Địa lí 8 Bài 8: Đặc điểm thủy sản - Chân trời sáng tạo

Địa lí 8 Bài 8: Đặc điểm thủy sản Chân trời sáng tạo được biên soạn dưới dạng file PDF cho học sinh tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức đẻ chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

Gii câu hi Hình thành kiến thc mới Địa lí 8 Bài 8
1. Đặc điểm sông ngòi
Câu hi trang 119: Da vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy: Xác đnh trên
bản đồ lưu vực ca các h thng sông ln.
Tr li:
- ng dn: Hc sinh quan sát bản đồ lưu vực các h thng sông Vit Nam và xác
định da trên màu sc, kí hiu.
Câu hi trang 119: Da vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy: Phân tích đc
điểm mạng lưới sông ngòi nước ta.
Tr li:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân b rng khp c nước
+ Nước ta có 2360 con sông dài trên 10 km.
+ Mt đ trung bình mạng lưới sông khong 0,66 km/km
2
, đồng bng mt đ có th
cao hơn, từ 2 - 4 km/km
2
.
+ Dc b biển nước ta, c khong 20 km li có mt ca sông.
- Lưu lượng nước ln, giàu phù sa
+ Sông ngòi nước ta có tổng lượng nưc ln (khong 839 t m3/năm), phân bố không
đều gia các h thống sông. Trong đó, hệ thng sông Mê Công chiếm tới 60,4% lưu
ng ca c nước.
+ Sông ngòi còn mang theo mt lưng phù sa rt ln vi tổng lượng khong 200 triu
tấn/năm, trong đó riêng sông Hồng là 120 triu tấn/năm, chiếm ti 60% tổng lượng
phù sa ca sông ngòi c nước.
- Phn ln sông ngòi chảy theo hai hướng chính
+ Sông ngòi ch yếu chảy theo hai hưng chính là tây bc - đông nam (ví d: sông
Hng, sông Mã, sông Tin,..) và vòng cung (ví d: sông Lô, sông Gâm, sông Cu,..).
+ Ngoài ra, mt s sông chy theo hướng khác như đông nam - tây bc (ví d: sông
K Cùng), đông - tây (ví d: sông Srêpôk, sông Sê San,..).
+ Hu hết các sông của nước ta đều đổ ra Bin Đông.
- Chế độ dòng chy theo hai mùa rõ rt
+ Chế độ dòng chy sông ngòi ph thuc vào chế độ mưa, với hai mùa rõ rệt là mùa lũ
tương ứng với mùa mưa và mùa cạn tương ng vi mùa khô.
+ Nguyên nhân: do ngun cung cấp nưc sông ch yếu là nước mưa.
2. Mt s h thng sông ln c ta
Câu hi trang 121: Da vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy: Xác đnh trên
bản đồ mt s h thng sông ln.
Câu hi trang 121 Da vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy: Phân tích đc
điểm mạng lưới và chế độ nước sông ca mt h thng sông ln c ta
3. Vai trò ca hồ, đầm và nước ngm
Câu hi trang 122 Da vào thông tin trong bài, em hãy phân tích vai trò ca h đầm
đối vi sn xut và sinh hot.
Gii câu hi Luyn tp, Vn dng Đa 8 Bài 8
Luyn tp 1
Lập sơ đồ th hiện đặc điểm mạng lưới sông ngòi Vit Nam.
Tr li:
(*) Sơ đồ:
Luyn tp 2
Tìm ví d c th v vai trò ca h đầm và nước ngm đối vi sn xut và sinh hot
nước ta.
Tr li:
(*) La chn: Tìm hiu v vai trò ca h thy li Du Tiếng
* Trình bày:
- H Du Tiếng l à h thy li xây dng trên sông Sài Gòn, thuc đa phn tnh Tây
Ninh rng 270 km
2
, cha 1,5 t m
3
nước .
- Vai trò:
+ Đảm bảo nước tưi vào mùa khô cho hàng trăm nghìn héc-ta đt nông nghip thuc
các tỉnh: Tây Ninh, BÌnh Dương, Bình Phưc, Long An và Thành ph H Chí Minh; g
óp phn nâng cao hiu qu s dụng đt .
+ Tn dng din tích mt nưc và dung tích h để nuôi cá.
+ Phát trin du lch.
+ Ci tạo môi trường, sinh thái.
+ Cấp nước cho nhu cu sinh hot và sn xut công nghip trong vùng khong 100
triu m³ mỗi năm.
| 1/4

Preview text:


Giải câu hỏi Hình thành kiến thức mới Địa lí 8 Bài 8
1. Đặc điểm sông ngòi
Câu hỏi trang 119: Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy: Xác định trên
bản đồ lưu vực của các hệ thống sông lớn. Trả lời:
- Hướng dẫn: Học sinh quan sát bản đồ lưu vực các hệ thống sông ở Việt Nam và xác
định dựa trên màu sắc, kí hiệu.
Câu hỏi trang 119: Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy: Phân tích đặc
điểm mạng lưới sông ngòi nước ta. Trả lời:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước
+ Nước ta có 2360 con sông dài trên 10 km.
+ Mật độ trung bình mạng lưới sông khoảng 0,66 km/km2, ở đồng bằng mật độ có thể cao hơn, từ 2 - 4 km/km2.
+ Dọc bờ biển nước ta, cứ khoảng 20 km lại có một cửa sông.
- Lưu lượng nước lớn, giàu phù sa
+ Sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn (khoảng 839 tỉ m3/năm), phân bố không
đều giữa các hệ thống sông. Trong đó, hệ thống sông Mê Công chiếm tới 60,4% lưu lượng của cả nước.
+ Sông ngòi còn mang theo một lượng phù sa rất lớn với tổng lượng khoảng 200 triệu
tấn/năm, trong đó riêng sông Hồng là 120 triệu tấn/năm, chiếm tới 60% tổng lượng
phù sa của sông ngòi cả nước.
- Phần lớn sông ngòi chảy theo hai hướng chính
+ Sông ngòi chủ yếu chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam (ví dụ: sông
Hồng, sông Mã, sông Tiền,..) và vòng cung (ví dụ: sông Lô, sông Gâm, sông Cầu,..).
+ Ngoài ra, một số sông chảy theo hướng khác như đông nam - tây bắc (ví dụ: sông
Kỳ Cùng), đông - tây (ví dụ: sông Srêpôk, sông Sê San,..).
+ Hầu hết các sông của nước ta đều đổ ra Biển Đông.
- Chế độ dòng chảy theo hai mùa rõ rệt
+ Chế độ dòng chảy sông ngòi phụ thuộc vào chế độ mưa, với hai mùa rõ rệt là mùa lũ
tương ứng với mùa mưa và mùa cạn tương ứng với mùa khô.
+ Nguyên nhân: do nguồn cung cấp nước sông chủ yếu là nước mưa.
2. Một số hệ thống sông lớn ở nước ta
Câu hỏi trang 121: Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy: Xác định trên
bản đồ một số hệ thống sông lớn.
Câu hỏi trang 121 Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài em hãy: Phân tích đặc
điểm mạng lưới và chế độ nước sông của một hệ thống sông lớn ở nước ta
3. Vai trò của hồ, đầm và nước ngầm
Câu hỏi trang 122 Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích vai trò của hồ đầm
đối với sản xuất và sinh hoạt.
Giải câu hỏi Luyện tập, Vận dụng Địa 8 Bài 8 Luyện tập 1
Lập sơ đồ thể hiện đặc điểm mạng lưới sông ngòi Việt Nam. Trả lời: (*) Sơ đồ: Luyện tập 2
Tìm ví dụ cụ thể về vai trò của hồ đầm và nước ngầm đối với sản xuất và sinh hoạt ở nước ta. Trả lời:
(*) Lựa chọn: Tìm hiểu về vai trò của hồ thủy lợi Dầu Tiếng * Trình bày:
- Hồ Dầu Tiếng l à hồ thủy lợi xây dựng trên sông Sài Gòn, thuộc địa phận tỉnh Tây
Ninh rộng 270 km2, chứa 1,5 tỉ m3 nước . - Vai trò:
+ Đảm bảo nước tưới vào mùa khô cho hàng trăm nghìn héc-ta đất nông nghiệp thuộc
các tỉnh: Tây Ninh, BÌnh Dương, Bình Phước, Long An và Thành phố Hồ Chí Minh; g
óp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất .
+ Tận dụng diện tích mặt nước và dung tích hồ để nuôi cá. + Phát triển du lịch.
+ Cải tạo môi trường, sinh thái.
+ Cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất công nghiệp trong vùng khoảng 100 triệu m³ mỗi năm.