





Preview text:
Điện trường đều là điện trường có? Vectơ
cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều? 1. Điện trường
1.1. Môi trường truyền tương tác điện
Giả sử ta đặt hai quả cầu điện tích trái dấu trong một bình kín rồi hút hết
không khí ra. Ta đã biết, lực hút của hai quả cầu không những yếu đi mà lại
mạnh lên. Như vậy phải có môi trường nào đó truyền tương tác điện giữa hai
quả cầu. Môi trường đó là điện trường.
1.2. Điện trường là gì?
Điện trường là môi trường ( dạng vật chất ) bao quanh điện tích và gắn liền
với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Nơi nào có điện tích thì xung quanh điện tích đó có điện trường.
Một điện tích Q nằm tại một điểm trong không gian sẽ gây ra xung quanh nó
một điện trường. Một điện tích q nằm trong điện trường đó sẽ bị Q tác dụng
một lực điện và ngược lại, q cũng tác dụng lên Q một lực đối.
1.3. Cường độ điện trường
Giả sử có một điện tích điểm Q nằm tại điểm O. Điện tích này tạo ra một điện
trường xung quanh nó. Để nghiên cứu điện trường của Q tại điểm M, ta đặt
tại đó một điện tích điểm q, gọi là điện tích thử và xét lực điện tác dụng lên q.
Theo định luật Cu - lông, q nằm xa Q thì lực điện càng nhỏ. Ta nói điện
trường tại các điểm càng xa Q càng yếu. Vì thế cần phải xây dựng một khái
niệm đặc trưng cho sự mạnh, yếu của điện trường tại một điểm. Khái niệm đó
là cường độ điện trường.
Thực nghiệm chứng tỏ rằng lần lượt các điện tích thử q1, q2,.. khác nhau tại một điểm thì:
Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực
của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn
lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q ( dương ) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.
1.4. Vecto cường độ điện trường
Vì lực F là đại lượng vecto, còn điện tích q là đại lượng vô hướng, nên cường
độ điện trường E cũng là một đại lượng vecto.
Cường độ điện trường được biểu diễn bằng một vecto bằng một vecto gọi là
vecto cường độ điện trường.
Vecto cường độ điện trường có:
Phương và chiều trùng với phương và chiều của lực điện tác dụng lên điện tích thử q dương
Chiều dài ( môdun ) biểu diễn độ lớn của cường độ điện trường theo một tỷ lệ xích nào đó.
1.5. Đơn vị đo cường độ điện trường
Đơn vị đo cường độ điện trường là Vôn trên mét ( kí hiệu là V/m )
1.6. Công thức tính cường độ điện trường tại một điện tích điểm Trong đó:
E: cường độ điện trường tại một điểm ( V/m ) r: khoảng cách ( m ) q: điện tích ( C )
: hằng số điện môi ( chân không, không khí )
Công thức tính lực điện trường khi đặt điện tích thử q trong điện trường
Dạng bài tập cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm
Dạng bài tập cường độ điện trường tổng hợp tại một điểm bằng 0
Thiết lập phương trình liên hệ giữa r1 và r2 (1 ) E1 = E2 → ( 2 )
Từ ( 1 ) và ( 2 ) giải hệ phương trình tìm ra r1 và r2 → vị trí phải tìm
1.7. Nguyên lí chồng chất điện trường
Giả sử có hai điện tích điểm Q1 và Q2 gây ra tại điểm M hai vecto cường độ điện trường và .
Nguyên lí chống chất điện trường: các điện trường E1 và E2 đông thời tác
dụng lực điện lên điện tích q một cách độc lập với nhau. Cường độ điện
trường tại một điểm tổng hợp của và
Các vecto cường độ điện trường tại một điểm được tổng hợp theo quy tắc hình bình hành.
2. Điện trường đều
Điện trường đều là điện trường mà vecto cường độ điện trường tại mọi điểm
đều có cùng phương, cùng chiều, và cùng độ lớn; đường sức điện là những
đường thẳng song song cách đều.
Điện trường đều là điện trường có độ lớn của điện trường tại mọi điểm như
nhau, điện trường trong một điện môi đồng chất nằm ở giữa hai bản kim loại
phẳng đặt song song với nhau và điện tích bằng nhau, trái dấu là một điện trường đều.
Điện trường trong một môi đồng chất nằm ở giữa hai bản kim loại phẳng đặt
song song với nhau và điện tích bằng nhau, trái dấu là một điện trường đều.
Ở quy mô nguyên tử, điện trường là lực tương tác chính giữa hạt nhân và
các electron trong nguyên tử. Điện trường và từ trường đều là biểu hiện của
lực điện từ, một trong bốn lực cơ bản ( hoặc tương tác cơ bản ) của tự nhiên. 3. Bài tập ứng dụng
Bài 1: Cho hai điện tích q1 = 4. 10 C, q2 = - 4. 10 C đặt tại A, B
trong không khí biết AB = 10 cm. Xác định vecto cường độ điện trường E tại a, Trung điểm của AB b, M biết MA = MB = 10 cm
Bài 2: Hai điện tích điểm q1 = 3. 10 C, q2 = 3. 10 đặt tại hai điểm A, B trong chân không AB = 9 cm
a, Tìm cường độ điện trường do q1, q2 gây ra tại điểm C nằm trong
khoảng A, B cách B đoạn 3 cm?
b, Giả sử tại C có điện tích q3 = 3. 10 C, lực điện tác dụng lên q3 sẽ có độ lớn như thế nào?
Bài 3: Một điện tích điểm q đặt trong một môi trường đồng tính, vô hạn
có hằng số điện môi bằng 2,5. Tại điểm M cách q một đoạn 0,4 m vecto
cường độ điện trường có độ lớn bằng 9 x 10 V/m và có hướng về phía
điện tích q. Dấu và độ lớn của điện tích q là ?
Câu 1: Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây đúng? A. q1 > 0 và q2 < 0 B. q1 < 0 và q2 > 0 C. q1.q2 > 0 D.q1.q2 < 0
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện của
điện trường tĩnh là không đúng?
A. các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm
B. tại một điểm trong điện trường ta chỉ có thể vẽ được một đường sức đi qua
C. các đường sức không bao giờ cắt nhau
D. các đường sức là các đường cong không kín
Câu 3: Có 4 vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A
hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. điện tích của vật A và D trái dấu
B. điện tích của vật A và D cùng dấu
C. điện tích của vật B và D cùng dấu
D. điện tích của vật A và C cùng dấu
Câu 4: Lực tương tác giữa hai điện điện tích điểm đứng yên trong
không khí thay đổi như thế nào nếu đặt một tấm nhựa xen vào khoảng giữa hai điện tích ?
A. phương thay đổi tùy theo vị trí đặt tấm nhựa, chiều, độ lớn không đổi
B. phương, chiều không đổi, độ lớn tăng
C. phương, chiều, độ lớn không đổi
D. phương, chiều không đổi, độ lớn giảm
Câu 5: Cường độ điện trường tạo một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về
A. tốc độ biến thiên của điện trường
B. khả năng tác dụng lực C. năng lượng
D. khả năng thực hiện công
Câu 6: Cho điện tích điểm - q ( q > 0 ); điện trường tại điểm mà nó gây ra có nhiều: A. hướng về phía nó B. hướng ra xa nó
C. phụ thuộc độ lớn của nó
D. phụ thuộc nhiệt độ môi trường
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điện trường?
A. xung quanh điện tích có điện trường, điện trường truyền tương tác điện
B. tính chất cơ bản của điện trường là tác dụng lực lên điện tích đặt trong nó
C. điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra
D. điện trường đều là điện trường có các đường sức song song nhưng không cách đều nhau
Câu 8: Khái niệm nào dưới đây cho biết độ mạnh yếu của điện trường tại một điểm A. đường sức điện B. điện trường
C. cường độ điện trường D. điện tích
Câu 9: Một điện tích điểm q = -2.5 x 10
đặt tại điểm M trong điện
trường, chịu tác dụng của lực điện trường có độ lớn 6.2 x 10 N.
Cường độ điện trường tại điểm M là : A. 2.4 x 10 V/m B. -2.4 x 10 V/m C. 15 x 10 V/m D. -15 x 10 V/m
Document Outline
- Điện trường đều là điện trường có? Vectơ cường độ
- 1. Điện trường
- 1.1. Môi trường truyền tương tác điện
- 1.2. Điện trường là gì?
- 1.3. Cường độ điện trường
- 1.4. Vecto cường độ điện trường
- 1.5. Đơn vị đo cường độ điện trường
- 1.6. Công thức tính cường độ điện trường tại một đ
- 1.7. Nguyên lí chồng chất điện trường
- 2. Điện trường đều
- 3. Bài tập ứng dụng
- 1. Điện trường