Đề thi Xử lý tín hiệu số kỳ 2 năm học 2020-2021 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Đề thi Xử lý tín hiệu số kỳ 2 năm học 2020-2021 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 06 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
6 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi Xử lý tín hiệu số kỳ 2 năm học 2020-2021 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Đề thi Xử lý tín hiệu số kỳ 2 năm học 2020-2021 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 06 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

130 65 lượt tải Tải xuống
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Đề thi kết thúc môn học: Học kỳ II, năm học 2020-2021
Môn thi: ELT3144 - Xử tín hiệu số
Hình thức thi: Tự luận
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
Sinh viên không được phép sử dụng tài liệu
Sinh viên làm bài trên giấy
Ngày thi: 24/08/2021
Điểm: 11/10.
202_ELT3144-20_P.02_SBD 23_Đỗ Thị Hằng_19021450
Số hóa tín hiệu tương t
1. [
1
/
2
điểm] Tín hiệu tương tự tần số cực đại 10 kHz được lấy mẫu tại tần số
Nyquist. Khoảng cách giữa 2 mẫu liên tiếp trong tín hiệu rời rạc :
A. 50µs B. 100µs C. 5µs D. 100µs
Tín hiệu hệ thống rời rạc
2. [
1
/
2
điểm] Cho tín hiệu x(n) = {1, 1, −1, −1
}, ( gốc thời gian). X(z) biến
đổi Z của x(n). Tính X(z) tại z = 1/2:
A. 15 B. 1.975 C. 9 D. −1.125
Cấu trúc hệ thống
3. [
1
/
2
điểm] Bộ lọc nào tính ổn định của tuỳ thuộc vào phương pháp thiết kế?
A. C FIR IIR
B. IIR
C. Không đáp án nào đúng
D. FIR
4. [1
1
/
2
điểm] Cho hệ thống LTI nhân quả, được biểu diễn dạng cấu trúc như hình
vẽ bên dưới.
a) Xác định hàm truyền của hệ thống? Hệ thống ổn định không? Tại sao?
b) Vẽ cấu trúc tối ưu Loại II (bậc của các hệ thống thành phần <= 2) kiểu nối
tiếp cho hệ thống trên?
Xem tiếp trang sau. . . Trang 1 / 5
Đề thi kết thúc môn học ELT3144 Học kỳ II, 2020-2021
Thiết kế bộ lọc IIR
5. [
1
/
2
điểm] Ưu điểm chính của bộ lọc số đáp ứng xung hạn IIR gì?
A. Yêu cầu tài nguyên bộ nhớ phần cứng ít
B. Luôn cho đáp ứng xung ổn định
C. thể tả chính xác đáp ứng tần số của bộ lọc tương tự
D. Dễ dàng thiết kế pha tuyến tính
6. [2 điểm] Bộ lọc số thông thấp Butterworth đặc tả: độ rộng dải thông 0.2π, dải
chặn từ 0.5π đến π với đáp ứng biên độ tại tần số chặn nhỏ hơn −35 dB.
a) Xác định bậc của bộ lọc tương tự, sử dụng đồ thị.
b) Tính hàm truyền của bộ lọc số cần thiết kế biết bộ lọc tương tự nhân quả
ổn định.
c) Vẽ cấu trúc loại 2 của bộ lọc trên.
Thiết kế bộ lọc FIR
7. [
1
/
2
điểm] Trong thiết kế bộ lọc FIR sử dụng phương pháp Parks–McClellan,
sao tác giả thêm hàm W (ω) vào hàm lỗi W (ω)[A
dr
(ω) A
r
(ω)] ?
A. Đ cho quá trình tối ưu minmax nhanh hội tụ
B. Để giới hạn bề rộng của dải chuyển tiếp
C. Để kiểm soát mức độ quan trọng của từng dải thông dải triệt
D. Để biểu thức nhìn cho đẹp, giảm đi độ đơn điệu
8. [2 điểm] Cho một bộ lọc giản đồ Điểm cực-điểm không (Pole-zero plot) như
hình vẽ:
a) Xác định hàm truyền H(z) của bộ lọc trên. Đây bộ lọc FIR hay IIR?
b) Xác định đáp ứng xung h(n) của bộ lọc.
c) Bộ lọc này thỏa mãn điều kiện pha tuyến tính không? sao?
Thực hành
9. [
1
/
2
điểm] Hàm subplot(3,4,n) thể vẽ tối đa bao nhiêu hình nhỏ trên một hình
lớn?
A. 7 B. 12 C. 3n D. 4n
10. [
1
/
2
điểm] Cho lệnh [x n] = delta_sig(n0,n1,n2). Đâu câu lệnh tạo xung Dirac
tại n0?
A. n = [n1:n2]; x = [(n-n0) >= 0];
Xem tiếp trang sau. . . Trang 2 / 5
Đề thi kết thúc môn học ELT3144 Học kỳ II, 2020-2021
B. n = [n1:n2]; x = [(n-n0) <= 0];
C. n = [n1:n2]; x = [(n-n0) != 0];
D. n = [n1:n2]; x = [(n-n0) == 0];
11. [2 điểm] Cho đoạn code sau
f1 = 100; f2 = 200;
fs = 2000;
m = (0.3*f1)/(fs/2);
M = round(8/m);
% line 4
N = M-1;
% line 5
b = fir1(N,0.5*f2/(fs/2));
[h,f] = .................;
% line 7
plot(f*fs/(2*pi),20*log10(abs(h)))
xlabel(’frequency/Hz’);
ylabel(’gain/dB’);
title(’The gain response of lowpass filter’);
figure(2)
subplot(2, 1, 1)
t = 0:1/fs:0.2;
s = .....................; %line 15
plot(t,s);
xlabel(’time/s’);
ylabel(’amplitude’);
title(’Time-domain diagram before filtering’);
axis([0 0.1 -2 2]);
subplot(2, 1, 2)
Fs = fft(s); % line 22
Afs = abs(Fs);
Xem tiếp trang sau. . . Trang 3 / 5
Đề thi kết thúc môn học
ELT3144
Học kỳ II, 2020-2021
F = (0:255)*fs/512;
plot(f, AFs(1:256));
xlabel(’frequency/Hz’);
ylabel(’amplitude’);
title(’Frequency-domain diagram before filtering’);
figure(3)
sf = ...................; % line 30
Chú thích: b = fir1(n,Wn) dùng cửa sổ Hamming để thiết kế bộ lọc FIR pha
tuyến tính.
a) Dòng lệnh số 4 5 dùng để làm gì?
b) Hoàn thành dòng lệnh số 7 để tính đáp ứng tần số của bộ lọc FIR
c) Tạo tín hiệu tổng hợp của 2 tín hiệu hình sin tần số f1 f2 dòng
lệnh 15.
d) Dòng lệnh 22 thực hiện chức năng gì?
e) Hoàn thành dòng lệnh cuối cùng (dòng lệnh 30) để lọc tín hiệu s bằng bộ lọc
FIR
Xem tiếp trang sau. . . Trang 4 / 5
ma trận thành phần A, B, C trong định nghĩa 1.3 qua các công thức sau:
(1)
T
= (A C)B
T
,
(1.34)
X
= (B
A)C ,
X
(3)
= (C
B)A
T
.
môn
học
ELT3144
Họckỳ II,2020-2021
Đề thi kết thúc
1.5.2. Thuật toán ước lượng CP thích nghi cho ten-xơ bậc 3
hình bài toán phân tích CP cho ten-xơ bậc 3 được minh họa trong hình 1.4.
MỘT SỐ THÔNG TIN HỮU ÍCH
1
Ten-xơ bậc 3 hai chiều I K cố định chiều J(t) tăng theo thời gian. Tại
0
0
−10
n = 1
−10
−20
n = 2
−20
n = 1
−30
−30
(dB)||H)
40
n = 3
(dB)||H(Ω)
40
50
n = 9
−50
n = 2
n = 7
60
n = 10
−60
n = 3
70
10
0
10
0
10
1
−70
0
2·10
0
3
· 10
0
10
1
10
0
2
·
3
·
10
Ω
r
Ω
r
Hình 1.4. Mô(a)hìnhBộbài lọctoán ướcButterworthlượngCPcho tenvi-xơ nbậcnghim3đốivới tencực-xơ bậc 3 hai(b) B lọc Chebyshev, gợn sóng 3 dB
chiều cố định một chiều ng theo thi gian.
Hình 1: Đáp ứng tần số của các bộ lọc Butterworth Chebyshev theo bậc.
các điểm thời gian, các slice mới được thêm vào ten-xơ (J(t) = J(t
1) + 1). Yêu
Chương 5. Thiết kế bộ lọc số IIR
cầu đặt
5.1. Lọc tương tự
ra phân tích CP cho ten-xơ.
Để phân tích CP cho ten-xơ X(t), chúng ta thể sử dụng c phương pháp
Bảng 5.2: Đa thc Chebychev
Bảng 5.1: Đa thức Butterworth chuẩn hóa
phân tích chế độ
khối hoặc chế độ thích nghi. Các phương pháp phân tích chế độ
n
C
n
(x)
n
1/H(s )
khối đòi hỏi phải
tất cả d liệu của ten-xơ trong lúc đó các thuật toán thích nghi
1
x
1
s ¯1
2
chỉ yêu cầu ước lượng
2
2
tại1.thi4142đims1(t
1) slice mới thêm vào. Trong luận
2
2
x
¡1
CP
s
¯
¯
3
4x
3
¡3x
3
(s ¯1)(s
2
¯ s ¯1)
4
(s
2
¯
0.7654s
¯
22
1)(s
2
¯
1.8478s
¯
1)
4
8x
4
¡8x
2
¯1
5
(s ¯1)(p
2
¯0.6180s ¯1)(s
2
¯1.6180s ¯1)
5
15x
5
¡20x
3
¯5x
2
2
2
6
6
4
Chương
2
6. Thiết kế bộ lọc số FIR
6
(s
¯0.5176s ¯1)(s
¯1.4142s ¯1)(s
¯1.9319s ¯1)
32x
¡48x
¯18x ¡1
cực nửa trái mặt phẳng s cho H(s), tức các nghiệm
Bảng 6.1: Các m ca sổ thông dụng
j
2
6
2
1
3
1
giá trị cực tiểu
C
n
(x)
biến thiên cực nhanh
lúc x ¨ 1.
p
¡
¡ ••¡
˘
µ
¡
2
¡
Bảng 5.2 cho ta
w
0
c
n
L
đa thức
n
Chebychev
Lwn
được
w
0
n
minh họanLtrên hình 5.9.
z
1
˘ e
¯ j
,
Tên cửa sổ
(
1)/2
(
1)/2
( )
L
¡
1
,
0
1
Ta
thấy,
Chữnhật
C
n
(x)
1
một hàm chẵn lúc
1
n chẵn lẻ lúc n lẻ.
2
2
z
2
˘ e
j
2
3
˘ ¡1,
Bộ lọc thông thấp Chebychev bậc
n
bình phương của đáp
6
ứng tần số biên độ
2
j
n
j dạng:
8
2n
,
với 0 n
L
¡
2
1
L 1
24
p
Tam giác
1
¡
L
1
>
¡
2n
1
3
>
L1
z
3
e
j
6
j
.
¡
<
2
¡
L
1
,
với
¡
2
˙
n
(L
¡
1)
˘
˘¡2¯
2
2
n
>
fi
L
¡
1
·
>
·
()
˘
1 2C
L2¡1
¡
2
cos
,
Cosine
cos
A
:
(5.20)
Do đó, ta
2n
¯
sinc
L
n
2
n
c
·
¡
1
Chương 6. Thiết kế bộ lọc sốReimannFIR
sinc
L
H
(
s
)
1
1
trong.
đó
2
µ
L
¡
1
µ
L¡1
một thông2 nsố được chọn để độ2n gợn sóng thích hợp, fi
˘
(s
¯
1)(s
2
¯
s
¯
1)
˘
s
3
¯2s
2
¯2s ¯1
Hanning
0,5¯
0,
5 cos
µ
0,
5 ¡0,5 cos
µ
L
¡
1
L
¡
1
một hằng số được chọn để thỏa mãn độ khuếch đại cho tín hiệu d.c.
Bảng 6.2: Bảng tra giá trị của các cửa sổ thông dụng
c tần số cắt
¯
. Đáp
µ
N ứng1
tần số biên¡
độ
µ
c
N
ho
1
n 3 (n lẻ) độ
Hamming
0,54
0,
46 cos
2n
0,
54
0,46 cos
2n
˘
¡
¡
Cửa sổ
Ap (dB)
(dB)
As
p s
C
2
minh2
nha hình 5.10(a). 2Đáp
n ứng tần số biên độ
Bảng 5.1 bao gồm đa thức Butterworth
˘
chuẩn
gợn
hóa
sóng
Blackmanchocác
dB
0bậc
được
,42¯0,
5 cos
µ
0,
42
¡
µ
L
¡
1
L
¡
1
họa nh 5.10(b).
với
n 4
(
n
chẵn) độ gợn sóng
2
dB được
˘
4n
4minh
từ 1 đến
Chữ
6
nhật
.
0,742
21
0,0819
0,60
¯0,08 cos
L
¡
1
·
¯0, 08 cos
µ
L ¡1
Hanning
0,055
44
0,0063
Đáp ứng tần số biên độ của bộ lọc Chebychev một số tính
2n
2
2
2
Hamming
0,019
53
0,0022
như
sa
u. Dải thông được
đị
nh nghĩa khoảng tần
chấtquantr ọng
ˆ
r
¡
¡
!
ˆ
r
¡
¡
¡
1
!
I0
fl
1
L
1
I0
fl
1
L
1
Họ bộ lọc Chebychev
Kaiser
·
·
Blackman
0,0015
75,3
0,00017
số trong đó độ gợnI
0
sóng(fl)
dao động giữa haiI
0
(fl) giới hạn tức từ 0 đến
c
. Tần số cắt
c
tần số cao nhất của đáp ng tần số giới hạn
Bộ lọc Chebychev một bộ lọc đáp ứng tần số độ gợn
của độ
Đối
gợn
vi
sóng
một ca
được
sổ
t
h
a
eo biến
n
thi
.Vượt
gian
qua
liên
t
,
c
ta
c
hiu
ódải
dài
chuyển
hữu
tiếp.
sóng đều trong dải thông. Phép xấp xỉ này được xây dựng dựa trên
b) Đ gợn sóng cực đại trong dải triệt thường nh hơn đỉnh của búp
các đa thức Chebychev C
n
hạn thì tối ưu hóa năng lượng của ph trên một dải ng tần nào đó
( x) được xác định như sau:
Độ gợn sóng dải thông* , hiệu r và đơn vị dB, được
phụ của cửa sổ. Tức độ suy giảm trong dải triệt của bộ lọc thường
*
bậc 1.
sẽ cho ra một cửa sổ cấu trúc liên hệ đến hàm sóng cầu
định nghĩa như sau:
lớn hơn độ suy giảm của đỉnh búp phụ của cửa sổ. Đỉnh búp phụChínhnàycửa sổ Kaiser xấp xỉ tốt nhất trong miền thời gian rời rạc.
C
(
x
)
cos(n
¢
arcos(x))
jx j ˙
1,
(5.19)
2
cũng như trị cực đại của
gn
sóng trong dải thông độ suy giảm
Amax
˘
(
cosh(n
arcosh(x))
x
1,
A
max
trong dải thông phụ thuộc rất ít vào chiều
¢
dài
L
của bộ
jj
lọc.
¨
r
10 log
10
20 log
10
,
(5.21)
Một số điểm cần
chúýtrong quátrìnhthiế tkếbằng phương
˘
2
˘
Amin
trong đó bậc của đa thức. Đây một họ các đaphápthứccửatrựcsổ giao
A
min
c) Mặt khác, dải chuyn tiếp, ¢
˘
p
¡
s
, được tính từ tần số biên
độ1
p
trên
đến
khoảng
tầnsốcó
(
¡biên
1,1)
,
độ
trong
s
,có
đó
thể
xem
độ
như
gợnsóng
bằng
đều,
bề
rộng
cógiáPassband
của
trịcựcrippleđại.
¡
*
Đáp ứng tần số của bộ lọc thông thấp FIR dạng tổng quát
búp chính của đáp ứng tần số cửa sổ. Thật ra, dải chuyển tiếp này
101
được minh họa hình 6.11. Những thông số cụ thể xuất hiện trên
1
0
2
thông thường nhỏ hơn b rộng của búp chính này. Như đã đề cập đến
¡
p
1
¯
p
,
Kết thúc đ thi
hìnhnày gồmđộgợn sóng,l àgiớih ạngiữahai trịsố 1
Trang 5 /
5
trên, dải chuyển tiếp tỉ l nghịch với chiều dài của bộ lọc, tứctầnsố cắt !p (hay p) dùng để định nghĩa dải thông tần số triệt
C
!
s
(hay
s
) để định nghĩa dải triệt. Độ gợn sóng trong dải triệt
¢
˘
(6.29)
L
*
Prolate spheroidal wave functions.
trong đó hằng s t lệ C ph thuộc vào bộ lọc ta chọn, được xác định
174
| 1/6

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Đề thi kết thúc môn học: Học kỳ II, năm học 2020-2021
Môn thi: ELT3144 - Xử lý tín hiệu số Hình thức thi: Tự luận
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
Sinh viên không được phép sử dụng tài liệu
Sinh viên làm bài trên giấy Ngày thi: 24/08/2021 Điểm: 11/10.
202_ELT3144-20_P.02_SBD 23_Đỗ Thị Hằng_19021450
Số hóa tín hiệu tương tự
1. [1/2 điểm] Tín hiệu tương tự có tần số cực đại là 10 kHz được lấy mẫu tại tần số
Nyquist. Khoảng cách giữa 2 mẫu liên tiếp trong tín hiệu rời rạc là :
A. 50µs B. 100µs C. 5µs D. 100µs
Tín hiệu và hệ thống rời rạc
2. [1/2 điểm] Cho tín hiệu x(n) = {1, 1, −1, −1∗ }, (∗ là gốc thời gian). X(z) là biến
đổi Z của x(n). Tính X(z) tại z = 1/2:
A. 15 B. 1.975 C. 9 D. −1.125 Cấu trúc hệ thống
3. [1/2 điểm] Bộ lọc nào mà tính ổn định của nó tuỳ thuộc vào phương pháp thiết kế? A. Cả FIR và IIR B. IIR
C. Không đáp án nào đúng D. FIR
4. [11/2 điểm] Cho hệ thống LTI nhân quả, được biểu diễn dạng cấu trúc như hình vẽ bên dưới.
a) Xác định hàm truyền của hệ thống? Hệ thống có ổn định không? Tại sao?
b) Vẽ cấu trúc tối ưu Loại II (bậc của các hệ thống thành phần <= 2) kiểu nối tiếp cho hệ thống trên? Xem tiếp trang sau. . . Trang 1 / 5
Đề thi kết thúc môn học ELT3144 Học kỳ II, 2020-2021 Thiết kế bộ lọc IIR
5. [1/2 điểm] Ưu điểm chính của bộ lọc số có đáp ứng xung vô hạn IIR là gì?
A. Yêu cầu tài nguyên bộ nhớ phần cứng ít
B. Luôn cho đáp ứng xung ổn định
C. Có thể mô tả chính xác đáp ứng tần số của bộ lọc tương tự
D. Dễ dàng thiết kế pha tuyến tính
6. [2 điểm] Bộ lọc số thông thấp Butterworth có đặc tả: độ rộng dải thông 0.2π, dải
chặn từ 0.5π đến π với đáp ứng biên độ tại tần số chặn nhỏ hơn −35 dB.
a) Xác định bậc của bộ lọc tương tự, sử dụng đồ thị.
b) Tính hàm truyền của bộ lọc số cần thiết kế biết bộ lọc tương tự là nhân quả và ổn định.
c) Vẽ cấu trúc loại 2 của bộ lọc trên. Thiết kế bộ lọc FIR
7. [1/2 điểm] Trong thiết kế bộ lọc FIR sử dụng phương pháp Parks–McClel an, vì
sao tác giả thêm hàm W (ω) vào hàm lỗi W (ω)[Adr(ω) − Ar(ω)] ?
A. Để cho quá trình tối ưu minmax nhanh hội tụ
B. Để giới hạn bề rộng của dải chuyển tiếp
C. Để kiểm soát mức độ quan trọng của từng dải thông và dải triệt
D. Để biểu thức nhìn cho đẹp, giảm đi độ đơn điệu
8. [2 điểm] Cho một bộ lọc có giản đồ Điểm cực-điểm không (Pole-zero plot) như hình vẽ:
a) Xác định hàm truyền H(z) của bộ lọc trên. Đây là bộ lọc FIR hay IIR?
b) Xác định đáp ứng xung h(n) của bộ lọc.
c) Bộ lọc này có thỏa mãn điều kiện pha tuyến tính không? Vì sao? Thực hành
9. [1/2 điểm] Hàm subplot(3,4,n) có thể vẽ tối đa bao nhiêu hình nhỏ trên một hình lớn? A. 7 B. 12 C. 3n D. 4n
10. [1/2 điểm] Cho lệnh [x n] = delta_sig(n0,n1,n2). Đâu là câu lệnh tạo xung Dirac tại n0?
A. n = [n1:n2]; x = [(n-n0) >= 0]; Xem tiếp trang sau. . . Trang 2 / 5
Đề thi kết thúc môn học ELT3144 Học kỳ II, 2020-2021
B. n = [n1:n2]; x = [(n-n0) <= 0];
C. n = [n1:n2]; x = [(n-n0) != 0];
D. n = [n1:n2]; x = [(n-n0) == 0];
11. [2 điểm] Cho đoạn code sau f1 = 100; f2 = 200; fs = 2000; m = (0.3*f1)/(fs/2); M = round(8/m); % line 4 N = M-1; % line 5 b = fir1(N,0.5*f2/(fs/2)); [h,f] = ..... .... ... ..; % line 7
plot(f*fs/(2*pi),20*log10(abs(h))) xlabel(’frequency/Hz’); ylabel(’gain/dB’);
title(’The gain response of lowpass filter’); figure(2) subplot(2, 1, 1) t = 0:1/fs:0.2;
s = .... .... ... .... ..; %line 15 plot(t,s); xlabel(’time/s’); ylabel(’amplitude’);
title(’Time-domain diagram before filtering’); axis([0 0.1 -2 2]); subplot(2, 1, 2) Fs = fft(s); % line 22 Afs = abs(Fs); Xem tiếp trang sau. . . Trang 3 / 5
Đề thi kết thúc môn học ELT3144 Học kỳ II, 2020-2021 F = (0:255)*fs/512; plot(f, AFs(1:256)); xlabel(’frequency/Hz’); ylabel(’amplitude’);
title(’Frequency-domain diagram before filtering’); figure(3)
sf = .... ... .... ... .; % line 30
Chú thích: b = fir1(n,Wn) dùng cửa sổ Hamming để thiết kế bộ lọc FIR có pha tuyến tính.
a) Dòng lệnh số 4 và 5 dùng để làm gì?
b) Hoàn thành dòng lệnh số 7 để tính đáp ứng tần số của bộ lọc FIR
c) Tạo tín hiệu là tổng hợp của 2 tín hiệu hình sin có tần số f1 và f2 ở dòng lệnh 15.
d) Dòng lệnh 22 thực hiện chức năng gì?
e) Hoàn thành dòng lệnh cuối cùng (dòng lệnh 30) để lọc tín hiệu s bằng bộ lọc FIR Xem tiếp trang sau. . . Trang 4 / 5
ma trận thành phần A, B, C trong định nghĩa 1.3 qua các công thức sau: (1) T X(2) = (A C)BT, X = (B A)C , (1.34) X(3) = (C B)AT. môn học Đề thi kết thúc ELT31 44 Học kỳ I , 2020- 202 1
1.5.2. Thuật toán ước lượng CP thích nghi cho ten-xơ bậc 3
Mô hình bài toán phân tích CP cho ten-xơ bậc 3 được minh họa trong hình 1.4.
MỘT SỐ THÔNG TIN HỮU ÍCH 1
Ten-xơ bậc 3 có hai chiều I và K cố định và chiều J(t) tăng theo thời gian. Tại 0 0 −10 n = 1 −10 −20 −20 n = 2 n = 1 −30 −30 (dB)| H(Ω)− (dB)| H(Ω)− 40 n = 3 40 n = 2 − 50 n = 9 −50 n = 7 − 60 n = 10 −60 n = 3 70 − 100 3 100 101 −700 10 2·10 0 3 · 10 0 10 1 100 2 · · Ωr Ωr
Hình 1.4. Mô(a)hìnhBộbài lọctoán ướcBut erworthlượngCPcho tenvới-xơ nbậcnghiệm3đốivới tencực-xơ bậc 3 có hai(b) Bộ lọc Chebyshev, gợn sóng 3 dB
chiều cố định và một chiều tăng theo thời gian.
Hình 1: Đáp ứng tần số của các bộ lọc Butterworth và Chebyshev theo bậc.
các điểm thời gian, các slice mới được thêm vào ten-xơ (J(t) = J(t 5.1. Lọc tương tự − 1) + 1). Yêu
Chương 5. Thiết kế bộ lọc số I R
cầu đặt ra là phân tích CP cho ten-xơ.
Để phân tích CP cho ten-xơ X(t), chúng ta có thể sử dụng các phương pháp
Bảng 5.1: Đa thức Butterworth chuẩn hóa
Bảng 5.2: Đa thức Chebychev
phân tích chế độ khối hoặc chế độ thích nghi. Các phương pháp phân tích chế độ n 1/H(s ) n Cn(x)
khối đòi hỏi phải có tất cả dữ liệu của ten-xơ trong lúc đó các thuật toán thích nghi 1 s ¯1 1 x 2
chỉ yêu cầu ước lượng2 2 CPs
tại1.thời4142điểms1(t 1) và slice mới thêm vào. Trong luận 2 2x ¡1 ¯ ¯ − 3 (s ¯1)(s2 ¯ s ¯1) 3 4x3 ¡3x
4 (s2 ¯0.7654s ¯221)(s2 ¯1.8478s ¯1) 4 8x4 ¡8x2 ¯1
5 (s ¯1)(p2 ¯0.6180s ¯1)(s2 ¯1.6180s ¯1) 5 15x5 ¡20x3 ¯5x 2 2 2 6 6 4
Chương2 6. Thiết kế bộ lọc số FIR 6 (s
¯0.5176s ¯1)(s ¯1.4142s ¯1)(s ¯1.9319s ¯1) 32x ¡48x ¯18x ¡1
cực ở nửa trái mặt phẳng s cho H(s), tức là các nghiệm
Bảng 6.1: Các hàm cửa sổ thông dụng j 262 1 3 là 1
và giá trị cực tiểu là ¡1.
Cn(x) biến thiên cực nhanh lúc x ¨ 1. p ¡ ¡ ••¡ ˘ µ ¡ 2 • • ¡
Bảng 5.2 cho taw0 cácn Lđa thứcn ChebychevLwn đượcw0n minh họanLtrên hình 5.9. Tên cửa sổ ( ), ( 1)/2 ( 1)/2 ( ) L ¡ 1 0 1 , z1 ˘ e ˘ ¡ 2 ¯ j 2 ,
Ta thấy,ChữnhậtCn(x)1là một hàm chẵn lúc1n chẵn và lẻ lúc n lẻ. j23 6
Bộ lọc thông thấp Chebychev bậc n có bình phương của đáp z2 ˘ e ˘ ¡1, ứng tần số biên độ 2n 2jn j có dạng: 8 , với 0 • n • L¡21 L 1 24 p Tam giác 1 ¡ L 1 > ¡ 2n 1 3 > L1 z3 e j 6 j . ¡
< 2 ¡ L 1, với ¡2 ˙ n • (L ¡1) ˘¡¯ n > fi ˘ 2 2 2 > ‡ · 2 · L¡ 1 (›)
˘ 1 2CL2¡1›¡ cos , Cosine cos A : (5.20) Do đó, ta có ¯ n‡ · 2n sincL 2›nc ¡1
Chương 6. Thiết kế bộ lọc sốReimannFIR sincL 1 1 H(s)
trong. đó 2µ L ¡1 µL¡1
là một thông2nsố được chọn để có độ2n gợn sóng thích hợp, fi
˘ (s ¯1)(s2 ¯ s ¯1) ˘ s3¯2s2 ¯2s ¯1 Hanning
0,5¯ 0, 5 cos µ L ¡1
0, 5 ¡0,5 cos µ L ¡1
là một hằng số được chọn để thỏa mãn độ khuếch đại cho tín hiệu d.c.
Bảng 6.2: Bảng tra giá trị của các cửa sổ thông dụngvà ›c là tần số cắt¯. ĐápµN ứng1 tần số biên¡ độ µcNho1
n 3 (n lẻ) và có độ Hamming 0,54 0, 46 cos 2n 0,54 0,46 cos 2n ¡ ¡ ˘ Cửa sổ Ap (dB) As (dB) p s C 2
minh2nhọa ở hình 5.10(a). 2Đápn ứng tần số biên độ
Bảng 5.1 bao gồm đa thức Butterworth˘
chuẩngợnhóasóngBlackmanchocácdB0bậcđược,42¯0, 5 cosµ L 0, 42 ¡0,5 cos µ ¡1 L ¡ 1
với n 4 (n chẵn) và độ gợn sóng 2 dB được họa ở hình 5.10(b). ˘ 4n 4minh từ 1 đếnChữ 6nhật. 0,742 21 0,0819 0,60 ¯ µ 0,08 cos L ¡1 · ¯0, 08 cos L ¡1
Đáp ứng tần số biên độ của bộ lọc Chebychev có một số tính Hanning 0,055 44 0,0063 3,21 2n 2 2 2 Hamming 0,019 53 0,0022 3,47
như sa u. Dải thông được đị nh nghĩa là khoảng tần
chấ t quan tr ọng ˆ r ¡ ¡ ! ˆ r ¡ ¡ ¡ ! I fl fl 0 1 I0 1 1
Họ bộ lọc Chebychev Kaiser L · 1 · L 1 Blackman 0,0015 75,3 0,00017 5,71
số trong đó độ gợnI 0sóng(fl)
dao động giữa haiI0(fl) giới hạn tức là từ 0 đến ›c. Tần số cắt ›c
là tần số cao nhất của đáp ứng tần số mà giới hạn
Bộ lọc Chebychev là một bộ lọc mà đáp ứng tần số có độ gợn
của độĐốigợnvớisóngmột cửađượcsổ thỏaeo biếnmãnthời.Vượtgianqualiên›tụ,c tacó chiềuódảidàichuyểnhữu tiếp.
sóng đều trong dải thông. Phép xấp xỉ này được xây dựng dựa trên
b) Độ gợn sóng cực đại trong dải triệt thường nhỏ hơn đỉnh của búp các đa thức Chebychev Cn
hạn thì tối ưu hóa năng lượng của phổ trên một dải băng tần nào đó
( x) được xác định như sau:
Độ gợn sóng dải thông* , ký hiệu là r và có đơn vị là dB, được
phụ của cửa sổ. Tức là độ suy giảm trong dải triệt của bộ lọc thường *
sẽ cho ra một cửa sổ có cấu trúc liên hệ đến hàm sóng cầu bậc 1. định nghĩa như sau:
lớn hơn độ suy giảm của đỉnh búp phụ của cửa sổ. Đỉnh búp phụChínhnàycửa sổ Kaiser là xấp xỉ tốt nhất trong miền thời gian rời rạc. C (x ) cos(n ¢arcos(x)) jx j ˙ 1, (5.19)
cũng như trị cực đại của gợn sóng trong dải thông và độ suy giảm 2 ˘ ( cosh(n arcosh(x)) x 1, Amax Amax
trong dải thông phụ thuộc rất ít vào chiều¢ dài L của bộj lọc.¨ r 10 log10 20 log10 , (5.21)
Một số điểm cần
chú ý trong quá trình thi ế t k ế bằng phương ˘ 2 ˘
trong đó là bậc của đa thức. Đây là một họ các đaphápthứccửatrựcsổ giao Amin Amin
c) Mặt khác, dải chuyển tiếp, ¢ ˘ p ¡
s, được tính từ tần số có biên trên khoảng , trong đó nó có độ gợn sóng đều, độ 1 đến
tầ nsốc ó(¡ biê n1,1) độ , có thể xem nh ư bằng bề p s
rộngcógiáPassband củatrịcựcripple đạ i. ¡ *
Đáp ứng tần số của bộ lọc thông thấp FIR có dạng tổng quát
búp chính của đáp ứng tần số cửa sổ. Thật ra, dải chuyển tiếp này
được minh họa ở hình 6.11. Những thông số cụ thể xuất hiện trên 1 10102
thông thường nhỏ hơn bề rộng của búp chính này. Như đã đề cập đến ¡ p và1 ¯ p , –Kết thúc đề thi–
hình nà y gồ mđộ gợn só ng, là gi ới h ạn gi ữa hai trị số 1 Trang 5 / 5
ở trên, dải chuyển tiếp tỉ lệ nghịch với chiều dài của bộ lọc, tứctầnlàsố cắt !p (hay p) dùng để định nghĩa dải thông và tần số triệt ! C s
(hay s) để định nghĩa dải triệt. Độ gợn sóng trong dải triệt có ˘ L (6.29)
¢*Prolate spheroidal wave functions.
trong đó hằng số tỉ lệ C phụ thuộc vào bộ lọc ta chọn, được xác định 174