Đề thi viết môn Tiếng anh | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh

Đề thi viết môn Tiếng anh | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

Thông tin:
3 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi viết môn Tiếng anh | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh

Đề thi viết môn Tiếng anh | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

22 11 lượt tải Tải xuống
Overview of writing Task 1 and the step how to write
I.THINGS TO KNOW
- An article has a minimum of 150 words and a maximum of 200 words.
- Accounts for 1/3 of the score.
- Just 20 minutes.
- No personal opinions and any other information not included in the gap.
- Do not use first subjects (I, we, me).
- Don't rush, you need a outline for the gap.
- Do not list all data in the blank space in the article.
II. PARAPHRASES IN WRITING TASK 1.
1. Time
from 1990 to 2000%→ between 1990 and 2000// over a
period of 10 years// over a 10-year period (lúc này year không
có “s” nhé, vì cụm “10-year” đóng vai trò là tính từ).
every year%→ each year// per year// yearly// annually// on
an annual basis
every day%→ each day// per day// daily// on a daily basis
every week%→ each week// per week// weekly// %on a
weekly basis
during the period shown during this time frame
during the given period
2. Age group
People who fell into / poeple falling into the 40 to 49 age group.
People (who were) between 40 and 49 years old.
People (who were) aged 40 to 49.
40-to 49-year-old people/year-olds.
The 40-49 age group.
The 40-49s.
People (who were) in there forties.
People in the age range of 40-49.
Thay vì lặp lại, chúng ta có thể gộp các nhóm tuổi bằng cách sử
dụng “the younger age group” và “the older age group), hay
“younger people” và “older people”.
People aged 65 or more = people aged 65 and over =
people aged 65 or older
People aged 20 or under = people aged 20 or younger
3. Nation
Nếu trên đề bài có nêu tên các quốc gia cụ thể, ví dụ “…in
the US, Japan and China”%→ ta sẽ paraphrase thành “in three
different countries/nations”.
Ngược lại, nếu đề i không đề cập tới các quốc gia cụ
thể chỉ nói “in three different countries”%→ ta s nêu tên
các quốc gia cụ thể đó ra.
4. Spending
Khi muốn nói sự chi tiêu cho sản phẩm X nào đó, ta có rất nhiều
cách viết:
spending on X → expenditure on X// the amount of money
spent on X
Nếu bài là phần trăm (%), ta có thể paraphrase:
the percentage of spending on X%→ the proportion of
spending on X%→ the proportion of money spent on X
5. Unemployment rate
Levels of unemployment/ joblessness
Unemployment levels
The proportion of people who were unemployed/ joblessness
The proportion of people without work
6. Poor
poor people people living under the poverty line
people living in extreme poverty
poverty rates → poverty levels
7. Consumption and production
Khi muốn nói sự tiêu thụ X ta có các cụm từ:
the consumption of X%→ the amount of X consumed// the
number of X consumed// X consumption
Khi muốn nói sự sản xuất X ta có các cụm từ:
the production of X the amount of X produced// the
number of X produced// X production
8. Vehicles
car, bus and train → three different forms of transport
forms of transport means of transport modes of
transport
the number of people driving to work → the number of car
users// the number of people travelling by car
the number of people travelling by train%→ the number of
train users// the number of rail passengers
travel = commute (v): đi lại
9. Một số paraphrase khác:
show%→ compare// indicate/ illustrate// give information
about…
People in the UK%→ British people// the British
People in the USA%→ American people
the percentage of%→ the proportion of
| 1/3

Preview text:

Overview of writing Task 1 and the step how to write I.THINGS TO KNOW
- An article has a minimum of 150 words and a maximum of 200 words.
- Accounts for 1/3 of the score. - Just 20 minutes.
- No personal opinions and any other information not included in the gap.
- Do not use first subjects (I, we, me).
- Don't rush, you need a outline for the gap.
- Do not list all data in the blank space in the article.
II. PARAPHRASES IN WRITING TASK 1. 1. Time
from 1990 to 2000%→ between 1990 and 2000// over a
period of 10 years// over a 10-year period (lúc này year không
có “s” nhé, vì cụm “10-year” đóng vai trò là tính từ). 
every year%→ each year// per year// yearly// annually// on an annual basis 
every day%→ each day// per day// daily// on a daily basis 
every week%→ each week// per week// weekly// %on a weekly basis 
during the period shown → during this time frame → during the given period 2. Age group
 People who fell into / poeple falling into the 40 to 49 age group.
 People (who were) between 40 and 49 years old.
 People (who were) aged 40 to 49.
 40-to 49-year-old people/year-olds.  The 40-49 age group.  The 40-49s.
 People (who were) in there forties.
 People in the age range of 40-49.
Thay vì lặp lại, chúng ta có thể gộp các nhóm tuổi bằng cách sử
dụng “the younger age group” và “the older age group), hay
“younger people” và “older people”. 
People aged 65 or more = people aged 65 and over = people aged 65 or older 
People aged 20 or under = people aged 20 or younger 3. Nation
Nếu trên đề bài có nêu tên các quốc gia cụ thể, ví dụ “…in
the US, Japan and China”%→ ta sẽ paraphrase thành “in three
different countries/nations”. 
Ngược lại, nếu đề bài không đề cập tới các quốc gia cụ
thể mà chỉ nói “in three different countries”%→ ta sẽ nêu tên
các quốc gia cụ thể đó ra. 4. Spending
Khi muốn nói sự chi tiêu cho sản phẩm X nào đó, ta có rất nhiều cách viết: 
spending on X → expenditure on X// the amount of money spent on X
Nếu bài là phần trăm (%), ta có thể paraphrase: 
the percentage of spending on X%→ the proportion of
spending on X%→ the proportion of money spent on X 5. Unemployment rate
 Levels of unemployment/ joblessness  Unemployment levels
 The proportion of people who were unemployed/ joblessness
 The proportion of people without work 6. Poor
poor people → people living under the poverty line →
people living in extreme poverty 
poverty rates → poverty levels
7. Consumption and production
Khi muốn nói sự tiêu thụ X ta có các cụm từ: 
the consumption of X%→ the amount of X consumed// the
number of X consumed// X consumption
Khi muốn nói sự sản xuất X ta có các cụm từ: 
the production of X → the amount of X produced// the
number of X produced// X production 8. V ehicles
car, bus and train → three different forms of transport 
forms of transport → means of transport → modes of transport 
the number of people driving to work → the number of car
users// the number of people travelling by car 
the number of people travelling by train%→ the number of
train users// the number of rail passengers 
travel = commute (v): đi lại 9. Một số paraphras e khác:
show%→ compare// indicate/ illustrate// give information about… 
People in the UK%→ British people// the British 
People in the USA%→ American people 
the percentage of%→ the proportion of