



Preview text:
Điện thoại, địa chỉ Văn phòng công chứng Đồng Tâm là gì?
1. Điện thoại, địa chỉ Văn phòng công chứng Đồng Tâm
Công chứng là một quy trình pháp lý phổ biến và thu hút sự quan tâm đông
đảo từ cộng đồng. Nó không chỉ là một bước bắt buộc trong nhiều loại hợp
đồng và giao dịch, mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính
chắc chắn về mặt pháp lý.
Văn phòng Công chứng Đồng Tâm ra đời theo Quyết định số 4077/QĐ –
UBND của UBND Thành phố Hồ Chí Minh, ban hành ngày 29/07/2013, và
được cấp giấy phép đăng ký hoạt động số 41.02.0043/TP-CC-ĐKHĐ từ Sở
Tư Pháp vào ngày 15/10/2013. Đặt tại Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí
Minh, văn phòng công chứng này đã hoạt động thành công suốt 7 năm, đem
đến sự hài lòng và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho nhiều khách hàng.
Văn phòng Công chứng Trọng Tâm hoạt động với tư duy nhanh chóng và
chính xác, cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp và chu đáo. Đội ngũ công chứng
viên và chuyên viên của chúng tôi đều có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực công chứng.
Thông tin liên hệ của Văn phòng Công chứng Đồng Tâm như sau:
- Địa chỉ: 967 Lũy Bán Bích, Phường Tân Thành, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (028) 3949 3388 – 3949 3399 – Fax: (028) 3949 1188
- Email: congchungdongtam@gmail.com - Hotline: 090 303 9979
2. Biểu phí công chứng văn phòng công chứng Đồng Tâm như thế nào?
Mức thu phí công chứng cho các loại hợp đồng và giao dịch được xác định
theo biểu phí công chứng của văn phòng công chứng Đồng Tâm, tuân theo
quy định của Thông tư 257/2016/TT-BTC và Thông tư 111/2017/TT-BTC. Cụ thể:
a) Mức thu phí cho một số hợp đồng và giao dịch phổ biến được quy định như sau:
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất: Được tính trên giá trị của quyền sử dụng đất.
- Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất kèm theo tài sản gắn liền với đất như nhà ở, công trình
xây dựng: Được tính trên tổng giá trị của quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất, bao gồm giá trị của nhà ở và công trình xây dựng.
- Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Được
tính trên giá trị của tài sản đó.
- Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản: Được tính
trên giá trị của các tài sản thuộc di sản.
- Hợp đồng vay tiền: Được tính trên giá trị của khoản vay.
- Hợp đồng thế chấp tài sản hoặc cầm cố tài sản: Được tính trên giá trị của tài
sản được thế chấp hoặc cầm cố, trừ trường hợp tài sản đã ghi giá trị khoản
vay, khi đó sẽ tính trên giá trị khoản vay.
- Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Được tính trên giá trị của
tài sản hoặc giá trị của hợp đồng và giao dịch tương ứng.
Theo quy định, phí công chứng được xác định dựa trên giá trị tài sản hoặc giá
trị hợp đồng, giao dịch theo các mức cụ thể sau đây:
- Dưới 50 triệu đồng: 50.000 đồng/trường hợp
- Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng: 100.000 đồng/trường hợp
- Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng: 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
- Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng: 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng
- Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng: 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng
- Từ trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng: 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng
- Từ trên 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng: 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng
- Trên 100 tỷ đồng: 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá
trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).
b) Phí công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê
lại tài sản được quy định tùy thuộc vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch, theo các mức cụ thể sau đây:
- Dưới 50 triệu đồng: 40.000 đồng/trường hợp
- Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng: 80.000 đồng/trường hợp
- Từ trên 100 triệu đồng – 1 tỷ đồng: 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
- Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng: 800.000 đồng + 0,06% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
- Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng: 2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản
hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
- Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: 3 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài
sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng
- Từ trên 10 tỷ đồng: 5 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị
hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp).
3. Trình tự thành lập văn phòng công chứng đồng tâm
Phòng công chứng được thiết lập theo quyết định của Ủy ban Nhân dân cấp
tỉnh theo quy định tại Điều 19 Luật Công chứng năm 2014. Quy trình thiết lập
Phòng công chứng được quy định cụ thể như sau theo Điều 20 của Luật:
- Dựa trên nhu cầu công chứng tại địa phương, Sở Tư pháp phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ xây dựng đề án thành lập
Phòng công chứng và trình Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Đề án này phải mô tả rõ về sự cần thiết của việc thiết lập Phòng công chứng,
kế hoạch tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm trụ sở, cũng như các điều kiện
vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện.
- Trong vòng 30 ngày kể từ ngày Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh ra quyết định
thành lập Phòng công chứng, Sở Tư pháp phải đăng thông báo trên báo chí
trung ương hoặc báo địa phương nơi có trụ sở của Phòng công chứng về các thông tin sau:
+ Tên gọi và địa chỉ trụ sở của Phòng công chứng.
+ Số, ngày, tháng, năm ra quyết định thành lập và ngày bắt đầu hoạt động của Phòng công chứng.
- Trong trường hợp Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh quyết định thay đổi tên gọi
hoặc địa chỉ trụ sở của Phòng công chứng, Sở Tư pháp cần thông báo những
thay đổi này trên báo chí trung ương hoặc báo địa phương nơi có trụ sở của Phòng công chứng.
4. Quy định về chuyển đổi, giải thể phòng, văn phòng công chứng đồng tâm
Quy định về việc chuyển đổi và giải thể Phòng công chứng được miêu tả
trong Điều 21 của Luật Công chứng năm 2014 như sau:
- Trong trường hợp không cần thiết duy trì Phòng công chứng, Sở Tư pháp
sẽ lập đề án chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng và
trình UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định. Chi tiết về quy trình chuyển đổi này
sẽ được Chính phủ quy định.
- Nếu không thể chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng,
Sở Tư pháp sẽ lập đề án giải thể Phòng công chứng và trình UBND cấp tỉnh
xem xét, quyết định. Phải chắc chắn rằng Phòng công chứng chỉ được giải
thể sau khi thanh toán đầy đủ các khoản nợ, hoàn thành thủ tục chấm dứt
hợp đồng lao động với nhân viên, và thực hiện đủ các yêu cầu công chứng đã tiếp nhận.
- Trong khoảng thời gian 15 ngày kể từ ngày Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh ra
quyết định giải thể Phòng công chứng, Sở Tư pháp phải công bố thông tin về
việc giải thể này trên báo chí trung ương hoặc báo địa phương nơi có trụ sở
của Phòng công chứng trong ba số liên tiếp.
Document Outline
- Điện thoại, địa chỉ Văn phòng công chứng Đồng Tâm
- 1. Điện thoại, địa chỉ Văn phòng công chứng Đồng T
- 2. Biểu phí công chứng văn phòng công chứng Đồng T
- 3. Trình tự thành lập văn phòng công chứng đồng tâ
- 4. Quy định về chuyển đổi, giải thể phòng, văn phò