S GD&ĐT BĂC NINH
CỤM TRƯỜNG THPT: TT1 - QV1 - LVT
--------------------
thi có ___ trang)
KHO SÁT CHT LƯNG
NĂM HỌC 2025 - 2026
MÔN: LCH S 12
Thi gian làm bài: 50 phút
(không k thời gian phát đề)
H và tên: ............................................................................
S báo danh: .......
Mã đề 0801
Phn I. Trc nghim nhiều phương án lựa chn. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 24. Mi câu hi thí
sinh ch chn một phương án
Câu 1. Quốc gia nào sau đây ở châu Á lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội?
A. Nhật Bản. B. Trung Quc. C. Thái Lan. D. Hàn Quc.
Câu 2. Trật tự thế giới đa cực được hình thành sau khi
A. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
B. chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện.
D. Mỹ phát động chiến tranh lạnh.
Câu 3. Mục tiêu “xây dựng một cộng đồng thịnh vượng và hòa bình Đông Nam Á” của tổ chức
ASEAN (1967) được đề ra trong văn kiện nào sau?
A. Tuyên bố Băng Cốc. B. Hiệp ước Ba-li.
C. Tầm nhìn ASEAN 2020. D. Hiến chương ASEAN.
Câu 4. Thắng lợi của của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống thế kXI gắn liền với slãnh
đạo của vương triều nào?
A. Nhà Hồ. B. Nhà Trần. C. Nhà Tiền Lê. D. Nhà .
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu ca t chc Liên hp quc?
A. Trung tâm điu hòa các n lc quc tế vì mc tiêu chung.
B. Hp tác quc tế để gii quyết các vấn đề kinh tế, xã hi.
C. Thúc đẩy quan h hu ngh gia các dân tc trên thế gii
D. Gii quyết các tranh chp quc tế bng bin pháp hòa bình.
Câu 6. Hip hi các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lp ti quốc gia nào sau đây?
A. Xin-ga-po. B. Ma-lai-xi-a. C. In-đô-nê-xi-a. D. Thái Lan.
Câu 7. Bối cảnh ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ.
B. Trật tự thế gii đa cực chi phối quan hệ quốc tế.
C. Tất cả c nước thuộc địa đã giành được độc lập.
D. Cục diện chiến tranh lạnh đang bao trùm thế giới.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa sự thành lập Cộng đồng ASEAN?
A. Góp phần định hướng cho sự phát triển của ASEAN trong tương lai.
B. Chấm dứt hoàn toàn sự chia rẽ trong nội bộ các nước ASEAN.
C. Đưa sự hợp tác toàn diện giữa các nước lên một nấc thang mới.
D. Đáp ứng nguyện vọng phát triển của các quốc gia thành viên.
Câu 9.
Nội dung nào sau đây
không
phản ánh đúng xu thế phát trin ca thế gii sau khi Chiến tranh
lnh chm dt?
A. Trt t thế giới đơn cực được xác lp trong quan h quc tế.
B. Hòa bình, hp tác và phát trin là xu thế ch đạo ca thế gii.
C. Xu thế toàn cu hóa din ra ngày càng mnh m trên nhiều lĩnh vực.
D. Các quc gia tp trung ly phát trin kinh tế làm trung tâm.
Câu 10. Ý nào sau đây không phải là nội dung của Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN?
A. Thu hẹp khoảng cách phát triển, bình đẳng xã hội.
B. Hội nhập đầy đủ, sâu sắc vào nền kinh tế chung của toàn cầu.
C. Đảm bảo môi tờng bền vững, tạo dựng bản sắc ASEAN.
D. Phát triển con người, đảm bảo phúc lợi và bảo hiểm xã hội.
Câu 11. Mt trong nhng quc gia có vai trò quan trng trong quá trình thành lp Liên hp quc là
A. Nht Bn. B. Liên Xô. C. Pháp. D. Thái Lan.
Cho tư liệu sau đây và trả lời các câu hỏi từ câu 12 đến câu 14:
"Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, so sánh lực lượng trên bình diện toàn cầu từ chỗ cân bằng giữa
hai hệ thống chính trị - xã hội đối lập nay chuyển sang trạng thái mất cân bằng theo hướng có lợi cho Mĩ
và phương Tây. Tuy nhiên, tình hình quốc tế đã không phát triển một cách hòa bình, ổn định như người ta
mong đợi. Sự đối đầu Đông - Tây về hệ tư tưởng, chính trị, quân sự, kinh tế [...] đã từng chi phối đời sống
quốc tế trong suốt thời kỳ Chiến tranh lạnh, nay được chuyển hoá dưới những hình thức khác, bên cạnh
sự nổi lên của những mâu thuẫn mới. Sự vận động của các mâu thuẫn này sẽ quyết định diện mạo của
trật tự thế giới và xu hướng phát triển của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh".
(Trần Thị Vinh (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, Quyển 2, NXB Đại học sư phạm, Nội, 2008,
tr. 102-103)
Câu 12. Mỹ và Liên Xô tuyên bố kết thúc Chiến tranh lạnh là do
A. áp lực từ các nước Đồng minh và tác động của phong trào giải phóng dân tộc.
B. sự can thiệp của Liên hợp quốc vào quan hệ song phương hai nước.
C. sự suy giảm thế mạnh của Mỹ và Liên Xô do chạy đua vũ trang kéo dài.
D. sự ra đời và ngày càng lớn mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Câu 13. Chiến tranh lạnh chấm dứt cùng sự sụp đổ của Liên Đông Âu (1991) đã c động như thế
nào đến cục diện thế giới?
A. Thúc đẩy phong trào cách mạng vô sản chống chủ nghĩa phát xít diễn ra mạnh mẽ.
B. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội mở rộng ảnh hưởng và trở thành hệ thống trên toàn thế giới.
C. Làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực, mở đường cho trật tự đa cực hình thành.
D. Tạo điều kiện cho cách mạng công nghệ và xu thế toàn cầu hóa hình thành.
Câu 14. Sau Chiến tranh lạnh, so sánh các mặt trên bình diện toàn cầu đã cho thấy
A. sự mất cân bằng theo hướng có lợi cho Mỹ và phương Tây.
B. tất cả mâu thuẫn đều được giải quyết bằng biện pháp hòa bình.
C. Mỹ - Liên Xô đã chuyển từ quan hệ đồng minh sang đối đầu.
D. có sự cân bằng giữa hai hệ thống chính trị - xã hội đối lập.
Câu 15. Những kết quả đạt được trong cuộc chiến đấu chống Pháp của quân dân Việt Nam ở Bắc vĩ tuyến
16 (từ 12-1946 đến 2-1947) đã
A. tạo tiền đề cho những thắng lợi tiếp theo của cuộc kháng chiến.
B. đưa cuộc kháng chiến bước sang ngay giai đoạn chiến tranh chính quy.
C. bảo vệ được cơ sở vật chất – kỹ thuật các đô thị trên toàn Việt Nam.
D. làm thất bại âm mưu tiến quân ra Bắc để thôn tính Việt Nam của Pháp.
Câu 16. Năm 1945, Việt Nam lật đổ ách thống trị của
A. phát xít Nhật. B. đế quốc Mĩ. C. thực dân Áo. D. thực dân Bỉ.
Câu 17. S ra đời của Nnước dân ch nhân dân Vit Nam là c nhy vt to ln, cuc ci biến
xã hội vĩ đại” vì lí do nào sau đây?
A. Đưa Đảng cng sn Vit Nam tr thành lực lưng duy nhất lãnh đạo cách mng dân tc.
B. Chuyn cách mng Vit Nam t giai đoạn hoạt động bí mt sang hoạt động công khai.
C. M đu k nguyên: đất nước đc lp, thng nht, c ớc đi n ch nga xã hi.
D. Tính cht xã hội thay đổi, quyn cơ bản ca dân tc và quyền nhân dân được thc thi.
Câu 18. Những yếu tố nào sau đây tác động to lớn đến nh hình Việt Nam trong kháng chiến chống
Pháp xâm lược (1945-1954)?
A. Sự tồn tại của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta, Chiến tranh lạnh.
B. Tình trạng chạy đua vũ trang giữa các nước, trật tự đơn cực.
C. Sự thiết lập Trật tự Véc-xai Oa-sinh-tơn, Chiến tranh lạnh.
D. Sự thiết lập của trật tự thế giới đa cực, sự chi phối của Mỹ.
Câu 19. Ni dung nào sau đây điểm tương đồng gia Tng khi nghĩa tháng Tám năm 1945 vi các
cuc khởi nghĩa ở Vit Nam t thế k I đến thế k XIX?
A. Xut phát t mâu thun xã hi phát trin gay gt.
B. Nhm lật đổ chế độ phong kiến suy yếu, thi nát.
C. Có s đoàn kết gia tng lp thng tr và b tr.
D. Tn dụng được thời cơ thuận lợi để tiến công.
Câu 20. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Vit Nam góp phn vào thc hin nhim v
A. đm bo quyn sng ca con ngưi.
B. xoá b ch nghĩa thực dân kiu mi.
C. xây dng ngay nn kinh tế tri thc.
D. hoàn thành ngay xu thế toàn cu hoá.
Câu 21. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô đã chuyển sang
A. hướng hoà hoãn. B. xu thế thoả hiệp. C. thế đối đầu. D. đẩy mạnh hợp
tác.
Câu 22. Ngày 23-9-1945, Nhân dân vùng, min nào sau đây Vit Nam trc tiếp tiến hành kháng chiến
chng thc dân Pháp?
A. Nam B. B. Tây Nguyên. C. Bc B. D. Tây Bc.
Câu 23. Nội dung nào sau đây là bối cnh bùng n Cách mạng tháng Tám năm 1945 Vit Nam?
A. Pháp tiến hành đảo chính Nht.
B. Mĩ thất bi trong Chiến tranh lnh.
C. Chế độ phong kiến được khôi phc.
D. Chiến tranh thế gii th hai kết thúc.
Câu 24. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra và giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ u
do có
A. Đảng Lao động và Chủ tịch Hồ Chí minh lãnh đạo.
B. điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi.
C. sự giúp đỡ về vật chất của các nước Đồng minh.
D. sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Phn II. Câu trc nghiệm đúng sai. Thí sinh tr li t câu 1 đến câu 4. Trong mi ý a), b), c), d) mi
câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Trưc thng lợi vĩ đại của Liên Xô đánh tan đạo quân Quan Đông của phát xít Nht, buc Nht
phải đầu hàng không điều kiện, Đảng ta đã kịp thi nm ly thời một không hai đó đ phát động
cao trào tng khi nghĩa, da vào lực lượng chính tr của đông đảo qun chúng thành th và nông thôn
kết hp vi các lực lượng trang cách mạng, đập tan các quan đầu não của địch th đô các
thành ph, xóa b hoàn toàn h thng cai tr của địch nông thôn, giành chính quyn trong phm vi c
nước”
(Lê Dun, i c v vang của Đảng, vì độc lp, t do, ch nghĩa hội, tiến lên giành
nhng thng li mi, NXB S tht, Hà Ni, 1976, tr.48)
a) Thời một không hai” nhắc đến trong đoạn liệu bắt đầu xut hin t khi Nhật đầu hàng
Đồng minh đến khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương theo quy định.
b) Tng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là điển hình ca ngh thut phân tích thời cơ, chp thời cơ và
ngăn chn hoàn toàn nguy cơ cách mng.
c) Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã gii quyết được thành công vấn đề bn ca mt cuc cách
mng xã hi và mang tm vóc thời đại.
d) Lực lượng trung gian ng hn v phía cách mng là mt trong nhng biu hiu cho thy thời của
Cách mng tháng Tám (1945) đã chín muồi.
Câu 2. Cho bng thông tin sau đây:
Thi gian
S kin
1 1 1942
Đại diện 26 nước đã kí bản Tuyên b Liên hp quc, cam kết thành lp mt t
chc quc tế vì hòa bình và an ninh sau chiến tranh.
28 11 đến 1 12
1943
Ti hi ngh ran (I ran), ba nước Liên Xô, M, Anh khẳng định quyết
tâm thành lp Liên hp quc thay cho Hi Quc liên.
2 1945
Ba nước Liên Xô, M, Anh hp hi ngh ti I an ta ra quyết đnh v vic
thành lp Liên hp quốc đồng ý triu tp hi ngh để thông qua Hiến chương
Liên hp quc.
25 4 1945 đến
ngày 26 6 1945
Hi ngh quc tế được t chc ti Xan Phran xi xcô (Mỹ) đã thông qua bản
Hiến chương Liên hợp quc.
24 10 1945
Vi s phê chun Hiến chương của c nước thành viên, Liên hp quc chính
thức được thành lp.
a) Tháng 2 năm 1945, Liên Xô, Mĩ, Anh hp hi ngh Ianta quyết định thành lp t chc Liên hp
quc.
b) Liên hp quc ra đi là mt tt yếu khách quan ca nhân loi, thành qu ca các dân tc thuc
phe Đồng minh trong Chiến tranh thế gii th hai.
c) Liên hp quc t chc quc tế đầu tiên tp hp các quc gia chế độ chính tr khác nhau, cùng
hp tác vì mc tiêu chung ca nhân loi.
d) T chc Liên hp quc chính thức được thành lp khi cuc chiến tranh thế gii th hai bước vào
giai đoạn kết thúc.
Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Không những giật tung được xiềng xích của bọn đế quốc phát xít, Cách mạng tháng Tám lại lật nhào
được chế độ quân chủ thành lập trên đất nước ta hàng chục thế kỉ, làm cho nước Việt Nam thành một
nước cộng hòa dân chủ […].
Cách mạng tháng Tám tỏ rõ tinh thần chống phát xít và yêu chuộng dân chủ và hòa bình của nhân dân
Việt Nam[…]. Cách mạng tháng Tám đã chọc thủng được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
một trong những mắt xích yếu nhất của nó, mở đầu cho quá trình tan rã không thể cứu vãn được của chủ
nghĩa thực dân thế giới”.
(Trường Chinh, Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam - Tác phẩm chọn lọc, Tập 1, NXB S
thật, Hà Nội, 1975, tr.388 - 389, 391)
a) Đoạn liệu trên đề cập đến nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt
Nam.
b) Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã làm tan rã bản hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa
thực dân trên thế giới.
c) Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam mang nh chất dân chủ điển hình, góp phần vào giải
phóng con người.
d) Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã chấm dứt vĩnh viễn chế độ quân chủ tồn tại nhiều thế kở Việt
Nam.
Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“ASEAN đang trên đà hội nhp mnh m khi thành lp Cộng đồng chung năm 2015. Trong ba trụ ct ca
Cộng đồng, thì “cột trụ” Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) ni dung hi nhp quan trng nht. AEC
ra đời một bước ngoặt đánh du s hi nhp khu vc mt cách toàn din ca các nn kinh tế Đông
Nam Á và đặt ra nhiều cơ hội đối với đối vi kinh tế các nước ASEAN, trong đó có Việt Nam”.
(Hng Phong, Tìm hiu v ASEAN, NXB Chính tr Quc gia S tht, Hà Ni, 2018, tr.150)
a) Ba tr ct được thành lp đã tạo thành thế ba chân vng chc cho Cộng đồng ASEAN phát trin.
b) Cộng đồng kinh tế ASEAN ra đời đánh dấu s hi nhp quc tế sâu rng của các nước khu vc
Đông Nam Á.
c) Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) ni dung hi nhp quan trng nht trong ba tr ct ca Cng
đồng ASEAN.
d) Vic gia nhp Cộng đồng kinh tế ASEAN va mang li thời cơ vừa to ra thách thc cho Vit Nam.
------ HT ------
ĐÁP ÁN
2
5
9
10
11
12
A
D
A
B
B
C
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
C
A
A
A
D
A
A
A
C
A
D
B
1
2
3
4
SSDD
DDDS
SSSD
DSDD

Preview text:

SỞ GD&ĐT BĂC NINH
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
CỤM TRƯỜNG THPT: TT1 - QV1 - LVT NĂM HỌC 2025 - 2026 MÔN: LỊCH SỬ 12 --------------------
Thời gian làm bài: 50 phút
(Đề thi có ___ trang)
(không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 0801
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn một phương án

Câu 1. Quốc gia nào sau đây ở châu Á lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội?
A. Nhật Bản.
B. Trung Quốc. C. Thái Lan. D. Hàn Quốc.
Câu 2. Trật tự thế giới đa cực được hình thành sau khi
A. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
B. chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện.
D. Mỹ phát động chiến tranh lạnh.
Câu 3. Mục tiêu “xây dựng một cộng đồng thịnh vượng và hòa bình ở Đông Nam Á” của tổ chức
ASEAN (1967) được đề ra trong văn kiện nào sau?
A. Tuyên bố Băng Cốc.
B. Hiệp ước Ba-li.
C. Tầm nhìn ASEAN 2020.
D. Hiến chương ASEAN.
Câu 4. Thắng lợi của của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống ở thế kỉ XI gắn liền với sự lãnh
đạo của vương triều nào? A. Nhà Hồ. B. Nhà Trần.
C. Nhà Tiền Lê. D. Nhà Lý.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục tiêu của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Trung tâm điều hòa các nỗ lực quốc tế vì mục tiêu chung.
B. Hợp tác quốc tế để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội.
C. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 6. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại quốc gia nào sau đây? A. Xin-ga-po. B. Ma-lai-xi-a.
C. In-đô-nê-xi-a. D. Thái Lan.
Câu 7. Bối cảnh ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ.
B. Trật tự thế giới đa cực chi phối quan hệ quốc tế.
C. Tất cả các nước thuộc địa đã giành được độc lập.
D. Cục diện chiến tranh lạnh đang bao trùm thế giới.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa sự thành lập Cộng đồng ASEAN?
A. Góp phần định hướng cho sự phát triển của ASEAN trong tương lai.
B. Chấm dứt hoàn toàn sự chia rẽ trong nội bộ các nước ASEAN.
C. Đưa sự hợp tác toàn diện giữa các nước lên một nấc thang mới.
D. Đáp ứng nguyện vọng phát triển của các quốc gia thành viên.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A.
Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
B. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.
C. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực.
D. Các quốc gia tập trung lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
Câu 10. Ý nào sau đây không phải là nội dung của Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN?
A. Thu hẹp khoảng cách phát triển, bình đẳng xã hội.
B. Hội nhập đầy đủ, sâu sắc vào nền kinh tế chung của toàn cầu.
C. Đảm bảo môi trường bền vững, tạo dựng bản sắc ASEAN.
D. Phát triển con người, đảm bảo phúc lợi và bảo hiểm xã hội.
Câu 11. Một trong những quốc gia có vai trò quan trọng trong quá trình thành lập Liên hợp quốc là
A. Nhật Bản. B. Liên Xô. C. Pháp. D. Thái Lan.
Cho tư liệu sau đây và trả lời các câu hỏi từ câu 12 đến câu 14:
"Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, so sánh lực lượng trên bình diện toàn cầu từ chỗ cân bằng giữa
hai hệ thống chính trị - xã hội đối lập nay chuyển sang trạng thái mất cân bằng theo hướng có lợi cho Mĩ
và phương Tây. Tuy nhiên, tình hình quốc tế đã không phát triển một cách hòa bình, ổn định như người ta
mong đợi. Sự đối đầu Đông - Tây về hệ tư tưởng, chính trị, quân sự, kinh tế [...] đã từng chi phối đời sống
quốc tế trong suốt thời kỳ Chiến tranh lạnh, nay được chuyển hoá dưới những hình thức khác, bên cạnh
sự nổi lên của những mâu thuẫn mới. Sự vận động của các mâu thuẫn này sẽ quyết định diện mạo của
trật tự thế giới và xu hướng phát triển của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh".

(Trần Thị Vinh (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, Quyển 2, NXB Đại học sư phạm, Hà Nội, 2008, tr. 102-103)
Câu 12. Mỹ và Liên Xô tuyên bố kết thúc Chiến tranh lạnh là do
A. áp lực từ các nước Đồng minh và tác động của phong trào giải phóng dân tộc.
B. sự can thiệp của Liên hợp quốc vào quan hệ song phương hai nước.
C. sự suy giảm thế mạnh của Mỹ và Liên Xô do chạy đua vũ trang kéo dài.
D. sự ra đời và ngày càng lớn mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Câu 13. Chiến tranh lạnh chấm dứt cùng sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu (1991) đã tác động như thế
nào đến cục diện thế giới?
A. Thúc đẩy phong trào cách mạng vô sản chống chủ nghĩa phát xít diễn ra mạnh mẽ.
B. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội mở rộng ảnh hưởng và trở thành hệ thống trên toàn thế giới.
C. Làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực, mở đường cho trật tự đa cực hình thành.
D. Tạo điều kiện cho cách mạng công nghệ và xu thế toàn cầu hóa hình thành.
Câu 14. Sau Chiến tranh lạnh, so sánh các mặt trên bình diện toàn cầu đã cho thấy
A. sự mất cân bằng theo hướng có lợi cho Mỹ và phương Tây.
B. tất cả mâu thuẫn đều được giải quyết bằng biện pháp hòa bình.
C. Mỹ - Liên Xô đã chuyển từ quan hệ đồng minh sang đối đầu.
D. có sự cân bằng giữa hai hệ thống chính trị - xã hội đối lập.
Câu 15. Những kết quả đạt được trong cuộc chiến đấu chống Pháp của quân dân Việt Nam ở Bắc vĩ tuyến
16 (từ 12-1946 đến 2-1947) đã
A. tạo tiền đề cho những thắng lợi tiếp theo của cuộc kháng chiến.
B. đưa cuộc kháng chiến bước sang ngay giai đoạn chiến tranh chính quy.
C. bảo vệ được cơ sở vật chất – kỹ thuật các đô thị trên toàn Việt Nam.
D. làm thất bại âm mưu tiến quân ra Bắc để thôn tính Việt Nam của Pháp.
Câu 16. Năm 1945, Việt Nam lật đổ ách thống trị của
A. phát xít Nhật.
B. đế quốc Mĩ.
C. thực dân Áo. D. thực dân Bỉ.
Câu 17. “Sự ra đời của Nhà nước dân chủ nhân dân ở Việt Nam là bước nhảy vọt to lớn, là cuộc cải biến
xã hội vĩ đại” vì lí do nào sau đây?
A. Đưa Đảng cộng sản Việt Nam trở thành lực lượng duy nhất lãnh đạo cách mạng dân tộc.
B. Chuyển cách mạng Việt Nam từ giai đoạn hoạt động bí mật sang hoạt động công khai.
C. Mở đầu kỉ nguyên: đất nước độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Tính chất xã hội thay đổi, quyền cơ bản của dân tộc và quyền nhân dân được thực thi.
Câu 18. Những yếu tố nào sau đây có tác động to lớn đến tình hình Việt Nam trong kháng chiến chống
Pháp xâm lược (1945-1954)?
A. Sự tồn tại của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta, Chiến tranh lạnh.
B. Tình trạng chạy đua vũ trang giữa các nước, trật tự đơn cực.
C. Sự thiết lập Trật tự Véc-xai – Oa-sinh-tơn, Chiến tranh lạnh.
D. Sự thiết lập của trật tự thế giới đa cực, sự chi phối của Mỹ.
Câu 19. Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng giữa Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 với các
cuộc khởi nghĩa ở Việt Nam từ thế kỉ I đến thế kỉ XIX?
A. Xuất phát từ mâu thuẫn xã hội phát triển gay gắt.
B. Nhằm lật đổ chế độ phong kiến suy yếu, thối nát.
C. Có sự đoàn kết giữa tầng lớp thống trị và bị trị.
D. Tận dụng được thời cơ thuận lợi để tiến công.
Câu 20. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam góp phần vào thực hiện nhiệm vụ
A. đảm bảo quyền sống của con người.
B. xoá bỏ chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. xây dựng ngay nền kinh tế tri thức.
D. hoàn thành ngay xu thế toàn cầu hoá.
Câu 21. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô đã chuyển sang
A. hướng hoà hoãn.
B. xu thế thoả hiệp.
C. thế đối đầu. D. đẩy mạnh hợp tác.
Câu 22. Ngày 23-9-1945, Nhân dân vùng, miền nào sau đây ở Việt Nam trực tiếp tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp? A. Nam Bộ.
B. Tây Nguyên. C. Bắc Bộ. D. Tây Bắc.
Câu 23. Nội dung nào sau đây là bối cảnh bùng nổ Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Pháp tiến hành đảo chính Nhật.
B. Mĩ thất bại trong Chiến tranh lạnh.
C. Chế độ phong kiến được khôi phục.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Câu 24. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra và giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu là do có
A. Đảng Lao động và Chủ tịch Hồ Chí minh lãnh đạo.
B. điều kiện khách quan và chủ quan thuận lợi.
C. sự giúp đỡ về vật chất của các nước Đồng minh.
D. sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi
câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Trước thắng lợi vĩ đại của Liên Xô đánh tan đạo quân Quan Đông của phát xít Nhật, buộc Nhật
phải đầu hàng không điều kiện, Đảng ta đã kịp thời nắm lấy thời cơ có một không hai đó để phát động
cao trào tổng khởi nghĩa, dựa vào lực lượng chính trị của đông đảo quần chúng ở thành thị và nông thôn
kết hợp với các lực lượng vũ trang cách mạng, đập tan các cơ quan đầu não của địch ở thủ đô và các
thành phố, xóa bỏ hoàn toàn hệ thống cai trị của địch ở nông thôn, giành chính quyền trong phạm vi cả nước”

(Lê Duẩn, Dưới lá cờ vẻ vang của Đảng, vì độc lập, tự do, vì chủ nghĩa xã hội, tiến lên giành
những thắng lợi mới, NXB Sự thật, Hà Nội, 1976, tr.48)
a) Thời cơ “có một không hai” nhắc đến trong đoạn tư liệu bắt đầu xuất hiện từ khi Nhật đầu hàng
Đồng minh đến khi quân Đồng minh kéo vào Đông Dương theo quy định.
b) Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là điển hình của nghệ thuật phân tích thời cơ, chớp thời cơ và
ngăn chặn hoàn toàn nguy cơ cách mạng.
c) Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã giải quyết được thành công vấn đề cơ bản của một cuộc cách
mạng xã hội và mang tầm vóc thời đại.
d) Lực lượng trung gian ngả hẳn về phía cách mạng là một trong những biểu hiệu cho thấy thời cơ của
Cách mạng tháng Tám (1945) đã chín muồi.
Câu 2. Cho bảng thông tin sau đây: Thời gian Sự kiện 1 – 1 – 1942
Đại diện 26 nước đã kí bản Tuyên bố Liên hợp quốc, cam kết thành lập một tổ
chức quốc tế vì hòa bình và an ninh sau chiến tranh.
28 – 11 đến 1 – 12 – Tại hội nghị Tê – hê – ran (I – ran), ba nước Liên Xô, Mỹ, Anh khẳng định quyết 1943
tâm thành lập Liên hợp quốc thay cho Hội Quốc liên. 2 – 1945
Ba nước Liên Xô, Mỹ, Anh họp hội nghị tại I – an – ta ra quyết định về việc
thành lập Liên hợp quốc và đồng ý triệu tập hội nghị để thông qua Hiến chương Liên hợp quốc.
25 – 4 – 1945 đến Hội nghị quốc tế được tổ chức tại Xan Phran – xi – xcô (Mỹ) đã thông qua bản ngày 26 – 6 – 1945
Hiến chương Liên hợp quốc. 24 – 10 – 1945
Với sự phê chuẩn Hiến chương của các nước thành viên, Liên hợp quốc chính thức được thành lập.
a) Tháng 2 năm 1945, Liên Xô, Mĩ, Anh họp hội nghị Ianta quyết định thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
b) Liên hợp quốc ra đời là một tất yếu khách quan của nhân loại, là thành quả của các dân tộc thuộc
phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
c) Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế đầu tiên tập hợp các quốc gia có chế độ chính trị khác nhau, cùng
hợp tác vì mục tiêu chung của nhân loại.
d) Tổ chức Liên hợp quốc chính thức được thành lập khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 3. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Không những giật tung được xiềng xích của bọn đế quốc phát xít, Cách mạng tháng Tám lại lật nhào
được chế độ quân chủ thành lập trên đất nước ta hàng chục thế kỉ, làm cho nước Việt Nam thành một
nước cộng hòa dân chủ […].

Cách mạng tháng Tám tỏ rõ tinh thần chống phát xít và yêu chuộng dân chủ và hòa bình của nhân dân
Việt Nam[…]. Cách mạng tháng Tám đã chọc thủng được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc ở
một trong những mắt xích yếu nhất của nó, mở đầu cho quá trình tan rã không thể cứu vãn được của chủ
nghĩa thực dân thế giới”.

(Trường Chinh, Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam - Tác phẩm chọn lọc, Tập 1, NXB Sự
thật, Hà Nội, 1975, tr.388 - 389, 391)
a) Đoạn tư liệu trên đề cập đến nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
b) Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã làm tan rã cơ bản hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa
thực dân trên thế giới.
c) Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam mang tính chất dân chủ điển hình, góp phần vào giải phóng con người.
d) Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã chấm dứt vĩnh viễn chế độ quân chủ tồn tại nhiều thế kỉ ở Việt Nam.
Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau đây:
“ASEAN đang trên đà hội nhập mạnh mẽ khi thành lập Cộng đồng chung năm 2015. Trong ba trụ cột của
Cộng đồng, thì “cột trụ” Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) là nội dung hội nhập quan trọng nhất. AEC
ra đời là một bước ngoặt đánh dấu sự hội nhập khu vực một cách toàn diện của các nền kinh tế Đông
Nam Á và đặt ra nhiều cơ hội đối với đối với kinh tế các nước ASEAN, trong đó có Việt Nam”.
(Hồng Phong, Tìm hiểu về ASEAN, NXB Chính trị Quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2018, tr.150)
a) Ba trụ cột được thành lập đã tạo thành thế ba chân vững chắc cho Cộng đồng ASEAN phát triển.
b) Cộng đồng kinh tế ASEAN ra đời đánh dấu sự hội nhập quốc tế sâu rộng của các nước ở khu vực Đông Nam Á.
c) Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) là nội dung hội nhập quan trọng nhất trong ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN.
d) Việc gia nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN vừa mang lại thời cơ vừa tạo ra thách thức cho Việt Nam.
------ HẾT ------ ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 B A A D D D D B A B B C 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 C A A A D A A A C A D B 1 2 3 4 SSDD DDDS SSSD DSDD
Document Outline

  • Câu 3. Mục tiêu “xây dựng một cộng đồng thịnh vượng và hòa bình ở Đông Nam Á” của tổ chức ASEAN (1967) được đề ra trong văn kiện nào sau?
  • Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa sự thành lập Cộng đồng ASEAN?
  • Câu 10. Ý nào sau đây không phải là nội dung của Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN?