Đồ án kinh tế xây dựng và nghiệp vụ đấu thầu | Đại học Xây Dựng Hà Nội

Vai trò của đấu thầu xây lắp: Đấu thầu xây lắp nhằm đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế của gói thầu trong việc lựa chọn nhà thầu đáp ứng được yêu cầu của bên mời thầu. Mục đích của đấu thầu xây lắp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, học tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|45222017
lOMoARcPSD|45222017
Nội 2023
MỞ ĐẦU
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN KINH TẾ XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KINH TẾ XÂY DỰNG 2
NGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU
XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU: “THI CÔNG XÂY DỰNG PHẦN KẾT CẤU,
HOÀN THIỆN MẶT NGOÀI”
HẠNG MỤC: NHÀ THUỘC DỰ ÁN ĐẦU XÂY DỰNG KHU BIỆT THỰ CHO
THUÊ MELODY HOUSE”
Hạng mục: Nhà A -B - C -
D (Số lượng: 15 - 16 - 37
24)
Giáo viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ HOAN
Sinh viên thực hiện : ĐỖ XUÂN HOÀNG
MSSV : 1520865
Lớp : 65KT5
lOMoARcPSD|45222017
1. Vai trò, mục đích của đấu thầu xây lắp
- Vai trò của đấu thầu xây lắp: Đấu thầu xây lắp nhằm đảm bảo tính cạnh tranh, công
bằng, minh bạch hiệu quả kinh tế của gói thầu trong việc lựa chọn nhà thầu đáp ứng
được yêu cầu của bên mời thầu.
- Mục đích của đấu thầu xây lắp
Đối với chủ đầu tư:
- Lựa chọn được nhà thầu có khả năng đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu về k
thuật, công nghệ, tiến độ thi công và giá cả hợp lý.
- Chống được tình trạng độc quyền của các nhà thầu.
- Kích thích tính cạnh tranh trong thị trường xây dựng, thúc đẩy sự phát triển về khoa
học công nghệ của hoạt động xây dựng.
Đối với nhà thầu:
- Đảm bảo tính công bằng giữa các thành phần kinh tế, do cạnh tranh nên mỗi nhà thầu
phải cố gắng tìm tòi những biện pháp kthuật công nghệ, biện pháp tổ chức kinh doanh
xây dựng tốt nhất để thắng thầu.
- Nâng cao trách nhiệm đối với công việc đã thắng thầu để giữ uy tín với khách hàng và
thương hiệu của nhà thầu trên thị trường xây dựng.
2. Vai trò của giá dự thầu trong hồ dự thầu xây lắp
- Theo qui chế chính phủ: “Giá dự thầu là giá trong hồ sau khi đã trừ đi phần giảm giá
(nếu có), bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện”.
- Giá dự thầu được lập trên cơ sở định mức sản xuất của doanh nghiệp tương ứng với biện
pháp KH CN chiến lược kinh doanh của nhà thầu. Từ đó, mỗi nthầu một giá
dự thầu khác nhau. Nhà thầu nào có biện pháp công nghệ hợp lí giá thấp sẽ được lựa
chọn.
- Giá dự thầu biểu hiện cho năng lực của nhà thầu, là cơ sở cho Chủ đầu tư xếp hạng nhà
thầu, từ đó chọn được nhà thầu tốt nhất.
- Giá dự thầu là tiền đề giải bài toán doanh thu và lợi nhuận do hoạt động sản xuất xây lắp
thường phải bỏ ra chi phí rất lớn
Giá dự thầu là một chỉ tiêu quan trọng, có vai trò quyết định đến khả năng thắng thầu của
nhà thầu, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp xây lắp
3. Giới thiệu nhiệm vụ đồ án được giao
lOMoARcPSD|45222017
- Nhiệm vụ đồ án: Xác định giá dự thầu gói thầu: “Thi công y dựng phần kết cấu, hoàn
thiện mặt ngoài hạng mục: Nhà ở đơn lập, song lập, shop house, town house.
Thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị MEDYLO”.
- Số liệu đề bài:
Hạng mục
Đơn lập
Shop house
Song lập
Town House
Số lượng
15
16
37
24
STT
Nhận xét của GVHD
duyệt
1
2
3
4
5
s
- Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh
- Tỷ lệ vốn tự có: 28t
CHƯƠNG I MỘT SỐ SỞ LUẬN VỀ LẬP GIÁ DỰ
THẦU XÂY LẮP
1. Khái niệm về giá dự thầu xây lắp
- Giá dự thầu xây lắp là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc Hdự thầu, nhằm
mục đích trúng thầu, được xác định trên cơ sở giải pháp kỹ thuật công nghệ đã lựa
chọn; các định mc, đơn giá, chiến lược tranh thầu biện pháp quản lý của nhà thầu.
Trong trường hợp Nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá gói thầu sau khi đã
giảm giá.
4. Thành phần, nội dung giá dự thầu xây lắp
- Giá dự thầu do nhà thầu do nhà thầu lập phải đủ trang trải tất cả các khoản chi phí để đảm
bảo chất ợng thời gian xây dựng theo quy định của hợp đồng, đồng thời phải nguồn
để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và một phần lãi ban đầu để đảm bảo cho doanh nghiệp
phát triển bình thường. Nội dung giá dự thầu bao gồm:
- Chi phí trực tiếp (T)
lOMoARcPSD|45222017
+ Chi phí vật liệu: bao gồm các loại vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển (VL)
+ Chi phí nhân công (NC)
+ Chi phí sử dụng máy (M)
- Chi phí chung (C) gồm chi phí chung cấp công trường và chi phí chung cấp doanh nghiệp
- Thu nhập chịu thuế tính trước (TL)
- Thuế giá trị gia tăng đầu ra (GTGT)
- Chi phí hạng mục chung (G
HMC
)
+ Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
+ Chi phí một số công việc thuộc HMC nhưng không xác định được khối lượng
+ Chi phí HMC khác
- Dự phòng (DP)
5. Các phương pháp hình thành giá dự thầu xây lắp
5.1. Phương pháp tính giá
lùi dần
- Phương pháp lập giá dự thầu bằng cách tính lùi dần bằng cách sử dụng công thức sau đây:
Xác định x% phụ thuộc vào kết quả nghiên cứu gói thầu, đối thủ cạnh tranh trực tiếp và
chiến lược của nhà thầu.
5.2. Phương pháp xác định
giá dự thầu từ đơn g đầy
đủ
- Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào đơn gia đầy đủ sử dụng công thức sau:
Trong đó:
Q
j
: khối lượng công tácy lắp thứ j do bên mời thầu cung cấp trong
HSMT hay nhà thu tự xác định
D
j
: đơn giá đầy đủ (bao gồm cả thuế GTGT đầu ra)
5.3. Phương pháp tính từ
nguồn lực đầu vào
- Cách lập gần giống như lập dự toán đứng trên góc độ của người mua, khác chi phí sử
dụng máy, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước
Trong đó:
: Giá dự thầu sau thuế
lOMoARcPSD|45222017
: Giá trước thuế, xác định theo công thức
: Thuế suất GTGT cho phần xây lắp
5.3.1. Chi phí trực tiếp T
= VL + NC + M
a. Chi phí vật liệu
- Chi phí vật liệu không luân chuyển
Chi phí vật liệu không luân chuyển cho gói thầu được xác định căn cứ vào khối lượng vật
liệu sử dụng (VL
j
) và giá vật liệu kế hoạch tính tại hiện trường xây lắp của gói thầu.
m
VL
j
CVLKLC = (1+KVLP) . j=1 . Đvlj Trong đó:
Đ
vlj
: Giá 1 đơn vị VLKLC loại j tại hiện trường xây dựng:
VL
j
: Số lượng vật liệu loại chyếu loại j
K
VLP
Là tỉ lệ phần trăm bình quân vật liệu khác so với giá trị vật liệu chủ yếu các công
tác xây lắp; (1%)
- Xác định chi phí vật liệu luân chuyển
Hệ ván khuôn sử dụng cho công trình là ván khuôn thép, cột chống giáo PAL tổ hợp,
gồ thép hình hộp.
Việc phân bổ chi phí phụ thuộc vào thời gian sử dụng chúng vào công trình (t
i
), số lượng
(KL
i
), đơn giá (ĐG
i
) và qui định thời gian khấu hao (Ti)
m
KLi .ĐGi .
CVLLC = Ti ti
i=1
+ Ván khuôn:
* Ván khuôn sàn các tầng, lấy bằng diện tích n tầng cộng lại; số ngày sử dụng 1 tầngtheo
tiến độ thi công;
* Diện tích ván khuôn thành dầm;
* Diện tích ván khuôn cột;+ Hệ chống giáo PAL:
Tổ hợp thành chuồng vuông 1,2*1,2m, đặt cách chuồng 1,2m, vì vậy số chuồng giáo tính
theo 2 phương là:
* Số chuồng giáo đặt theo phương dọc nhà d =
lOMoARcPSD|45222017
* Số chuồng giáo đặt theo phương ngang nhà n =
Kết quả m tròn số, trên 0,5 lấy tròn lên, dưới 0,5 bỏ số lẻ. Tổng
số chuồng giáo 1 sàn là: KL
giáo
chống
= d*n
+ Với hệ gồ đỡ ván khuôn:
Có thể sử dụng xà gồ thép hình hộp, chiều dài xà gồ cần thiết cho 1 sàn được tính như sau:
R
+1 *
Số lượng hàng xà gồ đặt theo phương dọc nhà d
XG
=
1,2
D
+1
* Số hàng xà gồ đặt theo phương ngang nhà n
XG
=
1
,2
Kết quả làm tròn số, trên 0,5 lấy tròn lên, dưới 0,5 bỏ số lé.
Tổng chiều dài xà gồ 1 sàn là: KL
XG
= d
XG
.D
+
n
XG
.R
b. Chi phí nhân công
Chi phí NC xác định theo đơn giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc của từng loại thợ
và tổng số ngày công tương ứng để thực hiện gói thầu.
m
H
j
CNC = j=1 . Đ
ncj
Trong đó:
C
NC
: Chi phí nhân công trong giá dự thầu.
H
j
: Số ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j để thực hiện gói thầu
Đ
ncj
: Đơn giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j (Theo quy định nội
bộ DN hoặc lấy theo giá cả thị trường lao động tại địa phương). c. Chi phí máy thi
công
Đơn giá ca máy (làm việc và ngừng việc) theo quy định nội bộ của doanh nghiệp Số
ca máy làm việc và ngừng việc theo từng loại máy.
m m
C
M
= j=M1 j . Đmj + . Mj=1 nj Đnj
Trong đó:
C
M
: Tổng chi phí sử dụng máy trong giá dự thầu;
M
j
: Tổng số ca y loại j để thi công công trình;
Đ
mj
: Đơn giá ca máy loại j khi làm việc;
M
nj
: Tổng số ca máy loại j phải ngừng việc công trường; Đ
nj
:
Đơn giá ca máy loại j khi ngừng việc;
5.3.2. Chi phí gián tiếp dự thầu
3.3.2.1 Chi phí chung
Chi phí chung thường được xác định tổng hợp từ bộ phận chi phí chung cấp công trường
và bộ phận chi phí chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu.
lOMoARcPSD|45222017
- Xác định chi phí quản công trường (CP chung cấp công trường- C1)
Chi phí chung cấp công trường (chi phí quản công trường) thể xác định theo
một số cách khác nhau. đây thể xác định bằng cách dự trù chi tiết những khoản chi
phí tại công trường như: chi phí trả lương và phụ cấp cho cán bộ quản lý công trường, chi
phí BHXH, BHYT, BHTN, CĐP, chi phí dự thầu, trả lãi tín dụng, khấu hao dụng cụ phương
tiện thi công v.v... Những khoản khác phải chi tại công trường như: nước uống, tiếp khách,
văn phòng phẩm... được dự trù theo tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp của gói thầu.
+ Chi phí tiền lương phụ cấp của bộ phận quản gián tiếp trên công trường.
n
Sgti
TL
gt
= i =1 . L
thi
. T
c
Trong đó:
TL
gt
: Tiền lương và phụ cấp lương của bộ phận gián tiếp trên công trường; S
gti
: Số lượng cán bộ, viên chức làm việc tại công trường có mức lương loại i; L
thi
: Lương tháng kể cả phụ cấp của 1 người có mức lương loại i;.
T
c
: Thời hạn thi công tính bằng tháng.
+ Bảo hiểm hội, y tế, nộp hình thành quĩ ng đoàn cho cán bộ công nhân viên xây
lắp làm việc trong suốt thời gian thi công công trình
BH = (TLCB
gt
+ TL
tt
. K
BH
) .M Trong
đó:
M : Mức bảo hiểm xã hội (17,5%), y tế (3%), thất nghiệp (1%), trích lập quĩ công
đoàn (2%) mà doanh nghiệp (công trường) phải chi nộp cho người lao động
(23,5%);
TLCB
gt
tiền lương cơ bản của bộ phận gián tiếp;
TLCB
tt
Tiền lương cơ bản của bộ phận trực tiếp;
K
BH
Tỉ lệ lao động theo hợp đồng dài hạn, có đóng bảo hiểm của bộ phận trực
tiếp.
+ Chi phí khấu hao, phân bổ giá trị các công cụ, dụng cụ phục vụ thi công
K = m GTi t
c
i =1 i
i
Trong đó:
lOMoARcPSD|45222017
G
i
: Tổng giá trị các công cụ, dụng cụ loại i phục vụ cho quá trình thi công (giáo công
cụ, xe cải tiến);
T
i
: Thời hạn sử dụng định mức của dụng cụ, công cụ loại i; t
i
: Thời
gian mà dụng cụ, công cụ loại i tham gia vào quá trình thi công. + Chi
phí trả lãi tín dụng
Căn cứ vào hồ sơ mời thầu, phương án tài chính thương mại, khả năng huy động vốn
tự có, dự kiến áp dụng cho gói thầu sẽ dự trù được lượng vốn lưu động đi vay chi phí
trả lãi tín dụng cho phần vốn vay. Vay vốn lưu động để thi công là loại vay ngắn hạn (vay
03 tháng, 06 tháng,.. và hết thời hạn vay phải trả cả gốc và lãi.
n
V
Tl = j=1 lđj . rj . tj
Trong đó :
V
lđj
: Lượng vốn lưu động vay ở đợt j tính trung bình phải chịu lãi trong suốt đợt thi
công thứ j.
Nếu vay đều hàng tháng trong hợp đồng vay của đợt j thì lượng vốn phải chịu lãi tính
trung bình trong suốt thời gian đợt j tính theo công thức:
V
ldj
v
Vy / c
V
v
ldj
V
lđj
= 2
=V - V -
y / tc Vt.u. j c ldj
ldj
ldj
: lượng vốn lưu động yêu cầu để đảm bảo cho thi công của đợt j. Xác định
lượng vốn lưu động yêu cầu để thi công đợt j có thể dự trù chi tiết hoặc có thể lấy theo t
lệ % so với tổng chi phí sản xuấty lắp để đưa vào bàn giao thanh toán của đợt thi công
thứ j.
lOMoARcPSD|45222017
V
ldjtc
: Lượng vốn lưu động tự có của doanh nghiệp huy động cho gói thầu để thi công
đợt j.
V
t.u.j
: Lượng vốn được chủ đầu tư cho nhà thầu tạm ứng theo quy định (nếu có) huy
động để thi công đợt j.
+ Chi phí công trình tạm, cấp điện, cấp nước phục vụ thi công
- Chi phí cấp điện phục vụ thi công, cho sinh hoạt, làm việc trên công trường (không kể điện
cho máy xây dựng hoạt động).
C
đ
= Q
đ
. g
đ
Trong
đó:
C
đ
: Tổng chi phí cấp điện phục vụ thi công trên công trường (trừ cấp điện cho máy
xây dựng hoạt động);
Q
đ
: Tổng lượng điện tiêu thụ cho suốt quá trình thi công (kw-h); g
đ
: Giá 1 kw-h điện năng không có thuế GTGT.
- Chi phí cấp nước cho thi công (C
n
).
C
n
= Q
n
. g
n
Trong
đó:
Q
n
: Tổng khối lượng nước phục vụ thi công (m
3
); g
n
: Giá 1m
3
nước không thuế GTGT.
+ Chi phí chung khác cấp công trường
- Chi phí thuê bao điện thoại, chi phí nước uống, tiếp khách, công tác phí, vănphòng phẩm
cho làm việc, chi phí bảo vệ tại công trường v.v
C
k
= f
1%
. T Trong
đó:
C
k
: Chi pchung khác của gói thầu dự kiến chi cấp công trường ; f
1%
: Tlệ chi
phí chung khác theo quy định của doanh nghiệp để chi phí tại công
trường.
T : Chi phí trực tiếp trong chi phí dự thầu.
- Chi phí chung ở cấp DN phân bổ vào CP dự thầu của gói thầu
Là những khoản CP chung phải chi phí ở cấp DN, những khoản chi phí này phải phân bổ
vào CP dự thầu của từng gói thầu khi lập giá dự thầu.
lOMoARcPSD|45222017
P
DN
= f
2%
. T Trong
đó:
P
DN
: Tổng CP chung ở cấp DN phân bổ vào CP dự thầu của gói thầu đang
xét; f
2%
: Tỷ lệ CP chung ở cấp DN theo quy định nội bộ của DN; T : CP trực
tiếp trong CP dự thầu.
3.3.2.2. Xác định chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
Căn cứ vào quy mô diện tích, đặc điểm kết cấu của nhà tạm, giá xây dựng một mét vuông
nhà tạm và tỷ lệ thu hồi vật liệu dự kiến để tính toán ra. Có thể lập thành bảng tính. 3.3.2.3.
Xác định chi phí một số công việc không xác định được khối ợng tthiết kế Các công
việc không xác định được khối lượng từ thiết kế như thí nghiệm vật liệu, an toàn lao động,
vệ sinh môi trường… được xác định bằng cách lập dự toán. 3.3.2.4. Xác định chi phí gián
tiếp khác
a. Chi phí xây dựng công trình tạm
Chi phí xây dựng các công trình tạm như kho, bãi chứa vật tư được xác định dựa trên quy
mô và suất xây dựng của các công trình tạm. b. Chi phí 1 lần của máy
Chi phí một lần của y là chi phí di chuyển máy đến và đi khỏi công trường, chi phí lắp
dựng, tháo dỡ máy, chi phí xây bục, bệ để vận hành y… Chi phí này tính theo sliệu
giả định của đề bài.
5.3.3. Lợi nhuận dự trù cho gói thầu LN
dự kiến của gói thầu là LN chưa nộp thuế TNDN (lợi nhuận trước thuế). LN này
được dự kiến căn cứ vào chiến lược tranh thầu của DN cho i thầu đang xét và tỉ lệ LN
thực tế đạt được trong các năm gần đây. LN dự kiến cho gói thầu tính theo tỷ lệ % so với
giá dự thầu trước thuế GTGT hoặc tính theo tỷ lệ % so với CP dự thầu
Ldk = fL% . Zdth Trong
đó:
f
L%
: Tỷ lệ LN dự kiến của gói thầu tính theo % so với tổng CP dự thầu; Z
dth
: Tổng chi phí dự thầu của gói thầu.
5.4. Phương pháp lập giá
dự thầu dựa vào chi phí
sở chi phí tính theo tỷ lệ
lOMoARcPSD|45222017
Chi phí trực tiếp (T) xác định bằng cách tính toán các khoản mục chi phí vật liệu, nhân công,
máy thi công cụ thể
Chi phí chung (C), lợi nhuận trước thuế TNDN (LN) tính theo tỷ lệ với chi phí trực tiếp (T)
Các tỷ lệ được đúc kết với từng loại hình công trình của nhà thầu, dựa vào số liệu thống kê
và chiến lược tranh thầu.
Hình 1. Quy trình lập giá dự thầu xây lắp
6. Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ dự thầu xây lắp
lOMoARcPSD|45222017
Trình y G
dth
theo một cách nhất định nhà thầu không được phép lựa chọn, thông
thường phải theo phương thức của người mua.
Thông thường trong một hồ sơ mời thầu thì chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu trình y giá dự
thầu theo một cách thức cụ thể nào đó.
Như vậy, phương pháp lập khác với cách thể hiện. thể quan niệm phương pháp
lập là nội dung còn phương pháp thể hiện là hình thức. Phương pháp lập có nhiều phương
pháp khác nhau nhưng phương pháp thể hiện hạn chế (thường 1) đối với một hồ dự
thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Phổ biến ở Việt Nam hiện nay là thể hiện giá dự thầu bằng đơn giá xây dựng đầy đủ và
chiết tính các đơn giá đầy đủ cho từng công tác xây lắp.
Mục đích của việc chiết tính đơn giá là cơ sở cho việc điều chỉnh giá khi thực hiện gói
thầu thành phần nào dó.
lOMoARcPSD|45222017
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU:
THI CÔNG XÂY DỰNG PHẦN KẾT CẤU, HOÀN THIỆN
MẶT NGOÀI
HẠNG MỤC: NHÀ ĐƠN LẬP, SONG LẬP, SHOP HOUSE,
TOWN HOUSE THUỘC DỰ ÁN ĐẦU XÂY DỰNG KHU ĐÔ
THỊ MELODY HOUSE”
1. Giới thiệu gói thầu yêu cầu bản của hồ mời thầu
6.1. Giới thiệu gói thầu
- Tên dự án: Đầu tư xây dựng khu đô thị MELODY .
- Tên chủ đầu tư: Tập đoàn SENJU Group
- Tên gói thầu: Thi công xây dựng phần kết cấu, hoàn thiện mặt ngoài. Hạng mục: nhà
đơn lập, song lập, shop house, town house thuộc dự án đầu xây dựng khu đô thị Pazo
Life.
- Địa điểm xây dựng: Long Biên – Hà Nội
- Đặc điểm của giải pháp kiến trúc kết cấu: Phần kết cấu, hoàn thiện mặt ngoài theo bản vẽ
thiết kế và thuyết minh thiết kế kèm theo.
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi
Đặc đim ca gi i pháp kiến trúc, kết cu:
- Nhà đơn lp 3 tng
- Nhà song lp 3 tng
- Nhà shophouse 4 tng
- Nhà t lp 3 tng - ng xây:
+ ng bao che: xây gch tông không nung ng 200mm
+ ng ngăn phòng: dùng gch l 100mm
+ ng quanh khu vc WC: chân ng xây 13 hàng gch tông không nung còn li
xây gch l
+ ng hp k thut: xây tông không nung đặc đảm bo bao ph xung quanh hp
k thut
+ Tt c các ng xây đến đáy sàn y dm) tông - Va trát:
+ Trát trong nhà dùng va xi măng mác #50
+ Trát ngoài nhà dùng va xi măng mác #75
lOMoARcPSD|45222017
+ Chiu dày lp trát : 15mm chia làm 2 lp
+ Chiu dày hoàn thin p gch 25mm
+ Chiu cao trát: qua trn thch cao 100mm phía trên không trát đm bo bt kín khít
+ Toàn b i dm, lanh tô, tiếp giáp bên ngoài không ca b sung g móc c
KT R20XC10V
- Sàn
+ Lát gch đất granite 600x600
+ Lp lót va XM mác #75
+ Sàn BTCT đổ ti ch, h cp 50
+ Trn BTCT không trát
+ Đóng trn gi bng tm DURAFLEX dày 8mm
+ Sơn c hoàn thin màu trng
- Mái
+ Mái lp ngói
+ Lito thép hp m km 200x200x1.2
+ Va XM #75 dày 30
+ Lp bitum chng thm sika BC hoc vt liu chng thm tương đương
+ Mái BTCT đ ti ch
+ Trát trn va XM mác 75 dày 15
- Mái tum
+ Lp gch tông không nung 5300x300x20
+ Lp lót va XM mác #75
+ Va XM mác 75 dc v phía phu thu c sàn
+ Lp bitum chng thm sika BC hoc vt liu chng thm tương đương
+ Trn thch cao chu m dày 12mm
Hình thc l
a chn nhà thu:
- Đấu thu rng rãi
- Phương pháp đánh giá HSDT: Phương pháp chm đim kết hp k thut tài
chính.
- Phương thc đấu thu:1 giai đon 2 túi h
Hình thc hp đồng : Hp đng đơn giá điu chnh
6.2. Tóm tắt yêu cầu của
hồ mời thầu liên quan
đến lập giá dự thầu
6.2.1. Tiên lượng mời thầu
lOMoARcPSD|45222017
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
Bảng 2.1. Bảng tiên lượng mời thầu
STT
TÊN CÔNG TÁC
ĐƠN VỊ
KHỐI LƯỢNG 1 NH
À
KHỐI LƯỢNG DỰ ÁN
KHỐỐI
NG
CNG
TÁC
A
B
C
D
A
B
C
D
15
16
37
24
*
PHẦN MÓNG
1
Đào san đất bằng máy đào 1,25
m3, đất cấp II (90% KL đào
bằng máy)
100m3
1,022
0,962
1,123
0,548
15,330
15,392
41,551
13,152
85,425
2
Đào đất móng băng bằng thủ công,
rộng <= 3m, sâu <= 1m, đất cấp II
(10% KL đào thủ công)
m3
11,352
10,692
11,887
6,085
170,280
171,072
439,819
146,040
927,211
3
Đắp đất công trình bằng đầm đất
cầm tay 70kg, độ chặt yêu cầu
K=0,90
100m3
0,843
0,892
1,075
0,317
12,645
14,272
39,775
7,608
74,300
4
Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 5
tấn trong phạm vi <= 1000m, đất
cấp II
100m3
0,292
0,177
0,167
0,292
4,380
2,832
6,179
7,008
20,399
5
Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 5T
1km tiếp theo trong phạm vi <=
5km, đất cấp II (4 km tiếp theo)
100m3
0,292
0,177
0,167
0,292
4,380
2,832
6,179
7,008
20,399
6
Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 5T
1km tiếp theo ngoài phạm vi 5km,
đất cấp II (10 km tiếp theo)
100m3
0,292
0,177
0,167
0,292
4,380
2,832
6,179
7,008
20,399
lOMoARcPSD|45222017
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
lOMoARcPSD|45222017
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
lOMoARcPSD|45222017
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
17
Bê tông thương phẩm, đổ bằng máy
bơm bê tông, bê tông cột, tiết diện cột
<= 0,1m2, chiều cao <= 6m, đá 1x2,
mác 250
m3
0,576
0,396
0,648
0,182
8,640
6,336
23,976
4,368
43,320
18
Ván khuôn gỗ. Ván khuôn cổ cột
100m2
0,096
0,064
0,108
0,029
1,440
1,024
3,996
0,696
7,156
19
Công tác gia công lắp dựng cốt thép.
Cốt thép cột, trụ, đường kính cốt thép
<= 10mm, chiều cao <= 28m
tấn
0,043
0,000
0,000
0,688
0,000
0,000
0,688
20
Công tác gia công lắp dựng cốt thép.
Cốt thép cột, trụ, đường kính cốt thép
<= 18mm, chiều cao <= 28m
tấn
0,338
0,000
0,000
0,000
8,112
8,112
21
Công tác gia công lắp dựng cốt thép.
Cốt thép cột, trụ, đường kính cốt thép
> 18mm, chiều cao <= 28m
tấn
0,391
0,338
0,000
6,256
0,000
8,112
14,368
22
Xây gạch đất sét nung 6,5x10,5x22,
xây móng, chiều dày <= 33cm, vữa
XM mác 75
m3
5,976
7,290
6,297
2,218
89,640
116,640
232,989
53,232
492,501
23
Xây gạch đất sét nung 6,5x10,5x22,
xây móng, chiều dày >33cm, vữa XM
mác 75
m3
1,263
0,905
2,567
1,653
18,945
14,480
94,979
39,672
168,076
*
CỔ CỘT
lOMoARcPSD|45222017
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
| 1/76

Preview text:

lOMoARcPSD| 45222017 lOMoARcPSD| 45222017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN KINH TẾ XÂY DỰNG
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KINH TẾ XÂY DỰNG 2
NGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU
XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU: “THI CÔNG XÂY DỰNG PHẦN KẾT CẤU,
HOÀN THIỆN MẶT NGOÀI”
HẠNG MỤC: NHÀ THUỘC DỰ ÁN ĐẦU XÂY DỰNG KHU BIỆT THỰ CHO
THUÊ MELODY HOUSE” Hạng mục: Nhà A -B - C -
D (Số lượng: 15 - 16 - 37 – 24) Giáo viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ HOAN Sinh viên thực hiện : ĐỖ XUÂN HOÀNG MSSV : 1520865 Lớp : 65KT5
Nội 2023 MỞ ĐẦU lOMoARcPSD| 45222017
1. Vai trò, mục đích của đấu thầu xây lắp
- Vai trò của đấu thầu xây lắp: Đấu thầu xây lắp nhằm đảm bảo tính cạnh tranh, công
bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế của gói thầu trong việc lựa chọn nhà thầu đáp ứng
được yêu cầu của bên mời thầu.
- Mục đích của đấu thầu xây lắp
❖ Đối với chủ đầu tư:
- Lựa chọn được nhà thầu có khả năng đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư về kỹ
thuật, công nghệ, tiến độ thi công và giá cả hợp lý.
- Chống được tình trạng độc quyền của các nhà thầu.
- Kích thích tính cạnh tranh trong thị trường xây dựng, thúc đẩy sự phát triển về khoa
học công nghệ của hoạt động xây dựng. ❖ Đối với nhà thầu:
- Đảm bảo tính công bằng giữa các thành phần kinh tế, do cạnh tranh nên mỗi nhà thầu
phải cố gắng tìm tòi những biện pháp kỹ thuật công nghệ, biện pháp tổ chức kinh doanh
xây dựng tốt nhất để thắng thầu.
- Nâng cao trách nhiệm đối với công việc đã thắng thầu để giữ uy tín với khách hàng và
thương hiệu của nhà thầu trên thị trường xây dựng.
2. Vai trò của giá dự thầu trong hồ dự thầu xây lắp
- Theo qui chế chính phủ: “Giá dự thầu là giá trong hồ sơ sau khi đã trừ đi phần giảm giá
(nếu có), bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện”.
- Giá dự thầu được lập trên cơ sở định mức sản xuất của doanh nghiệp tương ứng với biện
pháp KH – CN và chiến lược kinh doanh của nhà thầu. Từ đó, mỗi nhà thầu có một giá
dự thầu khác nhau. Nhà thầu nào có biện pháp công nghệ hợp lí và giá thấp sẽ được lựa chọn.
- Giá dự thầu biểu hiện cho năng lực của nhà thầu, là cơ sở cho Chủ đầu tư xếp hạng nhà
thầu, từ đó chọn được nhà thầu tốt nhất.
- Giá dự thầu là tiền đề giải bài toán doanh thu và lợi nhuận do hoạt động sản xuất xây lắp
thường phải bỏ ra chi phí rất lớn
Giá dự thầu là một chỉ tiêu quan trọng, có vai trò quyết định đến khả năng thắng thầu của
nhà thầu, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp
3. Giới thiệu nhiệm vụ đồ án được giao lOMoARcPSD| 45222017
- Nhiệm vụ đồ án: Xác định giá dự thầu gói thầu: “Thi công xây dựng phần kết cấu, hoàn
thiện mặt ngoài hạng mục: Nhà ở đơn lập, song lập, shop house, town house.
Thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị MEDYLO”.
- Số liệu đề bài: Hạng mục Đơn lập Shop house Song lập Town House Số lượng 15 16 37 24 STT Ngày thông
Nhận xét của GVHD duyệt 1 2 3 4 5 s
- Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh
- Tỷ lệ vốn tự có: 28tỷ
CHƯƠNG I MỘT SỐ SỞ LUẬN VỀ LẬP GIÁ DỰ
THẦU XÂY LẮP 1.
Khái niệm về giá dự thầu xây lắp
- Giá dự thầu xây lắp là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc Hồ sơ dự thầu, nhằm
mục đích trúng thầu, được xác định trên cơ sở giải pháp kỹ thuật – công nghệ đã lựa
chọn; các định mức, đơn giá, chiến lược tranh thầu và biện pháp quản lý của nhà thầu.
Trong trường hợp Nhà thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá gói thầu sau khi đã giảm giá.
4. Thành phần, nội dung giá dự thầu xây lắp
- Giá dự thầu do nhà thầu do nhà thầu lập phải đủ trang trải tất cả các khoản chi phí để đảm
bảo chất lượng và thời gian xây dựng theo quy định của hợp đồng, đồng thời phải có nguồn
để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và một phần lãi ban đầu để đảm bảo cho doanh nghiệp
phát triển bình thường. Nội dung giá dự thầu bao gồm:
- Chi phí trực tiếp (T) lOMoARcPSD| 45222017
+ Chi phí vật liệu: bao gồm các loại vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu luân chuyển (VL) + Chi phí nhân công (NC)
+ Chi phí sử dụng máy (M)
- Chi phí chung (C) gồm chi phí chung cấp công trường và chi phí chung cấp doanh nghiệp
- Thu nhập chịu thuế tính trước (TL)
- Thuế giá trị gia tăng đầu ra (GTGT)
- Chi phí hạng mục chung (GHMC)
+ Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
+ Chi phí một số công việc thuộc HMC nhưng không xác định được khối lượng + Chi phí HMC khác - Dự phòng (DP)
5. Các phương pháp hình thành giá dự thầu xây lắp
5.1. Phương pháp tính giá
lùi dần
- Phương pháp lập giá dự thầu bằng cách tính lùi dần bằng cách sử dụng công thức sau đây:
Xác định x% phụ thuộc vào kết quả nghiên cứu gói thầu, đối thủ cạnh tranh trực tiếp và
chiến lược của nhà thầu.
5.2. Phương pháp xác định
giá dự thầu từ đơn giá đầy đủ
- Phương pháp lập giá dự thầu dựa vào đơn gia đầy đủ sử dụng công thức sau: Trong đó:
Q : khối lượng công tác xây lắp thứ j do bên mời thầu cung cấp trong j
HSMT hay nhà thầu tự xác định
D : đơn giá đầy đủ (bao gồm cả thuế GTGT đầu ra) j
5.3. Phương pháp tính từ
nguồn lực đầu vào
- Cách lập gần giống như lập dự toán đứng trên góc độ của người mua, khác ở chi phí sử
dụng máy, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước Trong đó: : Giá dự thầu sau thuế lOMoARcPSD| 45222017
: Giá trước thuế, xác định theo công thức
: Thuế suất GTGT cho phần xây lắp
5.3.1. Chi phí trực tiếp T = VL + NC + M
a. Chi phí vật liệu
- Chi phí vật liệu không luân chuyển
Chi phí vật liệu không luân chuyển cho gói thầu được xác định căn cứ vào khối lượng vật
liệu sử dụng (VL ) và giá vật liệu kế hoạch tính tại hiện trường xây lắp của gói thầu. j m VLj
CVLKLC = (1+KVLP) . j=1 . Đvlj Trong đó:
Đvlj : Giá 1 đơn vị VLKLC loại j tại hiện trường xây dựng:
VLj : Số lượng vật liệu loại chủ yếu loại j
KVLP Là tỉ lệ phần trăm bình quân vật liệu khác so với giá trị vật liệu chủ yếu các công tác xây lắp; (1%)
- Xác định chi phí vật liệu luân chuyển
Hệ ván khuôn sử dụng cho công trình là ván khuôn thép, cột chống giáo PAL tổ hợp, xà gồ thép hình hộp.
Việc phân bổ chi phí phụ thuộc vào thời gian sử dụng chúng vào công trình (t ), số lượng i
(KL ), đơn giá (ĐG ) và qui định thời gian khấu hao (Ti) i i m KLi .ĐGi . CVLLC = Ti ti i=1
+ Ván khuôn:
* Ván khuôn sàn các tầng, lấy bằng diện tích sàn tầng cộng lại; số ngày sử dụng 1 tầngtheo tiến độ thi công;
* Diện tích ván khuôn thành dầm;
* Diện tích ván khuôn cột;+ Hệ chống giáo PAL:
Tổ hợp thành chuồng vuông 1,2*1,2m, đặt cách chuồng 1,2m, vì vậy số chuồng giáo tính theo 2 phương là:
* Số chuồng giáo đặt theo phương dọc nhà d = lOMoARcPSD| 45222017
* Số chuồng giáo đặt theo phương ngang nhà n =
Kết quả làm tròn số, trên 0,5 lấy tròn lên, dưới 0,5 bỏ số lẻ. Tổng
số chuồng giáo 1 sàn là: KLgiáo chống = d*n
+ Với hệ gồ đỡ ván khuôn:
Có thể sử dụng xà gồ thép hình hộp, chiều dài xà gồ cần thiết cho 1 sàn được tính như sau: R +1 *
Số lượng hàng xà gồ đặt theo phương dọc nhà dXG = 1,2 D +1
* Số hàng xà gồ đặt theo phương ngang nhà nXG = 1,2
Kết quả làm tròn số, trên 0,5 lấy tròn lên, dưới 0,5 bỏ số lé. ⇨ .R
Tổng chiều dài xà gồ 1 sàn là: KL + nXG
XG = d XG .D
b. Chi phí nhân công
Chi phí NC xác định theo đơn giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc của từng loại thợ
và tổng số ngày công tương ứng để thực hiện gói thầu. m H j CNC = j=1 . Đ Trong đó: ncj
CNC : Chi phí nhân công trong giá dự thầu.
Hj : Số ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j để thực hiện gói thầu
Đncj : Đơn giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j (Theo quy định nội
bộ DN hoặc lấy theo giá cả thị trường lao động tại địa phương). c. Chi phí máy thi công
Đơn giá ca máy (làm việc và ngừng việc) theo quy định nội bộ của doanh nghiệp Số
ca máy làm việc và ngừng việc theo từng loại máy. m m
CM = j=M1 j . Đmj + . Mj=1 nj Đnj Trong đó:
CM : Tổng chi phí sử dụng máy trong giá dự thầu;
Mj : Tổng số ca máy loại j để thi công công trình;
Đmj : Đơn giá ca máy loại j khi làm việc;
Mnj : Tổng số ca máy loại j phải ngừng việc ở công trường; Đnj :
Đơn giá ca máy loại j khi ngừng việc;
5.3.2. Chi phí gián tiếp dự thầu 3.3.2.1 Chi phí chung
Chi phí chung thường được xác định và tổng hợp từ bộ phận chi phí chung cấp công trường
và bộ phận chi phí chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu. lOMoARcPSD| 45222017
- Xác định chi phí quản công trường (CP chung cấp công trường- C1)
Chi phí chung cấp công trường (chi phí quản lý công trường) có thể xác định theo
một số cách khác nhau. Ở đây có thể xác định bằng cách dự trù chi tiết những khoản chi
phí tại công trường như: chi phí trả lương và phụ cấp cho cán bộ quản lý công trường, chi
phí BHXH, BHYT, BHTN, CĐP, chi phí dự thầu, trả lãi tín dụng, khấu hao dụng cụ phương
tiện thi công v.v... Những khoản khác phải chi tại công trường như: nước uống, tiếp khách,
văn phòng phẩm... được dự trù theo tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp của gói thầu.
+ Chi phí tiền lương phụ cấp của bộ phận quản gián tiếp trên công trường. n Sgti TL Trong đó:
gt = i =1 . Lthi . Tc
TLgt : Tiền lương và phụ cấp lương của bộ phận gián tiếp trên công trường; Sgti
: Số lượng cán bộ, viên chức làm việc tại công trường có mức lương loại i; Lthi
: Lương tháng kể cả phụ cấp của 1 người có mức lương loại i;.
Tc : Thời hạn thi công tính bằng tháng.
+ Bảo hiểm hội, y tế, nộp hình thành quĩ công đoàn cho cán bộ công nhân viên xây
lắp làm việc trong suốt thời gian thi công công trình
BH = (TLCBgt + TLtt . KBH) .M Trong đó:
M : Mức bảo hiểm xã hội (17,5%), y tế (3%), thất nghiệp (1%), trích lập quĩ công
đoàn (2%) mà doanh nghiệp (công trường) phải chi nộp cho người lao động (23,5%);
TLCBgt tiền lương cơ bản của bộ phận gián tiếp;
TLCBtt Tiền lương cơ bản của bộ phận trực tiếp;
KBH Tỉ lệ lao động theo hợp đồng dài hạn, có đóng bảo hiểm của bộ phận trực tiếp.
+ Chi phí khấu hao, phân bổ giá trị các công cụ, dụng cụ phục vụ thi công K = m GTi t c i =1 i i Trong đó: lOMoARcPSD| 45222017
Gi : Tổng giá trị các công cụ, dụng cụ loại i phục vụ cho quá trình thi công (giáo công cụ, xe cải tiến);
Ti : Thời hạn sử dụng định mức của dụng cụ, công cụ loại i; ti : Thời
gian mà dụng cụ, công cụ loại i tham gia vào quá trình thi công. + Chi
phí trả lãi tín dụng
Căn cứ vào hồ sơ mời thầu, phương án tài chính thương mại, khả năng huy động vốn
tự có, dự kiến áp dụng cho gói thầu sẽ dự trù được lượng vốn lưu động đi vay và chi phí
trả lãi tín dụng cho phần vốn vay. Vay vốn lưu động để thi công là loại vay ngắn hạn (vay
03 tháng, 06 tháng,.. và hết thời hạn vay phải trả cả gốc và lãi. n V Tl = j=1 lđj . rj . tj Trong đó :
V lđj : Lượng vốn lưu động vay ở đợt j tính trung bình phải chịu lãi trong suốt đợt thi công thứ j.
Nếu vay đều hàng tháng trong hợp đồng vay của đợt j thì lượng vốn phải chịu lãi tính
trung bình trong suốt thời gian đợt j tính theo công thức: Vldjv V lđj = 2 =V - V - V v y / tc Vt.u. j c ldj Vy / c ldj ldj
ldj : lượng vốn lưu động yêu cầu để đảm bảo cho thi công của đợt j. Xác định
lượng vốn lưu động yêu cầu để thi công đợt j có thể dự trù chi tiết hoặc có thể lấy theo tỷ
lệ % so với tổng chi phí sản xuất xây lắp để đưa vào bàn giao thanh toán của đợt thi công thứ j. lOMoARcPSD| 45222017
Vldjtc : Lượng vốn lưu động tự có của doanh nghiệp huy động cho gói thầu để thi công đợt j.
Vt.u.j : Lượng vốn được chủ đầu tư cho nhà thầu tạm ứng theo quy định (nếu có) huy
động để thi công đợt j.
+ Chi phí công trình tạm, cấp điện, cấp nước phục vụ thi công
- Chi phí cấp điện phục vụ thi công, cho sinh hoạt, làm việc trên công trường (không kể điện
cho máy xây dựng hoạt động). Cđ = Qđ . gđ Trong đó:
Cđ : Tổng chi phí cấp điện phục vụ thi công trên công trường (trừ cấp điện cho máy xây dựng hoạt động);
Qđ : Tổng lượng điện tiêu thụ cho suốt quá trình thi công (kw-h); gđ
: Giá 1 kw-h điện năng không có thuế GTGT.
- Chi phí cấp nước cho thi công (Cn). Cn = Qn . gn Trong đó:
Qn : Tổng khối lượng nước phục vụ thi công (m3); gn
: Giá 1m3 nước không thuế GTGT.
+ Chi phí chung khác cấp công trường
- Chi phí thuê bao điện thoại, chi phí nước uống, tiếp khách, công tác phí, vănphòng phẩm
cho làm việc, chi phí bảo vệ tại công trường v.v Ck = f1% . T Trong đó: C : Tỷ lệ chi
k : Chi phí chung khác của gói thầu dự kiến chi ở cấp công trường ; f1%
phí chung khác theo quy định của doanh nghiệp để chi phí tại công trường.
T : Chi phí trực tiếp trong chi phí dự thầu.
- Chi phí chung ở cấp DN phân bổ vào CP dự thầu của gói thầu
Là những khoản CP chung phải chi phí ở cấp DN, những khoản chi phí này phải phân bổ
vào CP dự thầu của từng gói thầu khi lập giá dự thầu. lOMoARcPSD| 45222017 PDN = f2% . T Trong đó:
PDN : Tổng CP chung ở cấp DN phân bổ vào CP dự thầu của gói thầu đang
xét; f2% : Tỷ lệ CP chung ở cấp DN theo quy định nội bộ của DN; T : CP trực tiếp trong CP dự thầu.
3.3.2.2. Xác định chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công
Căn cứ vào quy mô diện tích, đặc điểm kết cấu của nhà tạm, giá xây dựng một mét vuông
nhà tạm và tỷ lệ thu hồi vật liệu dự kiến để tính toán ra. Có thể lập thành bảng tính. 3.3.2.3.
Xác định chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế Các công
việc không xác định được khối lượng từ thiết kế như thí nghiệm vật liệu, an toàn lao động,
vệ sinh môi trường… được xác định bằng cách lập dự toán. 3.3.2.4. Xác định chi phí gián tiếp khác
a. Chi phí xây dựng công trình tạm
Chi phí xây dựng các công trình tạm như kho, bãi chứa vật tư được xác định dựa trên quy
mô và suất xây dựng của các công trình tạm. b. Chi phí 1 lần của máy
Chi phí một lần của máy là chi phí di chuyển máy đến và đi khỏi công trường, chi phí lắp
dựng, tháo dỡ máy, chi phí xây bục, bệ để vận hành máy… Chi phí này tính theo số liệu
giả định của đề bài.
5.3.3. Lợi nhuận dự trù cho gói thầu LN
dự kiến của gói thầu là LN chưa nộp thuế TNDN (lợi nhuận trước thuế). LN này
được dự kiến căn cứ vào chiến lược tranh thầu của DN cho gói thầu đang xét và tỉ lệ LN
thực tế đạt được trong các năm gần đây. LN dự kiến cho gói thầu tính theo tỷ lệ % so với
giá dự thầu trước thuế GTGT hoặc tính theo tỷ lệ % so với CP dự thầu Ldk = fL% . Zdth Trong đó:
fL% : Tỷ lệ LN dự kiến của gói thầu tính theo % so với tổng CP dự thầu; Zdth
: Tổng chi phí dự thầu của gói thầu.
5.4. Phương pháp lập giá
dự thầu dựa vào chi phí
sở
chi phí tính theo tỷ lệ lOMoARcPSD| 45222017
Chi phí trực tiếp (T) xác định bằng cách tính toán các khoản mục chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công cụ thể
Chi phí chung (C), lợi nhuận trước thuế TNDN (LN) tính theo tỷ lệ với chi phí trực tiếp (T)
Các tỷ lệ được đúc kết với từng loại hình công trình của nhà thầu, dựa vào số liệu thống kê
và chiến lược tranh thầu.
Hình 1. Quy trình lập giá dự thầu xây lắp
6. Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ dự thầu xây lắp lOMoARcPSD| 45222017
Trình bày Gdth theo một cách nhất định mà nhà thầu không được phép lựa chọn, thông
thường phải theo phương thức của người mua.
Thông thường trong một hồ sơ mời thầu thì chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu trình bày giá dự
thầu theo một cách thức cụ thể nào đó.
Như vậy, phương pháp lập khác với cách thể hiện. Có thể quan niệm phương pháp
lập là nội dung còn phương pháp thể hiện là hình thức. Phương pháp lập có nhiều phương
pháp khác nhau nhưng phương pháp thể hiện hạn chế (thường là 1) đối với một hồ sơ dự
thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Phổ biến ở Việt Nam hiện nay là thể hiện giá dự thầu bằng đơn giá xây dựng đầy đủ và
chiết tính các đơn giá đầy đủ cho từng công tác xây lắp.
Mục đích của việc chiết tính đơn giá là cơ sở cho việc điều chỉnh giá khi thực hiện gói
thầu thành phần nào dó. lOMoARcPSD| 45222017
CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU:
THI CÔNG XÂY DỰNG PHẦN KẾT CẤU, HOÀN THIỆN MẶT NGOÀI
HẠNG MỤC: NHÀ ĐƠN LẬP, SONG LẬP, SHOP HOUSE,
TOWN HOUSE THUỘC DỰ ÁN ĐẦU XÂY DỰNG KHU ĐÔ
THỊ MELODY HOUSE” 1.
Giới thiệu gói thầu yêu cầu bản của hồ mời thầu
6.1. Giới thiệu gói thầu
- Tên dự án: Đầu tư xây dựng khu đô thị MELODY .
- Tên chủ đầu tư: Tập đoàn SENJU Group
- Tên gói thầu: Thi công xây dựng phần kết cấu, hoàn thiện mặt ngoài. Hạng mục: nhà ở
đơn lập, song lập, shop house, town house thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị Pazo Life.
- Địa điểm xây dựng: Long Biên – Hà Nội
- Đặc điểm của giải pháp kiến trúc kết cấu: Phần kết cấu, hoàn thiện mặt ngoài theo bản vẽ
thiết kế và thuyết minh thiết kế kèm theo.
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi
Đặc điểm của giải pháp kiến trúc, kết cấu:
- Nhà đơn lập có 3 tầng
- Nhà song lập có 3 tầng - Nhà shophouse có 4 tầng
- Nhà tứ lập có 3 tầng - Tường xây:
+ Tường bao che: xây gạch bê tông không nung tường 200mm
+ Tường ngăn phòng: dùng gạch lỗ 100mm
+ Tường quanh khu vực WC: chân tường xây 13 hàng gạch bê tông không nung còn lại xây gạch lỗ
+ Tường hộp kỹ thuật: xây bê tông không nung đặc đảm bảo bao phủ xung quanh hộp kỹ thuật
+ Tất cả các tường xây đến đáy sàn (đấy dầm) bê tông - Vữa trát:
+ Trát trong nhà dùng vữa xi măng mác #50
+ Trát ngoài nhà dùng vữa xi măng mác #75 lOMoARcPSD| 45222017
+ Chiều dày lớp trát : 15mm chia làm 2 lớp
+ Chiều dày hoàn thiện ốp gạch 25mm
+ Chiều cao trát: qua trần thạch cao 100mm phía trên không trát đảm bảo bịt kín khít
+ Toàn bộ dưới dầm, lanh tô, tiếp giáp bên ngoài không có cửa bổ sung gờ móc nước KT R20XC10V - Sàn
+ Lát gạch đất granite 600x600
+ Lớp lót vữa XM mác #75
+ Sàn BTCT đổ tại chỗ, hạ cấp 50 + Trần BTCT không trát
+ Đóng trần giả bằng tấm DURAFLEX dày 8mm
+ Sơn nước hoàn thiện màu trắng - Mái + Mái lợp ngói
+ Lito thép hộp mạ kẽm 200x200x1.2 + Vữa XM #75 dày 30
+ Lớp bitum chống thấm sika BC hoặc vật liệu chống thấm tương đương + Mái BTCT đổ tại chỗ
+ Trát trần vữa XM mác 75 dày 15 - Mái tum
+ Lớp gạch bê tông không nung 5300x300x20
+ Lớp lót vữa XM mác #75
+ Vữa XM mác 75 dốc về phía phễu thu nước sàn
+ Lớp bitum chống thấm sika BC hoặc vật liệu chống thấm tương đương
+ Trần thạch cao chịu ẩm dày 12mm
Hình thức l 昀케a chọn nhà thầu: - Đấu thầu rộng rãi -
Phương pháp đánh giá HSDT: Phương pháp chấm điểm kết hợp kỹ thuật và tài chính. -
Phương thức đấu thầu:1 giai đoạn 2 túi hồ sơ
Hình thức hợp đồng : Hợp đồng đơn giá điều chỉnh
6.2. Tóm tắt yêu cầu của
hồ
mời thầu liên quan
đến
lập giá dự thầu
6.2.1. Tiên lượng mời thầu lOMoARcPSD| 45222017
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG
Bảng 2.1. Bảng tiên lượng mời thầu KHỐỐI LƯỢNG KHỐI LƯỢNG 1 NH À KHỐI LƯỢNG DỰ ÁN CỐNG STT TÊN CÔNG TÁC ĐƠN VỊ TÁC A B C D A B C D 15 16 37 24 * PHẦN MÓNG
Đào san đất bằng máy đào 1,25 1
m3, đất cấp II (90% KL đào 100m3 1,022 0,962 1,123 0,548 15,330 15,392 41,551 13,152 85,425 bằng máy)
Đào đất móng băng bằng thủ công, 2
rộng <= 3m, sâu <= 1m, đất cấp II m3 11,352 10,692 11,887 6,085 170,280 171,072 439,819 146,040 927,211 (10% KL đào thủ công)
Đắp đất công trình bằng đầm đất 3
cầm tay 70kg, độ chặt yêu cầu 100m3 0,843 0,892 1,075 0,317 12,645 14,272 39,775 7,608 74,300 K=0,90
Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 5 4
tấn trong phạm vi <= 1000m, đất 100m3 0,292 0,177 0,167 0,292 4,380 2,832 6,179 7,008 20,399 cấp II
Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 5T 5
1km tiếp theo trong phạm vi <= 100m3 0,292 0,177 0,167 0,292 4,380 2,832 6,179 7,008 20,399
5km, đất cấp II (4 km tiếp theo)
Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ 5T 6
1km tiếp theo ngoài phạm vi 5km, 100m3 0,292 0,177 0,167 0,292 4,380 2,832 6,179 7,008 20,399
đất cấp II (10 km tiếp theo) lOMoARcPSD| 45222017
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG lOMoARcPSD| 45222017
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG lOMoARcPSD| 45222017
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG * CỔ CỘT
Bê tông thương phẩm, đổ bằng máy
bơm bê tông, bê tông cột, tiết diện cột 17
<= 0,1m2, chiều cao <= 6m, đá 1x2, m3 0,576 0,396 0,648 0,182 8,640 6,336 23,976 4,368 43,320 mác 250 18
Ván khuôn gỗ. Ván khuôn cổ cột 100m2 0,096 0,064 0,108 0,029 1,440 1,024 3,996 0,696 7,156
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. 19
Cốt thép cột, trụ, đường kính cốt thép tấn 0,043 0,000 0,000 0,688 0,000 0,000 0,688
<= 10mm, chiều cao <= 28m
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. 20
Cốt thép cột, trụ, đường kính cốt thép tấn 0,338 0,000 0,000 0,000 8,112 8,112
<= 18mm, chiều cao <= 28m
Công tác gia công lắp dựng cốt thép. 21
Cốt thép cột, trụ, đường kính cốt thép tấn 0,391 0,338 0,000 6,256 0,000 8,112 14,368
> 18mm, chiều cao <= 28m
Xây gạch đất sét nung 6,5x10,5x22, 22
xây móng, chiều dày <= 33cm, vữa m3 5,976 7,290 6,297 2,218 89,640 116,640 232,989 53,232 492,501 XM mác 75
Xây gạch đất sét nung 6,5x10,5x22,
xây móng, chiều dày >33cm, vữa XM 23 m3 1,263 0,905 2,567 1,653 18,945 14,480 94,979 39,672 168,076 mác 75 lOMoARcPSD| 45222017
ĐỒ ÁN KINH TẾ XÂY DỰNG