Đề thi thử vào 10 chuyên môn Toán (chung) năm 2025 lần 1 trường chuyên ĐHSP Hà Nội có đáp án

Đề thi thử vào 10 chuyên môn Toán (chung) năm 2025 lần 1 trường chuyên ĐHSP Hà Nội có đáp án. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 7 trang giúp em củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

Môn:

Môn Toán 1.3 K tài liệu

Thông tin:
7 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi thử vào 10 chuyên môn Toán (chung) năm 2025 lần 1 trường chuyên ĐHSP Hà Nội có đáp án

Đề thi thử vào 10 chuyên môn Toán (chung) năm 2025 lần 1 trường chuyên ĐHSP Hà Nội có đáp án. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 7 trang giúp em củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

18 9 lượt tải Tải xuống
TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI
TRƯỜG THPT CHUYÊ
(Đề thi gồm có: 01 trang)
THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊ ĂM 2025 - LẦ 1
BÀI THI MÔ 2: Môn Toán chung
Dành cho tất cả các thí sinh thi thử
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh: ………………………………………..
Số báo danh: ………………………………………..........
Câu 1 (2 điểm). Cho biểu thức
1 1 2
:
2 1 1
x x x x
P
x x x x x x
với
0, 1.
x x
a) Chứng minh
1
P
x
b)m tất cả các giá trị của x để
9
2
P
Câu 2 (2 điểm).ng ty viễn thông A có hai gói cước gọi điện thoại hàng tháng được tính như sau:
+) Gói cước 1: 1 800 đồng/phút cho 60 phút đầu tiên và 1 500 đồng/phút cho thời gian còn lại.
+) Gói cước 2: 2 000 đồng/phút cho 30 phút đầu tiên, 1 800 đồng/phút cho 30 phút tiếp theo và
1 200 đồng/phút cho thời gian còn lại.
Sau khi cân nhắc thời gian gọi trung bình mỗi tháng, bác Minh chọn gói cước 2 vì so với gói cước 1
thì bác Minh sẽ tiết kiệm được 66 000 đồng. Hỏi một tháng trung bình bác Minh gọi điện thoại bao
nhiêu phút?
Câu 3 (2 điểm). Spring Cup giải bóng đá thường niên dành cho học sinh nam của trường THPT
Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội do câu lạc bộ thể thao CSF – CSP Sporting Federation (Liên minh
Thể thao Chuyên Sư Phạm) tổ chức.
Ở mùa giải Spring Cup 2024, một bảng đấu gồm có 5 đội
, , , ,
A B C D E
thi đấu theo thể thức vòng
tròn một ợt (mỗi đội thi đấu đúng một trận với các đội còn lại). Trong mỗi trận đấu, đội thắng được
3 điểm, đội hòa được 1 điểm và đội thua được 0 điểm.
a) Hỏi có tất cả bao nhiêu trận đấu đã diễn ra ở bảng đấu trên?
b) Khi kết thúc bảng đấu, các đội
, , , ,
A B C D E
lần lượt có điểm số
10, 9, 6, 4, 0
. Hỏi bao
nhiêu trận hòa và cho biết đó là trận hòa giữa các đội nào (nếu có)?
Câu 4 (3 điểm). Từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O; R) kẻ hai tiếp tuyến AB, AC tới (O) (B, C
các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của BC với OA; I giao điểm của đoạn thẳng OA với (O).
a) Chứng minh BI là tia phân giác của góc ABH.
b) Kẻ đường kính BD của (O). Tiếp tuyến với (O) tại D cắt đường thẳng BC tại điểm E. Chứng
minh AD vuông góc với OE.
c) Trong trường hợp góc BDC bằng 60
0
, hãy tính theo R diện tích phần hình phẳng nằm phía trong
tam giác ABC và nằm nằm phía ngoài (O).
Câu 5 (1 điểm). Xét bốn sthực (không nhất thiết đôi một khác nhau), mỗi số giá trị tuyệt
đối không vượt quá
1
2
và tổng của ba số bất kỳ trong bốn số đó là một số nguyên. Tìm tất cả các giá
trị có thể của tổng bốn số đó.
…………Hết………
ĐÁP Á – THAG ĐIỂM KÌ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊ
ĂM 2025 – LẦ 1
BÀI THI MÔ 2: Môn Toán chung
Câu
Ý ội dung Điểm
1
a
1,0
2
1
1 1 2
:
1
1
1
x x
x x
P
x x
x x
x
0,25
2
1
1 2
:
1
1
x x
x x x
P
x x
x
0,25
2
1
1
:
1
1
x x
x
P
x x
x
0,25
2
1 1
1 1
1
x x x x
x
P
x x
x
0,25
b
1,0
Với điều kiện
0, 1
x x
thì
9
2
P
dẫn đến
2 9 9 0
x x
0,25
3 2 3 0
x x
0,25
3
x
hoặc
3
2
x
0,25
9
x
hoặc
9
4
x
Đối chiếu với điều kiện, ta có các giá trị cần tìm của x
9
x
9
4
x
0,25
2
2,0
Gọi t (phút) là thời gian trung bình mà bác Minh gọi điện thoại mi
tháng và H(t) (đồng) là số tiền chênh lệch giữa gói cước 1 và gói cước 2
khi bác Minh g
ọi
t
(phút)
.
0,25
Nếu
0 30
t
thì
1 800 2 000 200
H t t t t
(loại)
0,5
Nếu
30 60
t
thì
1 800 2 000.30 30 .1 800 6 000
H t t t
(loại)
0,5
Nếu
60
t
thì
1 800.60 60 . 1500 2 000.30 1 800.30 60 .1 200
H t t t
300 24 000
H t t
0,5
Theo giả thiết
66 000
H t
Từ đó ta tìm được
300
t
(thỏa mãn điều kiện).
Vậy trung bình mỗi tháng bác Minh gọi điện thoại 300 phút.
0,25
3
2,0
a
Tất cả có 4 + 3 + 2 + 1 = 10 trận.
0,5
b
1,5
Gọi x là số trận có thắng, thua và y là số trận hòa (x, y là các số tự nhiên;
, 10
x y
).
0,25
Theo câu
a)
, ta có
10.
x y
+ =
(1)
0,25
Vì mỗi trận thắng – thua có tổng số điểm là 3 và mỗi trận hòa có tổng số
điểm là 2 nên
3 2 10 9 6 4 0 29.
x y
+ = + + + + =
(2)
0,25
Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được
(
)
(
)
, 9,1
x y
=
.
Suy ra chỉ có một trận hòa.
0,25
chỉ một trận hòa (hai đội này mỗi đội được 1 điểm), mỗi trận thắng
thua (mỗi đội được 3 điểm hoặc 0 điểm) nên chỉ hai đội hòa số
điểm chia 3 dư 1.
0,25
Vậy đó là trận hòa giữa hai đội
A
.
D
0,25
4
a
1,0
Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau thì
OA
là đường trung trực
c
ủa
BC
, suy ra
OA
vuông góc v
ới
BC
t
ại điểm
H
.
0,25
Tam giác
OBI
cân tại
O
nên
OIB OBI
.
0,25
0
90OBI IBA và
0
90IBH OIB nên
IBA IBH
hay
BI
là tia
phân giác của góc
ABH
.
0,5
b
1,0
Cách 1.
0
90
ABO BDE
BAO DBE
nên ( . )
ABO BDE g g
0,25
suy ra
AB BO
BD DE
BO DO
nên
AB DO
BD DE
0,25
Kết hợp với
0
90
ABD ODE
ta suy ra ( . . )
ABD ODE c g c
.
0,25
Từ đó ta có
ADB OED
0
90
ADB EOD OED EOD
.
Vậy
EO
vuông góc với
AD
.
0,25
Cách 2.
Gọi
K
là giao điểm của
AO
ED
. Tam giác
OBA
bằng tam giác
ODK
nên
OA
=
OK
.
0,25
Tứ giác
ABKD
có hai đường chéo
AK
BD
cắt nhau tại trung điểm
O
của mỗi đường nên
ABKD
là hình bình hành.
T
ừ đó dẫn đến
AD
song song v
ới
BK
.
0,25
Tam giác
EBK
nhận điểm
O
là trực tâm nên
EO
vuông góc với
BK
.
0,25
AD
song song với
BK
ta suy ra
EO
vuông góc với
AD
.
0,25
Cách 3.
( . )
OHB OBA g g
nên
OH OB
OB OA
hay
2
.OH OA OB
0,25
Kết hợp với OD = OB,
ta có
2
.
OH OA OD
hay
OH OD
OD OA
Điều này dẫn đến
( . . )
OHD ODA c g c
ODH OAD
(*)
0,25
Vì tứ giác OHED nội tiếp đường tròn đường kính OE nên
ODH OEH
(**)
0,25
Từ (*) và (**) ta có
OAD OEH
Gọi M là giao điểm của ADOE. Ta có
( . )
OAM OEH g g
d
ẫn đến
0
90 .
OMA OHE
V
ậy
EO
vuông góc v
ới
AD
.
0,25
c
1,0
Tam giác BCD vuông tại C và góc BDC bằng 60
0
nên
3.
BC R
Tam giác ABC cân tại A, góc ABC bằng 60
0
nên tam giác ABC đều có
cạnh bằng
3.
R
0,25
2
1 1 3
. 3
2 2 2
OAB
R
S OB BA R R
2
1 1 3
. 3
2 2 2
OAC
R
S OC CA R R
2
3
OBAC OAB OAC
S S S R
0,25
Do
0
120
sdBIC
nên diện tích hình quạt tròn BOC giới hạn bởi hai bán kính
OB, OC và cung BIC
2 2
.120
360 3
R R
0,25
Vậy diện tích cần tìm là
2
2 2
3 3 .
3 3
R
R R
0, 25
5
1,0
Cách 1.
Gọi
, , ,
a b c d
là bốn số thực thỏa mãn các điều kiện đã nêu trong
đề bài.
Đặt
, ,
x a b c y a b d
= + + = + +
z a c d
= + +
,
t b c d
= + +
,
s a b c d
= + + +
.
Khi đó, theo giả thiết của bài ra, ta có:
1
2
a
,
1
2
b
,
1
2
c
,
1
2
d
, , ,
x y z t
là các số nguyên.
Khi đó
(
)
(
)
3 3 3 3 3
x y z t a b c d a b c d a t
+ + + = + + + = + + + = +
số nguyên nên
3
a
là số nguyên.
Tương tự
3 , 3 , 3
b c d
là số nguyên.
0,25
Đặt
3 , 3 , 3 , 3
A a B b C c D d
= = = =
. Khi đó
, , ,
A B C D
là các số nguyên
3 3 3 3
, , ,
2 2 2 2
A B C D
0,25
Từ đó suy ra
A
,
B
,
C
,
D
{
}
1; 0; 1
.
3 , 3 ,
A B C x A B D y
+ + = + + =
3
A C D z
+ + =
,
3
B C D t
+ + =
là các số chia hết cho 3 nên
A
,
B
,
C
,
D
có cùng số dư khi chia cho 3.
Dẫn đến
1; 0; 1.
A B C D A B C D A B C D
= = = = = = = = = = = =
0,25
Từ đó suy ra
1 1
; 0;
3 3
a b c d a b c d a b c d
= = = = = = = = = = = =
Vậy
4 4
;0;
3 3
s
0,25
Cách 2. Gọi
, , ,
a b c d
là bốn số thực thỏa mãn các điều kiện đã nêu trong
đề bài.
Đặt
, ,
x a b c y a b d
= + + = + +
z a c d
= + +
,
t b c d
= + +
,
s a b c d
= + + +
.
Khi đó, theo giả thiết của bài ra, ta có:
1
2
a
,
1
2
b
,
1
2
c
,
1
2
d
(
)
1
, , ,
x y z t
là các số nguyên.
(
)
2
Xét cặp số
,
x y
. Do
(
)
2
nên
x y
là một số nguyên; hơn nữa
1
x y c d c d
= +
(do
(
)
1
)
(
)
3
Vì thế,
{
}
0;1
x y
(
)
4
0,25
Nếu
1
x y
=
thì theo
(
)
3
, phải có:
1.
c d c d
= + =
Điều vừa nêu trên tương đương với:
0
cd
( )
( )
1
do 1
2
c d
= =
(
)
5
Suy ra,
0
c d
+ =
. Do đó
z a
=
t b
=
. thế,
,
a b
(do
(
)
2
). Từ
đây và
(
)
1
, suy ra
0
a b
= =
. Vì vậy,
x c
=
. Do đó,
c
.
Từ đây và
(
)
1
, suy ra
0
c
=
, mâu thuẫn với
(
)
5
.
Mâu thuẫn nhận được ở trên cho thấy
1
x y
.
Do đó, từ
(
)
4
ta được
.
x y
=
Xét các cặp số
,
x z
,
x t
, bằng cách hoàn toàn tương tự, ta sẽ được
x z
=
x t
=
. Vì vậy,
x y z t
= = =
.
0,25
Suy ra
3 4 ;
s x y z t x
= + + + =
Do đó,
4
3
s x
=
.
(
)
6
Tiếp theo, ta có:
3
2
x a b c
+ +
(do
(
)
1
);
x
(theo
(
)
2
), nên
{
}
0;1
x
.
(
)
7
Từ
(
)
6
(
)
7
, suy ra
4 4
;0;
3 3
s
.
0,25
Ngược lại, dễ thấy:
1
3
a b c d
= = = =
là bốn số thực thỏa mãnc điều kiện ca đề bài, và
có tổng bằng
4
3
;
0
a b c d
= = = =
bốn số thực thỏa mãn các điều kiện của đề bài,
có tổng bằng
0
;
1
3
a b c d
= = = =
bốn số thực thỏa mãn các điều kiện của đbài,
có tổng bằng
4
3
.
Vậy, tất cả các giá trị có thể của tổng bốn số thỏa mãn các điều kiện của
đề bài là
4 4
,0,
3 3
.
0,25
| 1/7

Preview text:

TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI
THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊ ĂM 2025 - LẦ 1 TRƯỜ G THPT CHUYÊ
BÀI THI MÔ 2: Môn Toán chung
Dành cho tất cả các thí sinh thi thử
(Đề thi gồm có: 01 trang)
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh: ………………………………………..
Số báo danh: ……………………………………….......... x xx 1 1 2  x
Câu 1 (2 điểm). Cho biểu thức P  :     x x x  2 x 1 x 1 x x x với 0, 1.   x 9
a) Chứng minh P
b) Tìm tất cả các giá trị của x để P   x 1 2
Câu 2 (2 điểm). Công ty viễn thông A có hai gói cước gọi điện thoại hàng tháng được tính như sau:
+) Gói cước 1: 1 800 đồng/phút cho 60 phút đầu tiên và 1 500 đồng/phút cho thời gian còn lại.
+) Gói cước 2: 2 000 đồng/phút cho 30 phút đầu tiên, 1 800 đồng/phút cho 30 phút tiếp theo và
1 200 đồng/phút cho thời gian còn lại.
Sau khi cân nhắc thời gian gọi trung bình mỗi tháng, bác Minh chọn gói cước 2 vì so với gói cước 1
thì bác Minh sẽ tiết kiệm được 66 000 đồng. Hỏi một tháng trung bình bác Minh gọi điện thoại bao nhiêu phút?
Câu 3 (2 điểm). Spring Cup là giải bóng đá thường niên dành cho học sinh nam của trường THPT
Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội do câu lạc bộ thể thao CSF – CSP Sporting Federation (Liên minh
Thể thao Chuyên Sư Phạm) tổ chức.
Ở mùa giải Spring Cup 2024, một bảng đấu gồm có 5 đội , A B , C , , D E
thi đấu theo thể thức vòng
tròn một lượt (mỗi đội thi đấu đúng một trận với các đội còn lại). Trong mỗi trận đấu, đội thắng được
3 điểm, đội hòa được 1 điểm và đội thua được 0 điểm.
a) Hỏi có tất cả bao nhiêu trận đấu đã diễn ra ở bảng đấu trên?
b) Khi kết thúc bảng đấu, các đội , A B , C , , D E
lần lượt có điểm số là 10, 9, 6, 4, 0 . Hỏi có bao
nhiêu trận hòa và cho biết đó là trận hòa giữa các đội nào (nếu có)?
Câu 4 (3 điểm). Từ điểm A nằm ngoài đường tròn (O; R) kẻ hai tiếp tuyến AB, AC tới (O) (B, C
các tiếp điểm). Gọi H là giao điểm của BC với OA; I là giao điểm của đoạn thẳng OA với (O).
a) Chứng minh BI là tia phân giác của góc ABH.
b) Kẻ đường kính BD của (O). Tiếp tuyến với (O) tại D cắt đường thẳng BC tại điểm E. Chứng
minh AD vuông góc với OE.
c)
Trong trường hợp góc BDC bằng 600, hãy tính theo R diện tích phần hình phẳng nằm phía trong
tam giác ABC và nằm nằm phía ngoài (O).
Câu 5 (1 điểm). Xét bốn số thực (không nhất thiết đôi một khác nhau), mà mỗi số có giá trị tuyệt 1
đối không vượt quá và tổng của ba số bất kỳ trong bốn số đó là một số nguyên. Tìm tất cả các giá 2
trị có thể của tổng bốn số đó.
…………Hết…………
ĐÁP Á – THA G ĐIỂM KÌ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊ ĂM 2025 – LẦ 1
BÀI THI MÔ 2: Môn Toán chung Câu Ý ội dung Điểm 1 a 1,0 x x  1    x 1 1 2  x P       0,25 x   : 2  x x 1 1 x   x  1 x x  
1 x 1 x  2  x P  :  0,25 x  2 1 x x   1 x x   1 x 1 P  :  0,25 x  2 1 x x   1 x x   1 x x   1 x P     0,25 x  2 x 1 x 1 1 b 1,0 9
Với điều kiện x  0, x 1 thì P  dẫn đến 2x  9 x  9  0 0,25 2
x 32 x 3  0 0,25 x  3 hoặc 3 x 0,25 2 x  9 hoặc 9 x  4 0,25
Đối chiếu với điều kiện, ta có các giá trị cần tìm của xx  9 và 9 x 4 2 2,0
G i t ( phút) là thời gian trung bình mà bác Minh gọi điện thoại mỗi
tháng và H(t) (đồng) là số tiền chênh lệch giữa gói cước 1 và gói cước 2 0,25
khi bác Minh gọi t(phút).
Nếu 0  t  30 thì
H t 1 800t  2 000t  2  00t (loại) 0,5
Nếu 30  t  60 thì
H t 1 800t  2 000.30  
t  30.1 800  6 000  (loại) 0,5
Nếu t  60 thì
H t 1 800.60  t  60. 1500  2 000.30 1 800.30  t  60.1 200   0,5
H t  300t  24 000
Theo giả thiết H t  66 000

T đ ó t a t ì
m đ ư ợc t  300 (thỏa mãn điều kiện). 0,25
Vậy trung bình mỗi tháng bác Minh gọi điện thoại 300 phút. 3 2,0
a Tất cả có 4 + 3 + 2 + 1 = 10 trận. 0,5 b 1,5
Gọi x là số trận có thắng, thua và y là số trận hòa (x, y là các số tự nhiên; x, y  10 ). 0,25
Theo câu a), ta có x + y =10. (1) 0,25
Vì mỗi trận thắng – thua có tổng số điểm là 3 và mỗi trận hòa có tổng số
điểm là 2 nên 3x + 2y =10 +9 + 6 + 4 + 0 = 29. (2) 0,25
Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được (x, y)=(9, ) 1 . 0,25
Suy ra chỉ có một trận hòa.
Vì chỉ có một trận hòa (hai đội này mỗi đội được 1 điểm), mỗi trận thắng
– thua (mỗi đội được 3 điểm hoặc 0 điểm) nên chỉ có hai đội hòa có số 0,25 điểm chia 3 dư 1.
Vậy đó là trận hòa giữa hai đội A và . D 0,25 4 a 1,0 0,25
Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau thì OA là đường trung trực
của BC, suy ra OA vuông góc với BC tại điểm H.
Tam giác OBI cân tại O nên OIB OBI . 0,25 Vì 0
OBI IBA  90 và 0
IBH OIB  90 nên IBA IBH hay BI là tia 0,5
phân giác của góc ABH. b 1,0 Cách 1. 0,25 Vì 0
ABO BDE  90 và BAO DBE nên ABO B
DE (g.g) AB BO AB DO suy ra 
 Vì BO DO nên  0,25 BD DE BD DE Kết hợp với 0
ABD ODE  90 ta suy ra ABD ODE ( . c g.c). 0,25
Từ đó ta có ADB OED và 0
ADB EOD OED EOD  90 . 0,25
Vậy EO vuông góc với AD. Cách 2.
Gọi K là giao điểm của AO ED. Tam giác OBA bằng tam giác ODK 0,25 nên OA = OK.
Tứ giác ABKD có hai đường chéo AKBD cắt nhau tại trung điểm O
của mỗi đường nên ABKD là hình bình hành. 0,25
Từ đó dẫn đến AD song song với BK.
Tam giác EBK nhận điểm O là trực tâm nên EO vuông góc với BK. 0,25
AD song song với BK ta suy ra EO vuông góc với AD. 0,25 OH OB
Cách 3. OHB O
BA (g.g) nên  hay 2
OH.OA OB 0,25 OB OA OH OD
Kết hợp với OD = OB, ta có 2
OH.OA OD hay   OD OA
Điều này dẫn đến OHD ODA ( .
c g.c) và ODH OAD (*) 0,25
Vì tứ giác OHED nội tiếp đường tròn đường kính OE nên ODH OEH 0,25 (**)
Từ (*) và (**) ta có OAD OEH
Gọi M là giao điểm của ADOE. Ta có OAM O
EH (g.g) và 0,25 dẫn đến 0
OMA OHE  90 . Vậy EO vuông góc với AD. c 1,0
Tam giác BCD vuông tại C và góc BDC bằng 600 nên BC R 3.
Tam giác ABC cân tại A, góc ABC bằng 600 nên tam giác ABC đều có 0,25 cạnh bằng R 3. 2 1 1 3R S  O .
B BA   R R 3   OAB 2 2 2 2 1 1 3R 0,25 S
 OC.CA   R R 3   OAC 2 2 2 2 SSS  3R OBAC OAB OAC Do 0
sd BIC 120 nên diện tích hình quạt tròn BOC giới hạn bởi hai bán kính 2 2  R .120  R 0,25
OB, OC và cung BIC là  360 3 2  R  
Vậy diện tích cần tìm là  2 2 3R   R 3  . 0, 25 3  3    5 1,0
Cách 1. Gọi a, ,
b c,d là bốn số thực thỏa mãn các điều kiện đã nêu trong đề bài.
Đặt x = a + b + c, y = a + b + d, z = a + c + d , t = b + c + d ,
s = a + b + c + d . 1 1 1 1
Khi đó, theo giả thiết của bài ra, ta có: a ≤ , b ≤ , c ≤ , d 0 , 2 5 2 2 2 2 và ,
x y, z,t là các số nguyên.
Khi đó x + y + z +t = (
3 a +b + c + d)= 3a + (
3 b + c + d)= 3a +3t
số nguyên nên 3a là số nguyên. Tương tự 3 ,
b 3c, 3d là số nguyên. Đặt A = 3 , a B = 3 , b C = 3 ,
c D = 3d . Khi đó , A ,
B C, D là các số nguyên 3 3 3 3 0,25
A ≤ , B ≤ , C ≤ , D ≤ 2 2 2 2
Từ đó suy ra A, B, C, D ∈ {−1; 0; } 1 .
A + B + C = 3 ,
x A + B + D = 3y, A+ C + D = 3z , B +C + D = 3t
là các số chia hết cho 3 nên A, B, C, D có cùng số dư khi chia cho 3. 0,25
Dẫn đến A = B = C = D = 1
− ; A = B = C = D = 0; A = B = C = D =1. 1 − 1
Từ đó suy ra a = b = c = d =
;a = b = c = d = 0;a = b = c = d = ⋅ 3 3 0,25  4 4 Vậy s  ;0;  ∈ −    3 3  
Cách 2. Gọi a, ,
b c,d là bốn số thực thỏa mãn các điều kiện đã nêu trong đề bài.
Đặt x = a + b + ,
c y = a +b + d, z = a + c + d , t = b + c + d , và
s = a + b + c + d .
Khi đó, theo giả thiết của bài ra, ta có: 1 1 1 1
a ≤ , b ≤ , c ≤ , d ≤ ( ) 1 0,25 2 2 2 2 và ,
x y, z,t là các số nguyên. ( ) 2
Xét cặp số x, y . Do ( )
2 nên x y là một số nguyên; hơn nữa
x y = c d c + d ≤1 (do ( ) 1 ) ( ) 3
Vì thế, x y ∈{0; } 1 ( ) 4
Nếu x y =1 thì theo ( )
3 , phải có: c d = c + d =1. 1
Điều vừa nêu trên tương đương với: cd ≤ 0 và c = d = ( do( ) 1 ) ( ) 5 2
Suy ra, c + d = 0. Do đó z = a t = b . Vì thế, a,b ∈ ℤ (do ( ) 2 ). Từ đây và ( )
1 , suy ra a = b = 0. Vì vậy, x = c . Do đó, c ∈ ℤ . 0,25 Từ đây và ( )
1 , suy ra c = 0 , mâu thuẫn với ( ) 5 .
Mâu thuẫn nhận được ở trên cho thấy x y ≠1. Do đó, từ ( ) 4 ta được x = . y
Xét các cặp số x, z x,t , bằng cách hoàn toàn tương tự, ta sẽ được
x = z x = t . Vì vậy, x = y = z = t . 4
Suy ra 3s = x + y + z + t = 4 ;
x Do đó, s = x . ( ) 6 3 3
Tiếp theo, ta có: x a + b + c ≤ (do ( ) 1 ); 2 0,25 x ∈ ℤ (theo ( ) 2 ), nên x ∈{0; } 1 . (7)  4 4 Từ ( ) 6 và (7), suy ra s  ;0;  ∈ −   .  3 3   Ngược lại, dễ thấy: 1
a = b = c = d = − là bốn số thực thỏa mãn các điều kiện của đề bài, và 3 −4 có tổng bằng ; 3
a = b = c = d = 0 là bốn số thực thỏa mãn các điều kiện của đề bài, và có tổng bằng 0; 1 a 0,25
= b = c = d = là bốn số thực thỏa mãn các điều kiện của đề bài, và 3 4 có tổng bằng . 3
Vậy, tất cả các giá trị có thể của tổng bốn số thỏa mãn các điều kiện của 4 4 đề bài là − ,0, . 3 3