Định hướng ôn tập kinh tế chính trị | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Đối tượng nghi ên cứu của ki nh tế chính trị Mác – Lênin là các quan hệ sản xuất và trao đổi trong mối quan hệ biện chứng với quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng  tầng. Mục đích của nghiên cứu kinh tế chính trị giúp sinh viên nắm được các chính sách kinh tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Thông tin:
74 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Định hướng ôn tập kinh tế chính trị | Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Đối tượng nghi ên cứu của ki nh tế chính trị Mác – Lênin là các quan hệ sản xuất và trao đổi trong mối quan hệ biện chứng với quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng  tầng. Mục đích của nghiên cứu kinh tế chính trị giúp sinh viên nắm được các chính sách kinh tế. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

21 11 lượt tải Tải xuống
ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ 03 TÍN CHỈ
A. Nhóm câu hỏi nhớ hiểu: Các mệnh đề dưới đây đúng hay sai, giải thích ngắn gọn: (Mỗi đề 8 câu,
mỗi câu 0,5 điểm)
1. Đối tượng nghi ên cứu của ki nh tế chính trị Mác Lênin các quan hệ sản xuất trao đổi trong mối quan
hệ biện chứng với quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
> sai. Vì quan hệ giữa LLSX và KTTT.
2. Mục đích của nghiên cứu kinh tế chính trị giúp sinh viên nắm được các chính sách kinh tế
Sai. Mục đích nhằm phát hiện ra các quy luật chi phối quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi.
Ngoài ra, không chỉ hướng đến việc thúc đẩy sự giàu , còn hướng tới cung cấp sở khoa học, góp
phần thúc đẩy trình độ văn minh và phát triển toàn diện XH.
3. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là cách diễn đạt khác nhau của một phạm trù
Sai. Quy luật kinh tế mối quan hệ phản ánh bản chất, khách quan lặp đi lặp lại của hiện tượng quá trình
kinh tế và nền SX XH tương ứng với những trình độ phát triển nhất định của nền SX ấy.
Chính sách kinh tế sp chủ quan của con người được hình thành trên sở vận dụng các quy luật KT vào
thực tiễn, khi vận dụng đúng → thúc đẩy phát triển kinh tế và ngược lại
4. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học là phương pháp đặc thù trong nghiên cứu kinh tế chính trị
Đúng. PPTT khóa KH là đặc thù trong nghiên cứu KH xã hội nói chung và nghiên cứu kinh tế chính trị nói riêng
5. Tái sản xuất giản đơn là tái sản xuất lặp lại với quy mô chu kỳ sau l ớn hơn chu kỳ trước
Sai. Là quá trình lặp đi lặp lại quá trình SX với quy mô không đổi ở các chu kỳ tiếp theo
6. Trong t ái sản xuất giản đơn, khối lượng giá trị thặng thu được chu kỳ sản xuất trước được chia thành
hai phần sử dụng vào hai mục đích khách nhau: tiêu dùng và tích lũy
Sai. GT thặng dư thu được chỉ được sử dụng cho tiêu dùng cá nhân.
7. Tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu t ái sản xuất mở rộng bằng cách tăng thêm các yếu tố đầu vào t rong
khi năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các yếu tố không đổi.
Đúng .TSXMR theo chiều sâu tái SX mở rộng đạt được nhờ kết quả tăng đơn thuần về số lượng các yếu
tố sản xuất , tăng thêm sản phẩm nhờ sử dụng nhiều hơn các yếu tố đầu vào, các nguồn lực sx, trong khi
năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các yếu tố không đổi.
8. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại nhiều hình thức thu nhập, trong đó thu nhập
theo vốn và nguồn lực đóng góp đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống phân phối.
Sai. Trong định hướng xã hội chủ nghĩa thu nhập theo lao động giữ vai trò chủ đạo
9. Việt Nam phát triển kinh tế hàng hóa là phù hợp với quy luật khách quan
ĐÚNG vì Việt Nam có đủ 2 điều kiện phát triển sản xuất hàng hóa, phân công lao động xã hội và sự tách biệt về
mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất
10.Việt Nam t hự c hi ện chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế hàng hóa từ năm 1976.
Sai. Chuyển sang nền KTHH từ năm 1986, từ năm 76-85 là KT tập trung, bao cấp
11.Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Đúng. HH là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người, thông qua trao đổi mua bán.
12.Hàng hóa và sản phẩm l à hai t ên gọi khác nhau của cùng một vấn đề
Sai. HH là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người, thông qua trao đổi mua bán.
Sản phẩm là kết quả của quá trình sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ nhằm mục đích kinh doanh hoặc tiêu dùng .
13.Cạnh tranh gi a các ngành hình thành lợi nhuận bình quân
Đúng. Sự cạnh tranh giữa các ngành sản xuất khác nhau, nhằm mục đích tìm nơi đầu lợi hơn, tức là,
nơi nào có tỷ suất lợi nhuận cao hơn.
14.Độc quyền là kết quả phát triển của tự do cạnh tranh
Đúng. Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do, độc quyền đối lập với cạnh tranh tự do. Nhưng sự xuất hiện
của độc quyền không thủ tiêu được cạnh tranh, trái lại còn làm cho cạnh tranh trở nên đa dạng, gay gắt
có sức phá hoại to lớn hơn.
15.Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là một
Sai. XKHH là mang hàng hóa ra nước ngoài để thực hiện GT và GTTD. Còn XKTB là mangbản đầu tư ở
nước ngoài để SX GTTD tại nước sở tại
16.Giá cả độc quyền là có chênh lệch rất lớn so với giá trị hàng hóa
Đúng, độc quyền xác định độc quyền mua, độc quyền bán
17.Giá trị hàng hóa do lao động của người sản xuất trực tiếp tạo ra.
SAI, là hao phí lao động của cả người lao động và cả máy móc
18.Hàng hóa tri thức những hàng hóa tỷ lệ gi á t r do vật chất, do sức lao động bắp của con người
chuyển hóa vào lớn.
Sai, vì hàng hóa tri thức tạo ra do tỉ lệ hàm lượng tri thức tạo ra lớn
19.Quan hệ cung cầu quyết định giá cả hàng hoá.
Sai, giá trị quyết định giá cả, quan hệ cung cầu là nhân tố ảnh hưởng
20.Hao phí lao động để sản xuất ra 1 túi da hàng hiệu sản xuất ra 100$, bán với giá 1 triệu $. Vậy giá trị của túi
da là 1 triệu
Sai, Vì giá trị của túi da khác với giá cả của túi da, giá trị được quyết định bởi hao phí lao động nên nó có giá
100 đô
21.Thực chất của xuất khẩu tư bản là mở rộng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ra nước ngoài
Đúng, thiết lập quan hệ giữa tư bản thuộc những nước xuất khẩu với công nhân các nước nhập khẩu
22.Việc phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là một tất yếu khách quan.
Đúng, góp phần mở rộng thị trường khai thác nguyên vật liệu, mở rộng thị trường tiêu thụ, góp phần tối đa
hóa lợi nhuận độc quyền và tránh xung đột giữa các tổ chức độc quyền
23.Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc đã kết t húc.
Sai, phân chia biên giới cứng và biên giới mềm
24.Giữa t hế kỷ XX, tất yếu nhà nư ớc phải can thiệp vào kinh tế
Đúng, LLSX tính phát triển mang tính xh rất cao, cần phải một quan hệ sx tương ứng nên phải sự
can thiệp của nhà nước
25.Cường độ lao động tăng, l ư ợng gi á t rị của một đơn vị hàng hóa giảm.
Sai, khi cường độ lao động tăng, lượng giá trị 1 đơn vị hàng hóa không đổi
Vì cường độ lao độngđại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao động trong một đơn vị thời gian. cho thấy
mức độ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thlng của lao động. Tăng cường độ lao động thực chất cũng như
kéo dài thời gian lao động cho nên hao phí lao động trong một đơn vị sản phẩm không đổi.
26.Khi tăng cư ờng độ l ao động nhà sản xuất và người tiêu dùng đều không có ích lợi gì
Sai, nó sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh sản phẩm
27.Khi tăng năng suất lao động, sức cạnh tranh của doanh nghiệp tăng và người tiêu dùng cũng được hư ởng l ợi .
Đúng, năng suất tăng thì lượng giá trị hàng hóa giảm, dẫn đến doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh
28.Trong cùng một đơn vị t hời gi an, l ao động phứ c t ạp t ạo ra ít giá trị hơn so với lao động giản đơn.
Sai, vì lao động phức tạp tạo nhiều hơn
29.Kinh tế t hị trường là mô hình ki nh t ế sản xuất để dùng là chính, thừa thì bán.
Sai, tất cả moi hoạt động kinh tế đều được diễn ra trên thị trường và thông qua trao đổi mua bán
30.Kinh tế thị trư ờng t do kinh tế thị trường hoạt động dưới sự điều tiết của các quy luật thị trường nhà
nước.
Sai, dựa trên quy luật điều tiết của thị trường và cơ chế thị trường, nhà nước không liên quan
31.Kinh tế t hị trường hiện đại là m ô hì nh ki nh t ế t hị t rường hỗn hợp
Đúng, trong các điều kiện hiện đại, hầu hết các nền kinh tế của các quốc gia khác nhau đều mang tính chất
hỗn hợp, đó là mô hình kinh tế thị trường tự do và kinh tế chỉ huy kết hợp với vai trò kinh tế của Nhà nước
32.Kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa l à kinh tế thị trường sự điều tiết của nhà nước sản
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho giai cấp tư sản.
Sai, kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường,
đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một hội đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh, có sự điều tiết của nhà nước
33.Phát hành t hật nhi ều t i ền gi ấy kí ch t ch t ăng t rưởng kinh tế.
Sai, phát hành nhiều tiền giấy gây ra lạm phát, giảm giá trị của đồng tiền
34.Tiền tệ có 5 chức năng.
Đúng, tiền 5 chức năng: thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện cất trữ, phương tiện thanh
toán, tiền tệ thế giới
35.Khi thự c hi ện chứ c năng phư ơng t i ện cất t rữ nên dùng tiền giấy.
Sai, tiền giấy không thực hiện được chức năng phương tiện cất trữ vì bản thân tiền không mang giá trị giống
như vàng, bạc
36.Bất kỳ đồng tiền quốc gi a dân tộc nào đều có thể thực hiện được chức năng t i ền t ệ t hế gi ới .
Sai, chỉ có tiền vàng, ngoại tệ mạng mới thực hiện được chức năng
37.Nội dung bản của cách mạng công nghi ệp l ần t hứ nhất việc sử dụng năng lượng điện động điện
trong sản xuất.
Sai, nội dung bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất việc sử dụng nguồn lượng hơi nước,
giới hóa sản xuất
38.Cách mang công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của internet kết nối vạn vật trí tuệ nhân tạo, big data, công
nghệ in 3D.
Sai, cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của công nghệ thông tin, máy tính
39.Tích lũy tư bản quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư.
Đúng.Nguồn gốc duy nhất của tư bản tích lũy là giá trị thặng dư vàbản tích lũy chiếm tỷ lệ ngày càng lớn
trong toàn bộ tư bản
40.Tỷ suất gi á trị thặng dư tăng t quy m ô t í ch l ũy t ăng.
Đúng, vì tỷ suất giá trị thặng dư là một trong những nhân tố làm tăng quy mô tích lũy
41.Kinh tế thị trường giai đoạn thấp của kinh tế hàng hóa, sản xuất vừa để tự tiêu dùng vừa để bán ra thị
trường.
Sai, kinh tế thị trường giai đoạn cao hơn của kinh tế hàng hóa, mọi quan hệ kinh tế đều được thực hiện
trên thị trường qua hoạt động mua bán
42.Lợi ích kinh tế l à l ợi í ch t i nh t hần m à con ngư ời t hu đư ợc khi t hự c hi ện các hoạt động kinh tế.
Sai, Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người
43.Từ nửa sau t hế kỷ XX, nhà nước can thiệp vào nền kinh tế thị trường là yêu cầu khách quan.
Đúng, vì do sự phát triển của lực lượng sản xuất hình thành nên quy mô và cơ cấu kinh tế lớn cần có sự can
thiệp của nhà nước
44.Nền kinh tế t hị trường hiện đại có 4 nhóm chủ thể chính tham gia thị trường.
Đúng, đó là người sản xuất, người tiêu dùng, các chủ thể trung gian, nhà nước
45.Lợi nhuận độc quyền lớn hơn lợi nhuận bình quân.
Đúng, vì lợi nhuận độc quyền là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân, do sự thống trị của các tổ
chức độc quyền đem lại
46.Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy l uật gi á trị thặng dư biểu hiện thành quy luật lợi nhuận bình quân.
Sai, Trong chủ nghĩa bản độc quyền, quy luật giá trị thặng biểu hiện thành quy luật chủ nghĩa độc
quyền
47.Độc quyền chỉ đưa l ại các tác động tiêu cực.
Sai, độc quyền có tác động tích cực lẫn tiêu cực
48.Tổ chức độc quyền là đơn vị kinh tế nhỏ.
Sai, tổ chức độc quyền tổ chức liên minh giữa các nhà bản lớn để tập trung vào trong tay phần lớn
việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hoá nào đó nhằm mục đích thu được lợi nhuận độc quyền cao.
49.Dịch vụ giáo dục l à hàng hóa.
Đúng, dịch vụ giáo dục sản phẩm lao động thoả mãn nhu cầu học tập của con người thông qua
trao đổi - mua bán.
50.Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
Sai, hàng hóa có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng của hàng hoá và giá trị hàng hoá.
51.Giá trị hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa đó quyết định.
Sai, giá trị hàng hóa là hao phí lao động xã hội của sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá.
52.Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định giá trị trao đổi.
Sai, giá trị quyết định giá trị trao đổi
53.Phát triển kinh tế thị t rường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là phù hợp với quy luật khách quan.
Đúng, kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa Việt Nam một kiểu nền kinh tế thị trường phù hợp
với Việt Nam, phản ánh trình độ phát triển lịch sử của Việt Nam. vậy, việc phát triển kinh tế thị trường
hội chủ nghĩa Việt Nam hoàn toàn phù hợp với quy luật khách quan trong bối cảnh Việt Nam hiện
nay.
54.Đặc trưng về quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa Việt Nam nền
nền kinh tế nhiều hình thức sở hữu, trong đó sở hữu nhân đóng vai trò chủ đạo trong nền ki nh tế quốc
dân.
Sai, đặc trưng về quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa Việt Nam
nền kinh tế nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ
đạo, kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng.
55.Địa tô TBCN biểu hiện quan hệ bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê.
Đúng, vì địa tô tư bản chủ nghĩa thể hiện mối quan hệ giữa người công nhân làm thuê, nhà tư bản chủ nghĩa
và địa chủ.
56.Ở Việt Nam đất đai t huộc quyền sở hữu tư nhân.
Sai. Ở Việt Nam đất đai thuộc quyền sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản
lý.
57.Khi bạn trong vai trò chủ thể sản xuất, cung ứng một dịch vụ, bạn chỉ cần trách nhiệm với lợi nhuận
của bạn.
Sai. Cần có trách nhiệm với người tiêu dùng, nhà nước.
58.Khi bạn là ngư ời t i êu dùng, bạn chỉ cần t ối da hóa lợi ích tiêu dùng của bản thân.
Đúng. Người tiêu dùng cần trách nhiệm với người sản xuất, với hội thông qua hành vi tiêu dùng của
mình.
59.Quy luật gi á trị là quy luật ki nh t ế cơ bản của kinh tế hàng hóa.
Đúng. Vì quy luật giá trị hoạt động cùng với sự tồn tại của sản xuất hàng hoá, chi phối mọi chủ thể, mọi hoạt
động trong nền kinh tế hàng hoá.
60.Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất tr ao đổi hàng hóa phải dựatrên hao phí lao động biệt để sản xuất r a
hàng hóa.
Đúng.Nhà sản xuất phải làm cho chi phí biệt của mình nhỏ hơn hoặc bằng chi phí hội để sản xuất ra
hàng hoá đó. Trao đổi hàng hoá phải theo nguyên tắc ngang giá, giá cả bằng giá trị.
61.Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không còn hình thức phân phối theo vốn và giá cả
hàng hóa sức lao động.
Đúng. Trong nền kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa, phân phối theo lao động hiệu quả kinh
tế, phân phối theo phúc lợi những hình thức phản ánh định hướng hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị
trường.
62.Người l ao động trong khu vực kinh tế nhà nước được hưởng thu nhập theo giá cả hàng hóa sức lao động
sai. …hưởng thu nhập theo phân phối lao động
63.Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhà nước tham gia vào quản lý kinh tế nhằm m ục
tiêu tối đa hóa lợi ích cho các tổ chức độc quyền
Sai. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhà nước tham gia vào quản lý kinh
tế nhằm mục đích ổn định KT vĩ mô, pt KT hướng tới mục tiêu công bằng XH, dân chủ, vm.
64.Trong nền kinh tế t hị trường định hướng xã hội chủ nghĩ a t ồn t ại nhi ều hì nh t hứ c t hu nhập, t rong đó thu nhập
theo vốn và nguồn lực đóng góp đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống phân phối.
Sai. Trong nền kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa tồn tại nhiều hình thức thu nhập, trong đó thu
nhập theo lao động đóng vai trò chủ đạo
65.Công thức chung của tư bản là H –T- H.
Sai. Công thức chung của tư bản là T-H-T'
66.Sức l ao động l uôn l à hàng hóa t rong mọi thời đại kinh tế.
Sai. Theo luận hàng hoá sức lao động C.Mác, trong bất cứ hội nào thì sức lao động cũng điều kiện
bản của sản xuất. Phải có sức lao động mới tạo ra quá trình sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, không phải trong
bất cứ điều kiện nào, sức lao động cũng là hàng hoá.
67.Hai điều kiện để sức l ao động trở thành hàng hóa là: Người lao động tự do về thân thể người lao động
không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức lao động của mình, tạo ra hàng hóa để bán.
Sai. Hàng hoá sức lao động hàng hoá đặc biệt khi thỏa mãn hai điều kiệnsau:Người lao động
được tự do về thân thể
Người lao động không có đủ cácliệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức lao động của mình tạo
ra hàng hoá để bán, cho nên họ phải bán sức lao động
68.Sức lao động là hàng hóa đặc biệt.
Đúng. Hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệt khi thỏa mãn hai điều kiện sau: sự tự do và nhu
cầu bán sức lao động.
69.Lợi ích kinh tế l à l ợi í ch t i nh t hần m à con ngư ời t hu đư ợc khi t hự c hi ện các hoạt động kinh tế
Sai. Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế
70.Quan hệ lợi í ch gi a chủ t ư bản và l ao động làm thuê trong nền kinh tế thị trường là mối quan hệ thống nhất.
71.Quan hệ giữa l ợi í ch cá nhân và lợi ích xã hội là mối quan hệ biện chứng.
72.Việt Nam t i ến hành công nghi ệp hóa, hiện đại hóa là tất yếu khách quan.
Đúng.Việt Nam tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá là tất yếu khách quan vì:Lý luận và thực tiễn cho thấy,
công nghiệp hoá là quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng sản xuất xã hội mà mọi quốc gia đều trải qua
dù ở các quốc gia phát triển sớm hay quốc gia đi sau
Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội như nước ta, xây dựng cơ sở vật
chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội phải thực hiện từ đầu thông qua công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
73.Kinh tế chí nh trị có các chức năng: nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng phương pháp l uận.
Sai.Kinh tế chính trị có 4 chức năng:nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng phương pháp luận và chức
năng thực tiễn
74.Sản xuất l à quá t rình tương tác giữa tự nhiên với tự nhiên để tạo ra sản phẩm.
Sai.Sản xuất quá trình tổ chức, sắp xếp các khâu kết hợp các yếu tố đầu vào như liệu sản xuất, sức lao
động để tạo ra đầu ra là những sản phẩm có giá trị sử dụng trong xã hội.
75.Sản xuất hàng hóa kiểu tổ chức kinh tế đó những người sản xuất tạo ra sản phẩm để thỏa m ãn nhu
cầu của chính họ và nội bộ đơn vị kinh tế của họ.
Sai.Sản xuất hàng hoá sản xuất ra sản phẩm để bán. Nói cách khác, sản xuất hàng hoá kiểu tổ chức sản
xuất trong đó , sản phẩm làm ra không phải để đáp ứng nhu cầu của người trực tiếp sản xuất ra để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người khác thông qua trao đổi, mua bán
76.Sản xuất hàng hóa ra đời với hai điều kiện: phân công lao động hội sự tách biệt t ư ơng đối về kinh tế
giữa các chủ thể sản xuất
Đúng.Hai điều kiện sinh ra sản xuất hàng hoá: phân công lao động hội sự tách biệt tương đối về kinh tế
giữa các chủ thể trong sản xuất
77.Mô hình công nghiệp hóa cổ điển băt đầu bằng công nghiệp nặng.
Sai.Mô hình công nghiệp hoá cổ điển công nghiệp hóa của các nước bản cổ điển, tiêu biểu nước Anh.
Công nghiệp hoá nước Anh được bắt đầu từ ngành công nghiệp nhẹ, trực tiếp ngành công nghiệp dệt -
ngành đòi hỏi vốn ít, thu lợi nhuận nhanh.
78.Việt Nam t i ến hành công nghi ệp hóa để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa tư bản.
Sai.Việt Nam tiến hành công nghiệp hoá để xây dựngsở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, đồng thời
củng cố hoàn thiện quan hệ sản xuất hội chủ nghĩa, làm cho nền sản xuất không ngừng phát triển, đời
sống vật chất, văn hoá, tinh thần của người dân không ngừng được nâng cao.
79.Giá trị thặng dư là giá trị do số vốn đầu tư ban đầu của tư bản sinh ra.
Sai. giá trị thặng phần giá trị dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người công nhân làm thuê sáng
tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không
80.Kết cấu giá t rị hàng hóa là: G = C + V.
Sai.Kết cấu giá trị hàng hoá là: G=C+V+M
81.Bạn mua máy tính trả góp, thời điểm bạn trả tiền cho shop, tiền làm chức năng phư ơng t i ện l ư u thông.
Sai.Tiền làm chức năng phương tiện thanh toán
82.Thị trường theo nghĩa hẹp l à quan hệ gi a người muangười bán để xác định chủng loại, số lượng, giá cả
hàng hóa tiêu thụ.
83.Khái niệm t hị trường theo nghĩa r ộng trở nên phổ biến hơn trong thời đại ngày nay.
Đúng. Khái niệm thị trường theo nghĩa rộng là nơi tổng hòa quan hệ trao đổimua bán đang dần trở nên phổ
biến hơn trong thời đại ngày nay.
84.Thị trư ờng l à nơi quan trọng để đánh giá và kiểm định năng lực của các chủ thể kinh tế.
Đúng.Thông qua thị trường, các nguồn lực cho sản xuất được điều tiết, phân bổ tới các chủ thể sử dụng hiệu
quả, thị trường tạo ra chế để lựa chọn các chủ thể năng lực sử dụng nguồn lực hiệu quả trong nền sản
xuất.
85.Năng suất lao động tăng, quy mô tích lũy mở rộng.
đúng. NSLĐ tăng thì khối lượng giá trị thặng dư tăng nên khả năng tích lũy được mở rộng.
86.Chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng lớn, quy mô tích lũy nhỏ.
Sai. Theo C.Mác, máy móc được sử dụng toàn bộ tính năng của nó, song giá trị chỉ được tính dần
vào sản phẩm qua khấu hao. Sau mỗi chu kỳ như thế, máy móc vẫn hoạt động toàn bộ nhưng giá trị
của bản thân đã giảm dần do tính giá khấu hao để chuyển vào giá trị sản phẩm -> giá trị bị khấu hao
nhưng tính năng hay giá trị sử dụng vẫn nguyên như cũ, chúng được tích luỹ lại -> tăng quy mô tích luỹ tư bản
87.Tích lũy tăng thì cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng.
Đúng.Quá trình tích luỹ tư bản không ngừng làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản.
88.Tích lũy tăng thì t í ch t ụ và t ập t rung tư bản tăng.
Đúng.Tích luỹ tư bản làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
89.Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nhỏ hơn giá trị hàng hoá.
Đúng.Thực tế, chi phí sản xuất bản chủ nghĩa luôn nhỏ hơn chi phí thực tế, tức giá trị hàng
hoá vì W=k+m thì k=W-m
90.Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối ngày nay không còn được sử dụng nữa.
Sai.Giá trị thặng tuyệt đối giá trị thặng thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao
động tất yếu, trong khi năng suất lao động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi. Về
bản, tuy thế giới đã thay đổi nhưng luận điểm của C.Mác Ăng-ghen về giá trị thặng vẫn còn giữ
nguyên giá trị và chủ nghĩa tư bản vẫn giữ nguyên bản chất bóc lột của nó
91.Lợi nhuận là tiền công quản lý của nhà tư bản.
Đúng.Lợi nhuận giá trị thặng được quan niệm kết quả của toàn bộ bản ứng trước (chênh lệch
giữa giá bán và chi phí sản xuất) -> Lợi nhuận là tiền công quản lý của nhà tư bản
92.Tỷ suất l ợi nhuận l à t ỷ l ệ phần t răm giữa giá trị thặng dư với tư bản khả biến.
Sai.Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước (ký hiệu là p')
93.Carten l à hì nh t hứ c t hỏa t huận về sản xuất và lưu thông giữa các liên minh độc quyền.
Đúng.Cartel hình thức tổ chức độc quyền trong đó các nghiệp bản lớn các hiệp nghị thoả thuận
với nhau về giá cả, sản lượng hàng hoá, thị trường tiêu thụ, kỳ hạn thanh toán,...
94.Độc quyền xuyên quốc gia là công ty mẹ có nguồn gốc hình thành từ hai hay nhiều quốc gia.
Đúng.Có thể hiểu các tổ chức độc quyền xuyên quốc gia là những công ty tư bản độc quyền của một quốc gia,
thực hiện việc bành trướng quốc tế bằng hình thức thiết lập một chi nhánh nước ngoài nhằm phân chia thị
trường thế giới và tìm kiếm lợi nhuận độc quyền
95.Tư bản tài chính là sự xâm nhập dung hợp giữa độc quyền công nghiệp với độc quyền ngân hàng.
Đúng.Tư bản tài chính kết quả của sự hợp nhất giữa bản ngân hàng của một số ít ngân hàng độc quyền
lớn nhất, với tư bản của những liên minh độc quyền những nhà công nghiệp
96.Ngày nay, biện pháp thống t rị duy nhất của tư bản tài chính là chế độ tham dự.
Sai.Ngoài chế độ tham dự, nhà tài phiệt còn sử dụng những thủ đoạn như thành lập công ty mới, phát hành trái
khoán, kinh doanh công trái, đầu chứng khoán sở giao dịch, đầu ruộng đất,... để thu lợi nhuận độc
quyền cao
97.Tiền công là giá cả của lao động.
Sai: Vì tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động, là biểu hiện bằng tiền của lao động
98.Ngay khi hàng hóa được sản xuất ra nhà tư bản đã có giá trị thặng dư dưới hình thái tiền.
Sai: khi hàng hóa được sản xuất ra nhà bản giá trị thặng dưới hình thái thời gian lao động
không công của người công nhân. Còn khi bán được hàng hóa ra thị trường thực hiện được giá trị và giá trị
sử dụng thì nhà tư bản mới có gttd dưới hình thái tiền
99.Tuần hoàn của bản l à sự vận động của bản trải qua ba giai đoạn, tồn dưới ba hình thái, thực hi ện ba
chức năng rồi trở về giai đoạn ban đầu với một số lượng lớn hơn.
Đúng: tuần hoàn bản sự vận động của bản trải qua 3 giai đoạn (mua, sản xuất, bán) tồn tại ba
hình thái (TB tiền tệ, TB sản xuất, TB hàng hóa) thực hiện ba chức năng ( chuẩn bị các yếu tố đầu vào
cho sản xuất, tạo ra hàng hóa, tạo ra giá trị thặng dư, biến giá trị thặng dư từ hình thái hàng hóa thành tiền tệ
) quay trở về hình thái ban đầu (tư bản tiền tệ) với lượng giá trị không những được bảo tồncòn tăng
lên
100. Khi bản biệt chu chuyển hết một vòng tuần hoàn 3 tháng, tốc độ chu chuyển của bản 5
vòng/năm.
Sai: vì ta có công thức n=CH/ch ( CH là thời gian 1 năm; ch là thời gian để tư bản vận động hết 1 vòng tuần
hoàn )
Do đó khi tư bản cá biệt chu chuyển hết một vòng tuần hoàn là 3 tháng thì tốc độ chu chuyển của tư bản là
n=12/3=4 vòng/năm
101. Xét dưới góc độ quản lý, nền kinh tế t hị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và nền kinh tế thị trường
tư bản chủ nghĩa là hoàn toàn giống nhau.
Sai: nền kinh tế thị trường định hướng xhcn do nhà nước xhcn quản lý, hướng tới mục tiêu dân giàu
g g q ý, g g
nước mạnh hội công bằng dân chủ, văn minh còn nền kinh tế thị trường bản chủ nghĩa tự do kinh
doanh lấy công nghệ, máy móc chất xám làm phương tiện sản xuất chính nền kinh tế định hướng
sang công nghiệp, dịch vụ và thương mại.
102. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa lấy phân phối theo vốn là hình thức phân phối chủ đạo
trong nền kinh tế.
Sai: phân phối theo lao động là chủ đạo
103. Trong nền kinh tế thị trường định hư ớng xã hội chủ nghĩa không còn hì nh thức phân phối theo vốn và
giá cả hàng hóa sức lao động.
Sai: trong nền kinh tế thị trường định hướng xhcn hình thức phân phối theo lao động, theo vốn giá
cả hàng hóa sức lao động, theo phúc lợi tập thể xã hội
104. Người lao động trong khu vực kinh tế nhà nước được hưởng thu nhập theo giá cả hàng hóa sức l ao
động.
Sai: Người lao động trong khu vực kinh tế nhà nước được hưởng thu nhập theo phân phối lao động, thu
nhập của họ là tiền lương
105. Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt.
Đúng. về bản chất tiền một loại hàng hóa đặc biệt, kết quả của quá trình phát triển của sản
xuất và trao đổi hàng hóa, tiền xuất hiện là yếu tố ngang giá chung cho thế giới hàng hóa.
106. Vàng là loại hàng hóa đã đóng vai trò tiền tệ
Đúng: vì vàng là hàng hóa đặc biệt, có đủ điều kiện kinh tế xã hội tự nhiên để đóng vai trò tiền tệ
107. Tiền kỹ thuật số có nhiều khả năng sẽ đóng vai trò tiền tệ trong thời gian tới.
Đúng: tiền kỹ thuật số cũng một loại hàng hóa nhiều điểm đặc biệt, khi trở thành vật ngang giá
chung , cả thế giới thừa nhận thì nó sẽ trở thành tiền tệ
108. Tiền giấy là hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò tiền tệ.
Sai: Vì tiền giấy là tiền kí hiệu, không có giá trị hiện thực
109. Nền kinh tế tri t hứ c nền kinh tế trong đó tài nguyên thiên nhiên giữ vai trò quyết định đối với sự
tăng trưởng kinh tế, tạo ra của cải cho xã hội.
Sai: Nền kinh tế tri thức loại hình kinh tế dựa trên tri thức, khoa học chính, phản ánh sự phát triển
trình độ cao của lực lượng sản xuất. Trong mô hình này, tri thức trở thành nhân tố sản xuất quan trọng nhất,
giữ vai trò quyết định với sự tăng trưởng kinh tế, tạo ra của cải cho xã hội
110. Hội nhập kinh tế quốc tế sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động kinh tế vượt qua mọi biên giới
quốc gia, khu vực tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trong sự vận động phát triển hướng tới
một nền kinh tế thế giới thống nhất.
Sai: hội nhập quốc tế quá trình gắn kết nền kinh tế của một quốc gia với nền kinh tế thế giới dựa trên
sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế nói chung
111. Hội nhập mang tính chủ quan xuất phát từ mong muốn của con người.
Sai: Vì trong điều kiện toàn cầu hóa kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế trở thành tất yếu khách quan
112. Trong nền kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa, nhà nước tham gia vào quản kinh tế
nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích cho các tổ chức độc quyền.
Sai: Vì nhà nước tham gia với mục đích ổn định kinh tế vĩ mô, xây dựng nguồn lực phát triển kinh tế mục
tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng văn minh
113. Xuất khẩu tư bản là đưa hàng hóa ra nước ngoài để bán.
Sai: Xuất khẩu bản mang bản ra nước ngoài để đầu nhằm thu giá trị thặng các nguồn lợi
khác ở các nước nhập khẩu tư bản
114. Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền thực chất l à sự xâm lược thuộc địa.
Sai: sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền thực chất sự liên kết thỏa thuận
thống nhất các tổ chức độc quyền
115. Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc đã kết thúc.
Sai: Do sự phân chia lãnh thổ và sức mạnh kinh tế không đồng đều của các cường quốc tư bản, tất yếu dẫn
đến cuộc đấu tranh đòi chia lại lãnh thổ trên thế giới.Hiện nay sự phân chia thế giới về mặt lãnh thổ giữa các
cường quốc tư bản vẫn diễn ra dưới hình thức cạnh tranh và thống trị mới
116. Chủ nghĩa tư bản sẽ tồn tại vĩnh viễn.
Sai: luận chủ nghĩa Mác - lênin khlng định chủ nghĩa bản không tồn tại vĩnh viễn phát triển đến
một trình độ nhất định sẽ bị thay thế bởi một hình thái kinh tế-xã hội mới tiến bộ hơn
117. Giả đị nh mọi điều kiện sản xuất giống nhau, với chi phí lao động giống hệt nhau, m ột sào ruộng lúa
mang về cho chủ 1.200.000đ/năm; một sào ruộng sâm mang về cho chủ 120.000.000đ/năm. Vậy giá trị của
sâm gấp 100 lần giá trị của lúa.
Sai: giá trị của hàng hóa do hao phí lao động hội để sản xuất ra hàng hóa quyết định. Nếu mọi điều
kiện sản xuất giống nhau với chi phí lao động hệt nhau thì giá trị của sâm bằng giá trị của lúa. Còn xét về
mặt giá cả thì giá cả của sam mới gấp 100 lần giá cản của lúa
118. Lượng giá trị hàng hóa l ư ợng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa trong điều kiện xấu nhất
nhất.
Sai: lượng giá trị của hàng hóa lượng lao động hội hao phí để sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong
hàng hóa, đo bằng thời gian lao động hội cần thiết thời gian để sản xuất ra hàng hóa trong điều kiện
bình thường của xã hội
119. Lượng giá tr hàng hóa nông phẩm hình thành điều kiện sản xuất thuận lợi nhất, với trình độ lao
động cao nhất, trang thiết bị hiện đại nhất và cường độ lao động cao nhất.
Sai: Vì lượng giá trị hàng hóa nông phẩm hình thành ở điều kiện sản xuất xấu nhất với trình độ lao động thấp
nhất trang thiết bị lỗi tân nhất và cường độ lao động thấp nhất
120. Năng suất lao động sản xuất ra hàng hóa tăng làm cho lượng giá trị của một hàng hoá giảm.
Đúng: vì khi năng suất lao động được đo bằng số sản phẩm tạo ra trên một đơn vị thời gian hay thời gian
hao phí để tạo ra một đơn vị sản phẩm trong khi hao phí sức lao động không đổi NSLD tỷ lệ nghịch với
lượng giá trị của hàng hóa nên NSLD tăng thì lượng giá trị giảm
Câu 26: Sản xuất hàng hóa ra đời, tồn tại có hai điều kiện: phân công, phân biệt tương đối về kinh tế giữa
các chủ thể sản xuất Đúng
Câu 27: Gía trị của tiền tệ tăng làm cho giá cả hàng hóa tăng
Câu 28: Công thức tính tốc độ chu chuyển của tư bản là: n=ch/CH
Đúng. số vòng chu chuyển của bản trong 1 năm. Biểu hiện thông qua số vòng chu chuyển
của tư bản trong một khoảng thời gian nhất định
Công thức: n = CH/ch, trong đó:
n là số vòng chu chuyển tư bản
CH là một khoảng thời gian nhất định (thường là năm)
ch là thời gian chu chuyển tư bản
Câu 3: Lợi nhuận của tư bản thương nghiệp là do mua rẻ, bán đắt
Sai. Trên thực tế các nhà tư bản thư ơng nghi ệp thu lợi nhuận thương nghiệp từ chênh lệch gi a gi á mua và giá
bán.Nhưng điều đó không có nghĩ a là nhàbản thương nghiệp bán hàng hóa cao hơn gi á trị của là: nhà t ư
bản thương nghiệp mua hàng của nhà tư bản công nghiệp với giá thấp hơn giá trị, sau đó, nhà tư bản thương nghi ệp
lại bán lại cho người tiêu dùng với giá đúng giá trị của nó.
Câu 5: Năng suất lao động tỷ lệ nghịch với lượng giá trị hàng hóa
Câu 6: Lao động sản xuất có tính chất 2 mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Câu 7: Thời gian sản xuất là thời gian lao động và thời gian gián đoạn lao động
Câu 8: Địa tô TBCN là phần trả cho quyền sở hữu ruộng đất của địa chủ
Sai Địa TBCN một phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân do công nhân nông nghiệp
p gạ g q g g g ệp
tạo ra được nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp trả cho chủ đất
Câu 9: Chất của hàng hóa là giá trị sử dụng
Sai vì Vì chất của hàng hóa là giá trị sử dụng và gi á trị
Câu 10: Qúa trình sản xuất TBCN là quá trình tạo ra giá trị sử dụng và giá trị
Sai. Vì quá trình sản xuất TBCN là quá trình tạo ra giá trị sử dụng, giá trị và giá trị thặng dư.
Câu 11: Chi phí sản xuất TBCN nhỏ hơn giá trị hàng hóa
Đúng. Vì Chi phí sản xuất TBCN = (C+V)<( C+V+m)
Câu 12: Chủ nghĩa bản độc quyền Nhà nước sự kết hợp sức mạnh của bản độc quyền với sức
mạnh của nhà nước tư sản vào một bộ máy duy nhất
SaiChủ nghĩabản độc quyền nhà nước là sự kết hợp sức mạnh của tư bản độc quyền với sức mạnh của
nhà nước tư sản nhằm phục vụ lợi ích tư bản độc quyền và cứu nguy cho CNTB.
Câu 13: Tư bản tạo ra giá trị thặng dư
Sai Vì Tư bản là giá trị tạo ra giá trị thặng dư bằng cách bóc lột sức lao động của người làm thuê
Câu 14: Tập trung tư bản làm cho tư bản cá biệt và tư bản xã hội đều tăng
Câu 15 Lợi túc là giá cả của tư bản cho vay
Đúng .Vì Lợi tức m ột phần lợi nhuận bình quân nhà bản đi vay phải trả cho nhà tư bản cho vay ng
với số tư bản tiền tệ mà nhà tư bản cho vay đưa cho nhà tư bản đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định.
Câu 19: Tỷ suất giá trị thặng dư (m*) là tỷ lệ % giữa giá trị thặng dư và tư bản ứng trước
B. Nhóm câu hỏi vận dung, phân tích, so sánh (Mỗi đề 01 câu hỏi, mỗi câu hỏi 04 điểm)
1. Phân tích các điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá. Liên hệ thực tiễn phát
triển kinh tế hàng hoá ở Việt nam.
I. Các điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa giáo trình trang 37
1. Khái niệm
Theo C.Mác, sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế, mà ở đó, những người sản xuất ra sản phẩm
nhằm mục đích trao đổi, mua bán.
2. Điều kiện
Sản xuất hàng hóa không xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của xã hội loài người. Nền ki nh tế hàng hóa
thể hình thành và phát triển khi có các điều kiện:
Một là, phân công lao động hội. Phân công lao động hội sự phân chia lao động trong hội thành
các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa của những người sản xuất thành những
ngành, nghề khác nhau. Khi đó, mỗi người thực hiện sản xuất một hoặc một số loại sản phẩm nhất định, nhưng nhu
cầu của họ lại yêu cầu nhiều loại sản phẩm khác nhau. Để thỏa mãn nhu cầu của mình, tất yếu những người sản
xuất phải trao đổi sản phẩm với nhau.
Ta lấy một dụ như sau giả sử như người thợ chuyên dệt vải sẽ nhiều vải hơn so với nhu cầu của bản
thân mình. Nhưng họ lại cần có nhiều loại sản phẩm khác, trong đó có lương thực. Và người thợ vải sẽ đem vải đổi
lấy gạo và ngược lại người nông dân cũng sẽ cần phải để m ặc nên sẽ dùng gạo để đổi lấy vải.
Trong phân công lao động xã hội do chỉ sản xuất một hoặc một số loại sản phẩm nên người lao động có điều
kiện để cải tiến công cụ lao động, tích luỹ kinh nghiệm . Nhờ đó năng suất lao động sẽ tăng lên. Như vậy nghĩa
phân công lao động hội biểu hiện của sự phát triển của lực lượng sản xuất chính sự phát triển của lực
lượng sản xuất làm cho việc trao đổi hàng hóa trở thành tất yếu.
Hai là, sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất. Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản
xuất làm cho giữa những người sản xuất độc lập với nhau, có sự tách biệt về lợi í ch. Trong điều kiện đó, người này
muốn tiêu dùng sản phẩm của người khác phải thông qua trao đổi, mua bán, tức phải t rao đổi dưới hình thức
hàng hóa. C.Mác viết: “Chỉ có sản phẩm của những lao động tư nhân độc l ập và không phụ t huộc vào nhau mới đối
diện với nhau như những hàng hóa”. Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa những người sản xuất điều kiện đủ để
nền sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển.
dụ: Trong cái thời kỳ chiếm hữu nô lệ chẳng hạn, ràng người chủ nô sở hữu nhiều nô lệmỗi người
lệ này l àm những công việc khác nhau tạo ra sản phẩm khác nhau nhưng họ lại không sự tách biệt về mặt
kinh tế, sản phẩm của họ l àm ra thuộc sở hữu của người chủ nô. Người lệ không thể tự do đem sản phẩm đó đi
trao đổi mua bán được nên sản phẩm lao động của họ không được coi hàng hóa, chỉ khi người chủ mang sản
phẩm lao động đó ra trao đổi mu a bán tđó mới được coi hàng hóa. người chủ khác với người lệ
p g g g g
chỗ họ được quyền sở hữu và có sự tách biệt về mặt ki nh t ế.
| 1/74

Preview text:

ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP
HỌC PHẦN KINH TẾ CHÍNH TRỊ 03 TÍN CHỈ
A. Nhóm câu hỏi nhớ hiểu: Các mệnh đề dưới đây là đúng hay sai, giải thích ngắn gọn: (Mỗi đề 8 câu, mỗi câu 0,5 điểm)
1. Đối tượng nghi ên cứu của ki nh tế chính trị Mác – Lênin là các quan hệ sản xuất và trao đổi trong mối quan
hệ biện chứng với quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
> sai. Vì quan hệ giữa LLSX và KTTT.
2. Mục đích của nghiên cứu kinh tế chính trị giúp sinh viên nắm được các chính sách kinh tế
Sai. Mục đích nhằm phát hiện ra các quy luật chi phối quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trao đổi.
Ngoài ra, không chỉ hướng đến việc thúc đẩy sự giàu có , mà còn hướng tới cung cấp cơ sở khoa học, góp
phần thúc đẩy trình độ văn minh và phát triển toàn diện XH.
3. Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế là cách diễn đạt khác nhau của một phạm trù
Sai. Quy luật kinh tế là mối quan hệ phản ánh bản chất, khách quan lặp đi lặp lại của hiện tượng và quá trình
kinh tế và nền SX XH tương ứng với những trình độ phát triển nhất định của nền SX ấy.
Chính sách kinh tế là sp chủ quan của con người được hình thành trên cơ sở vận dụng các quy luật KT vào
thực tiễn, khi vận dụng đúng → thúc đẩy phát triển kinh tế và ngược lại
4. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học là phương pháp đặc thù trong nghiên cứu kinh tế chính trị
Đúng. PPTT khóa KH là đặc thù trong nghiên cứu KH xã hội nói chung và nghiên cứu kinh tế chính trị nói riêng
5. Tái sản xuất giản đơn là tái sản xuất lặp lại với quy mô chu kỳ sau l ớn hơn chu kỳ trước
Sai. Là quá trình lặp đi lặp lại quá trình SX với quy mô không đổi ở các chu kỳ tiếp theo
6. Trong t ái sản xuất giản đơn, khối lượng giá trị thặng dư thu được ở chu kỳ sản xuất trước được chia thành
hai phần sử dụng vào hai mục đích khách nhau: tiêu dùng và tích lũy
Sai. GT thặng dư thu được chỉ được sử dụng cho tiêu dùng cá nhân.
7. Tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu là t ái sản xuất mở rộng bằng cách tăng thêm các yếu tố đầu vào t rong
khi năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các yếu tố không đổi.
Đúng .TSXMR theo chiều sâu là tái SX mở rộng đạt được nhờ kết quả tăng đơn thuần về số lượng các yếu
tố sản xuất , tăng thêm sản phẩm nhờ sử dụng nhiều hơn các yếu tố đầu vào, các nguồn lực sx, trong khi
năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các yếu tố không đổi.
8. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại nhiều hình thức thu nhập, trong đó thu nhập
theo vốn và nguồn lực đóng góp đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống phân phối.
Sai. Trong định hướng xã hội chủ nghĩa thu nhập theo lao động giữ vai trò chủ đạo
9. Việt Nam phát triển kinh tế hàng hóa là phù hợp với quy luật khách quan
ĐÚNG vì Việt Nam có đủ 2 điều kiện phát triển sản xuất hàng hóa, phân công lao động xã hội và sự tách biệt về
mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất
10.Việt Nam t hự c hi ện chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế hàng hóa từ năm 1976.
Sai. Chuyển sang nền KTHH từ năm 1986, từ năm 76-85 là KT tập trung, bao cấp
11.Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Đúng. HH là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người, thông qua trao đổi mua bán.
12.Hàng hóa và sản phẩm l à hai t ên gọi khác nhau của cùng một vấn đề
Sai. HH là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người, thông qua trao đổi mua bán.
Sản phẩm là kết quả của quá trình sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ nhằm mục đích kinh doanh hoặc tiêu dùng .
13.Cạnh tranh gi ữ a các ngành hình thành lợi nhuận bình quân
Đúng. Sự cạnh tranh giữa các ngành sản xuất khác nhau, nhằm mục đích tìm nơi đầu tư có lợi hơn, tức là,
nơi nào có tỷ suất lợi nhuận cao hơn.
14.Độc quyền là kết quả phát triển của tự do cạnh tranh
Đúng. Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do, độc quyền đối lập với cạnh tranh tự do. Nhưng sự xuất hiện
của độc quyền không thủ tiêu được cạnh tranh, trái lại còn làm cho cạnh tranh trở nên đa dạng, gay gắt và
có sức phá hoại to lớn hơn.
15.Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa là một
Sai. XKHH là mang hàng hóa ra nước ngoài để thực hiện GT và GTTD. Còn XKTB là mang tư bản đầu tư ở
nước ngoài để SX GTTD tại nước sở tại
16.Giá cả độc quyền là có chênh lệch rất lớn so với giá trị hàng hóa
Đúng, độc quyền xác định độc quyền mua, độc quyền bán
17.Giá trị hàng hóa do lao động của người sản xuất trực tiếp tạo ra.
SAI, là hao phí lao động của cả người lao động và cả máy móc
18.Hàng hóa tri thức là những hàng hóa có tỷ lệ gi á t rị do vật chất, do sức lao động cơ bắp của con người chuyển hóa vào lớn.
Sai, vì hàng hóa tri thức tạo ra do tỉ lệ hàm lượng tri thức tạo ra lớn
19.Quan hệ cung cầu quyết định giá cả hàng hoá.
Sai, giá trị quyết định giá cả, quan hệ cung cầu là nhân tố ảnh hưởng
20.Hao phí lao động để sản xuất ra 1 túi da hàng hiệu sản xuất ra 100$, bán với giá 1 triệu $. Vậy giá trị của túi da là 1 triệu
Sai, Vì giá trị của túi da khác với giá cả của túi da, giá trị được quyết định bởi hao phí lao động nên nó có giá 100 đô
21.Thực chất của xuất khẩu tư bản là mở rộng quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ra nước ngoài
Đúng, thiết lập quan hệ giữa tư bản thuộc những nước xuất khẩu với công nhân các nước nhập khẩu
22.Việc phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền là một tất yếu khách quan.
Đúng, góp phần mở rộng thị trường khai thác nguyên vật liệu, mở rộng thị trường tiêu thụ, góp phần tối đa
hóa lợi nhuận độc quyền và tránh xung đột giữa các tổ chức độc quyền
23.Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc đã kết t húc.
Sai, phân chia biên giới cứng và biên giới mềm
24.Giữa t hế kỷ XX, tất yếu nhà nư ớc phải can thiệp vào kinh tế
Đúng, LLSX có tính phát triển mang tính xh rất cao, cần phải có một quan hệ sx tương ứng nên phải có sự can thiệp của nhà nước
25.Cường độ lao động tăng, l ư ợng gi á t rị của một đơn vị hàng hóa giảm.
Sai, khi cường độ lao động tăng, lượng giá trị 1 đơn vị hàng hóa không đổi
Vì cường độ lao động là đại lượng chỉ mức độ hao phí sức lao động trong một đơn vị thời gian. Nó cho thấy
mức độ khẩn trương, nặng nhọc hay căng thlng của lao động. Tăng cường độ lao động thực chất cũng như
kéo dài thời gian lao động cho nên hao phí lao động trong một đơn vị sản phẩm không đổi.
26.Khi tăng cư ờng độ l ao động nhà sản xuất và người tiêu dùng đều không có ích lợi gì
Sai, nó sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh sản phẩm
27.Khi tăng năng suất lao động, sức cạnh tranh của doanh nghiệp tăng và người tiêu dùng cũng được hư ởng l ợi .
Đúng, năng suất tăng thì lượng giá trị hàng hóa giảm, dẫn đến doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh
28.Trong cùng một đơn vị t hời gi an, l ao động phứ c t ạp t ạo ra ít giá trị hơn so với lao động giản đơn.
Sai, vì lao động phức tạp tạo nhiều hơn
29.Kinh tế t hị trường là mô hình ki nh t ế sản xuất để dùng là chính, thừa thì bán.
Sai, tất cả moi hoạt động kinh tế đều được diễn ra trên thị trường và thông qua trao đổi mua bán
30.Kinh tế thị trư ờng t ự do là kinh tế thị trường hoạt động dưới sự điều tiết của các quy luật thị trường và nhà nước.
Sai, dựa trên quy luật điều tiết của thị trường và cơ chế thị trường, nhà nước không liên quan
31.Kinh tế t hị trường hiện đại là m ô hì nh ki nh t ế t hị t rường hỗn hợp
Đúng, trong các điều kiện hiện đại, hầu hết các nền kinh tế của các quốc gia khác nhau đều mang tính chất
hỗn hợp, đó là mô hình kinh tế thị trường tự do và kinh tế chỉ huy kết hợp với vai trò kinh tế của Nhà nước
32.Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa l à kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước tư sản vì
mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho giai cấp tư sản.
Sai, kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường,
đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh, có sự điều tiết của nhà nước
33.Phát hành t hật nhi ều t i ền gi ấy kí ch t hí ch t ăng t rưởng kinh tế.
Sai, phát hành nhiều tiền giấy gây ra lạm phát, giảm giá trị của đồng tiền
34.Tiền tệ có 5 chức năng.
Đúng, tiền có 5 chức năng: thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện cất trữ, phương tiện thanh
toán, tiền tệ thế giới
35.Khi thự c hi ện chứ c năng phư ơng t i ện cất t rữ nên dùng tiền giấy.
Sai, tiền giấy không thực hiện được chức năng phương tiện cất trữ vì bản thân tiền không mang giá trị giống như vàng, bạc
36.Bất kỳ đồng tiền quốc gi a dân tộc nào đều có thể thực hiện được chức năng t i ền t ệ t hế gi ới .
Sai, chỉ có tiền vàng, ngoại tệ mạng mới thực hiện được chức năng
37.Nội dung cơ bản của cách mạng công nghi ệp l ần t hứ nhất là việc sử dụng năng lượng điện và động cơ điện trong sản xuất.
Sai, nội dung cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là việc sử dụng nguồn lượng hơi nước, cơ giới hóa sản xuất
38.Cách mang công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của internet kết nối vạn vật trí tuệ nhân tạo, big data, công nghệ in 3D.
Sai, cách mạng công nghiệp lần thứ ba là sự xuất hiện của công nghệ thông tin, máy tính
39.Tích lũy tư bản quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư.
Đúng.Nguồn gốc duy nhất của tư bản tích lũy là giá trị thặng dư và tư bản tích lũy chiếm tỷ lệ ngày càng lớn trong toàn bộ tư bản
40.Tỷ suất gi á trị thặng dư tăng t hì quy m ô t í ch l ũy t ăng.
Đúng, vì tỷ suất giá trị thặng dư là một trong những nhân tố làm tăng quy mô tích lũy
41.Kinh tế thị trường là giai đoạn thấp của kinh tế hàng hóa, sản xuất vừa để tự tiêu dùng vừa để bán ra thị trường.
Sai, kinh tế thị trường là giai đoạn cao hơn của kinh tế hàng hóa, mọi quan hệ kinh tế đều được thực hiện
trên thị trường qua hoạt động mua bán
42.Lợi ích kinh tế l à l ợi í ch t i nh t hần m à con ngư ời t hu đư ợc khi t hự c hi ện các hoạt động kinh tế.
Sai, Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người
43.Từ nửa sau t hế kỷ XX, nhà nước can thiệp vào nền kinh tế thị trường là yêu cầu khách quan.
Đúng, vì do sự phát triển của lực lượng sản xuất hình thành nên quy mô và cơ cấu kinh tế lớn cần có sự can thiệp của nhà nước
44.Nền kinh tế t hị trường hiện đại có 4 nhóm chủ thể chính tham gia thị trường.
Đúng, đó là người sản xuất, người tiêu dùng, các chủ thể trung gian, nhà nước
45.Lợi nhuận độc quyền lớn hơn lợi nhuận bình quân.
Đúng, vì lợi nhuận độc quyền là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân, do sự thống trị của các tổ
chức độc quyền đem lại
46.Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy l uật gi á trị thặng dư biểu hiện thành quy luật lợi nhuận bình quân.
Sai, Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành quy luật chủ nghĩa độc quyền
47.Độc quyền chỉ đưa l ại các tác động tiêu cực.
Sai, độc quyền có tác động tích cực lẫn tiêu cực
48.Tổ chức độc quyền là đơn vị kinh tế nhỏ.
Sai, vì tổ chức độc quyền là tổ chức liên minh giữa các nhà tư bản lớn để tập trung vào trong tay phần lớn
việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hoá nào đó nhằm mục đích thu được lợi nhuận độc quyền cao.
49.Dịch vụ giáo dục l à hàng hóa.
Đúng, vì dịch vụ giáo dục là sản phẩm lao động thoả mãn nhu cầu học tập của con người và có thông qua trao đổi - mua bán.
50.Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.
Sai, hàng hóa có 2 thuộc tính là giá trị sử dụng của hàng hoá và giá trị hàng hoá.
51.Giá trị hàng hóa là do giá trị sử dụng của hàng hóa đó quyết định.
Sai, giá trị hàng hóa là hao phí lao động xã hội của sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá.
52.Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định giá trị trao đổi.
Sai, giá trị quyết định giá trị trao đổi
53.Phát triển kinh tế thị t rường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là phù hợp với quy luật khách quan.
Đúng, kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một kiểu nền kinh tế thị trường phù hợp
với Việt Nam, phản ánh trình độ phát triển và lịch sử của Việt Nam. Vì vậy, việc phát triển kinh tế thị trường
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là hoàn toàn phù hợp với quy luật khách quan trong bối cảnh Việt Nam hiện nay.
54.Đặc trưng về quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền
nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, trong đó sở hữu tư nhân đóng vai trò chủ đạo trong nền ki nh tế quốc dân.
Sai, đặc trưng về quan hệ sở hữu trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là
nền kinh tế có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ
đạo, kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng.
55.Địa tô TBCN biểu hiện quan hệ bóc lột của tư bản đối với lao động làm thuê.
Đúng, vì địa tô tư bản chủ nghĩa thể hiện mối quan hệ giữa người công nhân làm thuê, nhà tư bản chủ nghĩa và địa chủ.
56.Ở Việt Nam đất đai t huộc quyền sở hữu tư nhân.
Sai. Ở Việt Nam đất đai thuộc quyền sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý.
57.Khi bạn trong vai trò là chủ thể sản xuất, cung ứng một dịch vụ, bạn chỉ cần có trách nhiệm với lợi nhuận của bạn.
Sai. Cần có trách nhiệm với người tiêu dùng, nhà nước.
58.Khi bạn là ngư ời t i êu dùng, bạn chỉ cần t ối da hóa lợi ích tiêu dùng của bản thân.
Đúng. Người tiêu dùng cần có trách nhiệm với người sản xuất, với xã hội thông qua hành vi tiêu dùng của mình.
59.Quy luật gi á trị là quy luật ki nh t ế cơ bản của kinh tế hàng hóa.
Đúng. Vì quy luật giá trị hoạt động cùng với sự tồn tại của sản xuất hàng hoá, chi phối mọi chủ thể, mọi hoạt
động trong nền kinh tế hàng hoá.
60.Quy luật giá trị yêu cầu sản xuất và tr ao đổi hàng hóa phải dựatrên hao phí lao động cá biệt để sản xuất r a hàng hóa.
Đúng.Nhà sản xuất phải làm cho chi phí cá biệt của mình nhỏ hơn hoặc bằng chi phí xã hội để sản xuất ra
hàng hoá đó. Trao đổi hàng hoá phải theo nguyên tắc ngang giá, giá cả bằng giá trị.
61.Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa không còn hình thức phân phối theo vốn và giá cả hàng hóa sức lao động.
Đúng. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phân phối theo lao động và hiệu quả kinh
tế, phân phối theo phúc lợi là những hình thức phản ánh định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường.
62.Người l ao động trong khu vực kinh tế nhà nước được hưởng thu nhập theo giá cả hàng hóa sức lao động
sai. …hưởng thu nhập theo phân phối lao động
63.Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhà nước tham gia vào quản lý kinh tế nhằm m ục
tiêu tối đa hóa lợi ích cho các tổ chức độc quyền
Sai. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhà nước tham gia vào quản lý kinh
tế nhằm mục đích ổn định KT vĩ mô, pt KT hướng tới mục tiêu công bằng XH, dân chủ, vm.
64.Trong nền kinh tế t hị trường định hướng xã hội chủ nghĩ a t ồn t ại nhi ều hì nh t hứ c t hu nhập, t rong đó thu nhập
theo vốn và nguồn lực đóng góp đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống phân phối.
Sai. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa tồn tại nhiều hình thức thu nhập, trong đó thu
nhập theo lao động đóng vai trò chủ đạo
65.Công thức chung của tư bản là H –T- H.
Sai. Công thức chung của tư bản là T-H-T'
66.Sức l ao động l uôn l à hàng hóa t rong mọi thời đại kinh tế.
Sai. Theo lý luận hàng hoá sức lao động C.Mác, trong bất cứ xã hội nào thì sức lao động cũng là điều kiện cơ
bản của sản xuất. Phải có sức lao động mới tạo ra quá trình sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, không phải trong
bất cứ điều kiện nào, sức lao động cũng là hàng hoá.
67.Hai điều kiện để sức l ao động trở thành hàng hóa là: Người lao động tự do về thân thể và người lao động
không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức lao động của mình, tạo ra hàng hóa để bán.
Sai. Hàng hoá sức lao động là hàng hoá đặc biệt khi thỏa mãn hai điều kiệnsau:Người lao động được tự do về thân thể
Người lao động không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức lao động của mình tạo
ra hàng hoá để bán, cho nên họ phải bán sức lao động
68.Sức lao động là hàng hóa đặc biệt.
Đúng. Hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệt khi thỏa mãn hai điều kiện sau: sự tự do và nhu cầu bán sức lao động.
69.Lợi ích kinh tế l à l ợi í ch t i nh t hần m à con ngư ời t hu đư ợc khi t hự c hi ện các hoạt động kinh tế
Sai. Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế
70.Quan hệ lợi í ch gi ữ a chủ t ư bản và l ao động làm thuê trong nền kinh tế thị trường là mối quan hệ thống nhất.
71.Quan hệ giữa l ợi í ch cá nhân và lợi ích xã hội là mối quan hệ biện chứng.
72.Việt Nam t i ến hành công nghi ệp hóa, hiện đại hóa là tất yếu khách quan.
Đúng.Việt Nam tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá là tất yếu khách quan vì:Lý luận và thực tiễn cho thấy,
công nghiệp hoá là quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng sản xuất xã hội mà mọi quốc gia đều trải qua
dù ở các quốc gia phát triển sớm hay quốc gia đi sau
Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội như nước ta, xây dựng cơ sở vật
chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội phải thực hiện từ đầu thông qua công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
73.Kinh tế chí nh trị có các chức năng: nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng phương pháp l uận.
Sai.Kinh tế chính trị có 4 chức năng:nhận thức, chức năng tư tưởng, chức năng phương pháp luận và chức năng thực tiễn
74.Sản xuất l à quá t rình tương tác giữa tự nhiên với tự nhiên để tạo ra sản phẩm.
Sai.Sản xuất là quá trình tổ chức, sắp xếp các khâu kết hợp các yếu tố đầu vào như tư liệu sản xuất, sức lao
động để tạo ra đầu ra là những sản phẩm có giá trị sử dụng trong xã hội.
75.Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất tạo ra sản phẩm để thỏa m ãn nhu
cầu của chính họ và nội bộ đơn vị kinh tế của họ.
Sai.Sản xuất hàng hoá là sản xuất ra sản phẩm để bán. Nói cách khác, sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức sản
xuất mà trong đó , sản phẩm làm ra không phải để đáp ứng nhu cầu của người trực tiếp sản xuất ra nó mà để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người khác thông qua trao đổi, mua bán
76.Sản xuất hàng hóa ra đời với hai điều kiện: phân công lao động xã hội và sự tách biệt t ư ơng đối về kinh tế
giữa các chủ thể sản xuất
Đúng.Hai điều kiện sinh ra sản xuất hàng hoá: phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về kinh tế
giữa các chủ thể trong sản xuất
77.Mô hình công nghiệp hóa cổ điển băt đầu bằng công nghiệp nặng.
Sai.Mô hình công nghiệp hoá cổ điển là công nghiệp hóa của các nước tư bản cổ điển, tiêu biểu là nước Anh.
Công nghiệp hoá ở nước Anh được bắt đầu từ ngành công nghiệp nhẹ, trực tiếp là ngành công nghiệp dệt -
ngành đòi hỏi vốn ít, thu lợi nhuận nhanh.
78.Việt Nam t i ến hành công nghi ệp hóa để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa tư bản.
Sai.Việt Nam tiến hành công nghiệp hoá để xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, đồng thời
củng cố và hoàn thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, làm cho nền sản xuất không ngừng phát triển, đời
sống vật chất, văn hoá, tinh thần của người dân không ngừng được nâng cao.
79.Giá trị thặng dư là giá trị do số vốn đầu tư ban đầu của tư bản sinh ra.
Sai. giá trị thặng dư là phần giá trị dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người công nhân làm thuê sáng
tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không
80.Kết cấu giá t rị hàng hóa là: G = C + V.
Sai.Kết cấu giá trị hàng hoá là: G=C+V+M
81.Bạn mua máy tính trả góp, thời điểm bạn trả tiền cho shop, tiền làm chức năng phư ơng t i ện l ư u thông.
Sai.Tiền làm chức năng phương tiện thanh toán
82.Thị trường theo nghĩa hẹp l à quan hệ gi ữ a người mua và người bán để xác định chủng loại, số lượng, giá cả hàng hóa tiêu thụ.
83.Khái niệm t hị trường theo nghĩa r ộng trở nên phổ biến hơn trong thời đại ngày nay.
Đúng. Khái niệm thị trường theo nghĩa rộng là nơi tổng hòa quan hệ trao đổi và mua bán đang dần trở nên phổ
biến hơn trong thời đại ngày nay.
84.Thị trư ờng l à nơi quan trọng để đánh giá và kiểm định năng lực của các chủ thể kinh tế.
Đúng.Thông qua thị trường, các nguồn lực cho sản xuất được điều tiết, phân bổ tới các chủ thể sử dụng hiệu
quả, thị trường tạo ra cơ chế để lựa chọn các chủ thể có năng lực sử dụng nguồn lực hiệu quả trong nền sản xuất.
85.Năng suất lao động tăng, quy mô tích lũy mở rộng.
đúng. NSLĐ tăng thì khối lượng giá trị thặng dư tăng nên khả năng tích lũy được mở rộng.
86.Chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng lớn, quy mô tích lũy nhỏ.
Sai. Theo C.Mác, máy móc được sử dụng toàn bộ tính năng của nó, song giá trị chỉ được tính dần
vào sản phẩm qua khấu hao. Sau mỗi chu kỳ như thế, máy móc vẫn hoạt động toàn bộ nhưng giá trị
của bản thân nó đã giảm dần do tính giá khấu hao để chuyển vào giá trị sản phẩm -> giá trị bị khấu hao
nhưng tính năng hay giá trị sử dụng vẫn nguyên như cũ, chúng được tích luỹ lại -> tăng quy mô tích luỹ tư bản
87.Tích lũy tăng thì cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng.
Đúng.Quá trình tích luỹ tư bản không ngừng làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản.
88.Tích lũy tăng thì t í ch t ụ và t ập t rung tư bản tăng.
Đúng.Tích luỹ tư bản làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
89.Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa nhỏ hơn giá trị hàng hoá.
Đúng.Thực tế, chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa luôn nhỏ hơn chi phí thực tế, tức là giá trị hàng hoá vì W=k+m thì k=W-m
90.Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối ngày nay không còn được sử dụng nữa.
Sai.Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động vượt quá thời gian lao
động tất yếu, trong khi năng suất lao động, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi. Về
cơ bản, tuy thế giới đã thay đổi nhưng luận điểm của C.Mác và Ăng-ghen về giá trị thặng dư vẫn còn giữ
nguyên giá trị và chủ nghĩa tư bản vẫn giữ nguyên bản chất bóc lột của nó
91.Lợi nhuận là tiền công quản lý của nhà tư bản.
Đúng.Lợi nhuận là giá trị thặng dư được quan niệm là kết quả của toàn bộ tư bản ứng trước (chênh lệch
giữa giá bán và chi phí sản xuất) -> Lợi nhuận là tiền công quản lý của nhà tư bản
92.Tỷ suất l ợi nhuận l à t ỷ l ệ phần t răm giữa giá trị thặng dư với tư bản khả biến.
Sai.Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận và toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước (ký hiệu là p')
93.Carten l à hì nh t hứ c t hỏa t huận về sản xuất và lưu thông giữa các liên minh độc quyền.
Đúng.Cartel là hình thức tổ chức độc quyền trong đó các xí nghiệp tư bản lớn ký các hiệp nghị thoả thuận
với nhau về giá cả, sản lượng hàng hoá, thị trường tiêu thụ, kỳ hạn thanh toán,...
94.Độc quyền xuyên quốc gia là công ty mẹ có nguồn gốc hình thành từ hai hay nhiều quốc gia.
Đúng.Có thể hiểu các tổ chức độc quyền xuyên quốc gia là những công ty tư bản độc quyền của một quốc gia,
thực hiện việc bành trướng quốc tế bằng hình thức thiết lập một chi nhánh ở nước ngoài nhằm phân chia thị
trường thế giới và tìm kiếm lợi nhuận độc quyền
95.Tư bản tài chính là sự xâm nhập dung hợp giữa độc quyền công nghiệp với độc quyền ngân hàng.
Đúng.Tư bản tài chính là kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng của một số ít ngân hàng độc quyền
lớn nhất, với tư bản của những liên minh độc quyền những nhà công nghiệp
96.Ngày nay, biện pháp thống t rị duy nhất của tư bản tài chính là chế độ tham dự.
Sai.Ngoài chế độ tham dự, nhà tài phiệt còn sử dụng những thủ đoạn như thành lập công ty mới, phát hành trái
khoán, kinh doanh công trái, đầu cơ chứng khoán ở cơ sở giao dịch, đầu cơ ruộng đất,... để thu lợi nhuận độc quyền cao
97.Tiền công là giá cả của lao động.
Sai: Vì tiền công là giá cả của hàng hóa sức lao động, là biểu hiện bằng tiền của lao động
98.Ngay khi hàng hóa được sản xuất ra nhà tư bản đã có giá trị thặng dư dưới hình thái tiền.
Sai: Vì khi hàng hóa được sản xuất ra nhà tư bản có giá trị thặng dư dưới hình thái là thời gian lao động
không công của người công nhân. Còn khi bán được hàng hóa ra thị trường thực hiện được giá trị và giá trị
sử dụng thì nhà tư bản mới có gttd dưới hình thái tiền
99.Tuần hoàn của tư bản l à sự vận động của tư bản trải qua ba giai đoạn, tồn dưới ba hình thái, thực hi ện ba
chức năng rồi trở về giai đoạn ban đầu với một số lượng lớn hơn.
Đúng: Vì tuần hoàn tư bản là sự vận động của tư bản trải qua 3 giai đoạn (mua, sản xuất, bán) tồn tại ba
hình thái (TB tiền tệ, TB sản xuất, TB hàng hóa) và thực hiện ba chức năng ( chuẩn bị các yếu tố đầu vào
cho sản xuất, tạo ra hàng hóa, tạo ra giá trị thặng dư, biến giá trị thặng dư từ hình thái hàng hóa thành tiền tệ
) và quay trở về hình thái ban đầu (tư bản tiền tệ) với lượng giá trị không những được bảo tồn mà còn tăng lên 100.
Khi tư bản cá biệt chu chuyển hết một vòng tuần hoàn là 3 tháng, tốc độ chu chuyển của tư bản là 5 vòng/năm.
Sai: vì ta có công thức n=CH/ch ( CH là thời gian 1 năm; ch là thời gian để tư bản vận động hết 1 vòng tuần hoàn )
Do đó khi tư bản cá biệt chu chuyển hết một vòng tuần hoàn là 3 tháng thì tốc độ chu chuyển của tư bản là n=12/3=4 vòng/năm 101.
Xét dưới góc độ quản lý, nền kinh tế t hị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và nền kinh tế thị trường
tư bản chủ nghĩa là hoàn toàn giống nhau.
Sai: Vì nền kinh tế thị trường định hướng xhcn là do nhà nước xhcn quản lý, hướng tới mục tiêu dân giàu ị g ị g q ý, g ụ g
nước mạnh xã hội công bằng dân chủ, văn minh còn nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa là tự do kinh
doanh lấy công nghệ, máy móc và chất xám làm phương tiện sản xuất chính và là nền kinh tế định hướng
sang công nghiệp, dịch vụ và thương mại. 102.
Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa lấy phân phối theo vốn là hình thức phân phối chủ đạo trong nền kinh tế.
Sai: phân phối theo lao động là chủ đạo 103.
Trong nền kinh tế thị trường định hư ớng xã hội chủ nghĩa không còn hì nh thức phân phối theo vốn và
giá cả hàng hóa sức lao động.
Sai: Vì trong nền kinh tế thị trường định hướng xhcn có hình thức phân phối theo lao động, theo vốn và giá
cả hàng hóa sức lao động, theo phúc lợi tập thể xã hội 104.
Người lao động trong khu vực kinh tế nhà nước được hưởng thu nhập theo giá cả hàng hóa sức l ao động.
Sai: Người lao động trong khu vực kinh tế nhà nước được hưởng thu nhập theo phân phối lao động, thu
nhập của họ là tiền lương 105.
Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt.
Đúng. Vì về bản chất tiền là một loại hàng hóa đặc biệt, là kết quả của quá trình phát triển của sản
xuất và trao đổi hàng hóa, tiền xuất hiện là yếu tố ngang giá chung cho thế giới hàng hóa. 106.
Vàng là loại hàng hóa đã đóng vai trò tiền tệ
Đúng: vì vàng là hàng hóa đặc biệt, có đủ điều kiện kinh tế xã hội tự nhiên để đóng vai trò tiền tệ 107.
Tiền kỹ thuật số có nhiều khả năng sẽ đóng vai trò tiền tệ trong thời gian tới.
Đúng: vì tiền kỹ thuật số cũng là một loại hàng hóa có nhiều điểm đặc biệt, khi nó trở thành vật ngang giá
chung , cả thế giới thừa nhận thì nó sẽ trở thành tiền tệ 108.
Tiền giấy là hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò tiền tệ.
Sai: Vì tiền giấy là tiền kí hiệu, không có giá trị hiện thực 109.
Nền kinh tế tri t hứ c là nền kinh tế trong đó tài nguyên thiên nhiên giữ vai trò quyết định đối với sự
tăng trưởng kinh tế, tạo ra của cải cho xã hội.
Sai: Nền kinh tế tri thức là loại hình kinh tế dựa trên tri thức, khoa học là chính, phản ánh sự phát triển ở
trình độ cao của lực lượng sản xuất. Trong mô hình này, tri thức trở thành nhân tố sản xuất quan trọng nhất,
giữ vai trò quyết định với sự tăng trưởng kinh tế, tạo ra của cải cho xã hội 110.
Hội nhập kinh tế quốc tế là sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động kinh tế vượt qua mọi biên giới
quốc gia, khu vực tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trong sự vận động phát triển hướng tới
một nền kinh tế thế giới thống nhất.
Sai: Vì hội nhập quốc tế là quá trình gắn kết nền kinh tế của một quốc gia với nền kinh tế thế giới dựa trên
sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế nói chung 111.
Hội nhập mang tính chủ quan xuất phát từ mong muốn của con người.
Sai: Vì trong điều kiện toàn cầu hóa kinh tế, hội nhập kinh tế quốc tế trở thành tất yếu khách quan 112.
Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhà nước tham gia vào quản lý kinh tế
nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích cho các tổ chức độc quyền.
Sai: Vì nhà nước tham gia với mục đích ổn định kinh tế vĩ mô, xây dựng nguồn lực phát triển kinh tế vì mục
tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng văn minh 113.
Xuất khẩu tư bản là đưa hàng hóa ra nước ngoài để bá n.
Sai: Xuất khẩu tư bản là mang tư bản ra nước ngoài để đầu tư nhằm thu giá trị thặng dư và các nguồn lợi
khác ở các nước nhập khẩu tư bản 114.
Sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền thực chất l à sự xâm lược thuộc địa.
Sai: Vì sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền thực chất là sự liên kết thỏa thuận
thống nhất các tổ chức độc quyền 115.
Ngày nay việc phân chia thế giới giữa các đại cường quốc đã kết thúc.
Sai: Do sự phân chia lãnh thổ và sức mạnh kinh tế không đồng đều của các cường quốc tư bản, tất yếu dẫn
đến cuộc đấu tranh đòi chia lại lãnh thổ trên thế giới.Hiện nay sự phân chia thế giới về mặt lãnh thổ giữa các
cường quốc tư bản vẫn diễn ra dưới hình thức cạnh tranh và thống trị mới 116.
Chủ nghĩa tư bản sẽ tồn tại vĩnh viễn.
Sai: vì lý luận chủ nghĩa Mác - lênin khlng định chủ nghĩa tư bản không tồn tại vĩnh viễn mà phát triển đến
một trình độ nhất định sẽ bị thay thế bởi một hình thái kinh tế-xã hội mới tiến bộ hơn 117.
Giả đị nh mọi điều kiện sản xuất giống nhau, với chi phí lao động giống hệt nhau, m ột sào ruộng lúa
mang về cho chủ 1.200.000đ/năm; một sào ruộng sâm mang về cho chủ 120.000.000đ/năm. Vậy giá trị của
sâm gấp 100 lần giá trị của lúa.
Sai: Vì giá trị của hàng hóa do hao phí lao động xã hội để sản xuất ra hàng hóa quyết định. Nếu mọi điều
kiện sản xuất giống nhau với chi phí lao động hệt nhau thì giá trị của sâm bằng giá trị của lúa. Còn xét về
mặt giá cả thì giá cả của sam mới gấp 100 lần giá cản của lúa 118.
Lượng giá trị hàng hóa là l ư ợng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa trong điều kiện xấu nhất nhất.
Sai: Vì lượng giá trị của hàng hóa là lượng lao động xã hội hao phí để sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong
hàng hóa, đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian để sản xuất ra hàng hóa trong điều kiện
bình thường của xã hội 119.
Lượng giá trị hàng hóa nông phẩm hình thành ở điều kiện sản xuất thuận lợi nhất, với trình độ lao
động cao nhất, trang thiết bị hiện đại nhất và cường độ lao động cao nhất.
Sai: Vì lượng giá trị hàng hóa nông phẩm hình thành ở điều kiện sản xuất xấu nhất với trình độ lao động thấp
nhất trang thiết bị lỗi tân nhất và cường độ lao động thấp nhất 120.
Năng suất lao động sản xuất ra hàng hóa tăng làm cho lượng giá trị của một hàng hoá giảm.
Đúng: vì khi năng suất lao động được đo bằng số sản phẩm tạo ra trên một đơn vị thời gian hay thời gian
hao phí để tạo ra một đơn vị sản phẩm trong khi hao phí sức lao động không đổi NSLD tỷ lệ nghịch với
lượng giá trị của hàng hóa nên NSLD tăng thì lượng giá trị giảm
Câu 26: Sản xuất hàng hóa ra đời, tồn tại có hai điều kiện: phân công, phân biệt tương đối về kinh tế giữa
các chủ thể sản xuất Đúng
Câu 27: Gía trị của tiền tệ tăng làm cho giá cả hàng hóa tăng
Câu 28: Công thức tính tốc độ chu chuyển của tư bản là: n=ch/CH
Đúng. Là số vòng chu chuyển của tư bản trong 1 năm. Biểu hiện thông qua số vòng chu chuyển
của tư bản trong một khoảng thời gian nhất định
Công thức: n = CH/ch, trong đó:
n là số vòng chu chuyển tư bản
CH là một khoảng thời gian nhất định (thường là năm)
ch là thời gian chu chuyển tư bản
Câu 3: Lợi nhuận của tư bản thương nghiệp là do mua rẻ, bán đắt
Sai. Trên thực tế các nhà tư bản thư ơng nghi ệp thu lợi nhuận thương nghiệp từ chênh lệch gi ữ a gi á mua và giá
bán.Nhưng điều đó không có nghĩ a là nhà tư bản thương nghiệp bán hàng hóa cao hơn gi á trị của nó mà là: nhà t ư
bản thương nghiệp mua hàng của nhà tư bản công nghiệp với giá thấp hơn giá trị, sau đó, nhà tư bản thương nghi ệp
lại bán lại cho người tiêu dùng với giá đúng giá trị của nó.
Câu 5: Năng suất lao động tỷ lệ nghịch với lượng giá trị hàng hóa
Câu 6: Lao động sản xuất có tính chất 2 mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Câu 7: Thời gian sản xuất là thời gian lao động và thời gian gián đoạn lao động
Câu 8: Địa tô TBCN là phần trả cho quyền sở hữu ruộng đất của địa chủ
Sai vì Địa tô TBCN là một phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân do công nhân nông nghiệp ị ộ p ợ ậ gạ g ợ ậ q g g g ệp
tạo ra được nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp trả cho chủ đất
Câu 9: Chất của hàng hóa là giá trị sử dụng Sai
vì Vì chất của hàng hóa là giá trị sử dụng và gi á trị
Câu 10: Qúa trình sản xuất TBCN là quá trình tạo ra giá trị sử dụng và giá trị
Sai. Vì quá trình sản xuất TBCN là quá trình tạo ra giá trị sử dụng, giá trị và giá trị thặng dư.
Câu 11: Chi phí sản xuất TBCN nhỏ hơn giá trị hàng hóa
Đúng. Vì Chi phí sản xuất TBCN = (C+V)<( C+V+m)
Câu 12: Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước là sự kết hợp sức mạnh của tư bản độc quyền với sức
mạnh của nhà nước tư sản vào một bộ máy duy nhất
Sai Vì Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là sự kết hợp sức mạnh của tư bản độc quyền với sức mạnh của
nhà nước tư sản nhằm phục vụ lợi ích tư bản độc quyền và cứu nguy cho CNTB.
Câu 13: Tư bản tạo ra giá trị thặng dư
Sai Vì Tư bản là giá trị tạo ra giá trị thặng dư bằng cách bóc lột sức lao động của người làm thuê
Câu 14: Tập trung tư bản làm cho tư bản cá biệt và tư bản xã hội đều tăng
Câu 15 Lợi túc là giá cả của tư bản cho vay
Đúng .Vì Lợi tức là m ột phần lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay phải trả cho nhà tư bản cho vay ứ ng
với số tư bản tiền tệ mà nhà tư bản cho vay đưa cho nhà tư bản đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định.
Câu 19: Tỷ suất giá trị thặng dư (m*) là tỷ lệ % giữa giá trị thặng dư và tư bản ứng trước
B. Nhóm câu hỏi vận dung, phân tích, so sánh (Mỗi đề 01 câu hỏi, mỗi câu hỏi 04 điểm) 1.
Phân tích các điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hoá. Liên hệ thực tiễn phát
triển kinh tế hàng hoá ở Việt nam. I.
Các điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa giáo trình trang 37 1. Khái niệm
Theo C.Mác, sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế, mà ở đó, những người sản xuất ra sản phẩm
nhằm mục đích trao đổi, mua bán. 2. Điều kiện
Sản xuất hàng hóa không xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của xã hội loài người. Nền ki nh tế hàng hóa có
thể hình thành và phát triển khi có các điều kiện:
Một là, phân công lao động xã hội. Phân công lao động xã hội là sự phân chia lao động trong xã hội thành
các ngành, các lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa của những người sản xuất thành những
ngành, nghề khác nhau. Khi đó, mỗi người thực hiện sản xuất một hoặc một số loại sản phẩm nhất định, nhưng nhu
cầu của họ lại yêu cầu nhiều loại sản phẩm khác nhau. Để thỏa mãn nhu cầu của mình, tất yếu những người sản
xuất phải trao đổi sản phẩm với nhau.
Ta lấy một ví dụ như sau giả sử như người thợ chuyên dệt vải sẽ có nhiều vải hơn so với nhu cầu của bản
thân mình. Nhưng họ lại cần có nhiều loại sản phẩm khác, trong đó có lương thực. Và người thợ vải sẽ đem vải đổi
lấy gạo và ngược lại người nông dân cũng sẽ cần phải để m ặc nên sẽ dùng gạo để đổi lấy vải.
Trong phân công lao động xã hội do chỉ sản xuất một hoặc một số loại sản phẩm nên người lao động có điều
kiện để cải tiến công cụ lao động, tích luỹ kinh nghiệm . Nhờ đó năng suất lao động sẽ tăng lên. Như vậy nghĩa là
phân công lao động xã hội là biểu hiện của sự phát triển của lực lượng sản xuất và chính sự phát triển của lực
lượng sản xuất làm cho việc trao đổi hàng hóa trở thành tất yếu.
Hai là, sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất. Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản
xuất làm cho giữa những người sản xuất độc lập với nhau, có sự tách biệt về lợi í ch. Trong điều kiện đó, người này
muốn tiêu dùng sản phẩm của người khác phải thông qua trao đổi, mua bán, tức là phải t rao đổi dưới hình thức
hàng hóa. C.Mác viết: “Chỉ có sản phẩm của những lao động tư nhân độc l ập và không phụ t huộc vào nhau mới đối
diện với nhau như là những hàng hóa”. Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa những người sản xuất là điều kiện đủ để
nền sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển.
Ví dụ: Trong cái thời kỳ chiếm hữu nô lệ chẳng hạn, rõ ràng người chủ nô sở hữu nhiều nô lệ và mỗi người
nô lệ này l àm những công việc khác nhau tạo ra sản phẩm khác nhau nhưng họ lại không có sự tách biệt về mặt
kinh tế, sản phẩm của họ l àm ra thuộc sở hữu của người chủ nô. Người nô lệ không thể tự do đem sản phẩm đó đi
trao đổi mua bán được nên sản phẩm lao động của họ không được coi là hàng hóa, chỉ khi người chủ nô mang sản
phẩm lao động đó ra trao đổi mu a bán thì đó mới được coi là hàng hóa. Và người chủ nô khác với người nô lệ ở p ộ g ợ g g g ệ
chỗ họ được quyền sở hữu và có sự tách biệt về mặt ki nh t ế.