Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2022-2023 môn Tiếng Anh (không chuyên) - Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên có đáp án và giải thích chi tiết

Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2022-2023 môn Tiếng Anh (không chuyên) - Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên có đáp án và giải thích chi tiết cho học sinh tham khảo ,ôn tập giúp cho học sinh có thể trang bị thêm được kiến thức mới  và chuẩn bị kỳ thi sắp tới . Mời bạn đọc xem ! 

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2022-2023 môn Tiếng Anh (không chuyên) - Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên có đáp án và giải thích chi tiết

Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2022-2023 môn Tiếng Anh (không chuyên) - Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên có đáp án và giải thích chi tiết cho học sinh tham khảo ,ôn tập giúp cho học sinh có thể trang bị thêm được kiến thức mới  và chuẩn bị kỳ thi sắp tới . Mời bạn đọc xem ! 

62 31 lượt tải Tải xuống
SỞ ĐIỆN BIÊN
PHẦN A. NGỮ ÂM ( 1.0 điểm)
I. Chọn từ phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại:
1. A. why B. happy C. rainy D. sunny
A.waɪ B. ˈhæpi C.ˈreɪni D.ˈsʌni
2. A. songs B. students C. cars D. doors
A.sɑːŋz B. ˈstuːdənts C. kɑːrz D. dɔːrz
3. A. hot B. house C. home D. hour
A.hɑːt B.haʊs C.hoʊm D.aʊr
II. Tìm từ vị trí trọng âm khác với các từ còn lại:
4. A. teacher B. river C. agree D. singer
A.ˈtiːtʃər B.ˈrɪvɚ C. əˈɡriː D.ˈsɪŋər
5. A. national B. constructive C. commercial D. essential
A.ˈnæʃənəl B. kənˈstrʌktɪv C. kəˈmɝːrrʃəl D. ɪˈsenʃəl
PHẦN B: NGỮ PHÁP TỪ VỰNG (4.0 điểm)
I. Chọn đáp án TỪ GẦN NGHĨA NHẤT với từ được gạch chân trong mỗi câu sau:
6. Mr. Nam drives very fast, which is very dangerous.
A. slowly B. quickly C. safely D. carefully
Fast = quickly /ˈkwɪkli/ (adv): nhanh chóng
Slowly /ˈsloʊli /(adv): chậm
Safely /ˈseɪfli /(adv): an toàn
Carefully /ˈkerfəli/(adv): cẩn trọng
7. If petrol price goes up more, I will have to use a bike instead of my motorbike.
A. reduces B. decreases C. develops D. increases
Go up ( phr verb)= increase (v): Tăng, đi lên
Reduce /rɪˈduːs/ (v): giảm ( số tiền )
Decrease /ˈdiːkriːs/(v): giảm ( số lượng )
Develop /dɪˈveləp/ (v):phát triển
II. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành mỗi câu sau:
8. My friends enjoy my __________ of humor. I usually make them laugh.
A. sense B. kind C. mean D. form
Sense of humor: khiếu hài hước
Kind (n): loại
Mean (n): nghĩa
Form (n): dạng
9. Floods and droughts are natural disasters which can easily _________ a harvest.
A. finish B. start C. provide D. destroy
finish (v): kết thúc
start (v): bắt đầu
provide (v):cung cấp
destroy (v): phá hủy, tiêu diệt
Harvest /ˈhɑrvɪst/ (n): mùa màng
Flood /flʌd/ (n): lụt
Drought /drauθ/ (n): hạn hán
Disaster /di'zɑ:stə/ (n): thảm họa
10. I have__________ about a wonderful place where we can go for a picnic this weekend.
A. come out B. found out C. set out D. watched out
Come out (phr verb): Xuất bản
Find out (phr verb): Tìm ra
Set out (phr verb): bắt đầu, ra đi, lên đường, khởi hành
Watch out (phr verb):Cẩn thận, đề phòng, coi chừng
wonderful (a): tuyệt vời
11. If the car factory _________ down, a lot of people would be out of work.
A. close B. closing C. closes D. closed
Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả những tình huống không thật, không thể
xảy ra trong tương lai giả định kết quả nếu thể xảy ra.
If + S + V-ed, S + would + V
12. You shouldn’t spend too much time on computer _________ it is not good for your eyes.
A. because bởi B. when khi C. although mặc D. though
mặc
S+(Spend) + time + Ving smt: dành thời gian làm đó
13. I am disappointed _________ you got bad marks in the exam.
A. but B. so C. that D. and
Dispointed that clause: thất vọng rằng...
Mark (n): điểm số
14. Do you know the girl _________ met our teacher yesterday?
A. which B. whom C. who D. whose
Đại từ quan hệ”who” thay thế cho “the girl”
15. Two students are talking about the distance from their house to school.
- Nam: “How far is it from your house to school?” "Từ nhà đến trường của bạn bao xa?"
- Huy: “________________.”
A. It’s about 3 kilometers B. I live in Dien Bien
C. I am a student D. I play soccer
III. Xác định một lỗi sai (được đánh A, B, C, hoặc D) trong mỗi câu sau:
16. I met a lot of interesting people while I was studying at Ho Chi Minh City.
A B C D
“In” mang nghĩa trong, dùng khi nói đến một không gian rộng và chung nhất
17. The children were very boring with the film and wanted to go home.
A B C D
Boring /ˈbɔːrɪŋ/ (a): tẻ nhạt
Bored /bɔːrd/ (a): cảm thấy chán nản
18. You'll need to be a little more imaginable if you want to hold their attention.
A B C D
imaginable /i´mædʒinəbl/ (a):Có thể tưởng tượng được, thể hình dung được
imaginative /i´mædʒinətiv/ (a): Hay tưởng tượng, giàu trí tưởng tượng
IV. Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu sau:
19. Anna always (get) gets up early every morning to do exercise.
20. My father advised me (pay) to pay attention to the lessons in class.
Advise sbd to do smt : khuyên ai đó làm
Pay attention to smt : chú ý
21. In the future, smartphones (use) will be used more widely to support learning.
Cấu trúc câu bị động: S + be( chia) + V3/ed + by 0 ( S:đối tượng bị tác động bởi hành
động)
22. (finish) having finished the homework, he was allowed to go out with his friends.
Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ, 2 hành động xảy ra theo thứ tự trước sau: Having ved/
P3 + O, S + V ( chia thì phù hợp với ngữ cảnh)
V. Viết dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu sau:
23. Viet Nam football teams have won gold medals in Sea Games 31st. We can see
Happinesses in their eyes. (HAPPY)
Happy (a): hạnh phúc
Happiness (n):
Mendal /'medl/(n): huy chương
23. traditionally, the Ao dai was frequently worn by both men and women.
(TRADITION)
Traditionally /trəˈdɪʃənəli/ (adv): theo truyền thống
Tradition /trəˈdɪʃən/ (n): truyền thống
25. Our teacher's sense of humor distinguished him from others, we are
interested in talking with him. (DISTINCT)
Distinct /dɪˈstɪŋkt/ (a): phân biệt, khác nhau
distinguish sbd/smt from smt/sbd /dɪˈstɪŋɡwɪʃ/ (v): phân biệt
PHẦN C: ĐỌC HIỂU ( 3.0 điểm)
I. Đọc, điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn sau:
Some people believe that teenagers today live in a very competitive world. It is (26)more
important than ever to succeed at school if you hope to (27)have a good chance in the job
market afterwards. It’s no wonder that many young people worry (28)about letting down their
parents, their classmates and themselves. In trying to please everyone, they take on too (29)
many tasks until it becomes harder and harder to balance homework, parties, sports activities
and friends. As a (30) rules , young people suffer from stress.
II. Đọc, khoanh tròn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) cho mỗi chỗ trống để hoàn thành
đoạn văn sau:
Rivers are one of the world’s most important natural resources. Many cities are on large
rivers, and almost every country has at least one river that plays (31) ________ important part
in the lives of its people.
Besides transportation, rivers (32) _________ food, water for crops, water to drink, and
opportunities for recreation for people who live along their banks. To get water for crops,
engineers have to build dams and let the water become a lake behind the dams. Then people
can use the water to irrigate fields and make (33) _________ for homes and industries.
However, the water is often polluted when cities (34) _________ river banks grow in size and
the number of industries increases. We know that we will have to do something to keep rivers
clean (35) ________ we want to enjoy the benefits of the natural resources.
31. A. a B. an C. the D. Ø
32. A. get B. make C. provide D. produce
33. A. electric B. electronic C. electricity D. electrically
34. A. in B. over C. of D. on
35. A. which B. if C. unless D. because
32.
get (v):nhận
make (v): làm cho
provide /prəˈvaɪd/(v):cung cấp
produce /prəˈduːs /(v):sản xuất
33.
Electric /əˈlektrɪk/ (a): (thuộc) điện, điện, phát điện
Electronic /iˌlekˈtrɑːnɪk/ (a): (thuộc) điện tử
Electricity /iˌlekˈtrɪsət
i/ (n): Điện, điện lực
Electrically /iˈlek.trɪ.kəl.i/(adv): bằng điện
34.
River banks: bờ sông
35.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: if + S + V (simple present), S + will/can/shall + V
III. Đọc đoạn văn khoanh tròn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) cho mỗi câu hỏi sau:
English is one of the most popular languages in the world. It comes the second in the number
of speakers after Chinese. In Vietnam, more and more people are studying English, so
English has been increasingly developing in the country. They consider it a key to success.
However, not everyone knows how to learn English effectively.
The best way to improve the four skills: speaking, listening, reading, and writing is to
practice regularly. You should make use of every opportunity to speak English with friends in
class or at English speaking clubs or yourselves in front of the mirror. Learning by heart all
the words does not help much if you do not read a lot because you will easily forget what you
have learnt. Reading books, listening to the radio and watching films are better ways to
memorize words. Besides, English learners should not be so shy because making mistakes is
inevitable in learning foreign languages. Practicing speaking a lot is a good way to correct
your mistakes.
36. What is the passage mainly about?
A. people who study English in Vietnam
B. how to learn English effectively
C. many ways of learning English
Key: They consider it a key to success. However, not everyone knows how to learn
English effectively.
D. how to read books, listen to the radio and watch films
37. The word It in paragraph 1 refers to ______________.
A. the country B. Chinese C. English D. languages
38. The word inevitable " in paragraph 2 is CLOSEST in meaning to________.
A.unavoidable B. unacceptable C. perfect D. unstable
Inevitable /ˌɪnˈevət
əbəl /= unavoidable /ˌʌnəˈvɔɪdəbəl/(a): Không thể tránh khỏi
unacceptable /ˌʌnəkˈsept
əbəl/(a): không thể chấp nhận được
perfect /ˈpɜːrfɪkt/(a): hoàn hảo
Unstable /ʌnˈsteɪbəl/(a): không ổn định
39. According to the passage, which of the following statements is TRUE?
A. You shouldn’t speak English with yourselves.
B. Many Vietnamese people consider English a key to success.
C. English learners should be shy if they make mistakes.
D. Learning all new words is very important.
Key: They consider it a key to success. However, not everyone knows how to learn
English effectively.
40. What should you do to correct your mistakes?
A. avoiding speaking English. B. learning by heart all the words.
C. practicing speaking English a lot. D. trying not to make mistakes.
Key: The best way to improve the four skills: speaking, listening, reading, and writing is
to practice regularly.
PHẦN D: VIẾT ( 2.0 điểm)
I. Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ hoặc cụm từ cho trước.
41. “I love playing sports” she said.
=> She said she loved playing sports
Câu tường thuật: S + say(s) / said + (that) + S + V( lùi thì)
Love Ving : yêu thích làm
42. They will build a new airport in Dien Bien province.
=> A new airport will be built in Dien Bien province
Airport (n): sân bay
Cấu trúc câu bị động: S + be( chia) + V3/ed + by 0 ( S:đối tượng bị tác động bởi hành
động)
43. Ba doesn’t have a computer to study online.
=> Ba wishes he had a computer to study online
Câu ước: S + wish(es) + (that) + S + V-ed/were
44. Have you ever been to Ha Long Bay before?
=> Is this your first time that you went to Ha Long bay?
This is my first time + clause (QKD)
45. I haven’t yet decided to buy that expensive car or not.
=> I am considering buying that expensive computer
Consider + Ving: xem xét việc
II. Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh.
46. Ho Chi Minh City/ bigger/ than/ Dien Bien Phu City.
Ho Chi Minh City is bigger than Dien Bien Phu City.
Công thức so sánh hơn:
Nếu từ chỉ 1 âm tiết: ADJ/ADV + đuôi -er + than
Nếu từ 2 âm tiết trở lên: more + ADJ/ADV + than
47. What/ be/ you/ do/ at the moment?
What are you doing at the moment?
48. Lan/ visit/ her grandparents/ yesterday.
Lan visited her grandparents yesterday.
49. School aged/ children/ learn/ fast/ and/ be/influenced/ friends.
School aged children learn fast and are influenced by friends.
School aged children: Trẻ em trong độ tuổi đi học
50. We/ certain/ our new project/ will /soon/ accepted.
We certain that our new project will be soon accepted.
Certain (that) ...(v): chắc chắn
| 1/6

Preview text:

SỞ ĐIỆN BIÊN
PHẦN A. NGỮ ÂM ( 1.0 điểm)
I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với các từ còn lại:
1. A. why B. happy C. rainy D. sunny A.waɪ B. ˈhæpi C.ˈreɪni D.ˈsʌni 2. A. songs B. students C. cars D. doors A.sɑːŋz B. ˈstuːdənts C. kɑːrz D. dɔːrz 3. A. hot B. house C. home D. hour A.hɑːt B.haʊs C.hoʊm D.aʊr
II. Tìm từ có vị trí trọng âm khác với các từ còn lại: 4. A. teacher B. river C. agree D. singer A.ˈtiːtʃər B.ˈrɪvɚ C. əˈɡriː D.ˈsɪŋər 5. A. national B. constructive C. commercial D. essential A.ˈnæʃənəl B. kənˈstrʌktɪv C. kəˈmɝːrrʃəl D. ɪˈsenʃəl
PHẦN B: NGỮ PHÁP VÀ TỪ VỰNG (4.0 điểm)
I. Chọn đáp án có TỪ GẦN NGHĨA NHẤT với từ được gạch chân trong mỗi câu sau:
6. Mr. Nam drives very fast, which is very dangerous. A. slowly B. quickly C. safely D. carefully ●
Fast = quickly /ˈkwɪkli/ (adv): nhanh chóng ●
Slowly /ˈsloʊli /(adv): chậm ●
Safely /ˈseɪfli /(adv): an toàn ●
Carefully /ˈkerfəli/(adv): cẩn trọng
7. If petrol price goes up more, I will have to use a bike instead of my motorbike. A. reduces B. decreases C. develops D. increases ●
Go up ( phr verb)= increase (v): Tăng, đi lên ●
Reduce /rɪˈduːs/ (v): giảm ( số tiền ) ●
Decrease /ˈdiːkriːs/(v): giảm ( số lượng ) ●
Develop /dɪˈveləp/ (v):phát triển
II. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành mỗi câu sau:
8. My friends enjoy my __________ of humor. I usually make them laugh. A. sense B. kind C. mean D. form ●
Sense of humor: khiếu hài hước ● Kind (n): loại ● Mean (n): nghĩa ● Form (n): dạng
9. Floods and droughts are natural disasters which can easily _________ a harvest. A. finish B. start C. provide D. destroy ● finish (v): kết thúc ● start (v): bắt đầu ● provide (v):cung cấp ●
destroy (v): phá hủy, tiêu diệt ●
Harvest /ˈhɑrvɪst/ (n): mùa màng ● Flood /flʌd/ (n): lũ lụt ●
Drought /drauθ/ (n): hạn hán ●
Disaster /di'zɑ:stə/ (n): thảm họa
10. I have__________ about a wonderful place where we can go for a picnic this weekend. A. come out B. found out C. set out D. watched out ●
Come out (phr verb): Xuất bản ● Find out (phr verb): Tìm ra ●
Set out (phr verb): bắt đầu, ra đi, lên đường, khởi hành ●
Watch out (phr verb):Cẩn thận, đề phòng, coi chừng ● wonderful (a): tuyệt vời
11. If the car factory _________ down, a lot of people would be out of work. A. close B. closing C. closes D. closed ●
Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả những tình huống không có thật, không thể
xảy ra trong tương lai và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra. ● If + S + V-ed, S + would + V
12. You shouldn’t spend too much time on computer _________ it is not good for your eyes. A. because bởi vì B. when khi C. although mặc dù D. though mặc dù ●
S+(Spend) + time + Ving smt: dành thời gian làm gì đó
13. I am disappointed _________ you got bad marks in the exam. A. but B. so C. that D. and ●
Dispointed that clause: thất vọng rằng... ● Mark (n): điểm số
14. Do you know the girl _________ met our teacher yesterday? A. which B. whom C. who D. whose ●
Đại từ quan hệ”who” thay thế cho “the girl”
15. Two students are talking about the distance from their house to school.
- Nam: “How far is it from your house to school?” "Từ nhà đến trường của bạn bao xa?"
- Huy: “________________.” A. It’s about 3 kilometers B. I live in Dien Bien C. I am a student D. I play soccer
III. Xác định một lỗi sai (được đánh A, B, C, hoặc D) trong mỗi câu sau:
16. I met a lot of interesting people while I was studying at Ho Chi Minh City. A B C D ●
“In” mang nghĩa là trong, dùng khi nói đến một không gian rộng và chung nhất
17. The children were very boring with the film and wanted to go home. A B C D ●
Boring /ˈbɔːrɪŋ/ (a): tẻ nhạt ●
Bored /bɔːrd/ (a): cảm thấy chán nản
18. You'll need to be a little more imaginable if you want to hold their attention. A B C D ●
imaginable /i´mædʒinəbl/ (a):Có thể tưởng tượng được, có thể hình dung được ●
imaginative /i´mædʒinətiv/ (a): Hay tưởng tượng, giàu trí tưởng tượng
IV. Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu sau:
19. Anna always (get) gets up early every morning to do exercise.
20. My father advised me (pay) to pay attention to the lessons in class. ●
Advise sbd to do smt : khuyên ai đó làm gì ● Pay attention to smt : chú ý 21.
In the future, smartphones (use) will be used more widely to support learning. ●
Cấu trúc câu bị động: S + be( chia) + V3/ed + by 0 ( S:đối tượng bị tác động bởi hành động) 22.
(finish) having finished the homework, he was allowed to go out with his friends. ●
Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ, 2 hành động xảy ra theo thứ tự trước sau: Having ved/
P3 + O, S + V ( chia thì phù hợp với ngữ cảnh)
V. Viết dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu sau:
23. Viet Nam football teams have won gold medals in Sea Games 31st. We can see
Happinesses in their eyes. (HAPPY) ● Happy (a): hạnh phúc ● Happiness (n): ●
Mendal /'medl/(n): huy chương 23.
traditionally, the Ao dai was frequently worn by both men and women. (TRADITION)
Traditionally /trəˈdɪʃənəli/ (adv): theo truyền thống ●
Tradition /trəˈdɪʃən/ (n): truyền thống
25. Our teacher's sense of humor distinguished him from others, we are
interested in talking with him. (DISTINCT)
Distinct /dɪˈstɪŋkt/ (a): phân biệt, khác nhau ●
distinguish sbd/smt from smt/sbd /dɪˈstɪŋɡwɪʃ/ (v): phân biệt
PHẦN C: ĐỌC HIỂU ( 3.0 điểm)
I. Đọc, điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn sau:
Some people believe that teenagers today live in a very competitive world. It is (26)more
important than ever to succeed at school if you hope to (27)have a good chance in the job
market afterwards. It’s no wonder that many young people worry (28)about letting down their
parents, their classmates and themselves. In trying to please everyone, they take on too (29)
many tasks until it becomes harder and harder to balance homework, parties, sports activities
and friends. As a (30) rules , young people suffer from stress.
II. Đọc, khoanh tròn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) cho mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau:
Rivers are one of the world’s most important natural resources. Many cities are on large
rivers, and almost every country has at least one river that plays (31) ________ important part in the lives of its people.
Besides transportation, rivers (32) _________ food, water for crops, water to drink, and
opportunities for recreation for people who live along their banks. To get water for crops,
engineers have to build dams and let the water become a lake behind the dams. Then people
can use the water to irrigate fields and make (33) _________ for homes and industries.
However, the water is often polluted when cities (34) _________ river banks grow in size and
the number of industries increases. We know that we will have to do something to keep rivers
clean (35) ________ we want to enjoy the benefits of the natural resources. 31. A. a B. an C. the D. Ø 32. A. get B. make C. provide D. produce 33. A. electric
B. electronic C. electricity D. electrically 34. A. in B. over C. of D. on 35. A. which B. if C. unless D. because 32. ● get (v):nhận ● make (v): làm cho ●
provide /prəˈvaɪd/(v):cung cấp ●
produce /prəˈduːs /(v):sản xuất 33. ●
Electric /əˈlektrɪk/ (a): (thuộc) điện, có điện, phát điện ●
Electronic /iˌlekˈtrɑːnɪk/ (a): (thuộc) điện tử ●
Electricity /iˌlekˈtrɪsət̬i/ (n): Điện, điện lực ●
Electrically /iˈlek.trɪ.kəl.i/(adv): bằng điện 34. ● River banks: bờ sông 35. ●
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: if + S + V (simple present), S + will/can/shall + V
III. Đọc đoạn văn và khoanh tròn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D) cho mỗi câu hỏi sau:
English is one of the most popular languages in the world. It comes the second in the number
of speakers after Chinese. In Vietnam, more and more people are studying English, so
English has been increasingly developing in the country. They consider it a key to success.
However, not everyone knows how to learn English effectively.
The best way to improve the four skills: speaking, listening, reading, and writing is to
practice regularly. You should make use of every opportunity to speak English with friends in
class or at English speaking clubs or yourselves in front of the mirror. Learning by heart all
the words does not help much if you do not read a lot because you will easily forget what you
have learnt. Reading books, listening to the radio and watching films are better ways to
memorize words. Besides, English learners should not be so shy because making mistakes is
inevitable in learning foreign languages. Practicing speaking a lot is a good way to correct your mistakes.
36. What is the passage mainly about?
A. people who study English in Vietnam
B. how to learn English effectively
C. many ways of learning English ●
Key: They consider it a key to success. However, not everyone knows how to learn English effectively.
D. how to read books, listen to the radio and watch films
37. The word “It” in paragraph 1 refers to ______________. A. the country B. Chinese C. English D. languages
38. The word “inevitable " in paragraph 2 is CLOSEST in meaning to________. A.unavoidable B. unacceptable C. perfect D. unstable ●
Inevitable /ˌɪnˈevət̬əbəl /= unavoidable /ˌʌnəˈvɔɪdəbəl/(a): Không thể tránh khỏi ●
unacceptable /ˌʌnəkˈsept̬əbəl/(a): không thể chấp nhận được ●
perfect /ˈpɜːrfɪkt/(a): hoàn hảo ●
Unstable /ʌnˈsteɪbəl/(a): không ổn định
39. According to the passage, which of the following statements is TRUE?
A. You shouldn’t speak English with yourselves.
B. Many Vietnamese people consider English a key to success.
C. English learners should be shy if they make mistakes.
D. Learning all new words is very important. ●
Key: They consider it a key to success. However, not everyone knows how to learn English effectively.
40. What should you do to correct your mistakes? A. avoiding speaking English.
B. learning by heart all the words.
C. practicing speaking English a lot.
D. trying not to make mistakes. ●
Key: The best way to improve the four skills: speaking, listening, reading, and writing is to practice regularly.
PHẦN D: VIẾT ( 2.0 điểm)
I. Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ hoặc cụm từ cho trước.
41. “I love playing sports” she said.
=> She said she loved playing sports ●
Câu tường thuật: S + say(s) / said + (that) + S + V( lùi thì) ●
Love Ving : yêu thích làm gì
42. They will build a new airport in Dien Bien province.
=> A new airport will be built in Dien Bien province ● Airport (n): sân bay ●
Cấu trúc câu bị động: S + be( chia) + V3/ed + by 0 ( S:đối tượng bị tác động bởi hành động)
43. Ba doesn’t have a computer to study online.
=> Ba wishes he had a computer to study online ●
Câu ước: S + wish(es) + (that) + S + V-ed/were
44. Have you ever been to Ha Long Bay before?
=> Is this your first time that you went to Ha Long bay? ●
This is my first time + clause (QKD)
45. I haven’t yet decided to buy that expensive car or not.
=> I am considering buying that expensive computer ●
Consider + Ving: xem xét việc gì
II. Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh.
46. Ho Chi Minh City/ bigger/ than/ Dien Bien Phu City.
Ho Chi Minh City is bigger than Dien Bien Phu City. ● Công thức so sánh hơn: ●
Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: ADJ/ADV + đuôi -er + than ●
Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: more + ADJ/ADV + than
47. What/ be/ you/ do/ at the moment?
What are you doing at the moment?
48. Lan/ visit/ her grandparents/ yesterday.
Lan visited her grandparents yesterday.
49. School aged/ children/ learn/ fast/ and/ be/influenced/ friends.
School aged children learn fast and are influenced by friends. ●
School aged children: Trẻ em trong độ tuổi đi học 50.
We/ certain/ our new project/ will /soon/ accepted.
We certain that our new project will be soon accepted. ●
Certain (that) ...(v): chắc chắn