a a  ℤ . Suy ra m  2 2
1 1  a  m 1 am 1 a 1 m 1 a m 1 a a  0 0,25
Đến đây thu được m  0 hoặc m  2 đều không thỏa mãn.
Vậy m 2;1; 
0 thì m   2
1 m  2m là một số chính phương.
Giải phương trình 4 3 2
x  2x 14x  32x 16  0.
Ta biến đổi phương trình đã cho trở thành 4 3 2
x  2x  (3 17)x  2(17 1)x 17 1  0. 0,5
Đặt a  17 ta được 4 3 2 2 2 2
x  2x  (3  a )x  2(a 1)x a 1  0 Tức là 2 2 2
(x x 1)  (ax a)  0 Hay 2 2
(x ax x a 1)(x ax x a 1)  0.
Thay lại 17  a , ta có 2 2
(x  17x x  17 1)(x  17x x  17 1)  0. a) Giải hai PT bậc hai: 2
x  17x x  17 1  0 1,0 đ 2
x  17 x x  17 1  0
Ta được bốn nghiệm là 1 x  (1 17  2(7  17)) 0,5 1 2 1
x  (1 17  2(7  17)) 2 2 1
x  (1 17  14  2 17)) 3 2 1
x  (1 17  14  2 17)) 4 2 Câu 3
Tìm tất cả bộ ba số thực không âm (x, y,z) thỏa mãn: (2,0 đ)
x y z
x y z xy yz zx
yz(x 1)  2  2
(x y z)
Theo giả thiết ta có: 3yz yz zx xy   3  yz  1.
yz zx xy
Nếu yz  4 thì yz (x 1)  2 (vô lí) 0,5
Do đó 1  yz  4. b)
Đặt yz t,1  t  2. 1,0 đ 2
y z yz yz 1 yz 1 t 1 Ta có: x   1  1  1 0,25 y z 1 y z 1 2 yz 1 2t 1
Ta chứng minh yz (x 1)  2.
Thật vậy BĐT tương đương với: 2  t 1  t 2   2   2t 1   0,25 3 2
t  4t  5t  2  0 2
 (t 1) (t  2)  0.
Do đó điều ta cần chứng minh là đúng.
Đẳng thức xảy ra khi x y z  1 hoặc x  0, y z  2. 1 1 1
a) Chứng minh tứ giác HIDO nội tiếp và    AD HB HC
Chứng minh tứ giác HIDO nội tiếp
Ta có tam giác ABC vuông tại AO là trung điểm của cạnh BC nên a)
OA OB OC  OAC cân tại O  OAC OCA => OAC BCN Mà 1,0 đ
AMN ACB AHN ( vì AMHN là hình chũ nhật) nên AMN DAN A
MN vuông tại A nên AMN ANM  90 nên DAN ANM  90 0,5 Suy ra ADN  90
Gọi L là trung điểm của IO . Do các tam giác ID ,
O IHO vuông tại D, H nên
LH LD LI LO nên bốn điểm H , I , D,O nằm trên đường tròn đường kính IO Câu 4 1 1 1 (3,0 đ) Chứng minh    AD HB HC AD AI 1 AO Vì ADI∽ AHO nên  suy ra  AH AO AD AH.AI 1 1 1 BC Mà 0,5 AO
; AI AH; suy ra  BC 2 2 AD AH
Mặt khác, vì tam giác ABC vuông tại A và AH là đường cao nên 2 AH H . B HC. 1 HB HC 1 1 Suy ra    AD H . B HC HB HC
b) Khi AB AC, gọi P là giao điểm của BC MN , K là giao điểm thứ hai
của đường tròn đường kính
BC và đường tròn đường kính AH. Chứng minh ,
A K , P thẳng hàng.
Gọi K ' là giao điểm thứ hai của AP và đường tròn đường kính AH .
Trước tiên, ta chứng minh bài toán: một tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180 độ là tứ giác nội tiếp.
Thật vậy: Dựng đường tròn (O) ngoại tiếp b) tam giác ABD.
1,0 đ Giả sử đường tròn (O) cắt tia OC tại C’.
Ta có tứ giác ABC’D nội tiếp đường tròn 0,5 tâm O Suy ra: Mà Suy ra: Mà
cố định, nên thuộc tia Từ đó suy ra
Suy ra thuộc đường tròn tâm O.
Vậy ABCD nội tiếp.
Quay trở lại bài toán ban đầu.
Ta chứng minh được tứ giác BMNC nội tiếp
=> PBM MNC  PBM ANM MNC ANM  180   1
Vì tứ giác ANMK’ nội tiếp  PK M   ANM 2 0,5
Từ (1) và (2) suy ra PBM PK M
 180 , do đó tứ giác PK’MB nội tiếp  PK B
  PMB AMN ACB  AK B
  ACB AK B   PK B   180
Do đó tứ giác BK’AC nội tiếp  K  là giao điểm thứ hai của (O) và (I) nên K  K thẳng hàng
c) Gọi E, F lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp các tam giác ACH ABH.
Xác định vị trí điểm
A để chu vi tam giác EFH lớn nhất.
Gọi giao điểm của EF với AB, AC lần lượt là I J . c)
Ta có CAH ABH (vì cùng phụ ACB ). Suy ra EAH FBH
1,0 đ Mặt khác EHA FHB  45 .  0,5 Suy ra A
EH đồng dạng với BFH . EH AH AH AC Do dó  mà   EH AC  . FH HB HB AB FH AB EH AC E
HF đồng dạng với CAB (vì EHF CAB  90và  ). EH AB
Suy ra HFE ABC ABC HFI  180 .
Suy ra tứ giác BHFI nội tiếp  AIJ FHB  45 .
Suy ra AIJ cân tại AAI AJ . Ta có AFI A
FH (g.c.g) suy ra AI AH FI FH .
Tương tự cũng có EH EJ .
Chu vi tam giác EFH
EH HF EF JE EF FI IJ  2AI  2AH.
Ta có AH R . 0,5
Suy ra chu vi tam giác EFH lớn nhất bằng 2R khi AH R , hay A nằm chính
giữa nửa đường tròn đường kính BC.
Hai bạn Vinh và Tùng mỗi bạn có 99 tấm thẻ, trên mỗi tấm thẻ ghi các số
nguyên dương từ 1 đến 99 (mỗi thẻ ghi đúng một số). Bạn Hưng có 99 cái hộp
trống, Hưng bảo Vinh và Tùng bỏ ngẫu nhiên vào mỗi hộp một thẻ, sau đó ghi

lên hộp trị tuyệt đối của hiệu hai số trong hộp. Tùng khẳng định: Chắc chắn
có hai hộp sẽ được Hưng ghi cùng một số. Hỏi bạn Tùng nói đúng hay sai?
Bạn Tùng nói đúng.
Ta chứng minh điều này bằng phản chứng. Giả sử các số được ghi trên mỗi hộp là
đôi một khác nhau, khi đó trên 99 hộp sẽ là 99 số từ 0 đến 98 (50 số chẵn và 49 số lẻ). 0,5 Câu 4
Tùng và Vinh đều có 99 thẻ gồm 50 thẻ ghi số lẻ và 49 thẻ ghi số chẵn. Ta gọi (1,0 đ)
a,b, c, d lần lượt là số các hộp chứa các thẻ ghi lẻ - lẻ, chẵn - chẵn, chẵn - lẻ và lẻ -
chẵn (thứ tự tương ứng Tùng - Vinh).
Từ giả thiết đầu bài ta có:
a d  50  a  ;
c b c b d  49.
Từ đây suy ra c d, nói cách khác có 2c hộp có thẻ khác tính chẵn lẻ hay có 0,5
2c hộp sẽ được ghi số lẻ. Điều này mâu thuẫn với nhận xét có 49 số lẻ ở trên.
Mâu thuẫn này suy ra giả sử phản chứng là sai hay Tùng nói đúng.