




Preview text:
Di truyền ngoài nhân là gì? Đặc điểm và quy luật di truyền ngoài nhân
1. Di truyền ngoài nhân là gì?
Di truyền ngoài nhân hay di truyền tế bào chất là hiện tượng ADN ở ngoài
nhân được truyền đạt cho thế hệ sau. Thông thường, phân tử DNA ấy nằm ở
một số tế bào quan trọng trong tế bào chất như ty thể ( mtDNA ). Và sự di
truyền này diễn ra theo hình thức giới cái truyền cho đời sau nên hiện tượng
này còn được gọi là di truyền theo dòng mẹ.
2. Đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân
2.1. Một số đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân
- Tế bào chất có vai trò quan trọng nhất định trong sự di truyền các tính trạng
từ thế hệ trước cho thế hệ sau
- Kết quả của phép lai thuận ngịch khác nhau nhưng điểm chung là kiểu hình
của F1 đều giống với kiểu hình của cơ thế mẹ
- Đời con luôn có kiểu hình với mẹ.
Vậy nên dùng phép lai thuận nghịch có thể xác định được tính trạng đang xét
được quy định bởi gen trong nhân hay gen ngoài nhân.
2.2. Đặc điểm gen nằm trong tế bào chất ( ti thể , lục nạp )
- Bản chất là ADN kép dạng vòng
- Số lượng gen trong tế bào chất ít hơn so với gen trong nhâ.
- Có khả năng bị đột biến và có thể di truyền được
Khi lai thuận ngịch ở cây hoa mười giờ thì thu được kết quả lai khác nhau: - Lai thuận :
P: Cây cái lá đốm x cây đực lá xanh F1: 100 % cây lá đốm
- Lai nghịch: Cây cái lá xanh x Cây đực lá đốm F1: 100% cây lá xanh
Ở thí nghiệm trên có thể kết luận sự di truyền tính trạng màu lá liên quan đến
tế bào chất vò cả hai phép lai thuận và nghịch đời con đều mang kiểu hình
giống với kiểu hình ở cây mje: ở phép lai thuận, cây mẹ đốm tạo ra đời con
F1 cũng có kiểu hình đốm; ở phép lai nghịch, cay mẹ lá xanh tạo ra đời con
F1 cũng có kiểu hình lá xanh.
Vì vậy hiện tượng di truyền này chính là di truyền tế bào chất hay còn gọi là di
truyền ngoài nhân hoặc di truyền ngoài nhiễm sắc thể. Do con lai mang tính
trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
Tuy nhiên không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
Di truyền tế bào chất ở thực vật là di truyền ADN trong cả ty thể và lục nạp.
Trong khi đó ở động vật, di truyền tế bào chất chỉ là sự di truyền ADN trong ti
thể ( do tế bào động vật không có lục nạp ).
Ngoài ra không chỉ ở sinh vật nhân thực mà sinh vật nhân sơ cũng có di
truyền ngoài nhiễm sắc thể, cụ thể là di truyền ở plasmit. Plasmit là ADN kép,
mạch vòng, nằm ngoài vùng nhân của vi khuẩn, chưa các gen không bắt
buộc cho sự sinh trưởng và phát triển của vi khuẩn nhưng nó lại mang các
gen quy định các sản phẩm thứ cấp như kháng sinh, protein chống sốc nhiệt...
Vi khuẩn có chứa plasmit sẽ có ưu thế, sức chống chịu tốt hơn tronh môi
trường có các tác nhân có hại so với vi khuẩn không có plasmit. Do vậy
chúng sẽ sinh trưởng và phát triển tốt hơn, nhân lên chủng vi khuẩn chưa plasmit.
3. Quy luật di truyền ngoài nhân
Di truyền ngoài nhân do các gen trong tế bào quan như ty thể và lục nạp ở
sinh vật nhân thực và plasmit ở sinh vật nhân sơ có các đặc điểm sau:
- Kết quả lai thuận nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng
của mẹ nghĩa là được di truyền theo dòng mẹ.
- Các tính trạng di truyền không tuân the các quy luật di truyền nhiễm sắc thể
vì tế bào chất không được phân phối đều cho các tế bào con theo quy luật
chặt chẽ như đối với nhiễm sắc thể. Sự phân chia các thành phần và số
lượng ty thể , lục nạp diễn ra một cách ngẫu nhiên chứ không đồng đều hoàn toàn.
Ngoài những đặc điểm trên gen không nằm trên nhiễm sắc thể còn có một số
đặc điểm khác với gen trong nhân như:
- Ở cơ thể đa bào, có hiện tượng hinh thành thể khảm do sự phân bố không
đều các cơ quan tử mang gen nằm trong tế bào chất qua các lần nguyên phân.
- Tế bào mang các gen tế bào chất bị đột biến có thể được thay thế bằng các
tế bào mang gen tế bào chất bình thường.
- Nhiều trường hợp, các gen tế bào chất có mối quan hệ mật thiết với các gen
nhân. Đối với trường hợp này sự thay thế nhân bằng thực nghiệm sẽ chứng minh được điều đó.
Như vậy tế bào là một đơn vị di truyền. Không chỉ nhân có vai trò duy nhất
trong di truyền mà cả tế bào chất cũng có vai trò nhất định. Trong tế bào chất
nhân thực có hệ thống di truyền: di truyền NST và di truyền tế bào chất. 4. Bài tập áp dụng
Câu 1: Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp cho Coẻn phát
hiện rs sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể ( di truyền ngoài nhân )? A. Lai phân tích B. Lai thuận nghịch C. Lai tế bào D. Lai cận huyết
Câu 2: Gen ngoài nhân được tìm thất ở
A. Ti thể, lục nạp và ADN vi khuẩn B. Ti thể , lục nạp
C. Ti thể, trung thể và nhân tế bào
D. Ti thể, lục nạp và riboxom.
Câu 3: Trong tế bào động vật, gen ngoài nhân nằm ở đâu? A. Lục nạp B. Ti thể C. Màng nhân D. Riboxom
Câu 4: Ở bệnh , bệnh động kinh do đột biến điểm ở một gen nằm trong
tu thể gây ra. Pgats biểu nào đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh này ?
A. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh
C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cae con gái của họ đều bị bệnh
D. Nếu mẹ bị bệnh, bệnh không bị bệnh thì các con của họ đều bị
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
( 1 ) Gen đa hiệu là gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng
( 2 ) Gen đa hiệu là gen có số lượng al en nhiều hơn 2
( 3 ) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều m ARN khác nhau để quy định
cúng lúc nhiều tính trạng khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu đúng A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6: Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh
thần kinh thị giác di truyền Leber ( LHON ) . Bệnh này đặc trưng bởi
chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON
B. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều bị bệnh
C. Một người sẽ không bị bệnh LHON nếu cha khỏe mạnh, bất kể người mẹ có bị bệnh hay không
D. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh chắc
chắn sinh ra con gái bị bệnh
Câu 7: Ở một thực vật khi tiến hành phép lai thuận nghịch người t thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận : Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa
trắng thu được F1 toàn cây hoa trắng
Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa
đỏ, thu được F1 toàn hoa đỏ.
Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai
nghịch thu được F2. Theo lý thuyết F2 ta có: A. 100% cây hoa trắng
B.75 % cây hoa đỏ, 25 % cây hoa trắng C. 100 % cây hoa đỏ
D. 75 % cây hoa trắng, 25 % cây hoa
Câu 8: Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế
bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa
đỏ ( p ) thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết kiểu hình F2 gồm:
A. 50% cây hoa đỏ, 50% cây hoa vàng B. 100 % cây hoa đỏ C. 100 % cây hoa vàng
D. 75% cây hoa đỏ, 25 % cây hoa
Câu 9: ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm
sắc thể giới tính X quy định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm
sắc thể thường quy định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể
quy định. CHuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng,
chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ thể cái B
có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển
nhânC. Nếu tế bào C phát triển nhanh cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là:
A. Đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc
B. Đực, lồng vàng, chân cao, không kháng thuốc
C. Cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc
D. Đực, lông vàng, chân thấp, kháng
Câu 10: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là : A. Gen tăng cường B. Gen điều hòa C. Gen đa hiệu D. Gen trội
Document Outline
- Di truyền ngoài nhân là gì? Đặc điểm và quy luật d
- 1. Di truyền ngoài nhân là gì?
- 2. Đặc điểm của di truyền gen ngoài nhân
- 2.1. Một số đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân
- 2.2. Đặc điểm gen nằm trong tế bào chất ( ti thể ,
- 3. Quy luật di truyền ngoài nhân
- 4. Bài tập áp dụng