Điều khoản tiếng Anh gì? Điều khoản hợp
đồng tiếng Anh gì?
1. Điều khoản là gì?
"Điều khoản" thuật ngữ thường được sử dụng trong một tài liệu (hoặc hợp
đồng) cụ thể, thường được gọi "Điều". Thuật ngữ đơn vị bản của một
văn bản pháp lý, hợp đồng, điều lệ, v.v.
2. Điều khoản trong tiếng Anh gì?
Điều khoản trong tiếng Anh nhiều từ đ gọi n sau : Clause, Article, Term
hay Provision.
"Terms" is the term commonly used in a particular document (or contract),
often referred to as the "Article". A term is the basic unit of a legal document,
contract, charter,...
3. Điều khoản hợp đồng tiếng Anh gì?
Điều khoản hợp đồng trong tiếng Anh: Terms of contract.
4. Các điều khoản cơ bản của một hợp đồng bằng tiếng Anh
In order to ensure that the terms of the contract are clear and agreed, a basic
contract usually includes the content of the subject and object of the contract,
the content of the contract, the contract value, the rights and obligations of the
contract. However, to ensure a Contract includes the necessary terms and
avoid the occurrence of situations that are not agreed in the contract, leading
to problems later. Minh Khue Law would like to summarize the most basic
terms of any contract for your convenience. Depending on each transaction
and specific circumstances, the parties design, give situations and draft a
contract in detail accordingly on the basis of the following basic terms:
Để đảm bảo các điều khoản của hợp đồng được ràng thống nhất, một
hợp đồng bản thường bao gồm nội dung về chủ thể đối tượng của hợp
đồng, nội dung của hợp đồng, giá trị hợp đồng, quyền nghĩa vụ của hợp
đồng. Tuy nhiên, đ đảm bảo một Hợp đồng bao gồm các điều khoản cần
thiết tránh xảy ra những trường hợp không thỏa thuận được trong hợp
đồng dẫn đến những rắc rối về sau. Luật Minh Khuê xin tóm tắt những điều
khoản bản nhất của bất kỳ hợp đồng nào để quý khách hàng tiện theo dõi.
Tùy từng giao dịch hoàn cảnh cụ thể, các bên thiết kế, đưa ra các tình
huống soạn thảo hợp đồng một ch chi tiết cho phù hợp trên sở các
điều khoản bản sau:
4.1. Contract subject (Đối tượng hợp đồng)
The subject of the contract is an individual or a legal entity. Personal identity
is the most important information in this content. However, the legal entity
issue will be more complicated and may require other verification documents
such as business registration certificate, tax identification number, power of
attorney (if any).
The issue of the subject of the contract must be noted and put on the top
because it is related to the status of the subject of the contract, thereby
affecting the legal value of the invalid contract, in which if the subject If the
contract is a legal entity, the representative signing the contract must be the
legal representative or the person authorized by the legal representative
accompanied by a written authorization. In addition, the identification of the
subject of the contract also helps the parties to easily identify the object of the
contract or the property stated in the contract and what basic rights and
responsibilities each party has.
Note: In the case of authorization, although it is legal to say that we can do
what the law does not prohibit and specifically that the law allows a person to
have a right to a thing, an event is allowed to re-authorize another person to
perform rights and obligations on his behalf but does not prohibit the
authorized person from being allowed to re-authorize a third person, however,
in fact, the case of third party authorization There are no “case precedents” to
accept this situation, so when dealing with contracts, it is necessary to avoid
authorizing three or more times because the authorization document is in
danger of being invalidated from the third authorization. onwards.
Chủ thể của hợp đồng nhân hoặc pháp nhân. Danh tính nhân
thông tin quan trọng nhất trong nội dung này. Tuy nhiên, vấn đề pháp nhân sẽ
phức tạp hơn thể cần các giấy tờ xác minh khác n giấy đăng kinh
doanh, mã số thuế, giấy ủy quyền (nếu có).
Vấn đề chủ thể của hợp đồng phải được u ý đặt lên hàng đầu liên
quan đến cách ch thể của hợp đồng, từ đó nh hưởng đến giá tr pháp
của hợp đồng hiệu, trong đó nếu chủ thể của hợp đồng một pháp nhân
thì người đại diện kết hợp đồng phải người đại diện theo pháp luật hoặc
người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền kèm theo văn bản ủy
quyền. Ngoài ra, việc xác định chủ thể của hợp đồng còn giúp các bên dễ
dàng xác định đối tượng của hợp đồng hay tài sản ghi trong hợp đồng mỗi
bên quyền trách nhiệm bản gì.
Lưu ý: Trong trường hợp ủy quyền, mặc dù pháp luật nói rằng chúng ta
thể làm những pháp luật không cấm cụ thể pháp luật cho phép một
người quyền đối với một sự vật, một sự kiện được phép ủy quyền lại cho
người khác thực hiện quyền nghĩa vụ nhân danh mình nhưng không cấm
người được ủy quyền được ủy quyền lại cho người thứ ba, tuy nhiên, trên
thực tế, trường hợp ủy quyền cho người thứ ba chưa “tiền lệ” o chấp
nhận tình huống này nên khi giao dịch hợp đồng cần tránh ủy quyền ba lần
trở lên văn bản ủy quyền nguy bị hiệu từ lần ủy quyền thứ ba trở
đi.
4.2. Definition- explanation (Định nghĩa- gii thích)
This clause is important to clarify the meaning of the word "shall be construed
as" in this contract. It usually comes in first, to make sure everyone
understands the terms correctly.
Điều khoản này rất quan trọng để làm rõ nghĩa của từ "sẽ được hiểu là" trong
hợp đồng này. thường đến trước, để đảm bảo mọi người hiểu chính xác
các điều khoản.
4.3. Content contract (Ni dung hp đồng)
The content of a contract is what the parties agree to and helps determine the
natural responsibilities of each party when performing the contract. The text of
the contract also shows what the parties are aiming for, which can be helpful
when deciding what to do.
For example: Two parties A and B have agreed and agreed to sign an
agreement that they rent out the house to Party B at address Y; Thus, the
object of the contract is the house that A leases to B at only Y, whereby, Party
A's "natural" responsibility is to register for Party B's temporary residence at
the above address under the support and provide information of the Party
The content of the contract may include the duration of the contract, the time
when the ownership of the property must be transferred, (For example, the
vehicle must be delivered within 3 months after fully transferring the money)
or this clause is separate. separately depending on each contract and the will
of the parties
Nội dung của hợp đồng sự thoả thuận của các n giúp xác định trách
nhiệm đương nhiên của mỗi bên khi thực hiện hợp đồng. Văn bản của hợp
đồng cũng cho thấy mục tiêu của các bên, điều này thể hữu ích khi quyết
định phải làm gì.
dụ: Hai n A B đã thỏa thuận thống nhất kết hợp đồng cho bên B
thuê nhà tại địa chỉ Y; Như vậy, đối tượng của hợp đồng căn n A cho
B thuê tại Y, theo đó, trách nhiệm “đương nhiên” của Bên A đăng tạm
trú cho Bên B tại địa chỉ trên dưới sự hỗ trợ cung cấp thông tin của Bên B.
Nội dung hợp đồng thể bao gồm thời hạn của hợp đồng, thời điểm phải
chuyển quyền sở hữu tài sản (Ví dụ: phải giao xe trong vòng 3 tháng sau khi
chuyển đủ tiền) hoặc điều khoản này riêng tùy theo từng hợp đồng ý
chí của các bên
4.4. Price and payment method (Giá c
ph
ươ
ng th
c thanh toán)
This term tells you the price or value of the contract. However, sometimes the
price is not determined because the parties have created the Basic
Contract/Framework and the transaction value is based on invoices and
documents. In this case, the contract is still considered valid based on what
the parties have provided and not solely on the Contract.
In all cases, the parties want to have an advantage over the other, so the
payment progress to a certain extent will have one party holding the paper
and the other keeping a part of the value. payable to ensure that the parties
fully and accurately perform their part of their obligations to the last step.
However, that is only one of the measures to minimize the risk that happens
to you, not a provision to ensure complete security. In fact, there are many
cases where the documents and documents have been handed over but the
money has not been transferred and vice versa often happens.
Example: Party A sells to Party B land X for 300,000,000 VND. Normally, in
fact, Party A will carry out the procedures for buying and selling houses,
transferring the name of the red book and paying taxes. Party B will keep the
final 10% of the payable price for the whole house of VND 30,000,000 until
Party A gives Party B the tax payment receipt before Party B directly receives
the red book at the agency. government.
This clause may include a deposit clause and a deposit penalty if the
transaction between strangers is not reliable, this security should be resorted
to. In addition, in contracts of great value, the parties may require an
additional advance in the relevant price clause. The purpose of the advance is
to support the other party to fulfill its obligations on schedule.
Thuật ngữ này cho bạn biết giá hoặc giá trị của hợp đồng. Tuy nhiên, đôi khi
giá không được xác định do c bên đã tạo Hợp đồng/Khung bản giá trị
giao dịch dựa trên hóa đơn, chứng từ. Trong trường hợp này, hợp đồng vẫn
được coi hiệu lực dựa trên những các bên đã cung cấp chứ không chỉ
dựa trên Hợp đồng.
Trong mọi trường hợp, c bên đều muốn lợi thế hơn bên kia nên tiến độ
thanh toán đến một mức độ nhất định sẽ một bên giữ tờ giấy một bên
giữ một phần giá trị phải trả đ đảm bảo các n thực hiện đầy đủ, chính xác
phần nghĩa vụ của mình đến bước cuối cùng. Tuy nhiên, đó chỉ là một trong
những biện pháp giảm thiểu rủi ro xảy ra với bạn, không phải điều khoản
đảm bảo an toàn tuyệt đối. Trên thực tế, nhiều trường hợp hồ sơ, tài liệu
đã được bàn giao nhưng tiền chưa được chuyển ngược lại vẫn thường
xảy ra.
dụ: Bên A bán cho bên B đất X với giá 300.000.000 đồng. Thông thường
trên thực tế bên A sẽ làm thủ tục mua bán nhà, sang tên sổ đỏ đóng thuế.
Bên B sẽ giữ 10% cuối cùng trên giá phải trả cho cả căn nhà 30.000.000
VNĐ cho đến khi n A đưa cho Bên B biên lai nộp thuế trước khi Bên B trực
tiếp nhận sổ đỏ tại quan nhà nước.
Điều khoản này thể bao gồm điều khoản đặt cọc phạt đặt cọc nếu giao
dịch giữa những người xa lạ không đáng tin cậy, nên dùng đến biện pháp bảo
đảm này. Ngoài ra, trong những hợp đồng giá tr lớn, các bên thể u
cầu tạm ứng thêm trong điều khoản giá liên quan. Mục đích của việc tạm ứng
hỗ trợ bên kia thực hiện nghĩa vụ đúng hạn.
4.5. Rights and obligations of the parties (Quyn nghĩa v ca các bên)
This part of the contract sets out the terms by which the parties agree to work
together. It includes what both people have agreed to do and how much each
person is willing to pay. If either party breaches the contract, the other party
can punish them by doing what they have agreed not to do.
Phần này của hợp đồng đặt ra các điều khoản c n đồng ý làm việc
cùng nhau. bao gồm những cả hai người đã đồng ý thực hiện mỗi
người sẵn sàng trả bao nhiêu. Nếu một trong hai bên vi phạm hợp đồng, bên
kia thể trừng phạt h bằng cách m những h đã đồng ý không làm.

Preview text:

Điều khoản tiếng Anh là gì? Điều khoản hợp
đồng tiếng Anh là gì? 1. Điều khoản là gì?
"Điều khoản" là thuật ngữ thường được sử dụng trong một tài liệu (hoặc hợp
đồng) cụ thể, thường được gọi là "Điều". Thuật ngữ là đơn vị cơ bản của một
văn bản pháp lý, hợp đồng, điều lệ, v.v.
2. Điều khoản trong tiếng Anh là gì?
Điều khoản trong tiếng Anh có nhiều từ để gọi như sau : Clause, Article, Term hay Provision.
"Terms" is the term commonly used in a particular document (or contract),
often referred to as the "Article". A term is the basic unit of a legal document, contract, charter,...
3. Điều khoản hợp đồng tiếng Anh là gì?
Điều khoản hợp đồng trong tiếng Anh: Terms of contract.
4. Các điều khoản cơ bản của một hợp đồng bằng tiếng Anh
In order to ensure that the terms of the contract are clear and agreed, a basic
contract usual y includes the content of the subject and object of the contract,
the content of the contract, the contract value, the rights and obligations of the
contract. However, to ensure a Contract includes the necessary terms and
avoid the occurrence of situations that are not agreed in the contract, leading
to problems later. Minh Khue Law would like to summarize the most basic
terms of any contract for your convenience. Depending on each transaction
and specific circumstances, the parties design, give situations and draft a
contract in detail accordingly on the basis of the fol owing basic terms:
Để đảm bảo các điều khoản của hợp đồng được rõ ràng và thống nhất, một
hợp đồng cơ bản thường bao gồm nội dung về chủ thể và đối tượng của hợp
đồng, nội dung của hợp đồng, giá trị hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của hợp
đồng. Tuy nhiên, để đảm bảo một Hợp đồng bao gồm các điều khoản cần
thiết và tránh xảy ra những trường hợp không thỏa thuận được trong hợp
đồng dẫn đến những rắc rối về sau. Luật Minh Khuê xin tóm tắt những điều
khoản cơ bản nhất của bất kỳ hợp đồng nào để quý khách hàng tiện theo dõi.
Tùy từng giao dịch và hoàn cảnh cụ thể, các bên thiết kế, đưa ra các tình
huống và soạn thảo hợp đồng một cách chi tiết cho phù hợp trên cơ sở các điều khoản cơ bản sau:
4.1. Contract subject (Đối tượng hợp đồng)
The subject of the contract is an individual or a legal entity. Personal identity
is the most important information in this content. However, the legal entity
issue wil be more complicated and may require other verification documents
such as business registration certificate, tax identification number, power of attorney (if any).
The issue of the subject of the contract must be noted and put on the top
because it is related to the status of the subject of the contract, thereby
affecting the legal value of the invalid contract, in which if the subject If the
contract is a legal entity, the representative signing the contract must be the
legal representative or the person authorized by the legal representative
accompanied by a written authorization. In addition, the identification of the
subject of the contract also helps the parties to easily identify the object of the
contract or the property stated in the contract and what basic rights and
responsibilities each party has.
Note: In the case of authorization, although it is legal to say that we can do
what the law does not prohibit and specifical y that the law al ows a person to
have a right to a thing, an event is al owed to re-authorize another person to
perform rights and obligations on his behalf but does not prohibit the
authorized person from being al owed to re-authorize a third person, however,
in fact, the case of third party authorization There are no “case precedents” to
accept this situation, so when dealing with contracts, it is necessary to avoid
authorizing three or more times because the authorization document is in
danger of being invalidated from the third authorization. onwards.
Chủ thể của hợp đồng là cá nhân hoặc pháp nhân. Danh tính cá nhân là
thông tin quan trọng nhất trong nội dung này. Tuy nhiên, vấn đề pháp nhân sẽ
phức tạp hơn và có thể cần các giấy tờ xác minh khác như giấy đăng ký kinh
doanh, mã số thuế, giấy ủy quyền (nếu có).
Vấn đề chủ thể của hợp đồng phải được lưu ý và đặt lên hàng đầu vì nó liên
quan đến tư cách chủ thể của hợp đồng, từ đó ảnh hưởng đến giá trị pháp lý
của hợp đồng vô hiệu, trong đó nếu chủ thể của hợp đồng là một pháp nhân
thì người đại diện ký kết hợp đồng phải là người đại diện theo pháp luật hoặc
người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền kèm theo văn bản ủy
quyền. Ngoài ra, việc xác định chủ thể của hợp đồng còn giúp các bên dễ
dàng xác định đối tượng của hợp đồng hay tài sản ghi trong hợp đồng và mỗi
bên có quyền và trách nhiệm cơ bản gì.
Lưu ý: Trong trường hợp ủy quyền, mặc dù pháp luật nói rằng chúng ta có
thể làm những gì pháp luật không cấm và cụ thể là pháp luật cho phép một
người có quyền đối với một sự vật, một sự kiện được phép ủy quyền lại cho
người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ nhân danh mình nhưng không cấm
người được ủy quyền được ủy quyền lại cho người thứ ba, tuy nhiên, trên
thực tế, trường hợp ủy quyền cho người thứ ba chưa có “tiền lệ” nào chấp
nhận tình huống này nên khi giao dịch hợp đồng cần tránh ủy quyền ba lần
trở lên vì văn bản ủy quyền có nguy cơ bị vô hiệu từ lần ủy quyền thứ ba trở đi.
4.2. Definition- explanation (Định nghĩa- gii thích)
This clause is important to clarify the meaning of the word "shal be construed
as" in this contract. It usual y comes in first, to make sure everyone
understands the terms correctly.
Điều khoản này rất quan trọng để làm rõ nghĩa của từ "sẽ được hiểu là" trong
hợp đồng này. Nó thường đến trước, để đảm bảo mọi người hiểu chính xác các điều khoản.
4.3. Content contract (Ni dung hp đồng)
The content of a contract is what the parties agree to and helps determine the
natural responsibilities of each party when performing the contract. The text of
the contract also shows what the parties are aiming for, which can be helpful when deciding what to do.
For example: Two parties A and B have agreed and agreed to sign an
agreement that they rent out the house to Party B at address Y; Thus, the
object of the contract is the house that A leases to B at only Y, whereby, Party
A's "natural" responsibility is to register for Party B's temporary residence at
the above address under the support and provide information of the Party
The content of the contract may include the duration of the contract, the time
when the ownership of the property must be transferred, (For example, the
vehicle must be delivered within 3 months after ful y transferring the money)
or this clause is separate. separately depending on each contract and the wil of the parties
Nội dung của hợp đồng là sự thoả thuận của các bên và giúp xác định trách
nhiệm đương nhiên của mỗi bên khi thực hiện hợp đồng. Văn bản của hợp
đồng cũng cho thấy mục tiêu của các bên, điều này có thể hữu ích khi quyết định phải làm gì.
Ví dụ: Hai bên A và B đã thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng cho bên B
thuê nhà tại địa chỉ Y; Như vậy, đối tượng của hợp đồng là căn nhà mà A cho
B thuê tại Y, theo đó, trách nhiệm “đương nhiên” của Bên A là đăng ký tạm
trú cho Bên B tại địa chỉ trên dưới sự hỗ trợ và cung cấp thông tin của Bên B.
Nội dung hợp đồng có thể bao gồm thời hạn của hợp đồng, thời điểm phải
chuyển quyền sở hữu tài sản (Ví dụ: phải giao xe trong vòng 3 tháng sau khi
chuyển đủ tiền) hoặc có điều khoản này riêng tùy theo từng hợp đồng và ý chí của các bên
4.4. Price and payment method (Giá cvà phương thc thanh toán)
This term tel s you the price or value of the contract. However, sometimes the
price is not determined because the parties have created the Basic
Contract/Framework and the transaction value is based on invoices and
documents. In this case, the contract is stil considered valid based on what
the parties have provided and not solely on the Contract.
In al cases, the parties want to have an advantage over the other, so the
payment progress to a certain extent wil have one party holding the paper
and the other keeping a part of the value. payable to ensure that the parties
ful y and accurately perform their part of their obligations to the last step.
However, that is only one of the measures to minimize the risk that happens
to you, not a provision to ensure complete security. In fact, there are many
cases where the documents and documents have been handed over but the
money has not been transferred and vice versa often happens.
Example: Party A sel s to Party B land X for 300,000,000 VND. Normal y, in
fact, Party A wil carry out the procedures for buying and sel ing houses,
transferring the name of the red book and paying taxes. Party B wil keep the
final 10% of the payable price for the whole house of VND 30,000,000 until
Party A gives Party B the tax payment receipt before Party B directly receives
the red book at the agency. government.
This clause may include a deposit clause and a deposit penalty if the
transaction between strangers is not reliable, this security should be resorted
to. In addition, in contracts of great value, the parties may require an
additional advance in the relevant price clause. The purpose of the advance is
to support the other party to fulfil its obligations on schedule.
Thuật ngữ này cho bạn biết giá hoặc giá trị của hợp đồng. Tuy nhiên, đôi khi
giá không được xác định do các bên đã tạo Hợp đồng/Khung cơ bản và giá trị
giao dịch dựa trên hóa đơn, chứng từ. Trong trường hợp này, hợp đồng vẫn
được coi là có hiệu lực dựa trên những gì các bên đã cung cấp chứ không chỉ dựa trên Hợp đồng.
Trong mọi trường hợp, các bên đều muốn có lợi thế hơn bên kia nên tiến độ
thanh toán đến một mức độ nhất định sẽ có một bên giữ tờ giấy và một bên
giữ một phần giá trị phải trả để đảm bảo các bên thực hiện đầy đủ, chính xác
phần nghĩa vụ của mình đến bước cuối cùng. Tuy nhiên, đó chỉ là một trong
những biện pháp giảm thiểu rủi ro xảy ra với bạn, không phải là điều khoản
đảm bảo an toàn tuyệt đối. Trên thực tế, có nhiều trường hợp hồ sơ, tài liệu
đã được bàn giao nhưng tiền chưa được chuyển và ngược lại vẫn thường xảy ra.
Ví dụ: Bên A bán cho bên B lô đất X với giá 300.000.000 đồng. Thông thường
trên thực tế bên A sẽ làm thủ tục mua bán nhà, sang tên sổ đỏ và đóng thuế.
Bên B sẽ giữ 10% cuối cùng trên giá phải trả cho cả căn nhà là 30.000.000
VNĐ cho đến khi Bên A đưa cho Bên B biên lai nộp thuế trước khi Bên B trực
tiếp nhận sổ đỏ tại cơ quan nhà nước.
Điều khoản này có thể bao gồm điều khoản đặt cọc và phạt đặt cọc nếu giao
dịch giữa những người xa lạ không đáng tin cậy, nên dùng đến biện pháp bảo
đảm này. Ngoài ra, trong những hợp đồng có giá trị lớn, các bên có thể yêu
cầu tạm ứng thêm trong điều khoản giá liên quan. Mục đích của việc tạm ứng
là hỗ trợ bên kia thực hiện nghĩa vụ đúng hạn.
4.5. Rights and obligations of the parties (Quyn và nghĩa vca các bên)
This part of the contract sets out the terms by which the parties agree to work
together. It includes what both people have agreed to do and how much each
person is wil ing to pay. If either party breaches the contract, the other party
can punish them by doing what they have agreed not to do.
Phần này của hợp đồng đặt ra các điều khoản mà các bên đồng ý làm việc
cùng nhau. Nó bao gồm những gì cả hai người đã đồng ý thực hiện và mỗi
người sẵn sàng trả bao nhiêu. Nếu một trong hai bên vi phạm hợp đồng, bên
kia có thể trừng phạt họ bằng cách làm những gì họ đã đồng ý không làm.
Document Outline

  • Điều khoản tiếng Anh là gì? Điều khoản hợp đồng ti
    • 1. Điều khoản là gì?
    • 2. Điều khoản trong tiếng Anh là gì?
    • 3. Điều khoản hợp đồng tiếng Anh là gì?
    • 4. Các điều khoản cơ bản của một hợp đồng bằng tiế
      • 4.1. Contract subject (Đối tượng hợp đồng)
      • 4.2. Definition- explanation (Định nghĩa- giải thí
      • 4.3. Content contract (Nội dung hợp đồng)
      • 4.4. Price and payment method (Giá cả và phương th
      • 4.5. Rights and obligations of the parties (Quyền