NgỮ pháp 1:
A /+ N
-Nếu tính từ có patchim +
- Nếu tính từ không có patchim +
- Nếu tính từ kết thúc bằng thì kết hợp있다/없다
với
- Nếu tính từ có patchim thì bỏ rồi kết hợp
với
- Nếu tính từ có patchim thì bỏ , rồi kết hợp
với
Ví dụ:
Cô gái đẹp -> 예쁜 여자
Tôi thích gái đẹp -> .저는 예쁜 여자를 좋아합니다
Cô gái có mái tóc dài -> 머리가 긴 여자
Huế làgái mái tóc dài -> Huế 씨는 머리가
긴 여자입니다.
Cái áo choàng dày -> 두꺼운 코트
Tôi muốn mua một cái áo choàng dày -> 저는
두꺼운 코트 하나를 사고 싶어요.
NgỮ pháp 2:
N 보다 : hơn N
Trong câu sử dụng ngữ pháp thường dùng보다
biểu hiện (hơn) trước động/ tính từ
Ví dụ:
Tiếng Hàn dễ hơn tiếng Anh.
한국어가 영어보다 쉬워요/ 쉽습니다.
Tôi thích cá hơn thịt.
저는 고기보다 생선을 더 좋아합니다.

Preview text:

NgỮ pháp 1: A 은/ㄴ + N
-Nếu tính từ có patchim + 은
- Nếu tính từ không có patchim + ㄴ
- Nếu tính từ kết thúc bằng 있다/없다 thì kết hợp với 는
- Nếu tính từ có patchim ㄹ thì bỏ ㄹ rồi kết hợp với ㄴ
- Nếu tính từ có patchim ㅂ thì bỏ , rồi kết hợp ㅂ với 운 Ví dụ:
Cô gái đẹp -> 예쁜 여자
Tôi thích gái đẹp -> 저는 예쁜 여자를 좋아합니다.
Cô gái có mái tóc dài -> 머리가 긴 여자
Huế là cô gái có mái tóc dài -> Huế 씨는 머리가 긴 여자입니다.
Cái áo choàng dày -> 두꺼운 코트
Tôi muốn mua một cái áo choàng dày -> 저는
두꺼운 코트 하나를 사고 싶어요. NgỮ pháp 2: N 보다 : hơn N
Trong câu sử dụng ngữ pháp 보다 thường dùng
biểu hiện 더 (hơn) trước động/ tính từ Ví dụ:
Tiếng Hàn dễ hơn tiếng Anh. 
한국어가 영어보다 쉬워요/ 쉽습니다. Tôi thích cá hơn thịt. 
저는 고기보다 생선을 더 좋아합니다.