Đề thi thử Toán vào lớp 10 lần 3 năm 2025 – 2026 trường THCS Thọ Lộc – Hà Nội có đáp án

Đề thi thử Toán vào lớp 10 lần 3 năm 2025 – 2026 trường THCS Thọ Lộc – Hà Nội có đáp án. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 7 trang giúp em củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem

Môn:

Môn Toán 1.3 K tài liệu

Thông tin:
7 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi thử Toán vào lớp 10 lần 3 năm 2025 – 2026 trường THCS Thọ Lộc – Hà Nội có đáp án

Đề thi thử Toán vào lớp 10 lần 3 năm 2025 – 2026 trường THCS Thọ Lộc – Hà Nội có đáp án. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 7 trang giúp em củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem

10 5 lượt tải Tải xuống
UBND HUYỆN PHÚC THỌ
TRƯỜNG THCS THỌ LỘC
(Đề gồm 02 trang)
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2025 – 2026
Môn: Toán (Tháng 3/2025)
(Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề)
Bài I. (1,5 điểm):
1) Trong đợt thi đua dịp k
niệm 94 năm thành lập đoàn
TNCS Hồ Chí Minh, Liên đội
phát động thu gom kế hoạch
nhỏ. Số vỏ lon các lớp khối 9
của nhà trường được biểu diễn
trên biểu đồ:
a) Tính tổng số vỏ lon khối 9
đã thu gom được.
b) Tính tỉ số phần trăm số vỏ lon thu gom được của lớp 9B so với số vỏ lon thu gom
được của cả khối 9. (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2).
2) Viết ngẫu nhiên một số tnhiên hai chsố lớn hơn 40. Tìm số phần tử của tập
hợp M gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra. Sau đó, hãy
tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) Số tự nhiên được viết ra có tổng các chữ số hàng chục và ng đơn vị bằng 9.
b) Số tự nhiên được viết ra là tổng của hai số tự nhiên liên tiếp.
Bài II. (1,5 điểm):
Cho hai biểu thức
3
2
x
A
x
3 3 6
4
2
x x
B
x
x
với
0, 4x x
1) Tính giá trị của biểu thức A khi
16
x
.
2) Rút gọn biểu thức B.
3) So sánh biểu thức
A
B
với 3.
Bài III. (2,5 điểm):
1) Năm ngoái, hai xã sản xuất nông nghiệp thu hoạch được 770 tấn thóc. Năm nay,
A thu hoạch vượt mức 15%, B thu hoạch vượt mức 20% so với năm ngoái. Do
đó cả hai xã thu hoạch vượt mức 133 tấn thóc so với năm ngoái. Hỏi năm ngoái mỗi
xã thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
2) Bạn Mai sử dụng 100 000 đồng để mua hai loại vở. Vở loại I giá 7000 đồng mt
quyển, vở loại II giá 5000 đồng một quyển. Hỏi Mai mua được nhiều nhất bao nhiêu
quyển vở loại I, biết Mai đã mua 5 quyển vở loại II.
ĐỀ THI THỬ LẦN 3
3) Cho phương trình: x
2
+ 5x + m = 0 biết một nghiệm
13 5
2
.
Tìm tổng bình phương hai nghiệm của phương trình.
Bài IV. (4,0 điểm):
1) Một công viên dạng mt hình quạt tròn OAB (như hình vẽ) giới hạn bởi hai
bán kính OA, OB sao cho OA = 50 m,
0
AOB 72
.
a) Nếu người ta làm hàng rào xung quanh công viên thì hàng rào có chiều dài là bao
nhiêu?
b) Người ta trồng cỏ trong công viên với diện tích bằng 30% diện tích công viên.
Tính diện tích trồng c trong công viên. (lấy
3,14 và các kết quả làm tròn 2 ch
số thập phân).
2) Cho đường tròn tâm (O; R) đường kính PQ. Gọi D trung điểm của đoạn OQ,
từ D kẻ y AB của đường tròn (O) vuông góc với đường kính PQ. Lấy M mt
điểm bất kì trên cung nhỏ AP dây MQ cắt dây AB tại I.
a) Chứng minh bốn điểm D, I, M, P cùng nằm trên mt đường tròn.
b) Chứng minh: QI.QM = QB
2
và tính
APB.
c) Gọi C là điểm nằm trên dây MB sao cho AM = CM. Xác định vị trí của điểm M
trên cung nhỏ AP để tổng S = MP + MA có giá trị lớn nhất.
Bài V. (0,5 điểm):
Một hình hộp chữ nhật chiều cao 8cm, diện tích xung quanh là 192 cm
2
. Tính các
kích thước của đáy để hình hộp có thể tích lớn nhất.
--- HẾT---
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh:……………………………………………Số báo danh:………………..
Họ tên và chữ kí của cán bộ coi thi số 1: Họ tên và chữ kí của cán bộ coi thi số 2:
UBND HUYỆN PHÚC THỌ
TRƯỜNG THCS THỌ LỘC
(Đáp án có 05 trang)
HDC THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2025 – 2026
Môn: Toán – Lần 3 (Tháng 3/2025)
Bài Ý Nội dung
Điểm
Bài I:
(1,5 điểm)
1)
a) Tổng số vỏ lon khối 9 đã thu gom được là:
(vỏ lon)
0,25
b) Tỉ số phần trăm số vỏ lon thu gom được của lớp 9B so với số vỏ lon
thu gom được của cả khối 9 là:
280 100
% 19,44%
1440
.
0,5
2)
Tập hợp M gồm các kết quả thể xảy ra đối với stự nhiên hai
chữ số lớn hơn 40 được viết ra là: M = {41, 42, 43,..., 98, 99}.
Số các phần tử của tập hợp M là 99 – 41 + 1 = 59.
0,25
a) Trong các số 41, 42, 43,..., 98, 99, có 6 số tổng các chữ số hàng
chục và hàng đơn vị bằng 9: 45, 54, 63, 72, 81, 90.
Vậy có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự nhiên được viết ra
tổng các chữ shàng chục hàng đơn vị bằng 9” là: 45, 54, 63, 72,
81, 90 (lấy ra từ tập hợp M = {41, 42, 43,..., 98, 99}).
Do đó, xác xuất của biến cố “Số tự nhiên được viết ra có tổng các chữ
số hàng chục và hàng đơn vị bằng 9” là:
6
59
0,25
b) Ta có: 20 + 21 = 41; 21 + 22 = 43; 22 + 23 = 45; …; 44 + 45 = 99.
Do đó, các kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự nhiên được viết ra
tổng của hai số tự nhiên liên tiếp” là: 41; 43; 45; …; 99.
Số các kết quả thuận lợi của biến cố đó là: (99 41) : 2 + 1 = 30 (kết
quả).
Vì thế xác suất của biến cố đó là:
30
59
0,25
Bài II:
(1,5 điểm)
1)
Với
16
x
(thoả mãn
0, 4
x x
) ta có
16 3
16 2
A
19
2
.
Vậy
19
2
A
khi
16
x
.
0,25
2)
với
0; 4x x
, ta có:
3 3 6
2
2 2
x x
B
x
x x
3 2 3 6
2 2
x x x
x x
0,75
5 6 3 6
2 2
x x x
x x
2
2 2
x x
x x
2
x
x
Vậy với
0, 4
x x
thì
2
x
B
x
3)
với
0; 4x x
, ta có:
3 3
:
2 2
A x x x
B
x x x
Xét
2
3 3
3 3 3
2 4
3 3
x
A x x x
B
x x x
Với
0, 4
x x
thì
2
3 3
0, 0
2 4
x x
nên
3 0
A
B
.
Suy ra
3
A
B
.
Vậy với
0, 4
x x
thì
3
A
B
.
0,5
Bài III:
(2,5 điểm)
1)
Gọi stấn thóc A B thu hoạch được trong năm ngoái
lần lượt là x (tấn) và y (tấn). (Điều kiện: 0 < x, y < 770)
Do năm ngoái hai thu hoạch được 770 tấn thóc n
ên ta phương
trình: x + y = 770
0,25
Năm nay xã A thu hoạch vượt mức là 15%x (tấn)
Năm nay xã B thu hoạch vượt mức là 20%y (tấn)
Do hai xã thu hoạch ợt mức 133 tấn nên ta có phương trình:
15%x + 20% y = 133
0,25
Ta có hệ phương trình:
770
0,15 0,2 133
x y
x y
Giải hệ phương trình ta được:
420
350
x
y
0,25
Các giá trị tìm được của x, y đều thỏa mãn đk của ẩn.
Vậy năm ngoái xã A thu hoạch đươc 420 tấn thóc, B thu hoạch
đươc 350 tấn thóc.
0,25
2)
Gọi s quyển vở loại I mà bạn Mai có thể mua được nhiều nhất là
x (quyển). (Điều kiện x N
*
)
0,25
Số tiền mua vở loại I là 7000x (đồng)
Số tiền mua vở loại II là 5.5000 = 25 000 (đồng)
0,25
Vì bạn Mai có 100 000 đồng nên ta có bất phương trình
7000x + 25 000
100 000
7000x 100 000 – 25 000
700x 75 000. Suy ra x
 

10,71
Mà x là số tự nhiên, x nhiều nhất nên x = 10.
Vậy Mai mua được chiều nhất 10 quyển vở loại I.
0,5
3)
13 5
2
là một nghiệm của PT x
2
+ 5x + m = 0 nên ta có.
2
13 5 13 5
5. 0
2 2
m
Tính được m = 3.
0.25
Ta có PT: x
2
+ 5x + 3 = 0
= 5
2
– 4.1.3 = 13 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt x
1
, x
2
phân biệt.
Theo hệ thức Vi – ét thì x
1
+ x
2
= - 5; x
1
.x
2
= 3
Khi đó
2 2
2 2
1 2 1 2 1 2
2 5 2.3 19x x x x x x
0.25
Bài IV:
(4,0 điểm)
1)
a)
Độ dài cung CD là
l =
 

.,.

= 62,8 (m)
0,25đ
Chiều dài hàng rào là: l + 2R
62,8 + 2 . 50 = 162,8 (m)
0,25đ
b)
Diện tích công viên là: S =
..

 ., .

= 1570 (
)
0,25đ
Diện tích trồng cỏ là 30%.S = 0,3 . 1570 = 471(m
2
)
0,25đ
2)
Hình vẽ đúng đến hết câu a)
0,25
a)
AB PQ
tại
D
nên
IPD
vuông tại
D
, suy ra ba điểm
; ;P D I
cùng thuộc đường tròn đường kính
PI
(1)
0,25
Xét đường tròn
;O R
có góc
PMQ
là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn
nên
90PMQ
hay
90PMI
0,25
Suy ra
MIP
vuông tại
M
, suy ra ba điểm
; ;P M I
cùng thuộc đường
tròn đường kính
PI
(2)
0,25
Từ (1) và (2) suy ra bốn điểm
, , ,P M I D
cùng thuộc đường tròn đường
kính
PI
.
0,25
b) +) Chứng minh:
.QDI QMP g g
. Từ đó suy ra:
QI QM QD QP
(1)
+) Chứng minh:
.QDB QBP g g
.
Từ đó suy ra:
2
QD QP QB
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:
2
QI QM QB
0,25
0,25
0,25
+ Tính
.APB
Xét
OAD
vuông tại
D
1 1
2 2
OD OQ R
Ta có
1
cos
2
OD
AOD
OA
nên
60AOD
Suy ra:
120AOB
. Từ đó suy ra:
60APB
0,25
0,25
c)
+) Chứng minh
APB
AMC
đều.
+) Chứng minh:
MAP CAB
+)
AMP ACB
(c.g.c)
Từ đó ta có:
MP CB
;
MA MC
Suy ra:
S MP MA CB MC MB
Do
MB
dây cung nên
MB
giá trị lớn nhất khi
MB
đường kính của
;O R
0,25
0,25
Bài V:
(0,5 điểm)
Gọi cácch thước của đáy nh hộp là a b (cm). Điều kiện: a, b > 0.
Ta
2.8 192
xq
S a b
nên
12a b
V = 8ab nên V lớn nhất khi và chỉ khi ab lớn nhất.
Ta có
2
2
(12 ) 12 6 36 36
ab a a a a a
0,25
Dấu “=” xảy ra khi a = b = 6 (thoả mãn điều kiện)
Thể tích hình hộp chữ nhật lớn nhất bằng 288 cm
3
khi đáy là hình
vuông có cạnh 6 cm.
0,25
Chú ý: Học sinh làm cách khác lập luận đúng gió viên vẫn cho điểm tối đa
| 1/7

Preview text:

UBND HUYỆN PHÚC THỌ
ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT
TRƯỜNG THCS THỌ LỘC
NĂM HỌC 2025 – 2026 (Đề gồm 02 trang)
Môn: Toán (Tháng 3/2025)
(Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI THỬ LẦN 3
Bài I. (1,5 điểm):
1) Trong đợt thi đua dịp kỷ
niệm 94 năm thành lập đoàn
TNCS Hồ Chí Minh, Liên đội
phát động thu gom kế hoạch
nhỏ. Số vỏ lon các lớp khối 9
của nhà trường được biểu diễn trên biểu đồ:
a) Tính tổng số vỏ lon khối 9 đã thu gom được.
b) Tính tỉ số phần trăm số vỏ lon thu gom được của lớp 9B so với số vỏ lon thu gom
được của cả khối 9. (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2).
2) Viết ngẫu nhiên một số tự nhiên có hai chữ số lớn hơn 40. Tìm số phần tử của tập
hợp M gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên được viết ra. Sau đó, hãy
tính xác suất của mỗi biến cố sau:
a) Số tự nhiên được viết ra có tổng các chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng 9.
b) Số tự nhiên được viết ra là tổng của hai số tự nhiên liên tiếp.
Bài II. (1,5 điểm): x  3 x  3 3 x  6
Cho hai biểu thức A  và B  
với x  0, x  4 x  2 x  2 x  4
1) Tính giá trị của biểu thức A khi x  16 .
2) Rút gọn biểu thức B. A 3) So sánh biểu thức với 3. B
Bài III. (2,5 điểm):
1) Năm ngoái, hai xã sản xuất nông nghiệp thu hoạch được 770 tấn thóc. Năm nay,
xã A thu hoạch vượt mức 15%, xã B thu hoạch vượt mức 20% so với năm ngoái. Do
đó cả hai xã thu hoạch vượt mức 133 tấn thóc so với năm ngoái. Hỏi năm ngoái mỗi
xã thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?
2) Bạn Mai sử dụng 100 000 đồng để mua hai loại vở. Vở loại I giá 7000 đồng một
quyển, vở loại II giá 5000 đồng một quyển. Hỏi Mai mua được nhiều nhất bao nhiêu
quyển vở loại I, biết Mai đã mua 5 quyển vở loại II.  13  5
3) Cho phương trình: x2 + 5x + m = 0 biết một nghiệm là . 2
Tìm tổng bình phương hai nghiệm của phương trình.
Bài IV. (4,0 điểm):
1) Một công viên có dạng một hình quạt tròn OAB (như hình vẽ) giới hạn bởi hai
bán kính OA, OB sao cho OA = 50 m,  0 AOB  72 .
a) Nếu người ta làm hàng rào xung quanh công viên thì hàng rào có chiều dài là bao nhiêu?
b) Người ta trồng cỏ trong công viên với diện tích bằng 30% diện tích công viên.
Tính diện tích trồng cỏ trong công viên. (lấy 3,14 và các kết quả làm tròn 2 chữ số thập phân).
2) Cho đường tròn tâm (O; R) đường kính PQ. Gọi D là trung điểm của đoạn OQ,
từ D kẻ dây AB của đường tròn (O) vuông góc với đường kính PQ. Lấy M là một
điểm bất kì trên cung nhỏ AP dây MQ cắt dây AB tại I.
a) Chứng minh bốn điểm D, I, M, P cùng nằm trên một đường tròn.
b) Chứng minh: QI.QM = QB2 và tính  APB.
c) Gọi C là điểm nằm trên dây MB sao cho AM = CM. Xác định vị trí của điểm M
trên cung nhỏ AP để tổng S = MP + MA có giá trị lớn nhất.
Bài V. (0,5 điểm):
Một hình hộp chữ nhật có chiều cao 8cm, diện tích xung quanh là 192 cm2. Tính các
kích thước của đáy để hình hộp có thể tích lớn nhất. --- HẾT---
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ tên thí sinh:……………………………………………Số báo danh:………………..
Họ tên và chữ kí của cán bộ coi thi số 1:
Họ tên và chữ kí của cán bộ coi thi số 2: UBND HUYỆN PHÚC THỌ
HDC THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT
TRƯỜNG THCS THỌ LỘC
NĂM HỌC 2025 – 2026
(Đáp án có 05 trang)
Môn: Toán – Lần 3 (Tháng 3/2025) Bài Ý Nội dung Điểm Bài I: 1)
a) Tổng số vỏ lon khối 9 đã thu gom được là: (1,5 điểm) 0,25
274  280  370  516  1440 (vỏ lon)
b) Tỉ số phần trăm số vỏ lon thu gom được của lớp 9B so với số vỏ lon 280 100 0,5
thu gom được của cả khối 9 là: %  19, 44% . 1440 2)
Tập hợp M gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số tự nhiên có hai 0,25
chữ số lớn hơn 40 được viết ra là: M = {41, 42, 43,..., 98, 99}.
Số các phần tử của tập hợp M là 99 – 41 + 1 = 59.
a) Trong các số 41, 42, 43,..., 98, 99, có 6 số có tổng các chữ số hàng
chục và hàng đơn vị bằng 9: 45, 54, 63, 72, 81, 90.
Vậy có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự nhiên được viết ra có
tổng các chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng 9” là: 45, 54, 63, 72, 0,25
81, 90 (lấy ra từ tập hợp M = {41, 42, 43,..., 98, 99}).
Do đó, xác xuất của biến cố “Số tự nhiên được viết ra có tổng các chữ 6
số hàng chục và hàng đơn vị bằng 9” là: 59
b) Ta có: 20 + 21 = 41; 21 + 22 = 43; 22 + 23 = 45; …; 44 + 45 = 99.
Do đó, các kết quả thuận lợi cho biến cố “Số tự nhiên được viết ra là
tổng của hai số tự nhiên liên tiếp” là: 41; 43; 45; …; 99.
Số các kết quả thuận lợi của biến cố đó là: (99 – 41) : 2 + 1 = 30 (kết 0,25 quả). 30
Vì thế xác suất của biến cố đó là: 59 Bài II: 1) 16  3 19
Với x  16 (thoả mãn x  0, x  4 ) ta có A   . (1,5 điểm) 16  2 2 0,25 19 Vậy A  khi x  16 . 2 2)
với x  0; x  4 , ta có: x  3 3 x  6
x 3 x  23 x 6 B    0,75 x  2
x  2 x  2
x  2 x  2
x  5 x  6  3 x  6 x x  2 x   
x  2 x  2
x  2 x  2 x  2 x
Vậy với x  0, x  4 thì B x  2 3) A x  3 x x  3
với x  0; x  4 , ta có:  :  B x  2 x  2 x 2  3  3 x   A x 3 x 3 x 3       2  4 Xét  3   3   B x x x 2  3  3 A
Với x  0, x  4 thì x  0, x    0 0,5   nên  3  0 .  2  4 B A Suy ra  3 . B A
Vậy với x  0, x  4 thì  3 . B Bài III: 1)
Gọi số tấn thóc mà xã A và B thu hoạch được trong năm ngoái (2,5 điểm)
lần lượt là x (tấn) và y (tấn). (Điều kiện: 0 < x, y < 770) 0,25
Do năm ngoái hai xã thu hoạch được 770 tấn thóc nên ta có phương trình: x + y = 770
Năm nay xã A thu hoạch vượt mức là 15%x (tấn)
Năm nay xã B thu hoạch vượt mức là 20%y (tấn) 0,25
Do hai xã thu hoạch vượt mức 133 tấn nên ta có phương trình: 15%x + 20% y = 133
x y  770
Ta có hệ phương trình: 
0,15x  0, 2 y  133  0,25 x  420
Giải hệ phương trình ta được:  y  350 
Các giá trị tìm được của x, y đều thỏa mãn đk của ẩn.
Vậy năm ngoái xã A thu hoạch đươc 420 tấn thóc, xã B thu hoạch 0,25 đươc 350 tấn thóc. 2)
Gọi số quyển vở loại I mà bạn Mai có thể mua được nhiều nhất là 0,25
x (quyển). (Điều kiện x N*)
Số tiền mua vở loại I là 7000x (đồng) 0,25
Số tiền mua vở loại II là 5.5000 = 25 000 (đồng)
Vì bạn Mai có 100 000 đồng nên ta có bất phương trình 7000x + 25 000 ≤ 100 000 7000x ≤ 100 000 – 25 000 700x ≤ 75 000. Suy ra x ≤ ≈ 10,71 0,5
Mà x là số tự nhiên, x nhiều nhất nên x = 10.
Vậy Mai mua được chiều nhất 10 quyển vở loại I. 3)  13  5
là một nghiệm của PT x2 + 5x + m = 0 nên ta có. 2 2   13  5   13  5    5.  m  0  2  2 0.25   Tính được m = 3. Ta có PT: x2 + 5x + 3 = 0
 = 52 – 4.1.3 = 13 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 phân biệt. 0.25
Theo hệ thức Vi – ét thì x1 + x2 = - 5; x1.x2 = 3
Khi đó x x   x x 2  2x x   5  2 2 2  2.3  19 1 2 1 2 1 2 Bài IV: 1) a) Độ dài cung CD là (4,0 điểm) . , . 0,25đ l = ≈ = 62,8 (m)
Chiều dài hàng rào là: l + 2R ≈ 62,8 + 2 . 50 = 162,8 (m) 0,25đ . . . , .
b) Diện tích công viên là: S = ≈ = 1570 ( ) 0,25đ
Diện tích trồng cỏ là 30%.S = 0,3 . 1570 = 471(m2) 0,25đ 2)
Hình vẽ đúng đến hết câu a) 0,25 a)
AB PQ tại D nên IPD vuông tại D , suy ra ba điểm P ; D ; I 0,25
cùng thuộc đường tròn đường kính PI (1)
Xét đường tròn O ; R có góc PMQ là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn  0,25
nên PMQ  90 hay  PMI  90
Suy ra MIP vuông tại M , suy ra ba điểm P ; M ; I cùng thuộc đường
tròn đường kính PI (2) 0,25
Từ (1) và (2) suy ra bốn điểm P, M , I , D cùng thuộc đường tròn đường 0,25 kính PI . b) +) Chứng minh: QDI Q
MP g.g  . Từ đó suy ra: 0,25
QI QM QD QP (1) +) Chứng minh: 0,25 QDB Q
BP g.g  . Từ đó suy ra: 2
QD QP QB (2) Từ (1) và (2) suy ra: 2
QI QM QB 0,25 + Tính  AP . B 1 1 Xét O
AD vuông tại D OD OQ R 2 2 OD 1 0,25 Ta có cosAOD   nên  AOD  60 OA 2 Suy ra: 
AOB  120 . Từ đó suy ra:  APB  60 0,25 c)
+) Chứng minh APB AMC đều. +) Chứng minh:   MAP CAB 0,25 +) AMP ACB (c.g.c)
Từ đó ta có: MP CB ; mà MA MC Suy ra:
S MP MA CB MC MB 0,25
Do MB là dây cung nên MB có giá trị lớn nhất khi MB là đường kính của O ; RBài V:
Gọi các kích thước của đáy hình hộp là a và b (cm). Điều kiện: a, b > 0. (0,5 điểm) Ta có S
 2.8a b  192 nên a b  12 xq 0,25
V = 8ab nên V lớn nhất khi và chỉ khi ab lớn nhất. Ta có ab a
a  a
a  a  2 2 (12 ) 12 6  36  36
Dấu “=” xảy ra khi a = b = 6 (thoả mãn điều kiện)
Thể tích hình hộp chữ nhật lớn nhất bằng 288 cm3 khi đáy là hình 0,25 vuông có cạnh 6 cm.
Chú ý: Học sinh làm cách khác lập luận đúng gió viên vẫn cho điểm tối đa