
































































Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG 
BỘ MÔN ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG ĐÔ THỊ   ĐỒÁNMÔNHỌC 
THIẾT KẾ HÌNH HỌC CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG   ___________________  MỤC LỤC 
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH CHUNG...................................................6  1.1. 
Đặc điểm tự nhiên khu vực tuyến đi qua :......................................................6 
1.1.1. Điều kiện về địa hình ..................................................................................... 
1.1.2. Thổ nhưỡng ................................................................................................... 
1.1.3. Đặc điểm về thủy văn ....................................................................................  1.1.4. 
Đặc điểm khí hậu ...........................................................................................  1.2. 
Sơ lược về điều kiện kinh tế -xã hội và hiện trạng giao thông khu vực .........7  1.2.1. 
Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................................  1.2.2. 
Hiện trạng giao thông ....................................................................................  1.3. 
Vai trò của tuyến đường trong sự phát triển của địa phương .........................8  1.4. 
Nhiệm vụ thiết kế ..........................................................................................8 
CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ.................................10  2.1. 
SỐ LIỆU VÀ LỰA CHỌN CẤP THIẾT KẾ CỦA ĐƯỜNG.......................10  2.2. 
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT DÙNG ĐỂ THIẾT KẾ TUYẾN 11  2.2.1. 
Xác định quy mô mặt cắt ngang....................................................................      2.2.1.1. 
Xác định số làn xe........................................................................................11  2.2.1.2. 
Tính bề rộng phần xe chạy...........................................................................11 
2.2.1.3. Lề đường......................................................................................................13 
2.2.1.4. Dốc ngang phần xe chạy..............................................................................13  2.2.2. 
Nhóm chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế mặt cắt ngang.............................................. 
2.2.2.1. Siêu cao........................................................................................................14 
2.2.2.2. Độ mở rộng phần xe chạy trong đường cong...............................................14  2.2.3. 
Nhóm chỉ tiêu kĩ thuật thiết kế bình đồ:........................................................ 
2.2.3.1. Xác định tầm nhìn xe chạy..............................................................................15  2.2.3.2. 
Tính các bán kính đường cong nằm nhỏ nhất: Rmin,Rkscmin, Rttmin...........17  2.2.4. 
Nhóm chỉ tiêu kĩ thuật thiết kế trắc dọc........................................................ 
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP VÀ KẾT QUẢ THIẾT KẾ..................................22  3.1. 
Các kết quả thiết kế tuyến bình đồ................................................................22  3.1.1. 
Nguyên tắc thiết kế.......................................................................................  3.1.1.1. 
Phân tích và hoàn thiện bình đồ...................................................................22 
3.1.1.2. Xác định đường hướng dẫn tuyến.................................................................23 
3.1.1.3. Phóng tuyến và định đỉnh.............................................................................24 
3.1.2. Bố trí cong nằm và rải cọc trên tuyến........................................................... 3.1.3.
 Tính toán các yếu tố đường cong nằm..........................................................  3.1.4. 
Kết quả thiết kế............................................................................................. 
CHƯƠNG 4. QUY HOẠCH VÀ LỰA CHỌN CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC. 28  4.1.1. 
Xác định vị trí đặt cống trên bình đồ............................................................. 
4.1.1.1. Nguyên tắc....................................................................................................28 
4.1.1.2. Xác định lưu lượng tính toán 𝑸𝑸%...............................................................29  4.1.2. 
Lựa chọn loại, khẩu độ công trình................................................................  4.1.3. 
Bố trí công trình trên trắc ngang, trắc dọc.....................................................  4.1.3.1. 
Nguyên tắc bố trí..........................................................................................32  4.1.3.2. 
Xác định cao độ khống chế tại vị trí cống....................................................32 
1.1.1.1. Mặt cắt cống.................................................................................................33 
4.2. THIẾT KẾ MẶT CẮT DỌC........................................................................33 
4.2.1. Các căn cứ thiết kế........................................................................................ 4.2.2.
 Mục tiêu và số liệu đầu vào..........................................................................      4.2.3. 
Đề xuất phương án tuyến..............................................................................  4.2.3.1. 
Phương pháp thiết kế trắc dọc......................................................................34  4.2.3.2. 
Đề xuất.........................................................................................................35 
4.2.3.3. Thiết kế đường cong đứng............................................................................35 
4.3. THIẾT KẾ MẶT CẮT NGANG..................................................................36  4.3.1. 
Các căn cứ thiết ké........................................................................................  4.3.2. 
Các thông số mặt cắt ngang tuyến D2-D4.....................................................  4.3.3. 
Tổng hợp trắc ngang điển hình trên tuyến....................................................  4.4. 
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐÀO ĐẮP.................................39 
CHƯƠNG 5. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG..................42  5.1. 
Cơ sở thiết kế................................................................................................42 
5.1.1. Quy trình, quy phạm áp dụng để thiết kế...................................................... 5.1.2.
 Thiết kế các phương án kết cấu áo đường.....................................................  5.1.3. 
Yêu cầu đối với áo đường.............................................................................  5.2. 
Số liệu thiết kế..............................................................................................43  5.2.1. 
Số liệu đất nền..............................................................................................  5.2.2. 
Số liệu tải trọng xe........................................................................................ 
b. Tính toán lưu lượng xe............................................................................................44  5.2.3. 
Đặc điểm vật liệu kết cấu áo đường..............................................................  5.3. 
Giải pháp thiết kế kết cấu áo đường..............................................................47 
5.3.1. Xác định cấp mặt đường............................................................................... 5.3.2.
 Xác định Eyc..................................................................................................  5.3.3. 
Phương án đầu tư tập trung (15 năm)............................................................  Phương án 1 : 48  Phương án 2 : 55  5.4. 
So sánh 2 phương án và lựa chọn phương án cuối cùng...............................60 
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................61        MỤC LỤC HÌNH VẼ 
Hình 3-1. Hoàn thiện bình đồ......................................................................................22 
Hình 3-2. Đường dẫn tuyến theo bước compa sơ bộ .................................................... 24 
Hình 3-3. Bố trí đường cong nằm và rải cọc trên tuyến ............................................... 26 
Hình 3-4. Các yếu tố đường cong nằm ......................................................................... 27 
Hình 3-5. Diện tích lưu vực F1,F2 và F3 ...................................................................... 29           
MỤC LỤC BẢNG BIỂU 
Bảng 3-1. Tổng hợp các yếu tố bình đồ.......................................................................25 
Bảng 3-2. Các yếu tố cơ bản của đường cong nằm.....................................................25 
Bảng 3-3. Bảng cao độ tự nhiên trên mặt cắt dọc.......................................................26 
Bảng 3-4. Bảng vị trí cống trên tuyến.........................................................................27 
Bảng 3-5. Bảng thông số các lưu vực..........................................................................30 
Bảng 3-6. Bảng kết quả tính toán thủy văn công trình cầu cống.................................30 
Bảng 3-7. Bảng thống kê lựa chọn loại, khẩu độ công trình.......................................31     
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TÌNH HÌNH CHUNG  1.1. 
Đặc điểm tự nhiên khu vực tuyến đi qua : 1.1.1. 
Điều kiện về địa hình . 
Dự án xây dựng tuyến đường qua hai điểm B7 – B11 là một dự án giao thông trọng 
điểm phục vụ cho tuyến đường giao thương đi qua Thị Xã Duy Tiên – Tỉnh Hà Nam 
Thị xã Duy Tiên nằm ở cửa ngõ phía bắc tỉnh Hà Nam, là vùng trọng điểm phát 
triển công nghiệp dịch vụ của tỉnh Hà Nam. Địa hình của thị xã chủ yếu là đồng bằng. 
Thị xã Duy Tiên nằm cạnh sông Hồng và trên địa bàn thị xã còn có sông Châu Giang  chảy qua. 
Địa hình của thị xã được chia thành 2 tiểu địa hình. 
Vùng ven đê sông Hồng và sông Châu Giang bao gồm các xã Mộc Bắc, Mộc Nam, 
Chuyên Ngoại, Trác Văn, Yên Nam, Tiên Sơn... và phường Châu Giang có địa hình 
cao hơn, đặc biệt là khu vực núi Đọi, núi Điệp thuộc các xã Tiên Sơn và Yên Nam. 
Vùng có địa hình thấp bao gồm các phường như Tiên Nội, Yên Bắc và xã Tiên 
Ngoại chiếm phần lớn diện tích tự nhiên của thị xã cao độ phổ biến từ 1,8 - 2,5 m, địa 
hình bằng phẳng, xen kẽ là các gò nhỏ, ao, hồ, đầm. 
1.1.2. Thổ nhưỡng . 
Thị xã có địa hình đặc trưng của vùng đồng bằng thuộc khu vực châu thổ Sông 
Hồng. Nhìn chung địa hình của thị xã khá thuận lợi cho phát triển sản xuất nông 
nghiệp, đặc biệt là trồng lúa và cây vụ đông. 
1.1.3. Đặc điểm về thủy văn . 
Vào mùa mưa, Duy Tiên thường hứng chịu ảnh hưởng của những cơn giông tố và 
áp thấp nhiệt đới, gây mưa lớn và lũ lụt. Trong khi đó, mùa khô thì rất khô và nóng. 
Nhiệt độ trung bình hàng năm là khoảng 23 độ C, với mùa đông lạnh hơn và mùa hè  nóng hơn. 
Khí hậu: Thị xã Duy Tiên có khí hậu gió mùa nóng ẩm, nhiệt độ trung bình từ 23-25 
độ C, độ ẩm trung bình từ 82-84%. Thời gian mưa tập trung chủ yếu vào các tháng từ  5-10. 
Lượng mưa: Năm 2020, thị xã Duy Tiên có tổng lượng mưa trung bình từ 1.365mm-
1.684mm, với lượng mưa cao nhất thường xảy ra vào tháng 7 và tháng 8. 
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: T.S NGÔ VIỆT ĐỨC 
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN NGỌC SƠN – MSS: 170264       
Sông và hồ: Thị xã Duy Tiên có nhiều sông và hồ, trong đó sông Hồng chảy qua địa 
bàn với chiều dài khoảng 5 km. Hồ nước lớn nhất là hồ Đầm Tằm có diện tích khoảng  43 ha. 
Thủy điện: Thị xã Duy Tiên không có nhà máy thủy điện nào trên địa bàn. 
Nạn ngập lụt: Thị xã Duy Tiên cũng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi lũ lụt làm mưa 
lớn. Tuy nhiên, vì diện tích đất lành của thị xã khá nhỏ nên ảnh hưởng không lớn. Địa 
phương cũng đã đầu tư vào công tác phòng chống bão để đảm bảo an toàn cho người  dân và tài sản. 
1.1.4. Đặc điểm khí hậu . 
Duy Tiên nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều, thuộc 
tiểu khí hậu vùng đồng bằng Bắc Bộ, chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa đông bắc và 
gió mùa đông nam. Với các đặc điểm nhiệt đới gió mùa, nắng và bức xạ mặt trời lớn, 
thuận lợi cho phát triển một nền nông nghiệp đa dạng với nhiều loại cây trồng, vật 
nuôi và tạo điều kiện tốt cho thâm canh tăng vụ. Tuy nhiên, sự biến động mạnh mẽ với 
nhiều hiện tượng thời tiết như bão, dông, lượng mưa tập trung theo mùa... kết hợp với 
địa hình thấp gây ra ngập úng cục bộ, một số vùng đòi hỏi phải có biện pháp phòng  tránh kịp thời.  1.2. 
Sơ lược về điều kiện kinh tế -xã hội và hiện trạng giao thông khu vực . 
1.2.1. Điều kiện kinh tế xã hội . 
Năm 2019: Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 15,1%; cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích 
cực theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, thương mại, dịch vụ, giảm tỷ trọng nông 
nghiệp; đến hết năm 2019 Công nghiệp xây dựng chiếm 73,6%; Dịch vụ chiếm 24,3%, 
Nông, lâm nghiệp giảm còn 2,1%; có 4 Khu công nghiệp và 2 cụm công nghiệp, đã thu 
hút 960 doanh nghiệp trong và ngoài nước vào đầu tư, tạo việc làm cho trên 5 vạn lao 
động; tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt trên 3.000 tỷ đồng; thu nhập đầu 
bình quân đầu người năm 2019 ước đạt 50,8 triệu đồng/người/năm; Văn hoá - xã hội 
diễn ra nhiều hoạt động sôi nổi: Lễ hội Tịch điền Đọi Sơn, Lễ hội đền Lảnh Giang 
được ghi danh di sản văn hóa phi vật thể Quốc gia; chùa Long Đọi Sơn được xếp hạng 
di tích Quốc gia đặc biệt. Ngành Giáo dục - Đào tạo tiếp tục đạt nhiều thành tích nổi 
bật, năm thứ 7 liên tiếp là lá cờ đầu của tỉnh. Quốc phòng được giữ vững. An ninh 
chính trị, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo. Công tác xây dựng Đảng, chính quyền, 
MTTQ và các đoàn thể nhân dân tiếp tục được củng cố; đời sống vật chất và tinh thần 
của Nhân dân ngày càng được nâng cao. Hạ tầng đô thị đã và đang được đầu tư, chỉnh 
trang; các trung tâm thương mại, khu đô thị mới, công trình phúc lợi công cộng, hệ 
thống cây xanh, chiếu sáng đã và đang được đầu tư đồng bộ hiện đại, tạo diện mạo 
mới và khẳng định Duy Tiên là địa phương năng động, đang ngày càng khởi sắc, mang 
tầm vóc của một trung tâm kinh tế, thương mại lớn của tỉnh Hà Nam. 
1.2.2. Hiện trạng giao thông .     
Duy Tiên có tuyến trục giao thông là Quốc lộ 1, đường cao tốc Cầu Giẽ – Ninh 
Bình và đường sắt Thống Nhất chạy qua. Bên cạnh đó còn có tuyến Quốc lộ 38 từ 
Đồng Văn đi Hòa Mạc - cầu Yên Lệnh - Hưng Yên và quốc lộ 38B nối từ Hải Dương 
qua Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định tới Ninh Bình. Về đường thủy, Duy Tiên có sông 
Hồng, sông Nhuệ, sông Châu Giang.  1.3. 
Vai trò của tuyến đường trong sự phát triển của địa phương . 
Dự án xây dựng tuyến đường qua hai điểm D17 – D15 là một dự án giao thông trọng 
điểm phục vụ cho tuyến đường giao thương đi qua Thị Xã Duy Tiên – Tỉnh Hà  Nam, 
Tuyến đường hoàn thành không chỉ góp phần quan trọng đáp ứng nhu cầu đi lại và 
vận chuyển hàng hóa liên tỉnh mà còn đảm bảo quốc phòng, an ninh và phục vụ công 
tác PCLB mà còn góp phần quan trọng trong việc thực hiện thắng lợi các mục tiêu 
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; là điểm nhấn trong việc nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ 
thuật, cải thiện môi trường đầu tư nhằm thu hút đầu tư về địa bàn nông thôn để đẩy 
nhanh tốc độ xây dựng NTM . Để làm cơ sở kêu gọi các nhà đầu tư và tạo điều kiện 
thuận lợi cho công tác đầu tư thì việc tiến hành quy hoạch xây dựng và lập dự án khả 
thi xây dựng tuyến đường D17-D15 là hết sức quan trọng và cần thiết. 
Dự án hứa hẹn sẽ đem lại khả năng kết nối giữa hai khu vực trọng điểm về dân cư 
và công nghiệp của vùng, giảm thiểu ách tắc tại tuyến đường trong thị trấn, thúc đẩy 
phát triển kinh tế, và giao lưu hàng hóa giữa hai khu vực nói riêng và với các huyện và 
tỉnh lân cận nói chung đồng thời thu hút đầu tư các dự án của huyện; thúc đẩy du lịch 
nhờ hệ thống giao thông an toàn tiện lợi.  1.4. 
Nhiệm vụ thiết kế . 
Với nhu cầu cấp thiết về việc đi lại tuyến đường cần sớm được đầu tư xây dựng, tốc 
độ phát triển kinh tế luôn ở mức cao đòi hỏi hệ thống giao thông phải theo kịp tốc độ 
phát triển.Các con đường cũ dường như đã và đang trong tình trang quá tải với lượng 
lưu thông hành khách và hàng hóa lớn như vậy. Điều này đặt ra vấn đề phải xây dựng 
và cải tạo những tuyến đường trong vùng. 
Sự cạnh tranh về mặt thu hút đầu tư giữa các tỉnh và các khu vực vừa là thuận lợi 
vừa là khó khăn trong sự định hướng quy hoạch của thị xã Duy Tiên. Muốn thu hút 
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: T.S NGÔ VIỆT ĐỨC 
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN NGỌC SƠN – MSS: 170264   
được vốn thì cơ sở hạ tầng phải hoàn thiện, việc xây dựng cũng tạo áp lực về nguồn  vốn và ngân sách. 
Việc xây dựng tuyến thúc đẩy lưu thông hành khách và hàng hóa thuận tiện hơn. 
Với sức ép lớn về vân chuyển hàng hóa và hành khách các con đường cũ đã hầu như 
quá tải và xuống cấp. Cần mở tuyến để giảm áp lực cho giao thông các trục chính.     
Như vậy nhu cầu cấp thiết trên, tuyến đường cần sớm được đầu tư và xây dựng trong 
đó có việc thiết kế đoạn tuyến đi qua 2 điểm B7-B11 của chúng ta.   
Hình 1- 1. Bình đồ khu vực tuyến B7-B11     
CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ  2.1. 
SỐ LIỆU VÀ LỰA CHỌN CẤP THIẾT KẾ CỦA ĐƯỜNG 
Tuyến đường thiết kế qua điểm đầu B7 và điểm cuối B11 là 1 đoạn nối giữa hai trung tâm 
kinh tế, văn hóa chính trị của địa phương với nhau có độ dài đường chim bay là 1.650 km Lưu 
lượng xe thiết kế năm thứ 15: N15 = 1267 xe/ngđ. Thành phần dòng xe gồm :    + Xe con  : 30%    + Xe tải nhẹ (NT)  : 25%  + Xe tải trung (MT) : 30%    + Xe tải nặng (SU1)  : 15%    + Tổng  : 100% 
Hệ số quy đổi lấy tương ứng với địa hình đồi. Để tính toán ta quy đổi các loại xe tải ra xe 
con dựa vào các hệ số quy đổi như sau: 
Bảng 2- 1. Hệ số quy đổi xe  Xe tải  Xe con  Xe tải nhẹ  Xe tải nặng  trung  1,0  2,0  2,0  2,0 
Lưu lượng xe thiết kế bình quân ngày đêm trong năm tương lai (năm thứ 15) là :  N
Ni .Ki=1267.( 0,3.1+0,25.2+0,3.2+0,15.2)=2156.43(xcqđ /ngày đêm) 
Căn cứ vào: Chức năng của tuyến đường : Đường tỉnh 
Điều kiện địa hình nơi đạt tuyến: địa hình đồi 
Lưu lượng xe thiết kế N xcqđ/ngđ=2156(xcqđ/ngđ) <3000(xcqđ/ngđ) 
 Dựa vào bảng 3 và bảng 4 TCVN 4054, kiến nghị lựa chọn như sau:  Cấp thiết kế: Cấp IV 
Tốc độ thiết kế: 60 km/h  2.2. 
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT DÙNG ĐỂ THIẾT KẾ TUYẾN 
Nhiệm vụ của chương này là xác định các nhóm chỉ tiêu kĩ thuật cần thiết gồm có như sau:     
2.2.1. Xác định quy mô mặt cắt ngang 
2.2.1.1. Xác định số làn xe 
Đối với đường cấp IV số làn xe tối thiểu là 2 (làn) 
Tính toán hệ số sử dụng khả năng thông hành Z:    Trong đó: 
Z - là hệ số sử dụng năng lực thông hành của đường 
Ncdg - là lưu lượng xe thiết kế giờ cao điểm của năm tính toán được quy đổi ra xe con thông  qua các hệ số quy đổi 
Khi không có nghiên cứu đặc biệt có thể lấy: Ncdg = (0.10 ¿ 0.12) Ntbnđ , do đó: 
Ncdg = 0,11 2156 237 (xcqđ/h) 
nlx - là số làn xe yêu cầu; 
Nlth - là năng lực thông hành thực tế của một làn xe (xcqđ/h). Khi không có nghiên cứu, tính 
toán có thể lấy như sau: trường hợp không có dải phân cách trái chiều và dải phân cách đường 
ô tô chạy với xe thô sơ thì chọn Nth = 1000 xcqđ/h/làn. 
Chọn Z= 0,77 là hệ số sử dụng năng lực thông hành giới hạn cho tuyến có V= 60 Km/h ở  vùng có địa hình đồi  Thay số vào công thức:  n= =0,307<2 
Vậy tuyến thiết kế với n = 2 làn xe đảm bảo lưu thông được lượng xe như đã dự báo. Kiến  lx 
nghị: chọn số làn xe là: nlx = 2 (làn) 
2.2.1.2. Tính bề rộng phần xe chạy 
Sơ đồ tính bề rộng phần xe chạy: Tính toán được tiến hành theo 3 sơ đồ xếp xe và cho 2  loại xe: 
 + Xe con có kích thước bé nhưng chạy với tốc độ cao, V tk= 60Km/h 
+ Xe tải có kích thước lớn nhưng chạy với tốc độ thấp (xe tải chọn để tính toán là xe  tải Maz200), V= 40Km/h 
Bề rộng 1 làn xe được xác định theo công thức:  b+c  +x+y    B1làn= 2   (m)  Trong đó: 
b - là chiều rộng thùng xe 
c - là cự ly giữa 2 bánh xe     
x - là cự ly từ sườn thùng xe đến làn xe bên cạnh 
y - là khoảng cách từ giữa vệt bánh xe đến mép phần xe chạyTheo 
Zamakhaev đề nghị: x = y = 0,5 + 0,005 V Tính toán theo các sơ đồ:  • 
Sơ đồ 1: Hai xe tải đi ngược chiều nhau trên 2 làn và gặp nhau; 
Tính cho xe Maz200 với các thông số b = 2,65 m, c=1,95 m, V=40 km/h 
x=y=0,5+0,0005×40=0,7m   
Hình 2- 1. Sơ đồ I hai xe tải đi ngược chiều 
Vậy trong điều kiện bình thường ta có:   B1=B2= +0,7+0,7=3,7 (m)  Bề rộng phần xe chạy: 
 B=B1+B2=3,7+3,7=7,4m  • 
Sơ đồ 2: Hai xe con đi ngược chiều nhau và gặp nhau;   
Hình 2- 2. Sơ đồ II hai xe con đi ngược chiều 
Tính toán cho xe con Volga với các thông số: b = 1.54m, c = 1.22m, V= 60Km/h  Do đó: 
 x=y=0,5+0,0005×60=0,8m 
Vậy trong điều kiện bình thường ta có:      B1=B2= +0,8+0,8=2,98 (m) 
Bề rộng phần xe chạy là: B=B1+B2=2,98+2,98=5,96m  • 
Sơ đồ 3: xe tải và xe con đi ngược chiều và gặp nhau:   
Hình 2- 3. Sơ đồ III xe tải và xe con đi ngược chiều 
Như vậy bề rộng phần xe chạy: 
 B=B1+B2=2,98+3,7=6,68m 
Theo TCVN 4054-05: đồi với đường cấp IV ở vùng có địa hình đồi chiều rộng tối thiểu 1 làn 
xe B1làn=3,5m, giá trị này đã tính tới yếu tố kinh tế và có xét tới việc lái xe giảm tốc độ,.. Do 
vậy sơ bộ có thể chọn chiều rộng làn xe theo TCVN 4054 Blàn=3,5m. 
2.2.1.3. Lề đường 
Lấy theo bảng 6 của TCVN-4054, đối với loại đường cấp IV đồng bằng thì chiều rộng lề là 1 
m trong đó lề gia cố là 0,5 m 
2.2.1.4. Dốc ngang phần xe chạy 
Độ dốc ngang phần xe chạy của các bộ phận trên mặt cắt ngang ở các đoạn đường thẳng được 
lấy như trong bảng 9 của TCVN 4054 - 2005 phụ thuộc vào vật liệu làm lớp mặt và vùng mưa 
(giả thiết trước mặt đường sẽ sử dụng là mặt đường bêtông nhựa). Vậy lựa chọn độ dốc ngang  của mặt đường là 2%. 
Vậy: Với đường cấp thiết kế IV, V = 60 Km/h ta xác định được quy mô mặt cắt ngang tk  như  sau: 
Bảng 2- 2. Bảng tổng hợp quy mô mặt cắt ngang  n B B Cấp thiết kế V lx  làn  B lề  Bnền    tk  pxc  (Km/h)  (làn)  (m)  (m)  (m)  (m)  IV  60  2  3,5  7  1  9       
Hình 2- 4. Minh họa mặt cắt ngang 
2.2.2. Nhóm chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế mặt cắt ngang  2.2.2.1. Siêu cao 
Giới hạn lớn nhất của độ dốc siêu cao là đảm bảo phương tiện không bị trượt khi mặt 
đường bị trơn và giới hạn nhỏ nhất đảm bào khả năng thoát nước của mặt đường. 
Công thức tính độ dốc siêu cao: V 2  isc= −μ gR  Trong đó: 
V- tốc độ thiết kế, km/h; R- 
bán kính đường cong, m; μ- 
hệ số lực ngang tính toán. 
Trong công thức trên ta thấy tốc độ tỷ lệ thuận với bán kính và với độ dốc siêu cao, nếu độ 
dốc siêu cao lớn sẽ khiến xe chạy chậm vì vậy độ dốc siêu cao lớn nhất không quá 8%. 
Độ dốc siêu cao ta lấy tương ứng với bán kính đường cong nằm và tốc độ thiết kế theo  TCVN 4054-2005. 
2.2.2.2. Độ mở rộng phần xe chạy trong đường cong 
Độ mở rộng bố trí cả ở hai bên , phía lưng và phía bụng đường cong. 
Đối với đường có 2 làn xe, độ mở rộng E được tính theo công thức gần đúng :  L xV E= +  (m)    R  √R  Trong đó: 
LA – chiều dài tính từ trục sau xe tới giảm xóc đằng trước, m;     
R – bán kính đường cong, m; 
V – tốc độ thiết kế, km/h.   
 Theo TCVN 4054, độ mở rộng phần xe chạy trong đường cong nằm đối với đường 2 
làn xe và xe con và xe tải chiếm ưu thế lấy như sau: 
 Giá trị độ mở rộng theo TCVN 4054 thường lớn hơn các giá trị tính toán do đã xét đến nhiều 
loại xe khác nhau và thiên về tính an toàn nên vì vậy ta chọn theo TCVN 4054 như sau: 
Bảng 2- 3. Độ mở rộng phần xe chạy, Emr (m)  R  250  200  175  150  125  Emr (m)  0,6  0,8  0,8  1,0  1,0 
2.2.3. Nhóm chỉ tiêu kĩ thuật thiết kế bình đồ: 
2.2.3.1. Xác định tầm nhìn xe chạy -
Tầm nhìn hãm xe, S1:   
Hình 2- 5. Sơ đồ tầm nhìn hãm xe S1 
 + Đường cấp IV, địa hình đồi có vận tốc thiết kế V tk=60km/h; 
 + Hệ số sử dụng phanh chọn k=1,2; 
 + Hệ số bámφ=0,5; 
 + Độ dốc dọc i=2%; 
 + Chiều dài đoạn dự trữ an toàn lo=10m.    V  kV 2  60  1,2×602    Ta có: S1=  + +lo=  + +10=62,1(m)   
3,6 254 (φ−i)  3,6 254 (0,5−0,02) 
Theo Bảng 10 TCVN 4054-2005 S1=75m với đường thiết kế cấp IV, tốc độ thiết kế 
V tk=60km/h     
Kiến nghị chọn S1=75m 
-Tầm nhìn trước xe ngược chiều, S2:   
Hình 2- 6. Sơ đồ tầm nhìn trước xe ngược chiều S2    V  kV 2 φ  60  1,2×602×0,5  S2=1,8 +
254(φ2−i2) +lo=1,8+ 254(0,52−0,022) +10=77,4 (m) 
Theo Bảng 10 TCVN 4054-2005 S2=150m với đường thiết kế cấp IV, tốc độ thiết kế 
V tk=60km/h 
Kiến nghị chọn S2=150m -Tầm 
nhìn vượt xe, Sxv:   
Hình 2- 7. Sơ đồ tính tầm nhìn vượt xe 
Giả thiết xe con chạy với vận tốc V 1=60km/h chạy sang làn ngược chiều để vượt xe tải 
chạy chậm hơn với tốc độ V2=40km/h      Sxv=
V631×,5(×V(1φ+−Vi2))+l0=6360,5××((060,5+−400,02) )+10=206 (m) 
Theo Bảng 10 TCVN 4054-2005 Sxv=350m với đường thiết kế cấp IV, tốc độ thiết kế 
V tk=60km/h 
Kiến nghị chọn Sxv=350m 
2.2.3.2. Tính các bán kính đường cong nằm nhỏ nhất: Rmin ,Rminksc ,Rmintt 
-Bán kính tối thiểu giới hạn khi có siêu cao: 
 +Vận tốc tính toán: V=V tk=60km/h 
 +Hệ số lực ngang lớn nhất:μ=0,15 
 +Độ dốc siêu cao tối đa: imaxsc =0,07  Ta có:  V 2 602 Rmin= 127(μ+imaxsc ) 
=127× (0,15+0,07) =128,85 (m) 
Theo bảng 11 trong TCVN 4054-2005 Rmin=125m 
Kiến nghị chọn Rmin=130m 
-Bán kính tối thiểu khi không có siêu cao: 
Đây là trường hợp khi có điều kiện làm bán kính lớn và không cần thiết phải bố trí siêu cao, 
lúc đó mặt cắt ngang làm hai mái và isc=−in, độ dốc ngang tối thiểu thoát nước. 
 +Vận tốc tính toán:V=V tk=60km/h 
 +Hệ số lực ngang: μ=0,08 +Độ dốc 
ngang mặt đường: in=0,02 Ta có:    2  2    Rminksc = V  = 60  =472,4 (m)    127(μ−in)  127×(0,08−0,02) 
Theo Bảng 11 TCVN 4504-2005 Rminksc =1500m 
Kiến nghị chọn Rminksc =1500m     
-Bán kính tối thiểu thông thường: 
Đây là trị số khuyến khích nên dùng, trong đó tốc độ tính toán cộng thêm 20km/h, theo tốc độ 
đó chọn hệ số lực ngang, siêu cao là trị số tối đa trừ đi 2%. 
 +Vận tốc tính toán V=V tk+20=60+20=80km/h; 
 +Hệ số lực ngang ứng với V=80km/h là μ=0,135; 
 +Độ dốc siêu cao: isc=imaxsc −2%=7 %−2%=5%    min  V 2  802  Ta có: Rtt =  ==272,4 (m)   
127×(μ+isc ) 127× (0,135+0,05) 
Theo Bảng 11 TCVN 4504-2005 Rmintt =250m 
Kiến nghị chọn Rmintt =273m 
C, Tính toán chiều dài đường cong chuyển tiếp và đoạn nối siêu cao -
Đoạn nối siêu cao: 
Độ dốc dọc trên đường cấp IV: I p=1% Chiều  dài đọan nối siêu cao:    H  isc ×b  0,05×9    Lnsc= ip =  ip=  0,01 =45(m) 
Chiều dài đoạn quay phía lưng đường cong từ dốc ngang −in đến 0:    h1 in ×b  0,02×9  L1= i p = 
2i p =2×0,01=9(m) 
Chiều dài đoạn quay phía lưng đường cong từ dốc ngang 0 đến in:    h1  in ×b  0,02×9  =  =
 L2=L1= ip 2ip 2×0,01=9(m) 
Chiều dài đoạn quay phía lưng đường cong từ dốc ngang 0 đến in: 
L3=Lnsc−(L1+L2)=45−(9+9)=27 ( m) 
Theo bảng 14 TCVN 4054-2005 với isc=5%, V tk=60km/h thì Lnsc=55m>45m.     
Giá trị đoạn nối siêu cao theo TCVN 4054 lớn hơn giá trị tính toán đã xét đến nhiều yếu tố và 
thiên về an toàn vì vậy ta chọn theo TCVN 4054. 
Bảng 2- 4. Độ dốc siêu cao (i ) và chiều dài đoạn nối siêu cao (L sc nsc)  R (m)              Isc  0.07  0.06  0.05  0.04  0.03  0.02  Lnsc(m)  70  60  55  50  50  50 
D, Xác định chiều dài đoạn chêm giữa 2 đường cong nằm 
Đoạn thẳng tối thiểu cần chêm giữa hai đường cong có siêu cao là:  L1 L2 +   m ¿ 2 2 (m) 
Trong đó:L1. L2 (m) lần lượt là chiều dài chọn bố trí đoạn nối siêu cao ứng với bán  kính R1 , R2 (m) 
Vì chưa cắm được tuyến cụ thể trên bình đồ nên chưa thể biết giá trị cụ thể của bán kính 
R1 và R2 là bao nhiêu, do vậy để tiện dụng về sau, ở đây cho một nhóm bán kính này (R1) ghép 
với bất kỳ một nhóm bán kính khác (R ) từ đó tính ra trị số m tương ứng. Sau này tron 2 g giai 
đoạn thiết kế bình đồ tuyến, tuỳ từng trường hợp cụ thể ta sẽ vận dụng bảng 2.5 để kiểm tra 
chiều dài các đoạn chêm m xem có đủ không. 
Bảng 2- 5. Trị số chiều dài tối thiểu đoạn chêm                R (m)    L(m  70  60  55  50  50  50  )    70  70  65  62.5  60  60  60    60  65  60  57.5  55  55  55    55  62.5  57.5  55  52.5  52.5  52.5    50  60  55  52.5  50  50  50    50  60  55  52.5  50  50  50    50  60  55  52.5  50  50  50 
2.2.4. Nhóm chỉ tiêu kĩ thuật thiết kế trắc dọc 
A, Xác định độ dốc lớn nhất cho phép (idmax) 
Độ dốc dọc idmax tính toán được xác định từ giá trị nhỏ hơn trong 2 điều kiện sau: 
+Điều kiện sức kéo của ô tô 
+Điều kiện sức bám của ô tô với mặt đường     
-Theo điều kiện sức kéo: sức kéo phải lớn hơn tổng sức cản của đường 
Khi xe chạy với vận tốc không đổi thì: id=D−f 
D- là nhân tố động lực của xe f – là hệ số sức  cản lăn 
-Theo điều kiện sức bám: Để đảm bảo bánh xe không quay tại chỗ khi leo dốc trong điều 
kiện bất lợi nhất thì sức kéo phải nhỏ hơn sức bám của bánh xe với mặt đường. 
ibmax=D'−f     
-Theo TCVN 4054 đối vời đường cấp IV, địa hình đồng bằng và đồi quy định độ dốc dọc lớn 
nhất là 7% lớn hơn các giá trị tính toán cho một số loại xe tải. Do vận tốc tính toán không 
phải là vận tốc xe chạy thực nên có thể dùng giá trị độ dốc dọc lớn nhất theo TCVN 4054. 
B, Tính bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu 
Bán kính đường cong đứng lồi thiết kế cần đảm bảo tầm nhìn ban ngay trên đường cong, tức 
là người lái phải nhìn thấy chướng ngại vật cố định. Bán kính đường cong lồi được xác định  như sau:    min  S21  62,12  Rlồi =
2d=2×1,2=1606,84(m) 
S1-tầm nhìn hãm xe, m; d-chiều cao mắt người lái 
trên mặt đường, d=1,2m. 
 C, Tính bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu 
Bảo đảm hạn chế mức độ gia tăng gia tốc ly tâm: trên đường cong đứng lõm, lực ly tâm gia 
thêm vào tải trọng, gây khó chịu cho hành khách và gây nên siêu tải cho lò xo của xe. Để hạn 
chế gia tốc ly tâm không được vượt quá 0,5÷0,7m/s2, khi đó bán kính trên đường cong đứng 
lõm cần lơn hơn giá trị sau:    V 2  602    Rlõm=  = =533,85 (m)    13×a  13×0,5 
Đồng thời bán kính đường cong đứng lõm cũng phải đảm bảo điều kiện tầm nhìn xe chạy  ban đêm    S21  62,12 
Rr=2(hp+S1 
sinα)=2×(0,75+75×sin1o)=936,5(m) 
S1- tầm nhìn hãm xe, m hp- chiều cao đèn pha, đối với xe 
con hp=0,75m; α- góc tỏa của chùm sang đèn pha (theo 
chiều đứng) α=1o Bảng 2- 6. Bảng tổng hợp các chỉ tiêu kỹ 
thuật của tuyến đường          STT 
Các chỉ tiêu kĩ thuật  Đơn vị  Tính 
Tiêu chuẩn Kiến nghị  toán  lựa chọn  1  Cấp hạng đường  Cấp thiết kế  -  -  IV  IV  Vận tốc thiết kế  km/h  -  60  60  2 
Lưu lượng xe năm thứ 15  xeqđ/ngđ  2156  >500  2156  3  Bề rộng một làn xe  m  3.34  3.5  3.5  4  Bề rộng phần xe chạy  m  -  7  7  5  Bnền đường  m  -  9  9  6  Blề gia cố  m  -  0,5  0,5  7  Blề đất  m  -  0,5  0,5  8  Số làn xe  làn  0.383  2  2  9   Rminnằm giớihạn  m  128,85  125  130  11  m  472,4  1500  1500  Bán kính không siêu cao,    12  m  272,4  250  273 
Bán kính nằm tối thiểu tt,    13 
Tầm nhìn 1 chiều, S1  m  62,1  75  75  14 
Tầm nhìn trước xe ngược chiều S2  m  77,4  150  150  15 
Tầm nhìn vượt xe, Sxv  m  206  350  350  16 
BK đường cong đứng lồi min,Rminlồi  m  1606,84  2500  2500  17 
Bk đường cong lõm min,Rminlõm  m  936,5  1000  1000  18  idmax  %  6  6  6  19 
i ngang mặt đường và lề gia cố  %  -  2  2  20  i ngang lề đất  %  -  6  6  21 
Chiều dài đoạn nối siêu cao  m  Xem chi tiết Xem bảng  Xem bảng  bảng 2.4  tra tiêu  tra tiêu  chuẩn  chuẩn  22 
Chiều dài đoạn chêm tối thiểu  m  Xem chi tiết  -  70  bảng 2.5      23 
Độ mở rộng phần xe chạy E  m  Xem chi tiết Xem bảng  Xem bảng  bảng 2.3  tra tiêu  tra tiêu  chuẩn  chuẩn     
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP VÀ KẾT QUẢ THIẾT KẾ  3.1. 
Các kết quả thiết kế tuyến bình đồ 
3.1.1. Nguyên tắc thiết kế 
3.1.1.1. Phân tích và hoàn thiện bình đồ   
Dựa vào các chỉ tiêu kỹ thuật đã chọn ở chương 2.   
Tránh các khu vực dân cư, khu vực di tích lịch sử.   
Bảo đảm các chỉ tiêu về kinh tế, giảm thiểu chiếm dụng đất canh tác và di 
dời nhà cửa, tránh đền bù giải toả, giảm thiểu kinh phí xây dựng.   
Hệ số triển tuyến hợp lý.   
Qua các điểm nơi khống chế: các điểm khống chế có thể là các điểm sau: 
+ Điểm đầu và điểm cuối tuyến 
+ Vị trí vượt sông thuận lợi 
+ Cao độ khu dân cư, thị trấn, thành phố 
+ Nơi giao nhau với các tuyến giao thông khác   
Tránh qua các khu vực có địa chất phức tạp, đầm lầy, ao hồ, điạ hình 
không ổn định, mực nước ngầm cao.   
Thực hiện công việc điền cao độ bình đồ xác định khoảng cách giữa 2  điểm tuyến B7- B11:  + Cao độ B7: 330 (m)   + Cao độ B11: 340 (m)   
Khoảng cách theo đường chim bay từ B7-B11: 2,258(km)       
3.1.1.2. Xác định đường hướng dẫn tuyến   
Cao độ giữa các điểm khống chế.   
Vị trí hai điểm khống chế nằm dọc theo 1 bên theo hướng phân thủy hoặc 
đường tụ thủy của địa hình.   
Vị trí hai điểm khống chế nằm ở 2 bên đường phân thủy hoặc tụ thủy.   
Tại những vùng có khó khăn về bình đồ phải tiến hành đi bước compa:    ΔH  1    λ=  ×    id  M 
Trong đó: H - là chênh cao giữa hai đường đồng mức liên tiếp, H = 5m  1 
M - là tỷ lệ bản đồ  () 
id - là độ dốc dọc đều của tuyến, id = imax – 0,02= 0,05    5  1  Do đó:  λ = 0,05 × 
10000 = 1 cm (trên bình đồ) 
 Hướng tuyến sơ bộ trên Hình 3-2.   
Hình 3-2. Đường dẫn tuyến theo bước compa sơ bộ 
3.1.1.3. Phóng tuyến và định đỉnh 
Phương án tuyến sơ bộ trên Hình 3-2       
Nhận xét sơ bộ về phương án tuyến: 
+ Phương án tuyến có sự bám địa hình tốt nhất, vượt qua các vị trí đèo thích 
hợp nhất. Đồng thời, phương án tuyến này ít phải cắt qua các điểm tụ thủy, tuyến nằm 
song song phân thủy nhiều giúp thoát nước mặt đường tốt, hạn chế phải bố trí cống thoát 
nước. Phương án tuyến nằm trên vùng có sự ổn định tốt về địa chất. Đảm bao cho công 
tác thi công cũng như khi đưa vào khai thác công trình. 
→ Kết luận phù hợp với các yếu tố về kỹ thuật và kinh tế. Vậy lựa chọn phương 
án tuyến trên đi qua 2 điểm B7-B11. 3.1.2. Bố trí cong nằm và rải cọc trên tuyến  
Sau khi triển tuyến trên bình đồ, đo các góc chuyển hướng (góc ngoặt), dựa vào 
địa hình tại các đỉnh ta chọn được bán kính đường cong nằm phù hợp. 
Sau khi xác định các đoạn thẳng cong, tiến hành rải cọc trên tuyến: 
 Cọc lý trình thể hiện KM1 
 Cọc 100m được ký hiệu H1 H9. 
 Cọc yếu tố đường cong bao gồm TD1 TD3, P1 P3, TC1 TC3. 
 Cọc cống được kí hiệu C1. 
Được thể hiện cụ thể trên Hình 3-3.       
Hình 3-3. Bố trí đường cong nằm và rải cọc trên tuyến 
3.1.3. Tính toán các yếu tố đường cong nằm 
Chọn Rnằm cố gắng bố trí Rnằm lớn để đảm bảo điều kiện xe chạy (nên chọn 2 
đường cong liền kề có tỷ số giữa hai bán kính Ri và Ri+1 ≤ 2.0)  π×R×α   
Chiều dài đường cong: K = 180   (m)  1  R×−1      Phân cự: P = cos α )     (m)  2 
Chiều dài đoạn tiếp tuyến: T = R tg(m)       
Hình 3-4. Các yếu tố đường cong nằm  
3.1.4. Kết quả thiết kế 
Các kết quả được tổng hợp Bảng 3-1, Bảng 3-2, Error: Reference source not  found . 
Bảng 3-1. Tổng hợp các yếu tố bình đồ  STT  Chỉ tiêu  Phương án tuyến  1  Chiều dài tuyến (m)  2258  2  Hệ số triển tuyến  1.104  3  Số góc ngoặt  4  4  Rnằmmin (m)  150 
Bảng 3-2. Các yếu tố cơ bản của đường cong nằm   Các yếu tố cơ bản  Góc chuyển hướng  Lý trình  của đường cong  STT  đỉnh  R(m  Trái  Phải  )  T(m)  P(m)  K(m)  Km0+375.3  14,0  163,7  1  8  92˚50'34.22''    250  84,93  3  4  Km0+814.3  2  6    136˚3'7.74''  250  40,27  3,22  79,86  Km1+112.4  117,0  31,7  211,8  3  4  133˚13'56.31'' 200  9  5  7  Km1+687.4  17,9  163,0  4  4  133˚13'56.31''    200  86,68  7  6 
Bảng 3-3. Bảng cao độ tự nhiên trên mặt cắt dọc  Khoảng cách lẻ  Khoảng cách  Cao độ tự nhiên  STT  Tên cọc  (m)  cộng dồn (m)  (m)  1  Km 0+0  0  0  329.939  2  H1  100  100  336.1247  3  H2  100  200  337.1374  4  TD1  93.47  293.47  333.5886  5  H3  6.5  300  333.3297  6  P1  75.3  375.3  332.4678  7  H4  24.65  400  332.8854  8  TC1  57.22  457.22  334.9958  9  H5  42.7  500  336.7341      10  H6  100  600  338.5153  11  H7  100  700  338.7475  12  TD2  74.54  774.54  339.3654  13  H8  25.45  800  339.5285  14  P2  14.7  814.7  339.5245  15  TC2  39.3  854.4  339.3086  16  H9  45.5  900  339.6168  17  Km 1  100  1000  339.1323  18  TD3  32  1032  338.3491  19  H1  67.01  1100  334.5475  20  P3  12.43  1112.43  333.9887  21  C1  42.73  1155.17  331.5015  22  TC3  36.7  1191.8  334.9846  23  H2  8.11  1200  336.087  24  H3  100  1300  345.7325  25  H4  100  1400  350.5844  26  H5  100  1500  350.729  27  H6  100  1600  350.0092  28  TD4  6.04  1604  349.9624  29  P4  81.8  1687  351.0448  30  H7  12  1700  351.3952  31  TC4  69.65  1769  354.0703  32  H8  30.34  1800  355.1211  33  H9  100  1900  355  34  Km 2  100  2000  355.0262  35  H1  100  2100  352.3345  36  H2  100  2200  345.4406  37  KM2 +285  85  2285z  340 
CHƯƠNG 4. QUY HOẠCH VÀ LỰA CHỌN CÔNG TRÌNH THOÁT  NƯỚC 
4.1.1. Xác định vị trí đặt cống trên bình đồ  4.1.1.1. Nguyên tắc 
Công trình thoát nước ngang đường nhằm mục đích không gây đọng nước 
trong phạm vi đường và không để dòng chảy gây phá hoại các hạng mục đường, vị trí  đặt công trình: 
 Nơi tuyến cắt ngang đường tụ thủy. 
 Nơi địa hình không hình thành tụ thủy rõ ràng nhưng khi tuyến đường xuất hiện 
tạo nên túi nước, gây đọng nước trên đường.     
 Dựa trên tuyến đường thực tế trên bình đồ, ta lựa chọn được 3 khu vực cần đặt  cống thoát nước. 
 Do tuyến đường khó bố trí đi lên trên đường phân thủy, nên khi tuyến men theo 
sườn dốc thì có suất hiện túi nước gây đọng nước. Yêu cầu bố trí cống tại điểm có lý  trình. 
Vị trí cần đặt cống là những nơi có suối nhỏ và nơi có tụ thủy mà tuyến đi qua. 
Kết quả xác định vị trí đặt cống được thể hiện trong Bảng 3-4 và Hình 3-5. 
Bảng 3-4. Bảng vị trí cống trên tuyến   Cống  Lý trình  C1  Km 1+155.1   
Hình 3-5. Diện tích lưu vực F1,F2 và F3     
4.1.1.2. Xác định lưu lượng tính toán 𝑸𝑸% 
Theo tiêu chuẩn tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ TCVN 9845-2013, lưu 
lượng tính toán ứng với tần suất xuất hiện p% tại vị trí công trình như sau: 
𝑸𝑸% = 𝑸. 𝑸𝑸%. 𝑸. 𝑸𝑸%. 𝑸 
Trong đó: 𝑸𝑸- lượng mưa ngày (mm) ứng với tần suất thiết kế p% của trạm đại 
diện cho lưu vực tính toán; 
 F- diện tích lưu vực tính toán; 
 𝑸- hệ số dòng chảy lũ; 𝑸- hệ số xét tới làm giảm lưu lượng đỉnh lũ do  ao hồ trong khu vực; 
 𝑸𝑸- mô đun đỉnh lũ với tần suất thiết kế. 
Với các giá trị trong biểu thức được tính toán và lựa chọn như sau:   
Theo quy định về tần suất lũ tính toán p% (bảng 30- TCVN 4054-2005) quy 
định: Với đường có cấp thiết kế IV và tính tần suất cho cầu nhỏ và cống 𝑸% = 4%.   
Lượng mưa ngày lớn nhất tương ứng với tần suất thiết kế 4% của trạm đại 
diện gần khu vực Duy Tiên-Hà Nam là trạm Đồng Văn (theo danh sách trạm đại diện 
trong phụ lục B - TCVN 9845-2013) → 𝑸4% = 285 𝑸𝑸 (theo số liệu phụ lục 15 [4]).   
Khu vực Duy Tiên-Hà Nam nằm trong vùng mưa VIII: vùng biển từ Hải 
Phòng đến Thanh Hóa (theo bảng 3 trong TCVN-9845-2013).   
Do không có số liệu thực tế khảo sát để tham khảo, ta chọn cấp III là cấp đất 
đại diện để tính toán.    Diện tích lưu vực: 
• Lưu vực : F1=6,56km2.   
Hệ số dòng chảy lũ thiết kế được tra trong bảng A.1 TCVN-9845-2013 với 
giá trị 𝑸4% = 285 𝑸𝑸, cấp đất III và 1≤𝑸 ≤ 10 𝑸𝑸2 là 𝑸 = 0,85 đối với lưu vực 1.   
Hệ số triết giảm lưu vực do ao hồ trên khu vực, do trên lưu vực không có 
aohồ, đầm lầy nên chọn 𝑸 = 1.   
Độ nhám sườn dốc trên lưu vực: Tính thiên về an toàn và sự thay đổi theo 
thời gian và với đồ án không có nhiều thông tin khảo sát nên ta chọn được 𝑸𝑸𝑸 = 0,2.   
Độ nhám lòng suối: Theo phân cấp trong tiêu chuẩn TCVN 9845-2013, với 
lòng sông có cỏ mọc, có đá, chảy không lặng, suối không có nước thường xuyên. Suối 
chảy quanh co, không thường xuyên và lòng tắc nghẽn. Vậy ta chọn 𝑸𝑸𝑸 = 8 để tính toán.   
Độ dốc sườn dốc lưu vực: Thực hiện đo trung bình độ dốc và hướng sườn 
dốc trong lưu vực. Ta thu được kết quả cho 3 lưu vực như sau:     
• Lưu vực F1: J𝑸𝑸 = 0.03%   
Độ dốc lòng suối: Thực hiện đo độ dốc trung bình của các đoạn suối chính 
trên các lưu vực. Ta thu được các kết qua sau: 
• Lưu vực F1: J𝑸𝑸 = 0.08%   
Chiều dài bình quân sườn dốc lưu vực:  F 
Lsd =1,8¿¿ (với sườn dốc 2 mái)  1000 F 
Lsd = 0,9¿¿ (với sườn dốc 1 mái)   
Xác định đặc trưng địa mạo sườn dốc 𝑸𝑸𝑸: Hệ số địa mạo thủy văn sườn dốc 
được xác định theo công thức sau:  L0Sd,6    Φsd= 0,3  msd J sd ¿¿ 
Kết quả tính toán Bảng 3-5. 
Bảng 3-5. Bảng thông số các lưu vực  Lưu vực  Diện tích  Chiều dài  Chiều dài  𝑸𝑸𝑸 (𝑸)  𝑸𝑸𝑸  lưu vực  lòng chính  suối nhánh  𝑸𝑸𝑸  𝑸 (𝑸𝑸2)  𝑸 (𝑸)  l (𝑸)  F1  0.65  1076  805  117,6  8,1  61   
Xác định đặc trưng địa mạo thủy văn lòng suối 𝑸𝑸𝑸:  1000L  =   Φls 1/3  1/4   mls I ls F  ¿¿   
Các giá trị thông số địa mạo thủy văn lòng sông như sau: 
• Lưu vực F1: 1000L  Φls=  1/3   1/4 mls Jls F   ¿¿       
Xác định mô đun tương đối của dòng chảy lớn nhất 𝑸4%: 
• Lưu vực F1: Từ 𝑸𝑸𝑸 = 1,7, 𝑸𝑸𝑸 = 61 và vùng mưa XVIII, mô đun tương đối 
của dòng chảy lớn nhất là 𝑸4% = 0,170.    Xác định 𝑸4%: 
• Lưu vực F1: 𝑸4% = 𝑸4% × 𝑸 × 𝑸4% × 𝑸 × 𝑸 
 = 0,170 × 0,74 × 160× 0,116 × 1   = 2,3 (m3/s) 
Các kết quả tính toán được thống kê Bảng 3-6. 
Bảng 3-6. Bảng kết quả tính toán thủy văn công trình cầu cống  STT  F  L  ∑l  𝑸  𝑸 𝑸  L 𝑸𝑸  𝑸 (km)  sd  𝑸𝑸𝑸  (km2)  𝑸 (km) mls  msd  𝑸𝑸  𝑸𝑸𝑸  𝑸4%  (km)  (𝑸3/s)  1  0.65 0,054  0  8  0,2  0,117  0,74 1,7  8,1 61  0,170 1 12.26 
 4.1.2. Lựa chọn loại, khẩu độ công trình 
Dự kiến dùng cống tròn BTCT theo loại miệng thường, chế độ chảy không áp 
Căn cứ vào Qd đã tính, chọn các phương án khẩu độ cống đảm bảo: 
 Số lỗ cống không nên quá 3 lỗ. 
 Số đốt cống là chẵn và ít nhất. 
Kết quả lựa chọn thống kê Bảng 3-7. 
Bảng 3-7. Bảng thống kê lựa chọn loại, khẩu độ công trình  Lưu 
Q4 %(m3/s)  Loại cống  Đường kính  H  v  vực  F1  12.26  I –2,5 m × 2  2,5  2.54  3,84 
 4.1.3. Bố trí công trình trên trắc ngang, trắc dọc 
4.1.3.1. Nguyên tắc bố trí 
Bố trí cửa ra của cống trùng với mặt đất tự nhiên. 
Khi dốc dọc của khe suối tại vị trí làm cống nhỏ hơn 10% khe suối thẳng 
thường bố trí cống theo độ dốc của suối. Như vậy thì giảm được khối lượng đất đào ở 
cửa vào của cống, và dòng chảy trong cống gần với dòng chảy tự nhiên của suối.     
4.1.3.2. Xác định cao độ khống chế tại vị trí cống 
Với cống, cao độ nền đường tối thiểu phải thỏa mãn ba yêu cầu: 
• 𝑸𝑸ề𝑸 𝑸𝑸𝑸 = Hnước dâng + 0,5𝑸 
• 𝑸𝑸ề𝑸 𝑸𝑸𝑸 = Hđỉnh cống + Hđấp 
• 𝑸𝑸ề𝑸 𝑸𝑸𝑸 = Háo đường + 30c𝑸 
Việc xác định cao độ khống chế trên cống và bố trí cống trên mặt cắt ngang được cho 
trong phần phụ lục. Bảng 3- 6. Cao độ nền đường tối thiểu  STT  Lý trình  Loại  CĐTN  CĐĐC  CĐKC  Hnềnmin  cống  1  Km1+155,1 I-2,5m  331.41  331.53  334.61  2 
1.1.1.1. Mặt cắt cống   
Hình 3- 6. Mặt cắt ngang nền đường tại vị trí cống số 1   4.2. 
THIẾT KẾ MẶT CẮT DỌC 
 4.2.1. Các căn cứ thiết kế 
 Dựa vào tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054-2005 
 Dựa vào yêu cầu thiết kế của tuyến B7-B11     
 Dựa vào bình đồ tỉ lệ 1/10000, trắc dọc tự nhiên, thiết kế thoát nước của tuyến 
Dựa vào số liệu địa chất, thuỷ văn 
 4.2.2. Mục tiêu và số liệu đầu vào 
Thiết kế mặt cắt dọc dựa trên bình đồ tuyến đường thiết kế, ta tiến hành 
vạch đường đỏ đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật của cấp đường và đáp ứng các mục 
tiêu kinh tế trong công trình. 
Thiết kế trắc dọc tuân thủ các yếu tố kĩ thuật sau đây: 
 Trong mọi trường hợp bán kinh đường cong lồi, đường cong lõm không được vị 
phạm tiêu chuẩn giới hạn quy định đối với cấp đường thiết kế; 
 Chiều dài đoạn đổi dốc: 150 (m) đối với V=60km/h đường cấp IV- khu vực đồng 
bằng và đồi (TCVN 4054 – 2005); 
 Độ dốc dọc lớn nhất imax=6%; 
 Đảm bảo thoát nước rảnh dọc: Trong đường đào, nửa đào nữa đắp, đắp thấpidốcmin 
≥ 0.5% ( cá biệt là 0.3% nhưng chỉ được bố trí trên chiều dài < 50 m ) 
 Đảm bảo cao độ khống chế tại các vị trí như đầu tuyến, cuối tuyến, các nút giao, 
đường ngang, đường ra vào các khu dân cư, cao độ mặt cầu, cao độ nền đường 
tối thiểu trên cống, cao độ nền đường tối thiểu tại các đoạn nền đường đi dọc 
kênh mương, các đoạn qua cánh đồng ngập nước; Các cao độ khống chế sau  đây: 
 Cao độ khống chế tại điểm đầu D2: 445 
Cao độ không chế tại điểm cuối D4: 445 
Cao độ khống chế tại các điểm cống: 
 Khi vạch đường đỏ phải cố gắng bám sát địa hình để đảm bảo các yêu cầu về 
kinh tế cũng như sự thuận lợi cho thi công 
 Trắc dọc tuyến phải thỏa mãn yêu cầu cho sự phát triển bền vững của khu vực, 
phù hợp với sự phát triển quy hoạch của các đô thị và công nghiệp hai bên tuyến 
 Kết hợp hài hòa với các yêu tố hình học của tuyến tạo điều kiện thuận lợi nhất 
cho phương tiện và người điều khiển, giảm thiểu chi phí vận doanh trong quá  trình khai thác.     
 Kết hợp hài hoà với các yếu tố cảnh quan, các công trình kiến trúc trong khu vực  tuyến đi qua.’ 
 4.2.3. Đề xuất phương án tuyến 
4.2.3.1. Phương pháp thiết kế trắc dọc 
Ở vùng đồi thấp có độ dốc địa hình nhỏ, mặt cắt dọc mặt đất tự nhiên thường 
nhỏ hơn độ dốc giới hạn lớn nhất cho phép đối với cấp đường, vì vậy thường thiết kế 
theo phương pháp đi bao tức là đường đổ gần như song song với đường đen. Phương 
pháp này đào đắp ít, dễ ổn định, ít làm thay đổi cảnh quan môi trường, chế độ thủy nhiệt  thuận lợi.  4.2.3.2. Đề xuất 
 Xác định vị trí các điểm khống chế: 
Các điểm không chế bao gồm: điểm đầu tuyến, điểm cuối tuyến, các vị trí đắp trên cống 
(đã được xác định trong bước tính thủy văn và bố trí công trình thoát nước). 
 Xác định vị trí các điểm mong muốn: 
Độ dốc ngang sườn nơi tuyến đi qua có độ dốc < 30%, vì thế để thuận lợi cho thi công và 
giá thành xây dựng là nhỏ nhất cố gắng đi đường đỏ để tạo được nền đường có dạng chữ L 
hoặc nửa đào nửa đắp. 
Cân bằng đào đắp dọc tuyến áp dụng với các tuyến đường vùng đồi núi, tận dụng đất đào 
chuyển sang đắp sẽ có lợi trên các mặt: Cải thiện độ dốc dọc thiết kế, hạn chế tác động môi 
trường do đổ thải hoặc do khai thác mỏ đất, chủ động tổ chức trong công trường. 
Từ các cao độ mong muốn này, chấm lên trên trắc dọc. Khi đi đường đỏ sẽ cố gắng đi qua 
càng nhiều các điểm khống chế mong muốn càng tốt, nhưng cũng phải đảm bảo tới cao độ 
khống chế trên trắc dọc. 
4.2.3.3. Thiết kế đường cong đứng 
Đường cong đứng được bố trí theo yêu cầu hạn chế lực ly tâm, đảm bảo tầm nhìn 
ban ngày và ban đêm. Ngoài ra việc bố trí đường cong đứng còn làm cho trắc dọc được  liên tục hài hoà hơn. 
Đường cong đứng thường thiết kế theo đường cong tròn. 
Các yếu tố đặc trưng của đường cong đứng xác định theo các công thức sau: 
Chiều dài đường cong đứng tạo bởi 2 dốc : K = R (i1 - i2) (m)  R×(i ) 1−i2       2   
Tiếp tuyến đường cong:  T =  (m)  T2   Phân cự: p = 2R (m) 
Kết quả thiết kế đường cong đứng : 
Trên tuyến có tất cả đường cong đứng ( 3 đường cong lồi và 3 đường cong lõm) 
trong đó bán kính lớn nhất là R= 4000 m và nhỏ nhất là 1500 m. 
Bảng 3- 8. Các thông số đường cong đứng      R(m)            đỉnh  Lồi  Lõm  1  Km0+200  2500    1.82  -2.17  75.3  41.30  0.34  2  Km0+375    1500  -2.17  1.43  59.68 28.22  0.26  3  Km0+800  4000    1.43  -1.64 80.88  54.4  0.39  4  Km1+154,28    1500  -1.64  5.94  61.92 57.28  1.09  5  Km1+400  2500    5.94  1.71  80.98 60.85  0.74    1.26`  6  Km2  4000  1.71  3.96  55.6  100.7 `  ST  Lý trình  Bán kính  i1 (%)  i2 (%) K (m) T (m)  p (m)  T       4.3. 
THIẾT KẾ MẶT CẮT NGANG 
 4.3.1. Các căn cứ thiết ké 
Dựa vào tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054-2005 
Dựa vào yêu cầu của tuyến B7 – B11 về quy mô mặt cắt ngang 
Dựa vào điều kiện địa chất, thuỷ văn, tình hình thoát nước… 
 4.3.2. Các thông số mặt cắt ngang tuyến B7 – B11 
Mặt cắt ngang được thiết kế cho toàn tuyến như sau: 
Bề rộng chung nền đường: B = 9 m 
Độ dốc ngang mặt đường phần xe chạy và lề gia cố: i = 2% 
Độ dốc ngang phần lề đất: i = 6%     
Bề rộng phần xe chạy: 2 3.5 = 7 m 
Bề rộng phần lề gia cố: 2 0.5 m Bề 
rộng phần lề đất : 2 0.5 m   
Độ dốc mái taluy nền đào: 1:1 
Độ dốc mái taluy nền đắp: 1:1.5 
Rãnh dọc hình thang đáy nhỏ 0.4 m, độ dốc là 1:1 
Chiều dày bóc hữu cơ là 0.3 m 
Hình 3- 9. Mặt cắt ngang thiết kế 
4.3.3. Tổng hợp trắc ngang điển hình trên tuyến   
Hình 3- 10. Nền đào hoàn toàn       
Hình 3- 11. Nền đắp hoàn toàn   
Hình 3- 12. Nền nửa đào nửa đắp       
Hình 3- 13. Mặt cắt ngang trong đường cong có siêu cao  4.4. 
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐÀO ĐẮP 
Khối lượng đào đắp được tính cho từng mặt cắt ngang, sau đó tổng hợp trên toàn  tuyến, công thức tính:  V= 
F1+2F2 ×L12(m3)  Trong đó : 
F1 vàF2 - là diện tích đào đắp tương ứng trên 2 trắc ngang kề nhau (đơn vị m2) L12 
- là khoảng cách giữa 2 trắc ngang đó (m) 
Với sự trợ giúp của phần mềm ADS civil, việc tính được khối lượng đào đắp khá 
chính xác. Kết quả được thể hiện trong bảng dưới đây 
Bảng 3- 9. Bảng tổng hợp khối lượng đào đắp       
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG        S Tên cọc  Kc.lẻ  Diện 琀 ch thực 琀 nh  Diện 琀 ch trung bình  Khối lượng  琀 琀  Vét  Vét  Đào  Đắp  Đào  Đắp  Vét hữu      0  hữu  hữu  Đào nền Đắp nền  nền  nền  nền  nền  cơ  cơ  cơ  1  Km 0+0    0  60.5  5.8                  100.0        5.6  30.3  2.9  561.4  3025.5  289.8  2  H1    11.2  0  0                  100.0        9.1  1.0  0.4  910.6  97.2  39.3  3  H2    7.0  1.9  0.8                  93.5        3.5  16.8  2.7  326.4  1570.4  251.4  4  TD1    0  31.7  4.6                  6.523        0  32.8  4.7  0.0  214.3  30.4  5  H3    0  34.0  4.7                  75.3        0.2  30.0  4.5  17.3  2261.1  342.8  6  P1    0.5  26.0  4.4                  24.7        0.6  22.8  4.1  13.8  563.1  101.7  7  H4    0.7  19.7  3.9                  57.2        4.3  11.2  2.4  243.8  641.7  139.5  8  TC1    7.9  2.7  1.0                  42.8        15.8  1.4  0.5  674.0  58.2  21.5  9  H5    23.7  0  0                    100        26.1  0  0  2612.0  0  0  10  H6    28.6  0  0                  100        19.9  0  0  1985.9  0  0  11  H7    11.1  0  0                  74.5        8.7  1.4  0.5  648.8  105.7  39.0  12  TD2    6.3  2.8  1.0                  25.5        6.6  2.4  0.9  167.0  60.0  23.0  13  H8    6.8  1.9  0.8                  14.5        7.0  1.4  0.6  101.1  20.6  8.7  14  P2    7.1  1.0  0.4                  39.9        7.9  0.6  0.3  314.8  25.0  11.6  15  TC2    8.6  0.3  0.1                  45.6        16.4  0.1  0.1  749.1  6.6  3.2  16  H9    24.2  0  0                      100.0        34.0  0  0  3399.0  0  0  17  Km 1    43.8  0  0                  33.0        42.2  0.0  0.0  1390.4  0.0  0.0  18  TD3    40.5  0.0  0.0                  67.0        20.7  2.9  1.2  1387.9  195.5  81.5  19  H1    0.9  5.8  2.4                  12.4        0.6  9.3  3.0  7.6  115.8  37.0  20  P3    0.3462  12.8  3.5                  42.7        0.2  39.1  4.8  7.4  1672.1  206.2  21  C1    0  65.5  6.1                  36.7        0.0  44.9  5.2  0.0  1647.6  190.1  22  TC3    0  24.3  4.2                  8.1        0.0  19.2  3.9  0.0  155.9  31.4  23  H2    0  14.2  3.5                  100.0        23.3  7.1  1.8  2332.8  708.2  177.0  24  H3    46.7  0  0                  100.0        43.713  0  0  4371.3  0  0  25  H4    40.8  0  0                  100.0        27.9  0.0  0.0  2788.3  0.0  0.0  26  H5    15.0  0.0  0.0                  100.0        7.7  7.8  1.8  767.8  776.0  179.1  27  H6    0.4  15.5  3.6                  6.0        0.2  16.6  3.7  1.1  100.5  22.2  28  TD4    0  17.7  3.8                  81.8        0.2  16.1  3.7  15.6  1312.9  301.9  29  P4    0.4  14.4  3.6                  12.2        0.4  12.9  3.5  5.1  157.2  42.3  30  H7    0.5  11.5  3.3                  69.7        11.0  5.7  1.7  767.8  399.9  116.3  31  TC4    21.6  0.0  0.0                  30.3        26.8  0.0  0.0  812.0  0.0  0.0  32  H8    31.9  0.0  0.0                  100.0        23.2  0.0  0.0  2318.3  0.0  0.0  33  H9    14.4  0.0  0.0                  100.0        15.0  0.0  0.0  1501.1  0.0  0.0  34  Km 2    15.6  0.0  0.0                  100.0        16.7  0.0  0.0  1671.8  0.0  0.0  35  H1    17.9  0.0  0.0                      100        8.9  13.5  2.1  893.0  1350.0  206.7  36  H2    0  27.0  4.1                  85.5        0.0  46.3  5.1  0.0  3962.1  435.7  Km  37 2+285.54    0  65.6  6.1                Tổng                33764.3  21202.9  3329.2 
CHƯƠNG 5. CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KẾT CẤU ÁO ĐƯỜNG  5.1.  Cơ sở thiết kế 
5.1.1. Quy trình, quy phạm áp dụng để thiết kế 
+ Đường ô tô - yêu cầu thiết kế: TCVN 4054-2005 [1] 
+ Thiết kế đường ô tô tập 2 [2] 
+ Áo đường mềm - các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế: 22TCN 211-2006 [3] 
5.1.2. Thiết kế các phương án kết cấu áo đường 
Mặt đường là bộ phận trực tiếp chịu sự phá hoại thường xuyên của các phương 
tiện giao thông và các yếu tố của môi trường tự nhiên, nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất 
lượng vận hành và khai thác của đường cũng như giá thành xây dựng công trình. 
5.1.3. Yêu cầu đối với áo đường  - 
Có đủ cường độ để chống lại sự biến dạng trượt kéo, uốn và ổn định vềcường 
độ (tính theo trạng thái giới hạn của vật liệu làm việc trong giai đoạn đàn hồi).  - 
Mặt đường phải đảm bảo độ nhám để nâng cao hệ số bám giữa bánh xe vớimặt 
đường. Lớp trên cùng phải có một lớp tạo nhám để đảm bảo chiều sâu rắc cát trung bình Htb 
đạt tiêu chuẩn theo quy định trong Bảng 28 [1]. 
Bảng 4.1: Yêu cầu về độ nhám của mặt đường  Tốc độ thiết kế V
Đặc trưng độ nhám bề mặt tk (Km/h)  Chiều sâu rắc cát trung    bình Htb (mm)  60 V < 80  0,35 H Nhẵn  tb  - 
Đảm bảo độ bằng phẳng: Phải đảm bảo đủ thông qua trị số gồ ghề quốc tế 
IRI (mm/Km) được quy định ở Bảng 29 [1] 
Bảng 4.2: Yêu cầu về độ bằng phẳng của mặt đường theo chỉ số IRI 
Tốc độ thiết kế Vtk (Km/h) 
Chỉ số IRI yêu cầu (đường xây dựng mới)  60   2,5     
Độ bằng phẳng cũng được đánh giá bằng thước dài 3,0m theo TCVN 
88642011. Đối với mặt đường cấp cao A1 (bê tông nhựa và bê tông xi măng): 70% số 
khe hở phải dưới 3mm và 30% số khe hở còn lại phải dưới 5mm.  - 
Đối với đường cấp VI vùng núi, đảm bảo vận tốc thiết kế Vtk= 60 Km/h.  - 
Yêu cầu về vệ sinh: càng ít bụi càng tốt, không độc hại...  - 
Đảm bảo điều kiện kinh tế (sử dụng đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh QuảngNinh  tháng 6 năm 2018).  5.2. 
Số liệu thiết kế 
5.2.1. Số liệu đất nền 
 Giả thiết đất nền là loại đất á cát, có loại hình chế độ thủy nhiệt và điều kiện 
gây ẩm loại II (ẩm ướt theo mùa, không đảm bảo thoát nước mặt trên mặt đất nhưng 
mực nước ngầm ở sâu). Các tính chất cơ lý và chế độ thủy nhiệt của loại đất này sau khi 
được đầm lèn với độ ẩm tốt nhất và đạt được độ chặt yêu cầu đối với nền đường. Môdun 
đàn hồi của loại đất này phụ thuộc vào sự thay đổi độ ẩm tương đối, các đặc trưng của 
nền đất được chọn như sau: 
Bảng 4.3: Bảng thông số đặc trưng của đất nền  Loại đất  Độ chặt  E(MPa)  Lực dính c  Góc ma sát  (MPa)  Độ ẩm tương đối a=   Á cát  0,98  0,65  49  0,02  30 
5.2.2. Số liệu tải trọng xe  a. Tải trọng tính toán 
Tải trọng trục tiêu chuẩn 100kN 
Áp lực tính toán lên mặt đường p = 0,6 MPa 
Đường kính vệt bánh xe D = 33 cm 
Các số liệu tính toán: lưu lượng xe năm thứ 15 là 1267 xe/ng.đ Trong  đó:  Xe con  : 30%  Xe tải nhẹ 
: 25% (trục trước 18kN, trục sau 56kN, bánh đôi)  Xe tải trung 
: 30% (trục trước 25,8kN, trục sau 69,6kN, bánh đôi)  Xe tải nặng 
: 15% (trục trước 48,2kN, trục sau 100kN, bánh đôi) 
Hệ số tăng trưởng lưu lượng xe hàng năm : q = 8%     
Đặc trưng của các loại xe thiết kế chỉ xét đến các trục có trọng lượng trục từ 25 kN trở 
lên, nên ta chỉ xét tới các loại xe tải trong thành phần dòng xe. 
Bảng 4.4: Sự phân bổ tải ng lên các trục của các loại xe tải  K/c  Số bánh của  giữa các  P Ptrục  Số trục    Loại xe trục trước    sau  mỗi cụm bánh ở  (kN) trục sau      (kN)  sau  trục sau  (m)  Tải nhẹ (25%)  18,0  56,0  1  Cụm bánh đôi  -  Tải trung (30%)  25,8  69,6  1  Cụm bánh đôi  -  Tải nặng loại (15%)  48,2  100,0  1  Cụm bánh đôi  - 
b. Tính toán lưu lượng xe 
Công thức tính lưu lượng theo thời gian: Nt = N0.(1+q)t (xe/ng.đ) 
N0 lưu lượng xe năm thứ nhất 
N15 = N0.(1+q)15 N0 =1267/(1+0.08)15 =399 xe/ngđ.  Năm  0  5  10  15  Nt  399  587  862  1267  Xe con  120  176  259  380  Xe tải nhẹ  100  147  216  317  Xe tải trung  120  176  259  380  Tải nặng loại 1  60  88  129  190 
c. Tính số trục xe quy đổi về trục tiêu chuẩn 
 Việc tính toán quy đổi được thực hiện theo biểu thức 3.1[3] 
 (trục tiêu chuẩn/ngày đêm)  Trong đó: 
n : là số lần tác dụng của tải trọng trục i có tải trọng Pi cần quy đổi về tải i  trọng trục  tính toán Ptt 
C : hệ số trục được xác định theo biểu thức sau: C 1 1= 1 + 1,2.(m – 1) 
Với m là số trục của cụm trục i (cụm trục có thể gồm m trục có trọng lượng mỗi trục như 
nhau với các cụm bánh đơn hoặc cụm bánh đôi (m = 1, 2, 3)     
Bất kể xe gì khi khoảng cách giữa các trục ≥ 3,0m thì việc quy đổi thực hiện riêng rẽ  đối với từng trục. 
Khi khoảng cách giữa các trục < 3,0m (giữa các trục của cụm trục) thì quy đổi 
gộp m trục có trọng lượng bằng nhau như một trục với việc xét đến hệ số trục C như  1  công thức trên. 
C : hệ số xét đến tác dụng của số bánh xe trong 1 cụm bánh, với cụm bánh chỉ  2
có 1 bánh lấy C2 = 6,4; với các cụm bánh đôi (1 cụm bánh gồm 2 bánh) thì lấy C2 = 1,0; 
với cụm bánh có 4 bánh lấy C2 = 0,38. 
Các xe tính toán có trục trước có 1 bánh, trục sau có cụm bánh đôi. 
Bảng 4.6: Bảng tính số trục xe quy đổi về trục tiêu chuẩn 100KN năm thứ 15    Loại xe  Pi (kN)  C1  C2  ni    Trục trước  18  1  6,4  317  Không quy đổi  Tải nhẹ  Trục sau  56  1  1  317  25  Tải trung  Trục trước  25,8  1  6,4  380  6  Trục sau  69,6  1  1  380  77  Trục trước  48,2  1  6,4  190  49 
Tải nặng loại 1 Trục sau  100,0  1  1  190  190      Tổng      347 
Kết quả thu được Ntk = 347 ( trục xe tiêu chuẩn/ngày đêm.2 
chiều) d. Số trục xe tiêu chuẩn tính toán trên một làn Xác định  theo biểu thức: 
Ntt = Ntk.fL (trục/làn.ngày đêm)  Trong đó:  - 
fL là hệ số phân phối số trục xe tính toán trên mỗi làn xe. Với đường cấp III trên phần 
xe chạy có 2 làn xe, không có dải phân cách thì lấy fL= 0,55.  - 
Ntk là tổng số trục xe quy đổi từ các loại trục xe khác nhau về trục xe tính toán trong 
một ngày đêm trên cả 2 chiều xe chạy ở cuối năm cuối của thời hạn thiết kế 
 Ntk = N15 = 347 (trục xe tiêu chuẩn / ngày đêm) 
Vậy Ntt = 347x0,55 = 191 (trục/ làn.ngđ)     
e. Tính số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn tính toán là 15 năm 
Tỷ lệ tăng xe tải hàng năm là q = 0,08 ta tính Ne theo biểu thức (A-3) [3]  N e=¿¿ 
 Ne = 0.73x106 (trục tiêu chuẩn/làn) 
f. Bề dày tối thiểu của tầng mặt cấp cao A1 
Dự kiến tầng mặt cấp cao A1 đặt trên lớp móng là cấp phối đá dăm loại I thì tổng bề dày 
tầng mặt lấy theo bảng 2-2 [3]. 
Do tổng số trục xe tiêu chuẩn tích luỹ trong 15 năm trên 1 làn xe Ne = 0.73x106 
0.5.106 ≤ Ne nên bề dày tối thiểu của 2 lớp bê tông nhựa là 8 cm. 
5.2.3. Đặc điểm vật liệu kết cấu áo đường 
 Để phù hợp với cấp đường đã chọn và điều kiện nguồn nguyên liệu của địa 
phương cũng như trình độ thi công của nhà thầu có thể dùng một số vật liệu làm kết cấu 
áo đường có các đặc trưng tính toán sau: 
Bảng 4.8: Các đặc trưng của kết cấu áo đường  STT Tên vật liệu  E (MPa)  Rku  C          Tính  Tính  Tính  độ  trượt  kéo  võng  uốn ở  (độ)  t =  nhiệt   t =  60oC  độ  30oC  thấp  (MPa)  (MPa)  1  Bê tông nhựa AC 12.5  420  300  1800  2.2      2  Bê tông nhựa AC 19  350  250  1600  2.0      Cấp phối đá dăm GCXM      3  (5%)  600  600  600  0.8  4 
Cấp phối đá dăm loại I  300  300  300        5 
Cấp phối đá dăm loại II  250  250  250        6  Cấp phối thiên nhiên  200  200  200    0,05  40  7  Nền đất á sét  42        0.032  24      5.3. 
Giải pháp thiết kế kết cấu áo đường 
5.3.1. Xác định cấp mặt đường  - 
Cấp thiết kế của đường là cấp IV vùng đồi, Vtk = 60Km/h  - 
Thời hạn thiết kế là 15 năm  - 
Số trục xe tiêu chuẩn tích luỹ trên một làn xe trong thời hạn thiết kế 
là0,66.106 (trục xe tiêu chuẩn/làn) 
 Dựa vào bảng 2-1 [3] và ý nghĩa quan trọng của tuyến đường ta kiến nghị chọn 
mặt đường cao cấp loại A1.  - 
BTNC AC 9.5 làm lớp mặt trên  - 
BTNC AC 12.5 làm lớp mặt dưới 
5.3.2. Xác định Eyc 
- Tra bảng 3-4 với Ptt = 100 kN, mặt đường Cấp cao A1, số trục xe tính toán Ntt = 191, ta được:  Eyc = 159 (MPa) 
- Tra bảng 3-5 với loại đường: Đường ô tô, cấp đường: Đường cấp IV, mặt đường: Cấp cao A1 
ta được module đàn hồi tối thiểu:  Eyc min =130 (MPa) 
- Module đàn hồi yêu cầu dùng để tính toán: 
Eyctt = max(Eyc, Eyc min) =159(MPa) 
5.3.3. Phương án đầu tư tập trung (15 năm) 
Dự kiến kết cấu áo đường 
 Tầng mặt gồm hai lớp bê tông nhựa AC 9.5 và AC 12.5 là hai lớp đắt tiền, nên khi 
thiết kế nếu quá dầy sẽ không kinh tế. Vì vậy, ta cố định chiều dày của các lớp bêtông 
nhựa theo bề dầy tối thiểu đảm bảo cấu tạo, cường độ và thi công rồi thay đổi và tính 
toán chiều dầy các lớp dưới. Theo tổng số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong 15 năm trên 
1 làn xe Ne= 0,73.106 thì tổng bề dày tối thiểu 2 lớp bê tông nhựa phải là 8 cm. Đề xuất 
chọn bề dày 11 cm. Theo bảng 2-4[3] ta chọn bề dày các lớp tầng mặt : 
 Lớp mặt trên : Bê tông nhựa chặt loại I AC 12.5, dày 5 cm. 
Lớp mặt dưới : Bê tông nhựa chặt loại I AC 19, dày 6 cm. 
Đề ra các giải pháp thiết kế kết cấu áo đường rồi so sánh môđun đàn hồi chung của 
cả kết cấu áo đường với môđun đàn hồi yêu cầu và so sánh chi phí xây dựng ban đầu 
giữa các giải pháp. Từ đó chọn ra giải pháp rẻ nhất mà vẫn đảm bảo yêu cầu đề ra.  Phương án 1 :     
Tổng số lớp áo đường: 4 lớp 
  Bảng các lớp kết cấu áo đường  H  Ev  Etr  Eku  Rku  C    ST 
Lớp vật liệu (từ trên xuống)  (cm (MPa (MPa (MPa (MPa (MPa  (độ  T  )  )  )  )  )  )  ) 
BTN chặt loại I (đá dăm ≥  1  50%)  5  420  300  2200  2.8  0  0 
BTN chặt loại I (đá dăm ≥  2  35%)  6  350  250  2000  2.0  0  0 
Đá dăm gia cố XM (Rn ≥ 4  3  Mpa)  15  600  600  600  0.8  0  0  4 
Cấp phối đá dăm loại II  20  250  250  250  0.0  0  0 
 Kiểm tra kết cấu áo đường theo 3 trạng thái giới hạn 
1. Kiểm tra tiêu chuẩn độ võng đàn hồi đối với kết cấu áo đường: 
a. Quy đổi về hệ 2 lớp: 
Việc quy đổi từng 2 lớp một từ dưới lên được thực hiện theo công thức sau:    E'tb = E1.[(1+k.t1/3)/(1+k)]3  (3.5)     
Trong đó: k = h2/h1; t = E2/E1  h
Kết quả tính đổi thể hiện ở  tb = h1 + h2  bảng sau:  Ev  t =  h k =  H E' STT 
Lớp vật liệu (từ trên xuống)  (MPa  i  tb  tb  E2/E1 (cm)  h2/h1  (cm)  (MPa)  )  1 
BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 50%)  420  1.130  5  0.122  46  376.76  2 
BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 35%)  350  0.932  6  0.171  41  371.70  3 
Đá dăm gia cố XM (Rn ≥ 4 Mpa)  600  2.400  15  0.750  35  375.50  4 
Cấp phối đá dăm loại II    250  0.000  20  0.000  20  250.00  b. Tính Etb đc:      H/D  = 46 / 33 =  1.394   
Tra bảng 3-6, hệ số điều chỉnh b:    b  =  1.160 
Từ bảng kết quả tính đổi trên, ta  có:      E' (MPa)  tb  =  376.76 
Module đàn hồi trung bình điều chỉnh dùng để tính toán:      E đc  (MPa)  tb = b * E'tb =  437.05 
Vậy kết cấu nhiều lớp được đưa về hệ 2 lớp, với lớp trên:      - Chiều dày:  H  = 46    =   
- Module đàn hồi trung bình:  E đc tb   437.05  c.  Tính E  
ch.m của kết cấu:    E đc 1  = Etb =  437.05    E0/E1  = 49 / 437.05 =  0.112    H/D  = 46 / 33 =  1.394 
Tra toán đồ 3-1, với các thông số H/D và E0/E1 ở trên, ta xác định được:    Ech.m/E1  =  0.436 
Module đàn hồi chung của kết  cấu:    Ech.m  = 0.436 * 437.05 =  190.55  (MPa)     
 d. Kiểm tra điều kiện về độ võng đàn hồi:    Độ tin cậy thiết kế  = 0.95 
Tra bảng 3-2 được hệ số cường độ về độ võng:    Kcđđv  = 1.17        Kcđđv * Eyc  = 1.17 * 159 =  186.00  (MPa)  Kcđđv * Eyc   Ech.m =  190.55    >  =  186.00  (MPa) 
Kết luận: Kết cấu đảm bảo tiêu chuẩn về độ võng đàn hồi. 
2. Kiểm tra tiêu chuẩn cắt trượt trong nền đất và các lớp vật liệu kém dính kết: 
 a. Kiểm tra đất nền: 
Tính đổi các lớp bên trên về 1 lớp, thể hiện ở bảng sau:  E h ST tr  t =  i 
Lớp vật liệu (từ trên xuống) k =  H E'   (MPa  (cm  tb  tb  T  E2/E1  h2/h1  (cm)  (MPa)  )  )  1 
BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 50%)  300  0.845  5  0.122  46  348.76  2 
BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 35%)  250  0.666  6  0.171  41  355.04  3 
Đá dăm gia cố XM (Rn ≥ 4 Mpa)  600  2.400  15  0.750  35  375.50  4 
Cấp phối đá dăm loại II    250  0.000  20  0.000  20  250.00    H/D  = 46 / 33 =  1.394 
Tra bảng 3-6, ta được hệ số điều chỉnh b:    b  =  1.160 
Từ bảng kết quả tính đổi trên, ta có:    E'tb  =  348.76  (MPa) 
Module đàn hồi trung bình điều chỉnh dùng để tính toán:    E đc  tb b * E'tb =  404.56  (MPa) 
Sử dụng toán đồ hình 3-2, với các thông số sau:    H/D  = 46 / 33 =  1.394    E đc 1  = Etb =  404.56  (MPa)        E2  = E0 =  49  (MPa)    E1/E2  = 404.56 / 49 =  8.256      = 30 (độ)  Tra toán đồ, ta được:    Tax/p  =  0.0162    p  =  0.6  (MPa) 
Ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tính toán gây ra:    Tax  = 0.0162 * 0.6 =  0.0097  (MPa) 
Sự dụng toán đồ hình 3-4, với các thông số:    H =  46 (cm)  và   =  30 (độ) 
Tra được ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân các lớp kết cấu gây ra:    Tav  =  -0.0018  (MPa)  Lực dính tính toán:  Ctt = C.K1.K2.K3  Trong đó:  C  =  0.02  (MPa)    K1  =  0.60  Kết cấu áo đường    Ntt  =  191  (trục/làn.ngày đêm)  (tra bảng 3-      K2  =  0.8  8)  Đất nền là:  Á cát  Do đó:  K3  =  1.5  Vậy:  Ctt  = 0.02*0.6*0.8*1.5 =  0.014  (MPa)  Độ tin cậy thiết kế  = 0.95 
Tra bảng 3-7, ta được hệ số cường độ về cắt trượt:    Kcđtr  = 1.00 
Kiểm tra điều kiện về cắt trượt:    Tax + Tav  = 0.0097 + (-0.0018) =  0.0079  (MPa)    C tr  tt/Kcđ = 0.014 / 1.00 =  0.014  (MPa)    Tax + Tav  = 0.0079  <  Ctt/Kcđtr  = 0.014 
Kết luận: Đất nền đảm bảo điều kiện cân bằng trượt. 
3. Kiểm tra tiêu chuẩn chịu kéo uốn trong các lớp vật liệu liền khối: 
a. Kiểm tra lớp 1: BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 50%): Xác định 
Ech.m ở trên mặt lớp BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 35%): 
Tính đổi các lớp về một lớp thể hiện ở bảng sau:  ST E t =  h k =  H E'
Lớp vật liệu (từ trên xuống) ku  i  tb  tb    T  (MPa) E2/E1 (cm) h2/h1  (cm)  (MPa)  1 
BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 35%) 2000 5.326  6  0.171  41  512.48  2 
Đá dăm gia cố XM (Rn ≥ 4 Mpa)  600  2.400  15  0.750  35  375.51  3 
Cấp phối đá dăm loại II    250  0.000  20  0.000  20  250.00        H/D  = 41 / 33 =  1.242   
Tra bảng 3-6, hệ số điều chỉnh b:    b  =  1.135 
Từ bảng kết quả tính đổi trên, ta có:    E'tb  =  512.48  (MPa) 
Module đàn hồi trung bình điều chỉnh dùng để tính toán:    E đc  tb = b * E'tb =  581.66  (MPa)    E đc 1  = Etb =  581.66  (MPa)    E0/E1  = 49 / 581.66 =  0.084    H/D  = 41 / 33 =  1.242 
Tra toán đồ Hình 3-1, với 2 tỷ số trên ta xác định được:    Ech/E1  =  0.356 
Module đàn hồi chung của kết cấu:    Ech  = 0.356 * 581.66 =  207.07  (MPa) 
Tra toán đồ hình 3-5 với các thông số sau:    E1  = Eku =  2200.00  (MPa)    E1/Ech.m  = 2200.00 / 207.07 =  10.624    h/D  = 5 / 33 =  0.152 
Tra được ứng suất kéo uốn đơn vị:    [ sku ]  =  2.443 
Tải trọng tác dụng là: Cụm bánh đôi (tải trọng trục tiêu chuẩn)  Do đó:  kb  =  0.85 
Ứng suất kéo uốn lớn nhất phát sinh ở đáy lớp BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 50%): 
sku = [ sku ] * p * kb = 2.443 * 0.6 * 0.85 = 1.246 (MPa) 
Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong suốt thời hạn thiết kế: (dùng công thức A-3, phụ lục A)   
Ne = ([(1+q)t-1]/[q*(1+q)(t-1)])*365*Ntt   
= ([(1+0.08)15-1]/[0.08*(1+0.08)(15-1)])*365*191    =  644462  (Trục) 
Vật liệu kiểm tra là BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 50%), vậy hệ số k1:  k 0.22 1 = 11.11 / Ne     = 0.586    k2 = 1 
Cường độ chịu kéo uốn tính toán của lớp BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 50%):    Rttku = k1 * k2 * Rku    = 0.586 * 1 * 2.8    = 1.640  (MPa)  Độ tin cậy thiết kế  = 0.95     
Tra bảng 3-7, hệ số cường độ về chịu kéo uốn:    Kcđku  = 1    Rttku/Kcđku  = 1.640 / 1 =  1.640  (MPa)    sku  = 1.246  <  Rttku/Kcđku  = 1.640  (MPa) 
Kết luận: Kết cấu đảm bảo tiêu chuẩn chịu kéo uốn 
 b. Kiểm tra lớp 2: BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 35%): 
Xác định Ech.m ở trên mặt lớp Đá dăm gia cố XM (Rn ≥ 4 Mpa): 
Tính đổi các lớp về một lớp thể hiện ở bảng sau:  ST E t =  h k =  H E'
Lớp vật liệu (từ trên xuống) ku  i  tb  tb    T  (MPa) E2/E1 (cm) h2/h1  (cm)  (MPa)  1 
Đá dăm gia cố XM (Rn ≥ 4 Mpa)  600  2.400  15  0.750  35  375.51  2 
Cấp phối đá dăm loại II    250  0.000  20  0.000  20  250.00    H/D  = 35 / 33 =  1.061   
Tra bảng 3-6, hệ số điều chỉnh b:    b  =  1.114 
Từ bảng kết quả tính đổi trên, ta có:    E'tb  =  375.51  (MPa) 
Module đàn hồi trung bình điều chỉnh dùng để tính toán:    E đc  tb = b * E'tb =  418.31  (MPa)    E đc 1  = Etb =  418.31  (MPa)    E0/E1  = 49 / 418.31 =  0.117    H/D  = 35 / 33 =  1.061 
Tra toán đồ Hình 3-1, với 2 tỷ số trên ta xác định được:    Ech/E1  =  0.379 
Module đàn hồi chung của kết cấu:    Ech  = 0.379 * 418.31 =  158.54  (MPa) 
Tra toán đồ hình 3-5 với các thông số sau:    E1  = S(Ei*hi)/Sh =  2200.00  (MPa)    E1/Ech.m  = 2200.00 / 158.54 =  13.877    h/D  = 11 / 33 =  0.333 
Tra được ứng suất kéo uốn đơn vị:    [ sku ]  =  2.261 
Tải trọng tác dụng là: Cụm bánh đôi (tải trọng trục tiêu chuẩn)  Do đó:  kb  =  0.85 
Ứng suất kéo uốn lớn nhất phát sinh ở đáy lớp BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 35%): 
sku = [ sku ] * p * kb = 2.261 * 0.6 * 0.85 = 1.153 (MPa)     
Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong suốt thời hạn thiết kế: (dùng công thức A-3, phụ lục A)   
Ne = ([(1+q)t-1]/[q*(1+q)(t-1)])*365*Ntt   
= ([(1+0.08)15-1]/[0.08*(1+0.08)(15-1)])*365*191    =  644462  (Trục) 
Vật liệu kiểm tra là BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 35%), vậy hệ số k1:  k 0.22 1 = 11.11 / Ne     = 0.586    k2 = 1 
Cường độ chịu kéo uốn tính toán của lớp BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 35%): 
Rttku = k1 * k2 * Rku = 0.586 * 1 * 2    = 1.171  (MPa)  Độ tin cậy thiết kế  = 0.95 
Tra bảng 3-7, hệ số cường độ về chịu kéo uốn:    Kcđku  = 1    R ku ku  tt /Kcđ = 1.171 / 1 =  1.171  (MPa)    sku  = 1.153  <  Rttku/Kcđku  = 1.171  (MPa) 
Kết luận: Kết cấu đảm bảo tiêu chuẩn chịu kéo uốn c. 
Kiểm tra lớp 3: Đá dăm gia cố XM  (Rn ≥ 4 Mpa): 
Xác định Ech.m ở trên mặt lớp Cấp phối đá dăm loại II:    E1  = Eku vl =  250  (MPa)    E0/E1  = 49 / 250 =  0.196    H/D  = 20 / 33 =  0.606 
Tra toán đồ Hình 3-1, với 2 tỷ số trên ta xác định được:    Ech/E1  =  0.366 
Module đàn hồi chung của kết cấu:    Ech  = 0.366 * 250.00 =  91.50  (MPa) 
Tra toán đồ hình 3-6 với các thông số sau:    h  = Shi =  26  (cm)    E1  = S(Ei*hi)/Sh =  2090.91 (MPa)    E2  = 600  (MPa)  E3 = Ech.m = 91.50 (MPa)  h/D = 26 / 33 = 0.788      E1/E2  = 2090.91 / 600.00 =  3.485  E2/E3  = 600.00 / 91.50 =  6.557 
Tra được ứng suất kéo uốn đơn vị:    [ sku ]  =  0.439 
Tải trọng tác dụng là: Cụm bánh đôi (tải trọng trục tiêu chuẩn)    Do đó: kb  =  0.85 
Ứng suất kéo uốn lớn nhất phát sinh ở đáy lớp Đá dăm gia cố XM (Rn ≥ 4 Mpa):    sku = [ sku ] * p * kb  = 0.439 * 0.6 * 0.85 =  0.224  (MPa) 
Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong suốt thời hạn thiết kế: (dùng công thức A-3, phụ lục  A)   
Ne = ([(1+q)t-1]/[q*(1+q)(t-1)])*365*Ntt   
= ([(1+0.08)15-1]/[0.08*(1+0.08)(15-1)])*365*191    =  644462  (Trục) 
Vật liệu kiểm tra là Đá dăm gia cố XM (Rn ≥ 4 Mpa), vậy hệ số k1:  k1 = 2.86 / Ne0.11  = 0.657  k2 = 1 
Cường độ chịu kéo uốn tính toán của lớp Đá dăm gia cố XM (Rn ≥ 4 Mpa):    Rttku = k1 * k2 * Rku    = 0.657 * 1 * 0.8    = 0.525  (MPa)    Độ tin cậy thiết kế  = 0.95 
Tra bảng 3-7, hệ số cường độ về chịu kéo uốn:    Kcđku  = 1    Rttku/Kcđku  = 0.525 / 1 =  0.525  (MPa)    sku  = 0.224  <  Rttku/Kcđku  = 0.525 (MPa) 
Kết luận: Kết cấu đảm bảo tiêu chuẩn chịu kéo uốn 
 Kết luận chung: kết cấu mặt đường của phương án 1 thỏa mãn các điều kiện: tiêu chuẩn 
độ võng đàn hồi giới hạn, điều kiện cân bằng giới hạn về trượt trong nền đất và điều  kiện chịu kéo khi uốn.  Phương án 2 :  Tổng số lớp áo        đường:  4  lớp 
 Bảng các lớp kết cấu áo đường  H  Ev  Etr  Eku  Rku  C    ST 
Lớp vật liệu (từ trên xuống)  (cm  (MPa  (MPa  (MPa  (MPa  (MPa  (độ  T  )  )  )  )  )  )  ) 
BTN chặt loại I (đá dăm ≥  1  50%)  5  420  300  2200  2.8  0  0 
BTN chặt loại I (đá dăm ≥  2  35%)  6  350  250  2000  2.0  0  0  3 
Cấp phối đá dăm loại I  18  300  300  300  0.0  0  0  4 
Cấp phối đá dăm loại II  25  250  250  250  0.0  0  0 
Kiểm tra kết cấu áo đường theo 3 trạng thái giới hạn 
1. Kiểm tra tiêu chuẩn độ võng đàn hồi đối với kết cấu áo đường: 
Quy đổi về hệ 2   a. lớp: 
Việc quy đổi từng 2 lớp một từ dưới lên được thực hiện theo công thức sau:    E'tb = E1.[(1+k.t1/3)/(1+k)]3  (3.5) 
Trong đó: k = h2/h1; t = E2/E1  htb = h1 + h2 
Kết quả tính đổi thể hiện ở bảng sau:  Ev  t =  hi  k =  Htb  E'tb  STT 
Lớp vật liệu (từ trên xuống)  (MPa) E2/E1 (cm)  h2/h1  (cm)  (MPa)  290.7  1 
BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 50%)  420  1.504  5  0.102  54  0  279.2  2 
BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 35%)  350  1.295  6  0.140  49  5  270.1  3 
Cấp phối đá dăm loại I    300  1.200  18  0.720  43  9  250.0  4 
Cấp phối đá dăm loại II    250  0.000  25  0.000  25  0  b. Tính Etb đc:    H/D  = 54 / 33 =  1.636   
Tra bảng 3-6, hệ số điều chỉnh b:    b  =  1.189 
Từ bảng kết quả tính đổi trên, ta có:    E'tb  =  290.70  (MPa)   
Module đàn hồi trung bình điều chỉnh dùng để tính toán:        E đc  tb = b * E'tb =  345.65  (MPa)   
Vậy kết cấu nhiều lớp được đưa về hệ 2 lớp, với lớp trên:    - Chiều dày:  H  = 54  (cm )   
- Module đàn hồi trung bình:  Etbđc  = 345.65  (MPa ) 
c. Tính Ech.m của kết cấu:            E1  = Etbđc =  345.65          E0/E1  = 49 / 345.65 =  0.142          H/D  = 54 / 33 =  1.636     
Tra toán đồ 3-1, với các thông số H/D và E0/E1 ở trên, ta xác định được:      Ech.m/E1  =  0.541   
Module đàn hồi chung của kết cấu:      Ech.m  = 0.541 * 345.65 =  186.99  (MPa) 
d. Kiểm tra điều kiện về độ võng đàn hồi:      Độ tin cậy thiết kế  = 0.95 
Tra bảng 3-2 được hệ số cường độ về độ võng:    Kcđđv  = 1.17      K đv cđ * Eyc  = 1.17 * 159 =  186.00  (MPa)    Kcđđv * Eyc  Ech.m = 186.99 >  =  186.00  (MPa) 
Kết luận: Kết cấu đảm bảo tiêu chuẩn về độ võng đàn hồi. 
2. Kiểm tra tiêu chuẩn cắt trượt trong nền đất và các lớp vật liệu kém dính kết: a. 
Kiểm tra đất nền: 
Tính đổi các lớp bên trên về 1 lớp, thể hiện ở bảng sau:  Etr  t =  hi  k =  Htb  E'tb  STT 
Lớp vật liệu (từ trên xuống)  (MPa) E2/E1 (cm)  h2/h1  (cm)  (MPa)  1 
BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 50%)  300  1.121  5  0.102  54  270.54  2 
BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 35%)  250  0.925  6  0.140  49  267.65  3 
Cấp phối đá dăm loại I    300  1.200  18  0.720  43  270.19  4 
Cấp phối đá dăm loại II    250  0.000  25  0.000  25  250.00        H/D  = 54 / 33 =  1.636   
Tra bảng 3-6, ta được hệ số điều chỉnh b:    b  =  1.189 
Từ bảng kết quả tính đổi trên, ta có:    E'tb  =  270.54  (MPa) 
Module đàn hồi trung bình điều chỉnh dùng để tính toán:    E đc  tb b * E'tb =  321.67  (MPa) 
Sử dụng toán đồ hình 3-2, với các thông số sau:      H/D  = 54 / 33 =  1.636    E đc 1  = Etb =  321.67  (MPa)    E2  = E0 =  49  (MPa)    E1/E2  = 321.67 / 49 =  6.565      = 30 (độ)  Tra toán đồ, ta được:    Tax/p  =  0.0141    p  =  0.6  (MPa) 
Ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tính toán gây ra:    Tax  = 0.0141 * 0.6 =  0.0085  (MPa) 
Sự dụng toán đồ hình 3-4, với các thông số:    H =  54 (cm)  và   =  30 (độ) 
Tra được ứng suất cắt hoạt động do trọng lượng bản thân các lớp kết cấu gây ra:    Tav  =  -0.0022  (MPa)  Lực dính tính toán:  Ctt = C.K1.K2.K3  Trong đó: C  =  0.02  (MPa)    K1  =  0.60  Kết cấu áo đường    Ntt  =  191  (trục/làn.ngày đêm)  (tra bảng 3-      K2  =  0.8  8)  Đất nền là:  Á cát  Do đó:  K3  =  1.5  Vậy:  Ctt  = 0.02*0.6*0.8*1.5 =  0.014  (MPa)  Độ tin cậy thiết kế  = 0.95 
Tra bảng 3-7, ta được hệ số cường độ về cắt trượt:    Kcđtr  = 1.00 
Kiểm tra điều kiện về cắt trượt:    Tax + Tav  = 0.0085 + (-0.0022) =  0.0063  (MPa)    C tr  tt/Kcđ = 0.014 / 1.00 =  0.014  (MPa)    Tax + Tav  = 0.0063  <  Ctt/Kcđtr  = 0.014 
Kết luận: Đất nền đảm bảo điều kiện cân bằng trượt.     
3. Kiểm tra tiêu chuẩn chịu kéo uốn trong các lớp vật liệu liền khối: 
 a. Kiểm tra lớp 1: BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 50%):     
Xác định Ech.m ở trên mặt lớp BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 35%): 
Tính đổi các lớp về một lớp thể hiện ở bảng sau:  Eku  t =  hi  k =  Htb  E'tb  STT 
Lớp vật liệu (từ trên xuống)  (MPa) E2/E1 (cm)  h2/h1  (cm)  (MPa)  1 
BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 35%) 2000 7.402  6  0.140  49  375.74  2 
Cấp phối đá dăm loại I    300  1.200  18  0.720  43  270.19  3 
Cấp phối đá dăm loại II    250  0.000  25  0.000  25  250.00    H/D  = 49 / 33 =  1.485   
Tra bảng 3-6, hệ số điều chỉnh b:    b  =  1.175 
Từ bảng kết quả tính đổi trên, ta có:    E'tb  =  375.74  (MPa) 
Module đàn hồi trung bình điều chỉnh dùng để tính toán:    E đc  tb = b * E'tb =  441.49  (MPa)    E đc 1  = Etb =  441.49  (MPa)    E0/E1  = 49 / 441.49 =  0.111    H/D  = 49 / 33 =  1.485 
Tra toán đồ Hình 3-1, với 2 tỷ số trên ta xác định được:    Ech/E1  =  0.450 
Module đàn hồi chung của kết cấu:    Ech  = 0.450 * 441.49 =  198.67  (MPa) 
Tra toán đồ hình 3-5 với các thông số sau:    E1  = Eku =  2200.00  (MPa)    E1/Ech.m  = 2200.00 / 198.67 =  11.074    h/D  = 5 / 33 =  0.152 
Tra được ứng suất kéo uốn đơn vị:    [ sku ]  =  2.519 
Tải trọng tác dụng là: Cụm bánh đôi (tải trọng trục tiêu chuẩn)  Do đó:  kb  =  0.85 
Ứng suất kéo uốn lớn nhất phát sinh ở đáy lớp BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 50%): 
sku = [ sku ] * p * kb = 2.519 * 0.6 * 0.85 = 1.285 (MPa) 
Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong suốt thời hạn thiết kế: (dùng công thức A-3, phụ lục A)   
Ne = ([(1+q)t-1]/[q*(1+q)(t-1)])*365*Ntt   
= ([(1+0.08)15-1]/[0.08*(1+0.08)(15-1)])*365*191    =  644462  (Trục) 
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: T.S NGÔ VIỆT ĐỨC 
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN NGỌC SƠN – MSS: 170264       60 
Vật liệu kiểm tra là BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 50%), vậy hệ số k1:  k 0.22 1 = 11.11 / Ne   = 0.586 k2  =  1 
Cường độ chịu kéo uốn tính toán của lớp BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 50%):    Rttku = k1 * k2 * Rku    = 0.586 * 1 * 2.8    = 1.640  (MPa)  Độ tin cậy thiết kế  = 0.95 
Tra bảng 3-7, hệ số cường độ về chịu kéo uốn:    Kcđku  = 1    Rttku/Kcđku  = 1.640 / 1 =  1.640  (MPa)    sku  = 1.285  <  Rttku/Kcđku  = 1.640  (MPa) 
Kết luận: Kết cấu đảm bảo tiêu chuẩn chịu kéo uốn 
 b. Kiểm tra lớp 2: BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 35%): 
Xác định Ech.m ở trên mặt lớp Cấp phối đá dăm loại I: 
Tính đổi các lớp về một lớp thể hiện ở bảng sau:  Eku  t =  hi  k = h2/h1  Htb  E'tb  STT 
Lớp vật liệu (từ trên xuống)  (MPa)  E2/E1  (cm)  (cm)  (MPa) 
1 Cấp phối đá dăm loại I    300  1.200  18  0.720  43  270.19 
2 Cấp phối đá dăm loại II    250  0.000  25  0.000  25  250.00    H/D  = 43 / 33 =  1.303   
Tra bảng 3-6, hệ số điều chỉnh b:    b  =  1.145 
Từ bảng kết quả tính đổi trên, ta có:    E'tb  =  270.19  (MPa) 
Module đàn hồi trung bình điều chỉnh dùng để tính toán:    E đc  tb = b * E'tb =  309.37  (MPa)    E đc 1  = Etb =  309.37  (MPa)    E0/E1  = 49 / 309.37 =  0.158    H/D  = 43 / 33 =  1.303 
Tra toán đồ Hình 3-1, với 2 tỷ số trên ta xác định được:    Ech/E1  =  0.496 
Module đàn hồi chung của kết cấu:    Ech  = 0.496 * 309.37 =  153.45  (MPa) 
Tra toán đồ hình 3-5 với các thông số sau:    E1  = S(Ei*hi)/Sh =  2200.00  (MPa)        E1/Ech.m  = 2200.00 / 153.45 =  14.337      h/D  = 11 / 33 =  0.333   
Tra được ứng suất kéo uốn đơn vị:    [ sku ]  =  2.292 
Tải trọng tác dụng là: Cụm bánh đôi (tải trọng trục tiêu chuẩn)  Do đó:  kb  =  0.85 
Ứng suất kéo uốn lớn nhất phát sinh ở đáy lớp BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 35%): 
sku = [ sku ] * p * kb = 2.292 * 0.6 * 0.85 = 1.169 (MPa) 
Số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong suốt thời hạn thiết kế: (dùng công thức A-3, phụ lục A)   
Ne = ([(1+q)t-1]/[q*(1+q)(t-1)])*365*Ntt   
= ([(1+0.08)15-1]/[0.08*(1+0.08)(15-1)])*365*191    =  644462  (Trục) 
Vật liệu kiểm tra là BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 35%), vậy hệ số k1:  k 0.22 1 = 11.11 / Ne   = 0.586 k2  =  1 
Cường độ chịu kéo uốn tính toán của lớp BTN chặt loại I (đá dăm ≥ 35%):    Rttku = k1 * k2 * Rku    = 0.586 * 1 * 2    = 1.171  (MPa)  Độ tin cậy thiết kế  = 0.95 
Tra bảng 3-7, hệ số cường độ về chịu kéo uốn:    Kcđku  = 1    Rttku/Kcđku  = 1.171 / 1 =  1.171  (MPa)    sku  = 1.169  <  Rttku/Kcđku  = 1.171  (MPa) 
Kết luận: Kết cấu đảm bảo tiêu chuẩn chịu kéo uốn 
 Kết luận chung: kết cấu mặt đường của phương án 2 thỏa mãn các điều kiện: tiêu chuẩn 
độ võng đàn hồi giới hạn, điều kiện cân bằng giới hạn về trượt trong nền đất và điều  kiện chịu kéo khi uốn.  5.4. 
So sánh 2 phương án và lựa chọn phương án cuối cùng 
 Nhận thấy phương án 1 có tổng chiều dày kết cấu nhỏ hơn, thi công dễ dàng hơn tuy 
hơn phương án. Vậy ta chọn phương án 1 có giá thành rẻ hơn. 
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: T.S NGÔ VIỆT ĐỨC 
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN NGỌC SƠN – MSS: 170264   62     
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Đường ô tô - yêu cầu thiết kế: TCVN 4054 - 2005 
2. Thiết kế đường ô tô tập 1 3. 
Thiết kế đường ô tô tập 2 4. 
Thiết kế đường ô tô tập 3 5. 
Thiết kế đường ô tô tập 4    
