



















Preview text:
  lOMoARcPSD| 45222017         lOMoARcPSD| 45222017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 
BỘ MÔN KINH TẾ XÂY DỰNG   
ĐỒ ÁN MÔN HỌC 
KINH TẾ XÂY DỰNG 2 VÀ 
NGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU 
XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU: “THI CÔNG XÂY DỰNG PHẦN KẾT CẤU, 
HOÀN THIỆN MẶT NGOÀI” 
HẠNG MỤC: NHÀ Ở THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU BIỆT THỰ CHO 
THUÊ MELODY HOUSE”  Hạng mục: Nhà A -B - C - 
D (Số lượng: 15 - 16 - 37 –  24)    Giáo viên hướng dẫn   : NGUYỄN THỊ HOAN    Sinh viên thực hiện   : ĐỖ XUÂN HOÀNG    MSSV  : 1520865    Lớp  : 65KT5 
Hà Nội – 2023  MỞ ĐẦU      lOMoARcPSD| 45222017
1. Vai trò, mục đích của đấu thầu xây lắp 
- Vai trò của đấu thầu xây lắp: Đấu thầu xây lắp nhằm đảm bảo tính cạnh tranh, công 
bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế của gói thầu trong việc lựa chọn nhà thầu đáp ứng 
được yêu cầu của bên mời thầu. 
- Mục đích của đấu thầu xây lắp 
❖ Đối với chủ đầu tư: 
- Lựa chọn được nhà thầu có khả năng đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư về kỹ 
thuật, công nghệ, tiến độ thi công và giá cả hợp lý. 
- Chống được tình trạng độc quyền của các nhà thầu. 
- Kích thích tính cạnh tranh trong thị trường xây dựng, thúc đẩy sự phát triển về khoa 
học công nghệ của hoạt động xây dựng.  ❖ Đối với nhà thầu: 
- Đảm bảo tính công bằng giữa các thành phần kinh tế, do cạnh tranh nên mỗi nhà thầu 
phải cố gắng tìm tòi những biện pháp kỹ thuật công nghệ, biện pháp tổ chức kinh doanh 
xây dựng tốt nhất để thắng thầu. 
- Nâng cao trách nhiệm đối với công việc đã thắng thầu để giữ uy tín với khách hàng và 
thương hiệu của nhà thầu trên thị trường xây dựng. 
2. Vai trò của giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây lắp 
- Theo qui chế chính phủ: “Giá dự thầu là giá trong hồ sơ sau khi đã trừ đi phần giảm giá 
(nếu có), bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện”. 
- Giá dự thầu được lập trên cơ sở định mức sản xuất của doanh nghiệp tương ứng với biện 
pháp KH – CN và chiến lược kinh doanh của nhà thầu. Từ đó, mỗi nhà thầu có một giá 
dự thầu khác nhau. Nhà thầu nào có biện pháp công nghệ hợp lí và giá thấp sẽ được lựa  chọn. 
- Giá dự thầu biểu hiện cho năng lực của nhà thầu, là cơ sở cho Chủ đầu tư xếp hạng nhà 
thầu, từ đó chọn được nhà thầu tốt nhất. 
- Giá dự thầu là tiền đề giải bài toán doanh thu và lợi nhuận do hoạt động sản xuất xây lắp 
thường phải bỏ ra chi phí rất lớn 
Giá dự thầu là một chỉ tiêu quan trọng, có vai trò quyết định đến khả năng thắng thầu của 
nhà thầu, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh  nghiệp xây lắp 
3. Giới thiệu nhiệm vụ đồ án được giao      lOMoARcPSD| 45222017
- Nhiệm vụ đồ án: Xác định giá dự thầu gói thầu: “Thi công xây dựng phần kết cấu, hoàn 
thiện mặt ngoài hạng mục: Nhà ở đơn lập, song lập, shop house, town house. 
Thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị MEDYLO”. 
- Số liệu đề bài:  Hạng mục  Đơn lập  Shop house  Song lập  Town House  Số lượng  15  16  37  24  STT  Ngày thông 
Nhận xét của GVHD  Ký duyệt  1        2        3        4        5        s 
- Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh 
- Tỷ lệ vốn tự có: 28tỷ 
CHƯƠNG I MỘT SỐ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP GIÁ DỰ 
THẦU XÂY LẮP    1. 
Khái niệm về giá dự thầu xây lắp 
- Giá dự thầu xây lắp là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc Hồ sơ dự thầu, nhằm 
mục đích trúng thầu, được xác định trên cơ sở giải pháp kỹ thuật – công nghệ đã lựa 
chọn; các định mức, đơn giá, chiến lược tranh thầu và biện pháp quản lý của nhà thầu. 
Trong trường hợp Nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá gói thầu sau khi đã  giảm giá. 
4. Thành phần, nội dung giá dự thầu xây lắp 
- Giá dự thầu do nhà thầu do nhà thầu lập phải đủ trang trải tất cả các khoản chi phí để đảm 
bảo chất lượng và thời gian xây dựng theo quy định của hợp đồng, đồng thời phải có nguồn 
để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và một phần lãi ban đầu để đảm bảo cho doanh nghiệp 
phát triển bình thường. Nội dung giá dự thầu bao gồm: 
- Chi phí trực tiếp (T)      lOMoARcPSD| 45222017
+ Chi phí vật liệu: bao gồm các loại vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển (VL)  + Chi phí nhân công (NC) 
+ Chi phí sử dụng máy (M) 
- Chi phí chung (C) gồm chi phí chung cấp công trường và chi phí chung cấp doanh nghiệp 
- Thu nhập chịu thuế tính trước (TL) 
- Thuế giá trị gia tăng đầu ra (GTGT) 
- Chi phí hạng mục chung (GHMC) 
+ Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công 
+ Chi phí một số công việc thuộc HMC nhưng không xác định được khối lượng  + Chi phí HMC khác  - Dự phòng (DP) 
5. Các phương pháp hình thành giá dự thầu xây lắp 
5.1. Phương pháp tính giá 
lùi dần 
- Phương pháp lập giá dự thầu bằng cách tính lùi dần bằng cách sử dụng công thức sau đây: 
Xác định x% phụ thuộc vào kết quả nghiên cứu gói thầu, đối thủ cạnh tranh trực tiếp và 
chiến lược của nhà thầu. 
5.2. Phương pháp xác định 
giá dự thầu từ đơn giá đầy  đủ 
- Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào đơn gia đầy đủ sử dụng công thức sau:  Trong đó: 
Q : khối lượng công tác xây lắp thứ j do bên mời thầu cung cấp trong j  
HSMT hay nhà thầu tự xác định 
D : đơn giá đầy đủ (bao gồm cả thuế GTGT đầu ra) j  
5.3. Phương pháp tính từ 
nguồn lực đầu vào 
- Cách lập gần giống như lập dự toán đứng trên góc độ của người mua, khác ở chi phí sử 
dụng máy, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước  Trong đó:  : Giá dự thầu sau thuế      lOMoARcPSD| 45222017
: Giá trước thuế, xác định theo công thức 
: Thuế suất GTGT cho phần xây lắp 
5.3.1. Chi phí trực tiếp T  = VL + NC + M 
a. Chi phí vật liệu 
- Chi phí vật liệu không luân chuyển 
Chi phí vật liệu không luân chuyển cho gói thầu được xác định căn cứ vào khối lượng vật 
liệu sử dụng (VL ) và giá vật liệu kế hoạch tính tại hiện trường xây lắp của gói thầu. j   m  VLj 
CVLKLC = (1+KVLP) . j=1 . Đvlj Trong đó: 
Đvlj : Giá 1 đơn vị VLKLC loại j tại hiện trường xây dựng: 
VLj : Số lượng vật liệu loại chủ yếu loại j 
KVLP Là tỉ lệ phần trăm bình quân vật liệu khác so với giá trị vật liệu chủ yếu các công  tác xây lắp; (1%) 
- Xác định chi phí vật liệu luân chuyển 
Hệ ván khuôn sử dụng cho công trình là ván khuôn thép, cột chống giáo PAL tổ hợp, xà  gồ thép hình hộp. 
Việc phân bổ chi phí phụ thuộc vào thời gian sử dụng chúng vào công trình (t ), số lượng  i
(KL ), đơn giá (ĐG ) và qui định thời gian khấu hao (Ti) i i   m   KLi .ĐGi .    CVLLC =  Ti  ti  i=1 
+ Ván khuôn: 
* Ván khuôn sàn các tầng, lấy bằng diện tích sàn tầng cộng lại; số ngày sử dụng 1 tầngtheo  tiến độ thi công; 
* Diện tích ván khuôn thành dầm; 
* Diện tích ván khuôn cột;+ Hệ chống giáo PAL: 
Tổ hợp thành chuồng vuông 1,2*1,2m, đặt cách chuồng 1,2m, vì vậy số chuồng giáo tính  theo 2 phương là: 
* Số chuồng giáo đặt theo phương dọc nhà d =      lOMoARcPSD| 45222017
* Số chuồng giáo đặt theo phương ngang nhà  n = 
Kết quả làm tròn số, trên 0,5 lấy tròn lên, dưới 0,5 bỏ số lẻ. Tổng 
số chuồng giáo 1 sàn là: KLgiáo chống = d*n 
+ Với hệ xà gồ đỡ ván khuôn: 
Có thể sử dụng xà gồ thép hình hộp, chiều dài xà gồ cần thiết cho 1 sàn được tính như sau:  R  +1 * 
Số lượng hàng xà gồ đặt theo phương dọc nhà dXG = 1,2  D  +1 
* Số hàng xà gồ đặt theo phương ngang nhà  nXG = 1,2 
Kết quả làm tròn số, trên 0,5 lấy tròn lên, dưới 0,5 bỏ số lé.  ⇨ .R
 Tổng chiều dài xà gồ 1 sàn là: KL + nXG 
XG = d XG .D   
b. Chi phí nhân công 
Chi phí NC xác định theo đơn giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc của từng loại thợ 
và tổng số ngày công tương ứng để thực hiện gói thầu.  m   H j  CNC = j=1 . Đ Trong đó: ncj   
CNC : Chi phí nhân công trong giá dự thầu. 
Hj : Số ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j để thực hiện gói thầu 
Đncj : Đơn giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j (Theo quy định nội 
bộ DN hoặc lấy theo giá cả thị trường lao động tại địa phương). c. Chi phí máy thi  công 
Đơn giá ca máy (làm việc và ngừng việc) theo quy định nội bộ của doanh nghiệp Số 
ca máy làm việc và ngừng việc theo từng loại máy.    m  m 
CM = j=M1 j . Đmj + . Mj=1 nj Đnj  Trong đó: 
CM : Tổng chi phí sử dụng máy trong giá dự thầu; 
Mj : Tổng số ca máy loại j để thi công công trình; 
Đmj : Đơn giá ca máy loại j khi làm việc; 
Mnj : Tổng số ca máy loại j phải ngừng việc ở công trường; Đnj : 
Đơn giá ca máy loại j khi ngừng việc; 
5.3.2. Chi phí gián tiếp dự thầu  3.3.2.1 Chi phí chung 
Chi phí chung thường được xác định và tổng hợp từ bộ phận chi phí chung cấp công trường 
và bộ phận chi phí chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu.      lOMoARcPSD| 45222017
- Xác định chi phí quản lý công trường (CP chung ở cấp công trường- C1) 
Chi phí chung cấp công trường (chi phí quản lý công trường) có thể xác định theo 
một số cách khác nhau. Ở đây có thể xác định bằng cách dự trù chi tiết những khoản chi 
phí tại công trường như: chi phí trả lương và phụ cấp cho cán bộ quản lý công trường, chi 
phí BHXH, BHYT, BHTN, CĐP, chi phí dự thầu, trả lãi tín dụng, khấu hao dụng cụ phương 
tiện thi công v.v... Những khoản khác phải chi tại công trường như: nước uống, tiếp khách, 
văn phòng phẩm... được dự trù theo tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp của gói thầu. 
+ Chi phí tiền lương và phụ cấp của bộ phận quản lý gián tiếp trên công trường.  n  Sgti  TL Trong đó:
gt = i =1 . Lthi . Tc   
TLgt : Tiền lương và phụ cấp lương của bộ phận gián tiếp trên công trường; Sgti 
: Số lượng cán bộ, viên chức làm việc tại công trường có mức lương loại i; Lthi 
: Lương tháng kể cả phụ cấp của 1 người có mức lương loại i;.   
Tc : Thời hạn thi công tính bằng tháng. 
+ Bảo hiểm xã hội, y tế, nộp hình thành quĩ công đoàn cho cán bộ công nhân viên xây 
lắp làm việc trong suốt thời gian thi công công trình 
BH = (TLCBgt + TLtt . KBH) .M Trong  đó: 
M : Mức bảo hiểm xã hội (17,5%), y tế (3%), thất nghiệp (1%), trích lập quĩ công 
đoàn (2%) mà doanh nghiệp (công trường) phải chi nộp cho người lao động  (23,5%); 
TLCBgt tiền lương cơ bản của bộ phận gián tiếp; 
TLCBtt Tiền lương cơ bản của bộ phận trực tiếp; 
KBH Tỉ lệ lao động theo hợp đồng dài hạn, có đóng bảo hiểm của bộ phận trực  tiếp. 
+ Chi phí khấu hao, phân bổ giá trị các công cụ, dụng cụ phục vụ thi công  K = m GTi t    c  i =1  i  i  Trong đó:      lOMoARcPSD| 45222017
Gi : Tổng giá trị các công cụ, dụng cụ loại i phục vụ cho quá trình thi công (giáo công  cụ, xe cải tiến); 
Ti : Thời hạn sử dụng định mức của dụng cụ, công cụ loại i; ti : Thời 
gian mà dụng cụ, công cụ loại i tham gia vào quá trình thi công. + Chi 
phí trả lãi tín dụng 
Căn cứ vào hồ sơ mời thầu, phương án tài chính thương mại, khả năng huy động vốn 
tự có, dự kiến áp dụng cho gói thầu sẽ dự trù được lượng vốn lưu động đi vay và chi phí 
trả lãi tín dụng cho phần vốn vay. Vay vốn lưu động để thi công là loại vay ngắn hạn (vay 
03 tháng, 06 tháng,.. và hết thời hạn vay phải trả cả gốc và lãi.  n  V  Tl = j=1  lđj . rj . tj  Trong đó :   
V lđj : Lượng vốn lưu động vay ở đợt j tính trung bình phải chịu lãi trong suốt đợt thi  công thứ j. 
Nếu vay đều hàng tháng trong hợp đồng vay của đợt j thì lượng vốn phải chịu lãi tính 
trung bình trong suốt thời gian đợt j tính theo công thức:  Vldjv      V lđj =  2  =V  - V -  V  v  y / tc Vt.u. j c ldj Vy / c  ldj    ldj 
ldj : lượng vốn lưu động yêu cầu để đảm bảo cho thi công của đợt j. Xác định 
lượng vốn lưu động yêu cầu để thi công đợt j có thể dự trù chi tiết hoặc có thể lấy theo tỷ 
lệ % so với tổng chi phí sản xuất xây lắp để đưa vào bàn giao thanh toán của đợt thi công  thứ j.      lOMoARcPSD| 45222017
Vldjtc : Lượng vốn lưu động tự có của doanh nghiệp huy động cho gói thầu để thi công  đợt j. 
Vt.u.j : Lượng vốn được chủ đầu tư cho nhà thầu tạm ứng theo quy định (nếu có) huy 
động để thi công đợt j. 
+ Chi phí công trình tạm, cấp điện, cấp nước phục vụ thi công 
- Chi phí cấp điện phục vụ thi công, cho sinh hoạt, làm việc trên công trường (không kể điện 
cho máy xây dựng hoạt động).  Cđ = Qđ . gđ Trong  đó: 
Cđ : Tổng chi phí cấp điện phục vụ thi công trên công trường (trừ cấp điện cho máy  xây dựng hoạt động); 
Qđ : Tổng lượng điện tiêu thụ cho suốt quá trình thi công (kw-h); gđ 
: Giá 1 kw-h điện năng không có thuế GTGT. 
- Chi phí cấp nước cho thi công (Cn).  Cn = Qn . gn Trong  đó: 
Qn : Tổng khối lượng nước phục vụ thi công (m3); gn 
: Giá 1m3 nước không thuế GTGT. 
+ Chi phí chung khác ở cấp công trường 
- Chi phí thuê bao điện thoại, chi phí nước uống, tiếp khách, công tác phí, vănphòng phẩm 
cho làm việc, chi phí bảo vệ tại công trường v.v  Ck = f1% . T Trong  đó:  C : Tỷ lệ chi 
k : Chi phí chung khác của gói thầu dự kiến chi ở cấp công trường ; f1%
phí chung khác theo quy định của doanh nghiệp để chi phí tại công  trường. 
T : Chi phí trực tiếp trong chi phí dự thầu. 
- Chi phí chung ở cấp DN phân bổ vào CP dự thầu của gói thầu 
Là những khoản CP chung phải chi phí ở cấp DN, những khoản chi phí này phải phân bổ 
vào CP dự thầu của từng gói thầu khi lập giá dự thầu.      lOMoARcPSD| 45222017 PDN = f2% . T Trong  đó: 
PDN : Tổng CP chung ở cấp DN phân bổ vào CP dự thầu của gói thầu đang 
xét; f2% : Tỷ lệ CP chung ở cấp DN theo quy định nội bộ của DN; T : CP trực  tiếp trong CP dự thầu. 
3.3.2.2. Xác định chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công 
Căn cứ vào quy mô diện tích, đặc điểm kết cấu của nhà tạm, giá xây dựng một mét vuông 
nhà tạm và tỷ lệ thu hồi vật liệu dự kiến để tính toán ra. Có thể lập thành bảng tính. 3.3.2.3. 
Xác định chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế Các công 
việc không xác định được khối lượng từ thiết kế như thí nghiệm vật liệu, an toàn lao động, 
vệ sinh môi trường… được xác định bằng cách lập dự toán. 3.3.2.4. Xác định chi phí gián  tiếp khác 
a. Chi phí xây dựng công trình tạm 
Chi phí xây dựng các công trình tạm như kho, bãi chứa vật tư được xác định dựa trên quy 
mô và suất xây dựng của các công trình tạm. b. Chi phí 1 lần của máy 
Chi phí một lần của máy là chi phí di chuyển máy đến và đi khỏi công trường, chi phí lắp 
dựng, tháo dỡ máy, chi phí xây bục, bệ để vận hành máy… Chi phí này tính theo số liệu 
giả định của đề bài. 
5.3.3. Lợi nhuận dự trù cho gói thầu LN 
dự kiến của gói thầu là LN chưa nộp thuế TNDN (lợi nhuận trước thuế). LN này 
được dự kiến căn cứ vào chiến lược tranh thầu của DN cho gói thầu đang xét và tỉ lệ LN 
thực tế đạt được trong các năm gần đây. LN dự kiến cho gói thầu tính theo tỷ lệ % so với 
giá dự thầu trước thuế GTGT hoặc tính theo tỷ lệ % so với CP dự thầu  Ldk = fL% . Zdth Trong  đó: 
fL% : Tỷ lệ LN dự kiến của gói thầu tính theo % so với tổng CP dự thầu; Zdth 
: Tổng chi phí dự thầu của gói thầu. 
5.4. Phương pháp lập giá 
dự thầu dựa vào chi phí cơ 
sở và chi phí tính theo tỷ lệ      lOMoARcPSD| 45222017
Chi phí trực tiếp (T) xác định bằng cách tính toán các khoản mục chi phí vật liệu, nhân công,  máy thi công cụ thể 
Chi phí chung (C), lợi nhuận trước thuế TNDN (LN) tính theo tỷ lệ với chi phí trực tiếp (T) 
Các tỷ lệ được đúc kết với từng loại hình công trình của nhà thầu, dựa vào số liệu thống kê 
và chiến lược tranh thầu.   
Hình 1. Quy trình lập giá dự thầu xây lắp 
6. Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu xây lắp      lOMoARcPSD| 45222017
Trình bày Gdth theo một cách nhất định mà nhà thầu không được phép lựa chọn, thông 
thường phải theo phương thức của người mua. 
Thông thường trong một hồ sơ mời thầu thì chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu trình bày giá dự 
thầu theo một cách thức cụ thể nào đó. 
Như vậy, phương pháp lập khác với cách thể hiện. Có thể quan niệm phương pháp 
lập là nội dung còn phương pháp thể hiện là hình thức. Phương pháp lập có nhiều phương 
pháp khác nhau nhưng phương pháp thể hiện hạn chế (thường là 1) đối với một hồ sơ dự 
thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. 
Phổ biến ở Việt Nam hiện nay là thể hiện giá dự thầu bằng đơn giá xây dựng đầy đủ và 
chiết tính các đơn giá đầy đủ cho từng công tác xây lắp. 
Mục đích của việc chiết tính đơn giá là cơ sở cho việc điều chỉnh giá khi thực hiện gói 
thầu thành phần nào dó.        lOMoARcPSD| 45222017
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU: 
THI CÔNG XÂY DỰNG PHẦN KẾT CẤU, HOÀN THIỆN  MẶT NGOÀI 
HẠNG MỤC: NHÀ Ở ĐƠN LẬP, SONG LẬP, SHOP HOUSE, 
TOWN HOUSE THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ 
THỊ MELODY HOUSE”    1. 
Giới thiệu gói thầu và yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu 
6.1. Giới thiệu gói thầu 
- Tên dự án: Đầu tư xây dựng khu đô thị MELODY . 
- Tên chủ đầu tư: Tập đoàn SENJU Group 
- Tên gói thầu: Thi công xây dựng phần kết cấu, hoàn thiện mặt ngoài. Hạng mục: nhà ở 
đơn lập, song lập, shop house, town house thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị Pazo  Life. 
- Địa điểm xây dựng: Long Biên – Hà Nội 
- Đặc điểm của giải pháp kiến trúc kết cấu: Phần kết cấu, hoàn thiện mặt ngoài theo bản vẽ 
thiết kế và thuyết minh thiết kế kèm theo. 
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi 
Đặc điểm của giải pháp kiến trúc, kết cấu: 
- Nhà đơn lập có 3 tầng 
- Nhà song lập có 3 tầng  - Nhà shophouse có 4 tầng 
- Nhà tứ lập có 3 tầng - Tường xây: 
+ Tường bao che: xây gạch bê tông không nung tường 200mm 
+ Tường ngăn phòng: dùng gạch lỗ 100mm 
+ Tường quanh khu vực WC: chân tường xây 13 hàng gạch bê tông không nung còn lại  xây gạch lỗ 
+ Tường hộp kỹ thuật: xây bê tông không nung đặc đảm bảo bao phủ xung quanh hộp  kỹ thuật 
+ Tất cả các tường xây đến đáy sàn (đấy dầm) bê tông - Vữa trát: 
+ Trát trong nhà dùng vữa xi măng mác #50 
+ Trát ngoài nhà dùng vữa xi măng mác #75      lOMoARcPSD| 45222017
+ Chiều dày lớp trát : 15mm chia làm 2 lớp 
+ Chiều dày hoàn thiện ốp gạch 25mm 
+ Chiều cao trát: qua trần thạch cao 100mm phía trên không trát đảm bảo bịt kín khít 
+ Toàn bộ dưới dầm, lanh tô, tiếp giáp bên ngoài không có cửa bổ sung gờ móc nước  KT R20XC10V  -  Sàn 
+ Lát gạch đất granite 600x600 
+ Lớp lót vữa XM mác #75 
+ Sàn BTCT đổ tại chỗ, hạ cấp 50  + Trần BTCT không trát 
+ Đóng trần giả bằng tấm DURAFLEX dày 8mm 
+ Sơn nước hoàn thiện màu trắng  -  Mái  + Mái lợp ngói 
+ Lito thép hộp mạ kẽm 200x200x1.2  + Vữa XM #75 dày 30 
+ Lớp bitum chống thấm sika BC hoặc vật liệu chống thấm tương đương  + Mái BTCT đổ tại chỗ 
+ Trát trần vữa XM mác 75 dày 15  -  Mái tum 
+ Lớp gạch bê tông không nung 5300x300x20 
+ Lớp lót vữa XM mác #75 
+ Vữa XM mác 75 dốc về phía phễu thu nước sàn 
+ Lớp bitum chống thấm sika BC hoặc vật liệu chống thấm tương đương 
+ Trần thạch cao chịu ẩm dày 12mm 
Hình thức l 昀케a chọn nhà thầu:  -  Đấu thầu rộng rãi  - 
Phương pháp đánh giá HSDT: Phương pháp chấm điểm kết hợp kỹ thuật và tài  chính.  - 
Phương thức đấu thầu:1 giai đoạn 2 túi hồ sơ 
Hình thức hợp đồng : Hợp đồng đơn giá điều chỉnh 
6.2. Tóm tắt yêu cầu của 
hồ sơ mời thầu liên quan 
đến lập giá dự thầu 
6.2.1. Tiên lượng mời thầu      lOMoARcPSD| 45222017
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG 
Bảng 2.1. Bảng tiên lượng mời thầu      KHỐỐI  LƯỢNG  KHỐI LƯỢNG 1 NH À  KHỐI LƯỢNG DỰ ÁN  CỐNG  STT  TÊN CÔNG TÁC  ĐƠN VỊ  TÁC  A  B  C  D    A  B  C  D  15  16  37  24    *  PHẦN MÓNG                     
Đào san đất bằng máy đào 1,25  1 
m3, đất cấp II (90% KL đào  100m3  1,022  0,962  1,123  0,548  15,330  15,392  41,551  13,152  85,425  bằng máy) 
Đào đất móng băng bằng thủ công,  2 
rộng <= 3m, sâu <= 1m, đất cấp II  m3  11,352  10,692  11,887  6,085  170,280  171,072  439,819  146,040  927,211  (10% KL đào thủ công) 
Đắp đất công trình bằng đầm đất  3 
cầm tay 70kg, độ chặt yêu cầu  100m3  0,843  0,892  1,075  0,317  12,645  14,272  39,775  7,608  74,300  K=0,90 
Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 5  4 
tấn trong phạm vi <= 1000m, đất  100m3  0,292  0,177  0,167  0,292  4,380  2,832  6,179  7,008  20,399  cấp II 
Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 5T  5 
1km tiếp theo trong phạm vi <=  100m3  0,292  0,177  0,167  0,292  4,380  2,832  6,179  7,008  20,399 
5km, đất cấp II (4 km tiếp theo) 
Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 5T  6 
1km tiếp theo ngoài phạm vi 5km,  100m3  0,292  0,177  0,167  0,292  4,380  2,832  6,179  7,008  20,399 
đất cấp II (10 km tiếp theo)      lOMoARcPSD| 45222017
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG                                    lOMoARcPSD| 45222017
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG        lOMoARcPSD| 45222017
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG  *  CỔ CỘT     
Bê tông thương phẩm, đổ bằng máy 
bơm bê tông, bê tông cột, tiết diện cột  17 
<= 0,1m2, chiều cao <= 6m, đá 1x2,  m3  0,576  0,396  0,648  0,182  8,640  6,336  23,976  4,368  43,320  mác 250  18 
Ván khuôn gỗ. Ván khuôn cổ cột  100m2  0,096  0,064  0,108  0,029  1,440  1,024  3,996  0,696  7,156     
Công tác gia công lắp dựng cốt thép.  19 
Cốt thép cột, trụ, đường kính cốt thép  tấn  0,043  0,000  0,000  0,688  0,000  0,000  0,688 
<= 10mm, chiều cao <= 28m       
Công tác gia công lắp dựng cốt thép.  20 
Cốt thép cột, trụ, đường kính cốt thép  tấn  0,338  0,000  0,000  0,000  8,112  8,112 
<= 18mm, chiều cao <= 28m     
Công tác gia công lắp dựng cốt thép.  21 
Cốt thép cột, trụ, đường kính cốt thép  tấn  0,391  0,338  0,000  6,256  0,000  8,112  14,368 
> 18mm, chiều cao <= 28m 
Xây gạch đất sét nung 6,5x10,5x22,  22 
xây móng, chiều dày <= 33cm, vữa  m3  5,976  7,290  6,297  2,218  89,640  116,640  232,989  53,232  492,501  XM mác 75 
Xây gạch đất sét nung 6,5x10,5x22, 
xây móng, chiều dày >33cm, vữa XM 23    m3  1,263  0,905  2,567  1,653  18,945  14,480  94,979  39,672  168,076  mác 75      lOMoARcPSD| 45222017
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG