Đồ án: Phần mềm quản lý khách sạn | Trường đại học Hà Tĩnh

Đồ án: Phần mềm quản lý khách sạn | Trường đại học Hà Tĩnh được biên soạn dưới dạng file PDF cho các bạn sinh viên tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho các kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH
KHOA K THUT-CNG NGHÊ
ĐỒ ÀN MÔN HC 2
Phn mm: QUN LÝ KHÁCH SN
GVHD: Trn Th Thiu Hoa
SVTH: Xaipanya Phoutsady
LP: K9A Công nghê TT
Tĩnh, năm 2019
MC LC
MC LC .................................................................................................................................................... 2
LỜI NÓI ĐU .............................................................................................................................................. 4
LÝ DÓ CHỌN ĐỀ TI ................................................................................................................................ 5
CHƯNG I ................................................................................................................................................... 7
KHO SÁT HIN TRANG VÀ MÔ TA BÁI TOÁN ................................................................................. 7
1.TNG QUAN V KHÁCH SN. ........................................................................................................ 7
2.Nhim v. ............................................................................................................................................... 7
3.Phm v. ................................................................................................................................................. 9
4. Mc tiu. ............................................................................................................................................... 9
5. Cơ cầu t chc. ..................................................................................................................................... 9
6.Quy trình hot động. ............................................................................................................................ 11
7.Xác lp d án. ...................................................................................................................................... 11
CHƯNG II. PHÂN TÍCH H THNG ................................................................................................... 12
1.PHÂN TÍCH H THNG CHỨC NĂNG. ......................................................................................... 12
1.1. SƠ ĐỒ PHN CP CHỨC NĂNG NĂNG. ............................................................................... 12
2.PHÂN TÍCH CÁC CHỨC NĂNG TRONG HỆ THNG QUN LÝ................................................ 12
3. PHÂN TÍCH H THNG D LIU. ................................................................................................ 13
3.1 Biểu đồ ng cnh. ......................................................................................................................... 13
3.2 Biểu đồ lung d liu mc 0 ......................................................................................................... 15
3.3. Biểu đồ lung d liu. ................................................................................................................. 16
4. PHN TÍCH VÀ THIT K D LIU D LIU. .............................................................................. 18
4.1. XÁC ĐỊNH THC TH VÀ THUC TINH. ............................................................................ 18
CHƯỜNG III. DEMO VÀ CÀI ĐẶT ......................................................................................................... 22
3.1 GIƠÌ THIẾU VÈ CÔNG C LP TRINHF. ....................................................................................... 22
3.1.1. CNG C LP TRÌNH. .............................................................................................................. 22
1. MÔI TRƯỜNG LP TRÌNH. ........................................................................................................ 22
2.NGÔN NG LẬP TRÌNH VÀ CÁI ĐẶT. ...................................................................................... 23
3.1.2. H QUN TR CƠ SỞ D LIU. ............................................................................................... 25
3.1.2.1. GII THIU V SQL SERVER 2014. ................................................................................ 25
3.1.2.2.SQL là ngôn ng cảu cơ sở d liu quan h. .......................................................................... 26
3.1.2.3 . VAI TRÒ CA SQL. ........................................................................................................... 27
3.1.2.4. CNG C H TR. ............................................................................................................. 28
3.1.2.5. CÁC GI H TR............................................................................................................... 29
1.ĐĂNG NHẬP PHN MM ((LOGIN). ......................................................................................... 29
2.TRANG CHU ,TRANG MENU ( PHN LN PHN MENU CA PHN MM). .................... 30
3. CÀI ĐẶ TÌNH TRANG PHONG . ................................................................................................. 31
4. TÌNH TRANG NHÂN PHÒNG . ................................................................................................... 32
6. CÀI DT CHƯỜNG TRÌNH QUN LÝ KHÁCH HÀNG .......................................................... 34
7.CÀI ĐẶT CHƯỜNG TRÌNH TRANG THÁNH TOÁN ................................................................ 35
CHƯNG IV .............................................................................................................................................. 38
KT LUẬN VÀ HƯỜNG PHÁT TRIN .................................................................................................. 38
1 ỨU ĐIỂM. ........................................................................................................................................... 38
.2.NHƯỢC ĐIỂM. .................................................................................................................................. 38
3.HƯỜNG PHÁT TRIN VÀ HOÁN THIÊN. ..................................................................................... 39
4.TI LIU THAM KHO: .................................................................................................................. 39
LI CM ƠN ............................................................................................................................................. 40
LỜI NÓI ĐẦU
Hin nay, vic s dng cng ngh thông tin vào quản lý cơ sở d liu là hết sc
cn thiết. Bi quản lý cơ sở d liu bng các ng dng s giúp con ngưới làm vic
nhanh, hiu qu hơn nhiu so vi làm th cng.
Ngày nay, nhu cầu đi li, công tác dài ngày, nhu cu du lch của con người cũng
như nhng nhu cu v nơi an chốn , ngh ngơi thư giãn và yếu cu v chất lương
ca các dch v ngày nay càng tăng.Bt kp những đòi hỏi đó các khách sn ngày
càng nâng cao chất lượng qun phc v để đạt được mc tiu kinh doanh
cũng như để có th tn ti môi trường kinh doanh Khách sạn đầy cnh tranh.
Khchs sn 5 tng và 50 phòng ngh sang trng.Tiên nghi và h thng dch
v đây đáp ứng đưc c 2 nhu cu gii trí và knh doanh.
Với đề ti : Xây dng h thông qun khách sạn, em đã tham gia kháo sát hệ
thông ca các khách sn .Em đã sử dụng C# để thiết k giao diên h thng s
dụng SQL Server để tạo và lưu tr d liệu . Để thc hiện được bài báo cáo này ,em
đã nhân được giúp đ, day bo của cô giáo … giang viên khoa k thut cng ngh,
trường đại hc Hà Tĩnh.
Xin cm ơn giao, bn các khách sạn đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo
cáo này
LÝ DÓ CHỌN ĐỀ TI
Hin nay, hu hết khách sn vẫn đang sử dụng phương thức quản lý đó là:
s dng s sách, giy t kết hp vi Microsoft Excel để tính toán.
Tuy nhiên, phương pháp quản lý đó lại có rt nhiu hn chế như: mt quá nhiu
thời gian để qun lý ; tht toán doanh thu, chi phí tn kém; không th nm bắt được
chính xác lượt khách ngh, thời lượng ngh, gp vấn đế trong vic qun nhân
viên …
Hin nay, trên th ng rt nhiu phn mm qun khách sn vi rt
nhiều tính năng với nhng mc giá khác nhau.Tuy nhiên,để la chọn được h
thng qun ti u nht, phù hp nht vi bài toán qun ca khách sn mính
lại là điều làm cho nhà qun lý hết sức trăn trở.
S dng h thng qun khách sn giải pháp đang được rt nhiu nhà qun
khách sạn tin tưởng s dng. vic ng dng công ngh vào nghip v qun
lý ngày càng ph biến và đã trở thành mt li thế cnh tranh hin nay.
MỤC ĐỊCH CỦA ĐỀ TI
Đề tài được nguyên cu vi các mục đích sau:
Qun khách sn mt khi nghip v hết sc phc tạp, đòi hỏi mt h
thng qun lý cht ch, thun tin và có hiu qu cao.
Đề tài va có giá tr trong thc tế va có giá tr trong vic hc tp ca nhng
sinh viên như chúng em.
Sau khi thc hiện đ tài, sinh viên va nắm được vững hơn kiến thc môn
hc va bồi dưỡng cho bn thân thêm kiến thc v nghip v qun trong
các doanh nghip, công ty góp phần nâng cao trình đ chuyên môn ca mi
cá nhân.
CHƯNG I
KHO SÁT HIN TRANG VÀ MÔ TA BÁI TOÁN
1.TNG QUAN V KHÁCH SN.
Hin ti,khách sn ca chúng ta gm 5 tầng,trong đó 50 phòng ngũ, 50
phòng v sịnh, 5 phóng ăn lớn ca 5 tng trong khách sn, 1phòng Fitness, 1 phòng l tân
, 5 phòng bếp.
Khách sn ca chúng ta còn có nhiều phóng khách nhau đ cho khách lưa chn
như : phóng giướng đối, giướng đơn và phóng VIP…. Trong việc dch v cho các khách
hàng là có kiu và kiu. V giá là thuc vi các kiu ca dch v và phóng ngũ ca
khách hàng có thế chọn được. Đây là dch v và các giá ca vic thuê phóng trong khách
sn.
+ Các kiu ca vic thuê phóng và các dch v khác :
phòng c ngày.
Phóng giướng đối = 550.000 đ/ ngáy .
Phóng giướng đơn = 300.000đ/ngày.
-Phóng VIP = 350.000đ/ ngày .
(khách sn ca chúng ta có các dch v them cho khách hang : lên .Bui sang ca
mi ngày khách hàng thế đi ăn m trong phòng ăn lơn của khách sạn được t 7 :00
đến 9:00. Ngoi ra , khách sn còn cho phép choc các khách hàng thế vào trong
phòng fitness. Và bơi trong lơn của khách sn .)
phòng tm thi
Phóng giướng đơn = 180.000 đ/
Phóng VIP = 250.000đ
2.Nhim v.
Qun mt trong nhng khâu quan trong ca các doanh nghip bt k loi hình ,
quy hay th trưng . ch mt nhà ng khách sn ,bn s cn quan tâm ti thc tế
quan trị. Dưới đây là nhng nhim v quan trng mà mi nhà qun lý nhà hàng khách sn
cn có:
Hun luyn nhân viên.
Mt trong nhng phn vic quan trng là hun luyn.Mục đích của hun luyn là phát
trin nhà hàng khách sn bng cách nâng cao tim năng nhân lc trong doanh nghip.
T chc.
T chc mt trong nhng khâu qun lý bên cnh lp kế hoch tạo động lc.
Không có trình đ t chc, doanh nghip ca bn s b xào trn. Bi mi nhà hàng
khách sạn đều nhiu b phn, nhiu ý kiến hành vi khác nhau. vy k năng tổ
chc là mt phn vic ca nhà qun lý to nên s khác bit ca doanh nghip.
Lp kế hoch.
Lp kế hoch mt trong nhng chức năng quan cũng như công việc quan trng
hàng ngày ca mọi nhà quan lý. Nhà quan ngưi lp các kế hoạch tương lai ca t
chc và suy nghĩ các v cách thc thi và ngun lc cn thiết.
Tạo động lc cho nhân viên.
Nhân viên n đưc tạo động lc nếu bn mun nhận đưc nhng kết qu tt nht t
h. Bn s không th tìm thy ai làm vic không th c. Tt c nhân viên đều mong
muốn được to nhân lc đ đóng góp vào thành công của nhà hàng khách sn.
Theo dõi, giám sát.
Giám sát mt trong công vic quan trng. Nếu không giám t hay buông lng
giám sát s đem đến nhng kết qu thc tế không như kế hoạch ban đầu. Mục đích của
vic theo dõi, giám sát là đ giám thiu tối đa sự chênh lch gia hoch đnh và thc tế.
Trao quyn.
Vic trao quyền cho nhân viên cũng cách chúng ta thấy đưc s khác bit gia
người qun thành công vi qun kém. th thy rng, trao quyn s kết ni
gia kinh nghim và kiến thc khác bit đã mang lại kết qu cao hơn.
Đón tiếp, nhn, gii quyết, yêu cu cho khách hàng.
Đón tiếp, nhn, gii quyết, yêu cu ca khách hàng chuyn thông tin ca khách
hàng đến các b phận liên quan, ng dn khách, làm th tục đăng phòng trả
phòng cho khách, thu phí nếu khách hàng dng các sn phm khác trong khách sạn, lưu
tr thông tin ca khách lên h thng.
Bo v an toàn cho khách hàng.
Tun tra, canh gác theo ca, luôn thế sn sàng khi gp s cô, trông gi xe cho
khách và cho nhân viên các b phn khác cho khách sn, h tr b phn l tân trong vic
hướng dn, chuyn hành lý ca khách vào và ra khi khách sn.
3.Phm v.
- Bài tp ln ch thc hin da trên cơ s lý thuyết đ thiết kế mô hình và t chc.
- D liệu chưa tiến hành thc hin lp trình , phn này thuc v mt phm vi khác
để phát trin thành mt ng dng hoàn chình.
- Do phm vi và kh năng nên chúng em chỉ kho sát và phn tích vic qun lý
khách sn có mô hình va và nh. Tuy nhiên chúng ta vn có thế áp dng mô hình
này cho h thng khách sạn có quí mô lơn.
- Đồ án chi thc hiện đừa trên cơ sơ lý thuyết cơ bản v phn tích thiết kế h thng
thông tin đế thiết kế mô hình và t chc d liệu .Chưa liến hành thc hin coding,
v phn coding thuc v mt phm vi khác đ phát trin thành mi ng dng hoàn
chính.
4. Mc tiu.
T chức, lưu trữ c s d liu mt cách thng nht : d liu khách sn, phòng c, dch
v phát sinh đi kèm...
Đừa vào nhng kiến thc học được t môn phân tích thiết kế h thng thông tin , đồ
án s phn tích thiết kế h thông qun lý khách sn:
Tin hc hóa công tác qun lý nhân viên, khách hàng, buông phòng.
Tin học hóa quy trình đăng ký, nhận phòng, tr phòng, đặt phòng.
Tin hc hóa vic cung cp các dch v cũng như thanh toán cho khách hàng.
Tng hp, phân tích các báo cáo mt cách t động cho nhà qun lý khách sn.
Như vậy, các nhim v trong qun lý khách sạn được d dng hơn, thun tiện hơn, các
nhim v va có tính liêng biết, đc lp nhng vn có s liên kết, thng nht vi nhau.
5. Cơ cầu t chc.
hình nhân s trong khách sạn 5 sao đưc t chc theo chc năng công việc .
Mi b phn chia gn lin vi mt chức năng công việc ring bit .Mô hình t chc nhân
s ca mt khách sạn 5sao được chia thành 5 b phần chình như là : bộ phần giám đốc ,
b phn nhân viên l tân , b phn nhân viên bo v, b ,b phân nhân vin kế toán
b phân nhân vin phc v tp v .
Giams đốc khách sn:
nhim v qun trc tiếp khách sn , mi vấn đề ca khách sạn đều phi
thông qua giám đc có quyn quyết đnh tt c mi thông tin x lý trong khach sn.
Nhân vin b phân l tân :
nhim v tiếp nhân khách thuê phòng, tr li nhng yêu cu thc mc cho
khách hang , qun thông tin v phòng khách hang . Lp phiếu đăng khi khách
hàng thuê phòng, nhân yêu cu khi khách hàng mun s dng dch v. Lp ni dng chi
tiết phiếu thành toán khi khách hàng tr phòng chuyn sang b phân kế toan lp hoa
đơn khi thành toán.
Nhân vin kế toán :
Qun lý thông tin tài chính thu chi trong khách sn, có nhim v lập hóa đơn thành
toán cho khách hàng , lâp phiếu chi khi khách sn cn chi tiêu cho vấn đ sa cha hoc
mua sm phc v vic kinh doanh. Hàng thng nhân vin kế toán phi tiến hành kim
tài chính thu chính thu chi và đóng thuế kinh doanh cho khách sn.
Nhân vin bo v:
Bo v nhim v gi xe gi gin an ninh trt t trong khách sạn. Theo đôi các
thiết b ca khách sn và chu trách nhim v h thng nh sáng.
Nhân vin phc v-tp v:
Nhân vin phc v -tp v trong coi khuân hành cho khách , nhim v
dọn đẹp v sinh phòng , phc v nhu cầu ăn uống , git i khi khách yêu cu , cung cp
các dch v cho khách . Kim tra hin trạng cơ s vt cht trong khi khách tr phòng.
ĐỒ CU T CHC:
GIÁM ĐỐC
NV BẢO VỆ &
DỊCH VỤ
NV BỘ PHÂN
LỄ TÂN
NV KẾ TOÁN
NV BỘ PHẦN
BUỐNG
PHÒNG
6.Quy trình hot đng.
Khi khách hàng đến khách sn . Nhân viên bo v s tiếp nhn gi xe , ch dn
khách đến b phân l tân.
Nhân viên tp v trong coi và khuân hành lý cho khách .
B phân l tân s tiếp nhân , kim tra nhng phòng trông phú hp vi yêu cu ca
khách, lp phiếu đăng ký, cập nht thông tin v khách hàng vào h thông qun lý.
Khi khách yêu cu s dng dch v, nhân vin phc v s cung cp, ch dn cho
khách hàng.
Khi khách yêu cu tra phòng , nhân vin b phân l tân s lp chi tiết phiếu thành
toán ri chuyn sng b phn kế toán lập hóa đơn thanh toán cho khách.
Khi khách sn cn sa cha, nâng cp tiến nghi ca các dch v phc v vic kinh
doanh. Nhân vin kế toán ca khách sạn đâm trách việc lp phiếu chi.
Hàng tháng . Nhân vin kế toán s tiến hành kim kế th chi, đóng thuế kinh
doanh.
Giám đốc khách sn s qun lý , chu trách nhim v mi cng vic ca các nhân
viện và cũng là người chu thuế.
7.Xác lp d án.
D trù: nhóm 1 người .
Môi trưng phát trin : Visio
Visual Studio 2017
SQL server 2014
CHƯNG II. PHÂN TÍCH H THNG
1.PHÂN TÍCH H THNG CHC NĂNG.
1.1. SƠ ĐỒ PHN CP CHỨC NĂNG NĂNG.
QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
Quản lý
khách hàng
Cập nhật
khách
Tra cứu
khách
Xóa khách
NVtìm kiếm
P&KH
Quản lý đặt
& trả phòng
Lập phiếu
đăng ký
phòng
Nhân yêu cầu
trả phòng
Lập phiếu
thanh toán
Quản lý phòng
& nhân viên
Cập nhật
phòng & NV
Tra cứu
phòng &NV
Xóa phòng &
NV
KH tìm kiếm
phòng
Quản lý dịch
vụ
Cập nhật
dịch vụ
Lập đơn dịch
vụ
Them dịch
vụ
Thông kế báo
cáo
Quản trọng nhất
là khi thành toán
xong có hoa đơn
2.PHÂN TÍCH CÁC CHỨC NĂNG TRONG H THNG QUN LÝ.
QUN LÝ KHÁCH HÀNG:
Mỗi khách hàng khi đăng ký thuế phòng phi cung cp các thống tin cá nhân để
khách sn d dng qun lý bao gm : TênKH, Năm sinh, Số CMND/ S H chiếu,Địa
ch,S điện thoi. Nhng thông tin này s được qun lý khi khách còn khách sn.
QUẢN LÝ ĐẶT (THU) VÀ TR PHÒNG:
H thống đặt phòng linh hot, đt phòng nhanh, d kin chi phí cho khách hàng.
Quản lý đặt phòng theo đoàn có chính sách giá linh đng.
Gm 2 chức năng lập phiếu đăng ký và lập hóa đơn :
Phiếu đăng ký bao gm các thông tin : Mã ch tiết phiếu DK, mã phiếu DK,mã
phòng , khách hàng ,s ngưới , ngày đến , gi đến , phiếu đăng ký chỉ lưu thông tin
ngày lp , nhân vin lập để d qun lý.
Khi khách hàng tr phòng nhân vin sy thông tin t ch tiết phiếu đăng ký để
lập hóa đơn.
Hóa đơn cũng có chi tiết vi các thông tin : mã chi tiết hóa đơn , mã hóa đơn , mã
phiếu đăng ký , phòng ,tiến phòng ,tiến dch v ring, tiên phát sinh (do khách làm hng
thiết b phòng ), thuế.Trong hóa đơn s cp nht tng tiên,nhân viên và ngày lp.
QUN LÝ PHÒNG VÀ NHÂN VIN:
Các phòng được phân loi và qun lý theo khu vc ,mi phòng s thông tin
:Mã phòng , hin trạng (có người ?) , loi phòng , s ngưi tôi đa.Nhân vin khách sn
được qun lý vi những thông tin :Tên NV, năm sinh,địa ch,s điện thoi, chc v, khu
vc làm vic.
QUN LÝ DCH V:
Các khách hàng s dng dch v nào đó nhân viện phc v s ghi vào bng dch
v s dng . khi thành toán nhng thông tin này s được tính vào tiên dch v ring.
3. PHÂN TÍCH H THNG D LIU.
3.1 Biểu đồ ng cnh.
Thng tin cá nhân và sửa đổi
Đáp ứng yếu cu
Gi yêu cu
Tím kiếm
Đã tím kiếm
Thành toán Thng kế
Hóa đơn
Thông tin tính trang bung
Vic thng kế
Thông báo kiếm
tra phòng
Khách ng
T bung phòng
Qun lý
khách sn
H thng thông tin qun lý
3.2 Biểu đồ lung d liu mc 0
Yêu cu Đơn đặt phòng
Đáp ứng yêu cu
Yêu cầu đơn dặt phòng
Yếu cu thánh toán
Yếu cu thông tin Báo cáo
Khách hàng
1.0
Qun lý khách
hàng
D1 Đơn đặt
phòng
2.0
Quản lý đặt tr phòng
D2 H sơ KH
3.0
Nhân viên thánh
toán
Qun lý khách sn
D3 DSdch v
4.0
Thông kế
3.3. Biểu đồ lung d liu.
3.3.1 Mô hình dòng d liu(DFD- Data Flow Diagram)
Kết quá x
ca h thng Thông tin yếu cu
ca người dng
3.3.2.Mô hình lung d liu DFD phn mm qun lý khách sn.
B phân lê tân
H thng qu
n
lý khách s
n
Yếu cầu đăng ký nhân phòng và thà
Thông bao hơp lê
Thông tin khách hàng
Thông tin v các khách hàng
Thông tin Thánh toán
Thông tin các dch v
Yếu cu thông kê Thông tin phòng& NV
Kết quá thông tin
Thông tin các loi phòng& nv
Mô hình quan h.
B phn
l tân
Qun
khái thác
c
Qun lý
khách
hàng
Qun lý
thánh
toán
Qun lý
phòng &
NV
Thông kê
4. PHN TÍCH VÀ THIT K D LIU D LIU.
4.1. XÁC ĐỊNH THC TH VÀ THUC TINH.
1. MÔ T CÁC BNG.
Tên bng
Miêu t
Khách hàng
khách hang
STT
Tên thuc tính
Miêu t
Kiu d liu
Null
Ràng buc
1
id_Khach
ID Khách
int
No
2
id_HD
ID Hóa đơn
Nvarchar(10)
No
3
Ten_Khach
Tên Khách
Nvarchar(50)
No
4
Ngay_Sinh
Ngày Sinh
Nvarchar(20)
No
5
Gioi_Tinh
Gii Tính
Nvarchar(10)
No
6
Dia_Chi
Đia Chị
Nvarchar(50)
No
7
Ho_Chieu
H Chiếu
Nvarchar(20)
No
8
Ngay_Thue
Ngày Thuê
date
No
9
id-phong
Id phong
Int
No
10
Status
Status
int
No
Hình 4.1: D liu bng khách hang
B.Thc thế : THÔNG TIN PHÒNG.
Tên bng
Miêu t
Phong
Phong
STT
Tên thuc tính
Miêu t
Kiu d liu
Null
Ràng buc
1
Id
Id
int
No
2
Name
Tên
nvarchar(50)
3
status
status
nvarchar(10)
4
DonGia
ĐơnGia
int
HÌNH 4.2 : D LIU PHÒNG
C.Thc thế : DongHoaDon.
Tên bng
Miêu t
Tb_dong_hoa_don
Dong hóa đơn
STT
Tên thuc tính
Miêu t
Kiu d liu
Null
Ràng buc
1
MaDHD
Mã Hoa Đơn
int
No
2
id_HD
hóa đơn
Nvarchar(10)
No
3
TenSP
Mã hàng
Nvarchar(50)
No
4
SoLuong
Tên hàng
float
No
5
DonGia
Mã CT nhp
float
No
6
DonViTinh
S lương
Nvarchar(10)
No
7
TongTien
TngTiến
float
No
8
NgayDichVu
Ngày Dch v
date
No
9
status
stattus
int
No
HÌNH 4.4:D LIÊU Đông HoaĐơn
D.Thc thế : HoaĐƠN
Tên bng
Miêu t
HoaDon
Hóa đơn
STT
Tên thuc tính
Miêu t
Kiu d liu
Null
Ràng buc
1
id_HD
Mã hóa đơn
Nvarchar(10)
No
2
SoLuong
Mã nhân viên
float
3
TongTien
Mã CT nhâp
float
4
NgayThanhToan
NgàyThànhToán
date
5
id_Phong
idPhong
int
HÌNH 4.4:D LIÊU HOA ĐƠN
E.Thc thế : LoiPhong
Tên bng
Miêu t
Loai Phong
Loi Phong
STT
Tên thuc tính
Miêu t
Kiu d liu
Null
Ràng buc
1
Id_LoaiPhong
Id Loi Phong
nvarchar(10)
No
2
TenLoaiPhong
TênLoi Phong
nvarchar(50)
No
HÌNH 4.4:D LIÊU LOI PHONG
F.Thc thế : LoiSP
Tên bng
Miêu t
LoaiSP
Loi Sn Phm
STT
Tên thuc tính
Miêu t
Kiu d liu
Null
Ràng buc
1
id_LoaiSP
IdLoiSnPhm
nvarchar(10)
No
2
TenLoaiSP
TênLoi Phong
nvarchar(50)
No
HÌNH 4.4:D LIÊU LOI PHONG
G.Thc thế : SanPham
Tên bng
Miêu t
SanPham
Sn Phm
STT
Tên thuc tính
Miêu t
Kiu d liu
Null
Ràng buc
1
id_SP
Id Sn Phm
Nvarchar(10)
No
2
TenSP
Tên Sn Phm
nvarchar(50)
No
3
DonGia
Đơn Gia
float
No
4
DonViTinh
Đơn Vi Tinh
nvarchar(50)
No
5
id_LoaiSP
Id Loi SanPhm
Nvarchar(10)
No
HÌNH 4.4:D LIÊU LOI SN PHM
G.Thc thế : Username
Tên bng
Miêu t
Username
Username
STT
Tên thuc tính
Miêu t
Kiu d liu
Null
Ràng buc
1
ID
id
nvarchar(10)
No
2
Name
Tên
nvarchar(50)
No
3
Date_of_birth
Ngày sinh
date
No
4
Gender
Gii Tình
nvarchar(10)
No
5
E_mail
Email
nvarchar(50)
No
6
Password
Mt khu
Nvarchar(10)
No
7
Status
status
nvarchar(10)
No
HÌNH 4.4:D LIÊU USERNAME
CHƯỜNG III. DEMO VÀ CÀI ĐẶT
3.1 GIƠÌ THIẾU VÈ CÔNG C LP TRINHF.
3.1.1. CNG C LP TRÌNH.
1. MÔI TRƯỜNG LP TRÌNH.
-Microsoft .NET Framework 4.5.2
Microsoft .NET Framework 4.5.2 và các gói ngôn ng tương ứng có sn trên
Windows Update và trên Windows Server Update Service (WSUS). Bn cp nht
này được phát hành trên Windows Update trong trường hp sau:
+ Khi .NET Framework 4.5.2 sn phẩm được cung cấp dưới dng bn Cp
Nhật được khuyến ngh.
+ Khi gói ngôn ng .NET Framework 4.5.2 đưc cung cấp dưới dng bn Cp
Nhật được khuyến ngh. Máy tính .NET Framework 4.5.2 vi phiên bản hơn
ca gói ngôn ng cho .NET Framework 4, .NET Framework 4.5 hoc .NET
Framework 4.5.1 s nhận được bn cp nht này. Bn cp nht này nâng cp tt c
các gói ngôn ng trước phiên bn 4.5.2.
+ Gói ngôn ng .NET Framework 4.5.2 sẵn cũng như một tùy chnCp Nht.
Tuy nhiên, bn cp nhật này không đưc cung cp cùng vi bn Cp Nht .NET
Framework 4.5.2 nên đưc t trước đó. Máy tính đáp ng các tiêu chí sau s
nhận được bn cp nht này:
+ NET Framework 4.5.2 đã được cài đặt.
Không bn .NET Framework 4, .NET Framework 4.5, or.NET
Framework 4.5.1 gói ngôn ng cài đặt.
H điều hành sở bản địa hoá ca Windows, hoc máy tính mt
hoc nhiu giao diện người dùng đa ngữ (MUI) cài đặt gói cho 23 ngôn ng đưc
h tr cho .NET Framework 4.5.2 được ghi li đây.
Lưu ý Bản Cp Nhật được khuyến nghth được cài đt t động trên tt c
các nn tảng được h tr dựa trên cài đặt máy tính ca bn. Tùy chnbn Cp Nht
có th ch được cài đặt bng cách chn th công bn Cp Nht t danh sách các
cp nht sn dùng.
2.NGÔN NG LP TRÌNH VÀ CÁI ĐẶT.
Phn mềm này được s dung 2 ngôn ng h tr như: ngôn ngữ ADO.NET
và ngôn ng ASP.NET
+ Gii thiu v ngôn ng ADO.NET.
ADO.NET là mt b các thư viện hướng đối tượng (OOP) cho phép bạn tương
tác vi d liu nguồn. Thông thường thì d liu ngun là mt cơ sở d liu
(database), nhưng nó cũng có thể là file text, exel hoc XML. Theo nhng mc tiêu
của hướng dn này, chúng ta s ch xem xét ti cách ADO.NET làm vic vi
database.
Như bạn có th biết rng, có rt nhiu loi database hiện nay như Microsoft
SQL Server, Microsoft Access, Oracle, Borland Interbase, và IBM DB2… Để làm
rõ hơn phạm vi ca lot bài này, tt c ví d s s dng SQL Server.
Data Provider
Chúng ta biết rằng ADO.NET cho phép tương tác vi các loi d liu và kiu
database. Mi loi d liu cn mt cách thức khác nhau để có th truy xut. Các
loi d liu cũ sử dng giao thc ODBC, các loi d liu mới hơn sử dng giao
thc OleDb. Vì vy cn có một thư viện thng nhất đ làm vic vi chúng, đây
chính là lý do mà ADO.NET được to ra.
ADO.NET cung cp mt cách thức chung để tương tác với ngun d liu,
nhưng với mi loi d liu bn phi s dng một thư viện khác nhau. Các thư viện
này được gọi là Data Provider và thường được đặt tên theo giao thc hoc loi d
liu mà chúng cho phép bn truy xut. Bng 1 lit kê các data provider ph biến,
tin t (prefix) API mà chúng s dng và kiu d liu mà bn có th làm vic.
Mt ví d có th giúp bn hiểu nghĩa ca API prefix. Mt trong những đối
ng ADO.NET bn s hc là connection, chúng cho phép thiết lp mt kết ni
đến ngun d liu. Nếu bạn dùng OleDb Data Provider để kết ni, bn s cn dùng
để đối tượng connection tên là OleDbConnection. Tương tự, đối tượng connection
s dùng prefix là Odbc hoặc Sql cho đối tượng OdbcConnection hoc
SqlConnection để kết ni vi ngun d liệu tương ứng. Như đã nói lúc đu, ta s
hc cách làm vic với SQL Server nên các đối tượng API ca chúng ta s có prefix
là Sql.
Các đối tượng ca ADO.NET
ADO.NET bao gm nhiều đối tượng bn có th dùng vi d liu. Phn này gii
thiu một vài đối tượng chính bn s s dng. Theo tiến độ trong các bài viết sau,
bn s khám phá thêm nhiều đối tượng ADO.NET và cách chúng được s dng
trong mỗi lesson riêng. Các đối tượng dưới đây bắt buc bn phi biết để làm vic
vi d liu khi dùng ADO.NET.
Connection
Để tương tác với database, bn phi có mt kết ni ti nó. Kết nối giúp xác định
database server, database name, user name, password, và các tham s cn thiết để
kết ni ti database. Một đối tượng Connection được dùng bởi đối tượng
Command vì thế chúng s biết database nào để thc thi lnh.
Command
Quá trình tương tác với database cn phi biết hành động nào bn mun xy ra.
Điều này được thc hin bởi đối tượng command. Bạn dùng đối tượng Command
để gi mt câu lnh SQL ti database. Một đối tượng command dùng một đối
ợng connection để xác định database nào s đưc truy xut. Bn có th dùng mt
đối tượng command riêng l để thc thi lnh trc tiếp, hoặc để gn mt tham chiếu
của đối tượng command cho mt DataAdapter đối tượng gi các command s
làm vic trên mt nhóm d liệu như sẽ đề cp ti trong phần dưới.
DataReader
Nhiu thao tác d liệu đòi hỏi bn ch ly mt lung d liệu để đọc. Đối tượng
DataReader cho phép bn lấy được kết qu ca mt câu lnh SELECT t một đối
ợng Command. Để tăng hiệu sut, d liu tr v t mt DataReader là mt lung
d liu fast forward-only. Có nghĩa là bạn chth ly d liu t lung theo mt
th t nhất định. Mặc dù điều này có li v mt tốc độ, nhưng nếu bn cn phi
thao tác d liu, thì mt DataSet s là một đối tượng tốt hơn để làm vic.
DataSet
Đối tượng DataSet là mt th hin ca d liu trong b nh. Chúng cha nhiu
đối tượng DataTable, bên trong DataTable li có nhiu column và row, giống như
các database table thông thường. Bn thm chí có th định nghĩa dữ liu gia các
table để to các quan h parent-child. DataSet được thiết kế đặc biệt để giúp qun
lý d liu trong b nh và để h tr các thao tác không cn kết ni (disconnected)
trên d liu. DataSet là một đối tượng được dùng bi tt c Data Provider, đó là lý
do ti sao nó không có mt Data Provider prefix trong tên gi.
DataAdapter
Đôi lúc dữ liu mà bn làm vic là read-only và bn ít khi cần thay đổi d liu
nguồn. Vài trường hp cần lưu trữ tm d liu trong b nh để hn chế truy xut
đến database. DataAdapter làm điều này d dàng bng cách giúp bn qun lý d
liu trong chế độ ngt kết ni. Data adapter s đổ vào DataSet khi đọc d liu và
thc hiện thay đổi d liu một lượt vào database.
DataAdapter cha mt tham chiếu đến đối tượng Connection và mở/đóng kết
ni t động khi đọc và ghi d liu vào database. Hơn nữa, data adapter chứa đối
ng Command cho nhng thao tác SELECT, INSERT, UPDATE và DELETE
trên d liu. Bn s có một DataAdapter được định nghĩa cho mi table trong mt
DataSet và nó s qun lý các giao tiếp vi database cho bn. Tt c nhng gì bn
cn làm là ch cho data adapter khi nào np hoc ghi vào database.
Tng kết
ADO.NET là một kĩ thuật .NET để thao tác vi ngun d liu. Bn có mt vài
Data Provider, cho phép bn giao tiếp vi các ngun d liu khác nhau, da trên
giao thc mà chúng dùng hoc kiu database. Không cần quan tâm đến điều này,
vi mỗi Data Provider được s dng, bn s dùng các đối tượng tương tự nhau để
thao tác vi d liệu. Đối tượng Connection cho phép bn qun lý mt kết nối đến
ngun d liu. Command cho phép bn gi lệnh đến d liệu. Để đọc d liu nhanh
theo cơ chế forward-only, s dng SqlDataReader. Nếu bn mun làm vic vi d
liệu đã ngắt kết ni, dùng mt DataSet và hin thc việc đọc và ghi đến d liu
ngun bng mt DataAdapter.
3.1.2. H QUN TR CƠ SỞ D LIU.
3.1.2.1. GII THIU V SQL SERVER 2014.
SQL Server 2014 là mt h thng quản lý cơ sở d liu (Relational Database
Management System (RDBMS)) s dng Transact SQL để trao đổi d liu gia
Client computer và SQL Server computer. Mt RDBMS bao gm databases,
database engine và các ng dụng dùng đ qun lý d liu và các b phn khác
nhau trong RDBMS.
SQL Server 2014 được tối ưu để có th chạy trên môi trường cơ sở d liu rt
lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera Byte và có th phc v
cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2014 có th kết hợp “ăn ý” với các
server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server,
Proxy Server …
- Các phiên bn ca SQL Server 2014:
+ Enterprise: H tr không gii hn s ợng CPU và kích thước Database. H
tr không gii hạn RAM (nhưng tùy thuộc vào kích thước RAM tối đa mà HĐH
h tr) và các h thng 64bit.
+ Standard: Tương tự như bản Enterprise nhưng chỉ h tr 4 CPU. Ngoài ra
phiên bản này cũng không được trang b mt s tính năng cao cấp khác.
+ Workgroup: Tương tự bản Standard nhưng chỉ h tr 2 CPU và tối đa 3GB
RAM Express: Bn min phí, h tr tối đa 1CPU, 1GB RAM và kích thước
Database gii hn trong 4GB.
3.1.2.2.SQL là ngôn ng cảu cơ sở d liu quan h.
SQL là viết tt ca Structured Query Language, là công c s dụng đ t
chc, qun lý và truy xut d liệu được lưu trữ trong các cơ sở d liu. SQL là mt
h thng ngôn ng bao gm tp các câu lnh s dụng để tương tác với cơ sở d
liu quan h.
Kh năng của SQL vượt xa so vi mt công c truy xut d liu, mặc dù đây
là mục đích ban đầu khi SQL được xây dng nên và truy xut d liu vn còn là
mt trong nhng chức năng quan trọng của nó. SQL được s dụng để điu khin
tt c các chức năng mà một h qun tr cơ sở d liu cung cấp cho người dùng bao
gm:
Định nghĩa dữ liu: SQL cung cp kh năng định nghĩa các cơ s d
liu, các cấu trúc lưu trữ t chc d liệu cũng như mối quan h gia các thành
phn d liu.
Truy xut và thao tác d liu: Với SQL, người dùng th d dàng
thc hin các thao tác truy xut, b sung, cp nht loi b d liệu trong các
s d liu.
Điu khin truy cp: SQL th đưc s dụng để cp phát kim
soát các thao tác ca người s dng trên d liệu, đảm bo s an toàn cho s d
liu.
Đảm bo toàn vn d liu: SQL định nghĩa các ràng buộc toàn vn
trong sở d liu nh đó đm bo tính hp l chính xác ca d liệu trước các
thao tác cp nhật cũng như các lỗi ca h thng.
Như vậy, có th nói rng SQL là mt ngôn ng hoàn thiện được s dng trong
các h thng cơ sở d liu và là mt thành phn không th thiếu trong các h qun
tr cơ sở d liu.
Mc SQL không phi mt ngôn ng lập trình như C, C++, Java
... song các câu lnh SQL cung cp th đưc nhúng vào trong các ngôn ng
lp trình nhm xây dng các ng dụng tương tác với cơ sở d liu.
Khác vi các ngôn ng lp trình quen thuc như C, C++, Java,... SQL
ngôn ng tính khai báo. Với SQL, người dùng ch cn t các yêu cu cn
phi thc hiện trên sở d liu không cn phi ch ra cách thc thc hin các
yêu cầu như thếo. Chính vì vy, SQL là ngôn ng d tiếp cn và d s dng.
3.1.2.3 . VAI TRÒ CA SQL.
Bn thân SQL không phi là mt h qun tr cơ sở d liu, nó không th
tn tại độc lp.
SQL thc s mt phn ca h qun tr sở d liu, xut hin
trong các h qun tr cơ sở d liu vi vai trò ngôn ng và là công c giao tiếp gia
ngưi s dng và h qun tr cơ sở d liu.
Trong hu hết các h qun tr sở d liu quan h, SQL nhng
vai trò như sau :
SQL ngôn ng truy vấn tính tương tác: Người s dng th d
dàng thông qua các trình tiện ích để gi các yêu cầu dưới dng các câu lnh SQL
đến cơ sở d liu và nhn kết qu tr v t cơ sở d liu.
SQL ngôn ng lập trình sở d liu: Các lp trình viên th
nhúng các u lnh SQL vào trong các ngôn ng lập trình để xây dng nên c
chương trình ứng dng giao tiếp với cơ sở d liu.
SQL ngôn ng qun tr sở d liệu: Thông qua SQL, ngưi qun
tr sở d liu th quản được sở d liệu, định nghĩa các cấu trúc lưu trữ
d liệu, điều khin truy cập cơ sở d liu ...
SQL ngôn ng cho các h thng khách/ch (client/server): Trong
các h thống sở d liu khách/chủ, SQL được s dụng như công c để giao
tiếp gia các trình ng dng phía máy khách vi máy ch cơ sở d liu.
SQL ngôn ng truy cp d liệu trên Internet: Cho đến nay, hu hết
các máy ch Web cũng như các máy chủ trên Internet s dng SQL vi vai trò
ngôn ng để
tương tác với d liệu trong các cơ sở d liu.
SQL là ngôn ng cơ s d liệu phân tán: Đối vi các h qun tr sở
d liu phân tán, mi mt h thng s dụng SQL để giao tiếp vi các h thng
khác trên mng, gi và nhn các yêu cu truy xut d liu vi nhau.
SQL ngôn ng s dng cho các cng giao tiếp cơ s d liu: Trong
mt h thng mng máy tính vi nhiu h qun tr sở d liu khác nhau, SQL
thường được s dụng như một chun ngôn ng để giao tiếp gia các h qun tr
cơ sở d liu.
3.1.2.4. CNG C H TR.
H điu hành Windows 10.
H qun tr cơ s d liu SQL Server 2014.
B gõ tiếng vit h tr Unicode: Unikey.
Phn mm Visual Studio.Net 2017.
3.1.2.5. CÁC GI H TR.
CrystalReports.dll.
Sweetalert2.github.io
3.2 THIT K GIAO DIỆN CHƯỜNG TRÌNH.
1.ĐĂNG NHẬP PHN MM ((LOGIN).
Màn hính đâù tiến của chường trính là màn hính đăng nhập:
Tại màn hính này có người qun lý nhân vin (Admin) và nhân viên lê
tn(User).
Tại màn hính đăng nhập , bn phi nhp tên đăng nhập và mt khu vào .
Nếu bn quên mt khu , vi long lin h vi qun tr vin ca khách sạn đ
cài đặt li mt khu
1.1 Hình nh ca trang login.
2.TRANG CHU ,TRANG MENU ( PHN LN PHN MENU CA PHN
MM).
Ti phn mếm này trang này là trang ch đã gồm các trang nh trong đây.
Th nht tràng này là làm vic in ra các màn hình nh trong phn mếm khi
ta chay.
Trang này in ra tt c các chức năng và điều khin làm vic ca phn mếm.
Trang này xut hin đây đủ các cách s dung của chường trình.
HÌNH 2: CHƯỜNG TRÌNH TRANG MENU
3. CÀI ĐẶ TÌNH TRANG PHONG .
Mun xem tình trang phòng và biết d liu phòng nào có người ca các
phòng trong khách sn.
Nhp them và xem các danh sách phòng.
2.Hình nh ca trang Tình trang phòng.
4. TÌNH TRANG NHÂN PHÒNGt Phong) .
Màn hính này là màn hình qun trong của chường trính là màn hính nhân phòng
hay gi là thuê phòng
Nhp loi phòng ti khách sn.
Nhp mã các phòng ca khách hang mun thuê.
Thêm các loi phòng và thông tin.
Xóa các loi phòng.
Xem và sửa các thông tin dư liệu và các loi phòng.
HÌNH 4: TINH TRANG NHÂN PHONG
5.CÀI ĐẶT QUN LÝ NHÂN VIÊN.
Nhp mã nhân vien riêng ca các nhân viên ti khách sn.
Nhp h tên ca nhân viên mun thuê.
Câc thông tin đẫ nhp ca nhân viên quan trng nht là taikhaonr và mt
khu.
Thêm các thông tin riêng ca nhân viên
Xóa các mã ca nhân viên không làm vc trong khach sn
Xem và sửa các thông tin dư liệu và các nhân viên dã nhâp
HÌNH 5: QUN LÝ NHÂN VIN
6. CÀI DẶT CHƯỜNG TRÌNH QUN LÝ KHÁCH HÀNG.
Nhp cac thông tin cá nhân của khách hang đây đủ và nhp thi gian vào ca
khách hang.
Trong trang này nhân vin có thế them .sa ,xoa các thông tin ca khách
hang khi khách hang vào thuê phòng trong khách sn ca ta.
Bo v án toán các thông khi có vẫn để khác.
9.CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH TRANG DỊCH V VÀ LOI SN PHM.
Trang này s dng khi cn thành toán.
Nhp sn phm và các dch v khách hàng s dng và mun thánh toán.
Nhp các thông tin riêng ca khách hang.
8.CÀI ĐẶT CHƯỜNG TRÌNH TRANG THÁNH TOÁN.
Nhâp mã phòng ca khách hàng khi khách hang muôn thành toán.
Nhp các thông tin chúng ca khách hang
Tng tiến cho khách hang và đứa thời gian cho đủ
Qun trng nhất là khi thành toán xong có hoa đơn
10. TRANG THÔNG KÊ
CHƯỜNG IV
KT LUẬN VÀ HƯỜNG PHÁT TRIN
1 ỨU ĐIỂM.
Trong quá trình kháo sát bài toán qun lý khách sạn cơ bản đã hoán thành
đưc nhng cng vic sau:
Cp nhật ,lưu trữ, sa ,xoa,them thông tin
Khách hang đăng nhập vào thuê phòng
Nhân viên và khách hang dăng nhập và s dng các dch v
Hóa đơn thành toán của khách hang.
Báo biu:
Danh mc phòng
Danh sách khách hang thuê phòng
Danh sách khách hang s dng dch v
Tra cu:
Tra cu thông tin khách hang
Hoa đơn thuê phông
Hoa đơn dich vụ
Thành toán
2.NHƯỢC ĐIỂM.
Chường trình qun lý khách sn còn rt nhiu hn chế . Bài toán khách sn
này chi apsdungj cho hách hang có wuir mô nh , do đặc th ca mi khách sn
nên cng tác quản lý khách nhâu.Ơr đây em chỉ tím hieur v khach sn nh nên ch
áp dng cho công tác qun lý trong khách sạn tượng t.
Trong quá trình xây dng và hoán thiện chường trình em nhn thấy chường
trinh rt nhiu thiểu sót như:
Khách sn còn thiếu nhiu chức năng như tím kiếm ch tiết,đặt phòng
online.
Chường trình còn trung lp d liu
Giao di chưa tối ưu với người s dụng như nhân viên.
3.HƯỜNG PHÁT TRIN VÀ HOÁN THIÊN.
Chường trình ch mi cho phép người qun lý (giảm độc , admin) và
nhân viên tiếp cn vi h thng.nên hường phát trin là cn phi phân
quyn s dng cho h thống để khách hang có thế tiếp cn vi h
thống được.
B sng them nhiu hức năng nữa cho khách sn
Đưa ra doanh thu trước cho khách sn trong mt thi gian nhất định
Ti ứu chương trình và xây dựng h thng cung cp phòng ,góa cá
t phòng online qua mng.
4.TI LIU THAM KHO:
1. http://blog.sophiasolution.com/blog/phan-mem-quan-ly-khach-san-tot-nhat/
2.Bài viết: https://asiky.com/Tin-tuc/1311/phan-mem-quan-ly-khach-san-mini-
giai-phap-quan-ly-cho-cac-khach-san-vua-va-nho
3.
LI CẢM ƠN
Em cảm ơn cô Trần Thi Thiêu Hoa dã truyn dy nhng kiến thc cn thiết
và b ích trong hc phần “Phần tích thiết kế hê thông thông tin và ”để em có có th
phn tich thiết kế và thc hiện được đồ án này.
Xin cảm ơn khách sạn Laoplaza đã cung cấp thống tin để em có th thc
hiện đồ án.
Xin cảm ơn các thấy cô và bạn bè đã động viện, giúp đỡ ,ng h và to
nhng kiến thun li nhất để em có thế hoàn thành đồ án này.
Sinh Vin thc hin
| 1/40

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH
KHOA KỸ THUẬT-CỘNG NGHÊ ĐỒ ÀN MÔN HỌC 2
Phần mềm: QUẢN LÝ KHÁCH SẠN
GVHD: Trần Thị Thiều Hoa
SVTH: Xaipanya Phoutsady
LỚP: K9A Công nghê TT
Hà Tĩnh, năm 2019 MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................................................... 2
LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................................................................. 4
LÝ DÓ CHỌN ĐỀ TẠI ................................................................................................................................ 5
CHƯỜNG I ................................................................................................................................................... 7
KHẢO SÁT HIỆN TRANG VÀ MÔ TA BÁI TOÁN ................................................................................. 7
1.TỔNG QUAN VỀ KHÁCH SẠN. ........................................................................................................ 7
2.Nhiệm vụ. ............................................................................................................................................... 7
3.Phạm vị. ................................................................................................................................................. 9
4. Mục tiệu. ............................................................................................................................................... 9
5. Cơ cầu tổ chức. ..................................................................................................................................... 9
6.Quy trình hoạt động. ............................................................................................................................ 11
7.Xác lập dự án. ...................................................................................................................................... 11
CHƯỜNG II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ................................................................................................... 12
1.PHÂN TÍCH HỆ THỐNG CHỨC NĂNG. ......................................................................................... 12
1.1. SƠ ĐỒ PHẦN CẤP CHỨC NĂNG NĂNG. ............................................................................... 12
2.PHÂN TÍCH CÁC CHỨC NĂNG TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ................................................ 12
3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG DỮ LIỆU. ................................................................................................ 13
3.1 Biểu đồ ngữ cảnh. ......................................................................................................................... 13
3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 ......................................................................................................... 15
3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu. ................................................................................................................. 16
4. PHẦN TÍCH VÀ THIẾT KẾ DỮ LIỆU DỮ LIỆU. .............................................................................. 18
4.1. XÁC ĐỊNH THỰC THỂ VÀ THUỘC TINH. ............................................................................ 18
CHƯỜNG III. DEMO VÀ CÀI ĐẶT ......................................................................................................... 22
3.1 GIƠÌ THIẾU VÈ CÔNG CỤ LẬP TRINHF. ....................................................................................... 22
3.1.1. CỘNG CỤ LẬP TRÌNH. .............................................................................................................. 22
1. MÔI TRƯỜNG LẬP TRÌNH. ........................................................................................................ 22
2.NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VÀ CÁI ĐẶT. ...................................................................................... 23
3.1.2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU. ............................................................................................... 25
3.1.2.1. GIỜI THIẾU VỀ SQL SERVER 2014. ................................................................................ 25
3.1.2.2.SQL là ngôn ngữ cảu cơ sở dữ liệu quan hệ. .......................................................................... 26
3.1.2.3 . VAI TRÒ CỦA SQL. ........................................................................................................... 27
3.1.2.4. CỘNG CỤ HỖ TRỢ. ............................................................................................................. 28
3.1.2.5. CÁC GỌI HỖ TRỢ............................................................................................................... 29
1.ĐĂNG NHẬP PHẦN MẾM ((LOGIN). ......................................................................................... 29
2.TRANG CHU ,TRANG MENU ( PHẦN LỚN PHẦN MENU CỦA PHẦN MẾM). .................... 30
3. CÀI ĐẶ TÌNH TRANG PHONG . ................................................................................................. 31
4. TÌNH TRANG NHÂN PHÒNG . ................................................................................................... 32
6. CÀI DẶT CHƯỜNG TRÌNH QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG .......................................................... 34
7.CÀI ĐẶT CHƯỜNG TRÌNH TRANG THÁNH TOÁN ................................................................ 35
CHƯỜNG IV .............................................................................................................................................. 38
KẾT LUẬN VÀ HƯỜNG PHÁT TRIỂN .................................................................................................. 38
1 ỨU ĐIỂM. ........................................................................................................................................... 38
.2.NHƯỢC ĐIỂM. .................................................................................................................................. 38
3.HƯỜNG PHÁT TRIỂN VÀ HOÁN THIÊN. ..................................................................................... 39
4.TẠI LIỆU THAM KHẢO: .................................................................................................................. 39
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................................. 40 LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, việc sử dụng cộng nghệ thông tin vào quản lý cơ sở dữ liệu là hết sức
cần thiết. Bởi quản lý cơ sở dữ liệu bằng các ứng dụng sẽ giúp con ngưới làm việc
nhanh, hiệu quả hơn nhiều so với làm thủ cộng.
Ngày nay, nhu cầu đi lại, công tác dài ngày, nhu cầu du lịch của con người cũng
như những nhu cầu về nơi an chốn ở, nghỉ ngơi thư giãn và yếu cầu về chất lương
của các dịch vụ ngày nay càng tăng.Bắt kịp những đòi hỏi đó các khách sạn ngày
càng nâng cao chất lượng quản lý và phục vụ để đạt được mục tiệu kinh doanh
cũng như để có thể tồn tại ở môi trường kinh doanh Khách sạn đầy cạnh tranh.
Khchs sạn có 5 tầng và 50 phòng nghị sang trọng.Tiên nghi và hệ thống dịch
vụ ở đây đáp ứng được cả 2 nhu cầu giải trí và kịnh doanh.
Với đề tại : Xây dựng hệ thông quản lý khách sạn, em đã tham gia kháo sát hệ
thông của các khách sạn .Em đã sử dụng C# để thiết kể giao diên hệ thống và sử
dụng SQL Server để tạo và lưu trữ dữ liệu . Để thực hiện được bài báo cáo này ,em
đã nhân được giúp đỡ, day bảo của cô giáo … giang viên khoa kỹ thuật cộng nghệ,
trường đại học Hà Tĩnh.
Xin cảm ơn cô giao, bạn bè và các khách sạn đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này
LÝ DÓ CHỌN ĐỀ TẠI
Hiện nay, hầu hết khách sạn vẫn đang sử dụng phương thức quản lý cũ đó là:
sử dụng số sách, giấy tờ kết hợp với Microsoft Excel để tính toán.
Tuy nhiên, phương pháp quản lý đó lại có rất nhiều hạn chế như: mất quá nhiều
thời gian để quản lý ; thất toán doanh thu, chi phí tốn kém; không thể nắm bắt được
chính xác lượt khách nghỉ, thời lượng nghỉ, gặp vấn đế trong việc quản lý nhân viên …
Hiện nay, trên thị tường có rất nhiều phần mềm quản lý khách sạn với rất
nhiều tính năng với những mức giá khác nhau.Tuy nhiên,để lựa chọn được hệ
thống quản lý tối ứu nhất, phù hợp nhất với bài toán quản lý của khách sạn mính
lại là điều làm cho nhà quản lý hết sức trăn trở.
Sử dụng hệ thống quản lý khách sạn là giải pháp đang được rất nhiều nhà quản
lý khách sạn tin tưởng sử dụng. Và việc ứng dụng công nghệ vào nghiệp vụ quản
lý ngày càng phổ biến và đã trở thành một lợi thế cạnh tranh hiện nay.
MỤC ĐỊCH CỦA ĐỀ TẠI
Đề tài được nguyên cứu với các mục đích sau:
✓ Quản lý khách sạn là một khối nghiệp vụ hết sức phức tạp, đòi hỏi một hệ
thống quản lý chặt chẽ, thuận tiện và có hiệu quả cao.
✓ Đề tài vừa có giá trị trong thực tế vừa có giá trị trong việc học tập của những sinh viên như chúng em.
✓ Sau khi thực hiện đề tài, sinh viên vừa nắm được vững hơn kiến thức môn
học vừa bồi dưỡng cho bản thân thêm kiến thức về nghiệp vụ quản lý trong
các doanh nghiệp, công ty góp phần nâng cao trình độ chuyên môn của mỗi cá nhân. CHƯỜNG I
KHẢO SÁT HIỆN TRANG VÀ MÔ TA BÁI TOÁN
1.TỔNG QUAN VỀ KHÁCH SẠN.
Hiện tại,khách sạn của chúng ta gồm có 5 tầng,trong đó có 50 phòng ngũ, 50
phòng vệ sịnh, 5 phóng ăn lớn của 5 tầng trong khách sạn, 1phòng Fitness, 1 phòng lễ tân , 5 phòng bếp.
Khách sạn của chúng ta còn có nhiều phóng khách nhau để cho khách lưa chọn
như : phóng giướng đối, giướng đơn và phóng VIP…. Trong việc dịch vụ cho các khách
hàng là có kiểu và kiểu. Về giá là thuộc với các kiểu của dịch vụ và phóng ngũ của
khách hàng có thế chọn được. Đây là dịch vụ và các giá của việc thuê phóng trong khách sạn.
+ Các kiểu của việc thuê phóng và các dịch vụ khác : ❖ phòng cả ngày.
• Phóng giướng đối = 550.000 đ/ ngáy .
• Phóng giướng đơn = 300.000đ/ngày.
• -Phóng VIP = 350.000đ/ ngày .
(khách sạn của chúng ta có các dịch vụ them cho khách hang : lên .Buối sang của
mỗi ngày khách hàng có thế đi ăn cơm trong phòng ăn lơn của khách sạn được từ 7 :00
đến 9:00. Ngoại ra , khách sạn còn cho phép choc các khách hàng có thế vào trong
phòng fitness. Và bơi trong lơn của khách sạn .) ❖ phòng tạm thời
• Phóng giướng đơn = 180.000 đ/ • Phóng VIP = 250.000đ 2.Nhiệm vụ.
Quản lý là một trong những khâu quan trong của các doanh nghiệp bất kể loại hình ,
quy mô hay thị trường . Là chủ một nhà hàng khách sạn ,bạn sẽ cần quan tâm tới thức tế
quan trị. Dưới đây là những nhiệm vụ quan trọng mà mọi nhà quản lý nhà hàng khách sạn cần có:
Huấn luyện nhân viên.
Một trong những phần việc quan trọng là huấn luyện.Mục đích của huấn luyện là phát
triển nhà hàng khách sạn bằng cách nâng cao tiềm năng nhân lực trong doanh nghiệp. Tổ chức.
Tổ chức là một trong những khâu quản lý bên cạnh lập kế hoạch và tạo động lực.
Không có trình độ tổ chức, doanh nghiệp của bạn sẽ bị xào trộn. Bởi vì mỗi nhà hàng
khách sạn đều có nhiều bộ phần, nhiều ý kiến và hành vi khác nhau. Vì vậy kỹ năng tổ
chức là một phần việc của nhà quản lý tạo nên sự khác biệt của doanh nghiệp.
Lập kế hoạch.
Lập kế hoạch là một trong những chức năng quan lý cũng như công việc quan trọng
hàng ngày của mọi nhà quan lý. Nhà quan lý là người lập các kế hoạch tương lai của tổ
chức và suy nghĩ các về cách thức thi và nguồn lực cần thiết.
Tạo động lực cho nhân viên.
Nhân viên nên được tạo động lực nếu bạn muốn nhận được những kết quả tốt nhất từ
họ. Bạn sẽ không thể tìm thấy ai làm việc vì không thứ gì cả. Tất cả nhân viên đều mong
muốn được tạo nhân lực để đóng góp vào thành công của nhà hàng khách sạn.
Theo dõi, giám sát.
Giám sát là một trong công việc quan trọng. Nếu không có giám sát hay buông lỏng
giám sát sẽ đem đến những kết quả thực tế không như kế hoạch ban đầu. Mục đích của
việc theo dõi, giám sát là để giám thiểu tối đa sự chênh lệch giữa hoạch định và thực tế. ❖ Trao quyền.
Việc trao quyền cho nhân viên cũng là cách chúng ta thấy được sự khác biệt giữa
người quản lý thành công với quản lý kém. Có thể thấy rằng, trao quyền là sự kết nối
giữa kinh nghiệm và kiến thức khác biệt đã mang lại kết quả cao hơn.
Đón tiếp, nhận, giải quyết, yêu cầu cho khách hàng.
Đón tiếp, nhận, giải quyết, yêu cầu của khách hàng và chuyển thông tin của khách
hàng đến các bộ phận liên quan, hướng dẫn khách, làm thủ tục đăng ký phòng và trả
phòng cho khách, thu phí nếu khách hàng dụng các sản phẩm khác trong khách sạn, lưu
trữ thông tin của khách lên hệ thống.
Bảo vệ an toàn cho khách hàng.
Tuần tra, canh gác theo ca, luôn ở tư thế sẵn sàng khi gặp sự cô, trông giữ xe cho
khách và cho nhân viên các bộ phận khác cho khách sạn, hỗ trợ bộ phận lễ tân trong việc
hướng dẫn, chuyển hành lý của khách vào và ra khỏi khách sạn. 3.Phạm vị.
- Bài tập lờn chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết để thiết kế mô hình và tổ chức.
- Dữ liệu chưa tiến hành thức hiện lập trình , phần này thuộc về một phạm vi khác
để phát triển thành một ứng dụng hoàn chình.
- Do phạm vi và khả năng nên chúng em chỉ khảo sát và phần tích việc quản lý
khách sạn có mô hình vừa và nhỏ. Tuy nhiên chúng ta vấn có thế áp dụng mô hình
này cho hệ thống khách sạn có quí mô lơn.
- Đồ án chi thực hiện đừa trên cơ sơ lý thuyết cơ bản về phần tích thiết kế hệ thống
thông tin đế thiết kế mô hình và tổ chức dữ liệu .Chưa liến hành thực hiện coding,
vị phần coding thuộc về một phạm vi khác để phát triển thành mỗi ứng dụng hoàn chính. 4. Mục tiệu.
Tổ chức, lưu trữ cở sở dữ liệu một cách thống nhất : dữ liệu khách sạn, phòng ốc, dịch vụ phát sinh đi kèm...
Đừa vào những kiến thực học được từ môn phân tích thiết kế hệ thống thông tin , đồ
án sẽ phần tích thiết kế hệ thông quản lý khách sạn:
➢ Tin học hóa công tác quản lý nhân viên, khách hàng, buông phòng.
➢ Tin học hóa quy trình đăng ký, nhận phòng, trả phòng, đặt phòng.
➢ Tin học hóa việc cung cấp các dịch vụ cũng như thanh toán cho khách hàng.
➢ Tổng hợp, phân tích các báo cáo một cách tự động cho nhà quản lý khách sạn.
Như vậy, các nhiệm vụ trong quản lý khách sạn được dễ dạng hơn, thuận tiện hơn, các
nhiệm vụ vừa có tính liêng biết, độc lập những vẫn có sự liên kết, thống nhất với nhau.
5. Cơ cầu tổ chức.
Mô hình nhân sự trong khách sạn 5 sao được tổ chức theo chức năng công việc .
Mỗi bộ phần chia gắn liền với một chức năng công việc riệng biệt .Mô hình tổ chức nhân
sự của một khách sạn 5sao được chia thành 5 bộ phần chình như là : bộ phần giám đốc ,
bộ phần nhân viên lễ tân , bộ phần nhân viên bảo vệ, bộ ,bộ phân nhân viện kế toán và
bộ phân nhân viện phục vụ tạp vụ .
Giams đốc khách sạn:
Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn , mọi vấn đề của khách sạn đều phải
thông qua giám đốc có quyền quyết định tất cả mọi thông tin xử lý trong khach sạn.
Nhân viện bộ phân lễ tân :
Có nhiệm vụ tiếp nhân khách thuê phòng, trả lới những yêu cầu thắc mắc cho
khách hang , quản lý thông tin về phòng và khách hang . Lập phiếu đăng ký khi khách
hàng thuê phòng, nhân yêu cầu khi khách hàng muốn sử dụng dịch vụ. Lập nội dụng chi
tiết phiếu thành toán khi khách hàng trả phòng và chuyển sang bộ phân kế toan lập hoa đơn khi thành toán.
Nhân viện kế toán :
Quản lý thông tin tài chính thu chi trong khách sạn, có nhiệm vụ lập hóa đơn thành
toán cho khách hàng , lâp phiếu chi khi khách sạn cần chi tiêu cho vấn đề sửa chừa hoặc
mua sắm phục vụ việc kinh doanh. Hàng thấng nhân viện kế toán phải tiến hành kiểm kê
tài chính thu chính thu chi và đóng thuế kinh doanh cho khách sạn.
Nhân viện bảo vệ:
Bảo vệ có nhiệm vụ gữi xe gữi gin an ninh trật tự trong khách sạn. Theo đôi các
thiết bị của khách sạn và chịu trách nhiệm về hệ thống ảnh sáng.
Nhân viện phục vụ-tạp vụ:
Nhân viện phục vụ -tạp vụ trong coi và khuân hành lý cho khách , có nhiệm vụ
dọn đẹp vệ sinh phòng , phục vụ nhu cầu ăn uống , giặt ủi khi khách yêu cầu , cung cấp
các dịch vụ cho khách . Kiểm tra hiện trạng cơ sở vật chất trong khi khách trả phòng.
SƠ ĐỒ CƠ CẦU TỔ CHỨC: GIÁM ĐỐC NV BẢO VỆ & NV BỘ PHÂN NV BỘ PHẦN DỊCH VỤ LỄ TÂN NV KẾ TOÁN BUỐNG PHÒNG
6.Quy trình hoạt động.
➢ Khi khách hàng đến khách sạn . Nhân viên bảo vệ sẽ tiếp nhận gữi xe , chỉ dẫn
khách đến bộ phân lễ tân.
➢ Nhân viên tạp vụ trong coi và khuân hành lý cho khách .
➢ Bộ phân lễ tân sẽ tiếp nhân , kiểm tra những phòng trông phú hợp với yêu cầu của
khách, lặp phiếu đăng ký, cập nhất thông tin về khách hàng vào hệ thông quản lý.
➢ Khi khách yêu cầu sử dụng dịch vụ, nhân viện phục vụ sẽ cung cấp, chỉ dẫn cho khách hàng.
➢ Khi khách yêu cầu tra phòng , nhân viện bộ phân lễ tân sẽ lập chi tiết phiếu thành
toán rồi chuyển sạng bộ phận kế toán lập hóa đơn thanh toán cho khách.
➢ Khi khách sạn cần sửa chữa, nâng cấp tiến nghi của các dịch vụ phục vụ việc kinh
doanh. Nhân viện kế toán của khách sạn đâm trách việc lập phiếu chi.
➢ Hàng tháng . Nhân viện kế toán sẽ tiến hành kiểm kế thủ chi, đóng thuế kinh doanh.
➢ Giám đốc khách sạn sẽ quản lý , chịu trách nhiệm về mọi cộng việc của các nhân
viện và cũng là người chịu thuế. 7.Xác lập dự án.
Dự trù: nhóm 1 người .
Môi trường phát triển : Visio Visual Studio 2017 SQL server 2014
CHƯỜNG II. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1.PHÂN TÍCH HỆ THỐNG CHỨC NĂNG.
1.1. SƠ ĐỒ PHẦN CẤP CHỨC NĂNG NĂNG. QUẢN LÝ KHÁCH SẠN Quản lý Quản lý đặt Quản lý phòng Quản lý dịch Thông kế báo khách hàng & trả phòng & nhân viên vụ cáo Cập nhật Lập phiếu Cập nhật Cập nhật khách đăng ký phòng & NV dịch vụ phòng Tra cứu Tra cứu Lập đơn dịch Quản trọng nhất là khi thành toán khách Nhân yêu cầu phòng &NV vụ xong có hoa đơn trả phòng Xóa phòng & Them dịch Xóa khách NV vụ Lập phiếu thanh toán NVtìm kiếm KH tìm kiếm P&KH phòng
2.PHÂN TÍCH CÁC CHỨC NĂNG TRONG HỆ THỐNG QUẢN LÝ.
QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG:
Mỗi khách hàng khi đăng ký thuế phòng phải cung cấp các thống tin cá nhân để
khách sạn dễ dạng quản lý bao gồm : TênKH, Năm sinh, Số CMND/ Số Hố chiếu,Địa
chị,Số điện thoại. Những thông tin này sẽ được quản lý khi khách còn ở khách sạn.
QUẢN LÝ ĐẶT (THUẾ) VÀ TRẢ PHÒNG:
Hệ thống đặt phòng linh hoạt, đặt phòng nhanh, dự kiện chi phí cho khách hàng.
Quản lý đặt phòng theo đoàn có chính sách giá linh động.
Gồm 2 chức năng lập phiếu đăng ký và lập hóa đơn :
Phiếu đăng ký bao gồm các thông tin : Mã chỉ tiết phiếu DK, mã phiếu DK,mã
phòng , khách hàng ,số ngưới ở , ngày đến , giờ đến , phiếu đăng ký chỉ lưu thông tin
ngày lập , nhân viện lập để dễ quản lý.
Khi khách hàng trả phòng nhân viện sẽ lây thông tin từ chị tiết phiếu đăng ký để lập hóa đơn.
Hóa đơn cũng có chi tiết với các thông tin : mã chi tiết hóa đơn , mã hóa đơn , mã
phiếu đăng ký , phòng ,tiến phòng ,tiến dịch vụ riệng, tiên phát sinh (do khách làm hỏng
thiết bị phòng ), thuế.Trong hóa đơn sẽ cập nhật tổng tiên,nhân viên và ngày lập.
QUẢN LÝ PHÒNG VÀ NHÂN VIỆN:
Các phòng được phân loại và quản lý theo khu vực ,mỗi phòng sẽ có thông tin
:Mã phòng , hiện trạng (có người ở ?) , loại phòng , số người tôi đa.Nhân viện khách sạn
được quản lý với những thông tin :Tên NV, năm sinh,địa chỉ,số điện thoại, chức vụ, khu vực làm việc.
QUẢN LÝ DỊCH VỤ:
Các khách hàng sử dụng dịch vụ nào đó nhân viện phục vụ sẽ ghi vào bảng dịch
vụ sử dụng . khi thành toán những thông tin này sẽ được tính vào tiên dịch vụ riệng.
3. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG DỮ LIỆU.
3.1 Biểu đồ ngữ cảnh.
Thống tin cá nhân và sửa đổi Đáp ứng yếu cầu Gửi yêu cầu Khách hàng Tím kiếm Đã tím kiếm Thành toán Thống kế
Hệ thống thông tin quản lý Hóa đơn
Thông tin tính trang buồng Quản lý Việc thống kế khách sạn Thông báo kiếm Tồ buố ng phò ng tra phòng
3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
Yêu cầu Đơn đặt phòng 1.0 D1 Đơn đặt Khách hàng Quản lý khách phòng hàng Đáp ứng yêu cầu Yêu cầu 2 .0 đơ n dặt phòng
Quản lý đặt trả phòng Tổ bống phòng D2 Hồ sơ KH 3.0 Yếu cấu thánh toán Nhân viên thánh D3 DSdịch vụ toán 4.0 Thông kế
Yếu cấu thông tin Báo cáo Quản lý khách sạn
3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu.
3.3.1 Mô hình dòng dữ liệu(DFD- Data Flow Diagram) B ph â n lê t â n Kết quá xử lý
của hệ thống Thông tin yếu cầu của người dụng H kh th ố á n ch g qu sạ n n
3.3.2.Mô hình luồng dữ liệu DFD phần mềm quản lý khách sạn. Quản lý khái thác nước
Yếu cầu đăng ký nhân phòng và thà Thông bao hơp lê Quản lý Thông tin khách hàng khách hàng
Thông tin về các khách hàng Bộ phầ n lễ tân Thông tin Thánh toán Quản lý Thông tin các dịch vụ thánh toán Yếu cầu thông kê Thông tin phòng& NV Kết quá thông tin
Thông tin các loại phòng& nv Quản lý Thông kê phòng & NV Mô hình quan hệ.
4. PHẦN TÍCH VÀ THIẾT KẾ DỮ LIỆU DỮ LIỆU.
4.1. XÁC ĐỊNH THỰC THỂ VÀ THUỘC TINH. 1. MÔ TẢ CÁC BẢNG. Tên bảng Miêu tả Khách hàng khách hang STT Tên thuộc tính Miêu tả Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc 1 id_Khach ID Khách int No 2 id_HD ID Hóa đơn Nvarchar(10) No 3 Ten_Khach Tên Khách Nvarchar(50) No 4 Ngay_Sinh Ngày Sinh Nvarchar(20) No 5 Gioi_Tinh Giời Tính Nvarchar(10) No 6 Dia_Chi Đia Chị Nvarchar(50) No 7 Ho_Chieu Hồ Chiếu Nvarchar(20) No 8 Ngay_Thue Ngày Thuê date No 9 id-phong Id phong Int No 10 Status Status int No
Hình 4.1: Dữ liệu bảng khách hang
B.Thực thế : THÔNG TIN PHÒNG. Tên bảng Miêu tả Phong Phong STT Tên thuộc tính Miêu tả Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc 1 Id Id int No 2 Name Tên nvarchar(50) 3 status status nvarchar(10) 4 DonGia ĐơnGia int
HÌNH 4.2 : DỮ LIỆU PHÒNG
C.Thực thế : DongHoaDon. Tên bảng Miêu tả Tb_dong_hoa_don Dong hóa đơn
STT Tên thuộc tính Miêu tả Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc 1 MaDHD Mã Hoa Đơn int No 2 id_HD Mã hóa đơn Nvarchar(10) No 3 TenSP Mã hàng Nvarchar(50) No 4 SoLuong Tên hàng float No 5 DonGia Mã CT nhập float No 6 DonViTinh Số lương Nvarchar(10) No 7 TongTien TổngTiến float No 8 NgayDichVu Ngày Dịch vụ date No 9 status stattus int No
HÌNH 4.4:DỮ LIÊU Đông HoaĐơn
D.Thức thế : HoaĐƠN Tên bảng Miêu tả HoaDon Hóa đơn STT Tên thuộc tính Miêu tả Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc 1 id_HD Mã hóa đơn Nvarchar(10) No 2 SoLuong Mã nhân viên float 3 TongTien Mã CT nhâp float 4
NgayThanhToan NgàyThànhToán date 5 id_Phong idPhong int
HÌNH 4.4:DỮ LIÊU HOA ĐƠN
E.Thức thế : LoạiPhong Tên bảng Miêu tả Loai Phong Loại Phong STT Tên thuộc tính Miêu tả Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc 1 Id_LoaiPhong Id Loại Phong nvarchar(10) No 2 TenLoaiPhong
TênLoại Phong nvarchar(50) No
HÌNH 4.4:DỮ LIÊU LOẠI PHONG
F.Thức thế : LoạiSP Tên bảng Miêu tả LoaiSP Loại Sản Phẩm STT Tên thuộc tính Miêu tả Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc 1 id_LoaiSP
IdLoạiSảnPhẩm nvarchar(10) No 2 TenLoaiSP
TênLoại Phong nvarchar(50) No
HÌNH 4.4:DỮ LIÊU LOẠI PHONG
G.Thức thế : SanPham Tên bảng Miêu tả SanPham Sản Phẩm STT Tên thuộc tính Miêu tả Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc 1 id_SP Id Sản Phẩm Nvarchar(10) No 2 TenSP Tên Sản Phẩm nvarchar(50) No 3 DonGia Đơn Gia float No 4 DonViTinh Đơn Vi Tinh nvarchar(50) No 5 id_LoaiSP Id Loại SanPhẩm Nvarchar(10) No
HÌNH 4.4:DỮ LIÊU LOẠI SẢN PHẨM
G.Thức thế : Username Tên bảng Miêu tả Username Username
STT Tên thuộc tính Miêu tả Kiểu dữ liệu Null Ràng buộc 1 ID id nvarchar(10) No 2 Name Tên nvarchar(50) No 3 Date_of_birth Ngày sinh date No 4 Gender Giời Tình nvarchar(10) No 5 E_mail Email nvarchar(50) No 6 Password Mặt khẩu Nvarchar(10) No 7 Status status nvarchar(10) No
HÌNH 4.4:DỮ LIÊU USERNAME
CHƯỜNG III. DEMO VÀ CÀI ĐẶT
3.1 GIƠÌ THIẾU VÈ CÔNG CỤ LẬP TRINHF.
3.1.1. CỘNG CỤ LẬP TRÌNH.
1. MÔI TRƯỜNG LẬP TRÌNH.
-Microsoft .NET Framework 4.5.2
Microsoft .NET Framework 4.5.2 và các gói ngôn ngữ tương ứng có sẵn trên
Windows Update và trên Windows Server Update Service (WSUS). Bản cập nhật
này được phát hành trên Windows Update trong trường hợp sau:
+ Khi .NET Framework 4.5.2 sản phẩm được cung cấp dưới dạng bản Cập
Nhật được khuyến nghị.
+ Khi gói ngôn ngữ .NET Framework 4.5.2 được cung cấp dưới dạng bản Cập
Nhật được khuyến nghị. Máy tính có .NET Framework 4.5.2 với phiên bản cũ hơn
của gói ngôn ngữ cho .NET Framework 4, .NET Framework 4.5 hoặc .NET
Framework 4.5.1 sẽ nhận được bản cập nhật này. Bản cập nhật này nâng cấp tất cả
các gói ngôn ngữ trước phiên bản 4.5.2.
+ Gói ngôn ngữ .NET Framework 4.5.2 sẵn cũng như một tùy chọnCập Nhật.
Tuy nhiên, bản cập nhật này không được cung cấp cùng với bản Cập Nhật .NET
Framework 4.5.2 nên được mô tả trước đó. Máy tính đáp ứng các tiêu chí sau sẽ
nhận được bản cập nhật này:
+ NET Framework 4.5.2 đã được cài đặt.
− Không có bản .NET Framework 4, .NET Framework 4.5, or.NET
Framework 4.5.1 gói ngôn ngữ cài đặt.
− Hệ điều hành cơ sở là bản địa hoá của Windows, hoặc máy tính có một
hoặc nhiều giao diện người dùng đa ngữ (MUI) cài đặt gói cho 23 ngôn ngữ được
hỗ trợ cho .NET Framework 4.5.2 được ghi lại ở đây.
Lưu ý Bản Cập Nhật được khuyến nghị có thể được cài đặt tự động trên tất cả
các nền tảng được hỗ trợ dựa trên cài đặt máy tính của bạn. Tùy chọnbản Cập Nhật
có thể chỉ được cài đặt bằng cách chọn thủ công bản Cập Nhật từ danh sách các cập nhật sẵn dùng.
2.NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VÀ CÁI ĐẶT.
Phần mềm này được sử dung 2 ngôn ngữ hỗ trợ như: ngôn ngữ ADO.NET và ngôn ngữ ASP.NET
+ Giới thiệu về ngôn ngữ ADO.NET.
ADO.NET là một bộ các thư viện hướng đối tượng (OOP) cho phép bạn tương
tác với dữ liệu nguồn. Thông thường thì dữ liệu nguồn là một cơ sở dữ liệu
(database), nhưng nó cũng có thể là file text, exel hoặc XML. Theo những mục tiêu
của hướng dẫn này, chúng ta sẽ chỉ xem xét tới cách ADO.NET làm việc với database.
Như bạn có thể biết rằng, có rất nhiều loại database hiện nay như Microsoft
SQL Server, Microsoft Access, Oracle, Borland Interbase, và IBM DB2… Để làm
rõ hơn phạm vi của loạt bài này, tất cả ví dụ sẽ sử dụng SQL Server. − Data Provider
Chúng ta biết rằng ADO.NET cho phép tương tác với các loại dữ liệu và kiểu
database. Mỗi loại dữ liệu cần một cách thức khác nhau để có thể truy xuất. Các
loại dữ liệu cũ sử dụng giao thức ODBC, các loại dữ liệu mới hơn sử dụng giao
thức OleDb. Vì vậy cần có một thư viện thống nhất để làm việc với chúng, đây
chính là lý do mà ADO.NET được tạo ra.
ADO.NET cung cấp một cách thức chung để tương tác với nguồn dữ liệu,
nhưng với mỗi loại dữ liệu bạn phải sử dụng một thư viện khác nhau. Các thư viện
này được gọi là Data Provider và thường được đặt tên theo giao thức hoặc loại dữ
liệu mà chúng cho phép bạn truy xuất. Bảng 1 liệt kê các data provider phổ biến,
tiền tố (prefix) API mà chúng sử dụng và kiểu dữ liệu mà bạn có thể làm việc.
Một ví dụ có thể giúp bạn hiểu nghĩa của API prefix. Một trong những đối
tượng ADO.NET bạn sẽ học là connection, chúng cho phép thiết lập một kết nối
đến nguồn dữ liệu. Nếu bạn dùng OleDb Data Provider để kết nối, bạn sẽ cần dùng
để đối tượng connection tên là OleDbConnection. Tương tự, đối tượng connection
sẽ dùng prefix là Odbc hoặc Sql cho đối tượng OdbcConnection hoặc
SqlConnection để kết nối với nguồn dữ liệu tương ứng. Như đã nói lúc đầu, ta sẽ
học cách làm việc với SQL Server nên các đối tượng API của chúng ta sẽ có prefix là Sql.
− Các đối tượng của ADO.NET
ADO.NET bao gồm nhiều đối tượng bạn có thể dùng với dữ liệu. Phần này giới
thiệu một vài đối tượng chính bạn sẽ sử dụng. Theo tiến độ trong các bài viết sau,
bạn sẽ khám phá thêm nhiều đối tượng ADO.NET và cách chúng được sử dụng
trong mỗi lesson riêng. Các đối tượng dưới đây bắt buộc bạn phải biết để làm việc
với dữ liệu khi dùng ADO.NET. − Connection
Để tương tác với database, bạn phải có một kết nối tới nó. Kết nối giúp xác định
database server, database name, user name, password, và các tham số cần thiết để
kết nối tới database. Một đối tượng Connection được dùng bởi đối tượng
Command vì thế chúng sẽ biết database nào để thực thi lệnh. − Command
Quá trình tương tác với database cần phải biết hành động nào bạn muốn xảy ra.
Điều này được thực hiện bởi đối tượng command. Bạn dùng đối tượng Command
để gửi một câu lệnh SQL tới database. Một đối tượng command dùng một đối
tượng connection để xác định database nào sẽ được truy xuất. Bạn có thể dùng một
đối tượng command riêng lẻ để thực thi lệnh trực tiếp, hoặc để gắn một tham chiếu
của đối tượng command cho một DataAdapter – đối tượng giữ các command sẽ
làm việc trên một nhóm dữ liệu như sẽ đề cập tới trong phần dưới. − DataReader
Nhiều thao tác dữ liệu đòi hỏi bạn chỉ lấy một luồng dữ liệu để đọc. Đối tượng
DataReader cho phép bạn lấy được kết quả của một câu lệnh SELECT từ một đối
tượng Command. Để tăng hiệu suất, dữ liệu trả về từ một DataReader là một luồng
dữ liệu fast forward-only. Có nghĩa là bạn chỉ có thể lấy dữ liệu từ luồng theo một
thứ tự nhất định. Mặc dù điều này có lợi về mặt tốc độ, nhưng nếu bạn cần phải
thao tác dữ liệu, thì một DataSet sẽ là một đối tượng tốt hơn để làm việc. − DataSet
Đối tượng DataSet là một thể hiện của dữ liệu trong bộ nhớ. Chúng chứa nhiều
đối tượng DataTable, bên trong DataTable lại có nhiều column và row, giống như
các database table thông thường. Bạn thậm chí có thể định nghĩa dữ liệu giữa các
table để tạo các quan hệ parent-child. DataSet được thiết kế đặc biệt để giúp quản
lý dữ liệu trong bộ nhớ và để hỗ trợ các thao tác không cần kết nối (disconnected)
trên dữ liệu. DataSet là một đối tượng được dùng bởi tất cả Data Provider, đó là lý
do tại sao nó không có một Data Provider prefix trong tên gọi. − DataAdapter
Đôi lúc dữ liệu mà bạn làm việc là read-only và bạn ít khi cần thay đổi dữ liệu
nguồn. Vài trường hợp cần lưu trữ tạm dữ liệu trong bộ nhớ để hạn chế truy xuất
đến database. DataAdapter làm điều này dễ dàng bằng cách giúp bạn quản lý dữ
liệu trong chế độ ngắt kết nối. Data adapter sẽ đổ vào DataSet khi đọc dữ liệu và
thực hiện thay đổi dữ liệu một lượt vào database.
DataAdapter chứa một tham chiếu đến đối tượng Connection và mở/đóng kết
nối tự động khi đọc và ghi dữ liệu vào database. Hơn nữa, data adapter chứa đối
tượng Command cho những thao tác SELECT, INSERT, UPDATE và DELETE
trên dữ liệu. Bạn sẽ có một DataAdapter được định nghĩa cho mỗi table trong một
DataSet và nó sẽ quản lý các giao tiếp với database cho bạn. Tất cả những gì bạn
cần làm là chỉ cho data adapter khi nào nạp hoặc ghi vào database. − Tổng kết
ADO.NET là một kĩ thuật .NET để thao tác với nguồn dữ liệu. Bạn có một vài
Data Provider, cho phép bạn giao tiếp với các nguồn dữ liệu khác nhau, dựa trên
giao thức mà chúng dùng hoặc kiểu database. Không cần quan tâm đến điều này,
với mỗi Data Provider được sử dụng, bạn sẽ dùng các đối tượng tương tự nhau để
thao tác với dữ liệu. Đối tượng Connection cho phép bạn quản lý một kết nối đến
nguồn dữ liệu. Command cho phép bạn gửi lệnh đến dữ liệu. Để đọc dữ liệu nhanh
theo cơ chế forward-only, sử dụng SqlDataReader. Nếu bạn muốn làm việc với dữ
liệu đã ngắt kết nối, dùng một DataSet và hiện thực việc đọc và ghi đến dữ liệu
nguồn bằng một DataAdapter.
3.1.2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU.
3.1.2.1. GIỜI THIẾU VỀ SQL SERVER 2014.
SQL Server 2014 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database
Management System (RDBMS)) sử dụng Transact – SQL để trao đổi dữ liệu giữa
Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm databases,
database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.
SQL Server 2014 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất
lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera – Byte và có thể phục vụ
cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2014 có thể kết hợp “ăn ý” với các
server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server …
- Các phiên bản của SQL Server 2014:
+ Enterprise: Hỗ trợ không giới hạn số lượng CPU và kích thước Database. Hỗ
trợ không giới hạn RAM (nhưng tùy thuộc vào kích thước RAM tối đa mà HĐH
hỗ trợ) và các hệ thống 64bit.
+ Standard: Tương tự như bản Enterprise nhưng chỉ hỗ trợ 4 CPU. Ngoài ra
phiên bản này cũng không được trang bị một số tính năng cao cấp khác.
+ Workgroup: Tương tự bản Standard nhưng chỉ hỗ trợ 2 CPU và tối đa 3GB
RAM Express: Bản miễn phí, hỗ trợ tối đa 1CPU, 1GB RAM và kích thước
Database giới hạn trong 4GB.
3.1.2.2.SQL là ngôn ngữ cảu cơ sở dữ liệu quan hệ.
SQL là viết tắt của Structured Query Language, là công cụ sử dụng để tổ
chức, quản lý và truy xuất dữ liệu được lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu. SQL là một
hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu lệnh sử dụng để tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ.
Khả năng của SQL vượt xa so với một công cụ truy xuất dữ liệu, mặc dù đây
là mục đích ban đầu khi SQL được xây dựng nên và truy xuất dữ liệu vẫn còn là
một trong những chức năng quan trọng của nó. SQL được sử dụng để điều khiển
tất cả các chức năng mà một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho người dùng bao gồm: −
Định nghĩa dữ liệu: SQL cung cấp khả năng định nghĩa các cơ sở dữ
liệu, các cấu trúc lưu trữ và tổ chức dữ liệu cũng như mối quan hệ giữa các thành phần dữ liệu. −
Truy xuất và thao tác dữ liệu: Với SQL, người dùng có thể dễ dàng
thực hiện các thao tác truy xuất, bổ sung, cập nhật và loại bỏ dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu. −
Điều khiển truy cập: SQL có thể được sử dụng để cấp phát và kiểm
soát các thao tác của người sử dụng trên dữ liệu, đảm bảo sự an toàn cho cơ sở dữ liệu. −
Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: SQL định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn
trong cơ sở dữ liệu nhờ đó đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trước các
thao tác cập nhật cũng như các lỗi của hệ thống.
Như vậy, có thể nói rằng SQL là một ngôn ngữ hoàn thiện được sử dụng trong
các hệ thống cơ sở dữ liệu và là một thành phần không thể thiếu trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu. −
Mặc dù SQL không phải là một ngôn ngữ lập trình như C, C++, Java
... song các câu lệnh mà SQL cung cấp có thể được nhúng vào trong các ngôn ngữ
lập trình nhằm xây dựng các ứng dụng tương tác với cơ sở dữ liệu. −
Khác với các ngôn ngữ lập trình quen thuộc như C, C++, Java,... SQL
là ngôn ngữ có tính khai báo. Với SQL, người dùng chỉ cần mô tả các yêu cầu cần
phải thực hiện trên cơ sở dữ liệu mà không cần phải chỉ ra cách thức thực hiện các
yêu cầu như thế nào. Chính vì vậy, SQL là ngôn ngữ dễ tiếp cận và dễ sử dụng.
3.1.2.3 . VAI TRÒ CỦA SQL.
Bản thân SQL không phải là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu, nó không thể tồn tại độc lập. −
SQL thực sự là một phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, nó xuất hiện
trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu với vai trò ngôn ngữ và là công cụ giao tiếp giữa
người sử dụng và hệ quản trị cơ sở dữ liệu. −
Trong hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, SQL có những vai trò như sau : −
SQL là ngôn ngữ truy vấn có tính tương tác: Người sử dụng có thể dễ
dàng thông qua các trình tiện ích để gởi các yêu cầu dưới dạng các câu lệnh SQL
đến cơ sở dữ liệu và nhận kết quả trả về từ cơ sở dữ liệu. −
SQL là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu: Các lập trình viên có thể
nhúng các câu lệnh SQL vào trong các ngôn ngữ lập trình để xây dựng nên các
chương trình ứng dụng giao tiếp với cơ sở dữ liệu. −
SQL là ngôn ngữ quản trị cơ sở dữ liệu: Thông qua SQL, người quản
trị cơ sở dữ liệu có thể quản lý được cơ sở dữ liệu, định nghĩa các cấu trúc lưu trữ
dữ liệu, điều khiển truy cập cơ sở dữ liệu ... −
SQL là ngôn ngữ cho các hệ thống khách/chủ (client/server): Trong
các hệ thống cơ sở dữ liệu khách/chủ, SQL được sử dụng như là công cụ để giao
tiếp giữa các trình ứng dụng phía máy khách với máy chủ cơ sở dữ liệu. −
SQL là ngôn ngữ truy cập dữ liệu trên Internet: Cho đến nay, hầu hết
các máy chủ Web cũng như các máy chủ trên Internet sử dụng SQL với vai trò là ngôn ngữ để
tương tác với dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu. −
SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu phân tán: Đối với các hệ quản trị cơ sở
dữ liệu phân tán, mỗi một hệ thống sử dụng SQL để giao tiếp với các hệ thống
khác trên mạng, gửi và nhận các yêu cầu truy xuất dữ liệu với nhau. −
SQL là ngôn ngữ sử dụng cho các cổng giao tiếp cơ sở dữ liệu: Trong
một hệ thống mạng máy tính với nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau, SQL
thường được sử dụng như là một chuẩn ngôn ngữ để giao tiếp giữa các hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
3.1.2.4. CỘNG CỤ HỖ TRỢ.
− Hệ điều hành Windows 10.
− Hệ quản trị cơ s ở dữ liệu SQL Server 2014.
− Bộ gõ tiếng việt hỗ trợ Unicode: Unikey.
− Phần mềm Visual Studio.Net 2017.
3.1.2.5. CÁC GỌI HỖ TRỢ. − CrystalReports.dll. − Sweetalert2.github.io
3.2 THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHƯỜNG TRÌNH.
1.ĐĂNG NHẬP PHẦN MẾM ((LOGIN).
Màn hính đâù tiến của chường trính là màn hính đăng nhập:
✓ Tại màn hính này có người quản lý nhân viện (Admin) và nhân viên lê tận(User).
✓ Tại màn hính đăng nhập , bạn phải nhập tên đăng nhập và mặt khẩu vào .
✓ Nếu bạn quên mặt khẩu , vủi long liện hệ với quản trị viện của khách sạn đề
cài đặt lại mặt khẩu
1.1 Hình ảnh của trang login.
2.TRANG CHU ,TRANG MENU ( PHẦN LỚN PHẦN MENU CỦA PHẦN MẾM).
✓ Tại phần mếm này trang này là trang chủ đã gồm các trang nhỏ trong đây.
✓ Thứ nhất tràng này là làm việc in ra các màn hình nhỏ trong phần mếm khi ta chay.
✓ Trang này in ra tất cả các chức năng và điều khiện làm việc của phần mếm.
✓ Trang này xuất hiện đây đủ các cách sử dung của chường trình.
HÌNH 2: CHƯỜNG TRÌNH TRANG MENU
3. CÀI ĐẶ TÌNH TRANG PHONG .
Muốn xem tình trang phòng và biết dữ liệu phòng nào có người ở của các phòng trong khách sạn.
✓ Nhập them và xem các danh sách phòng.
2.Hình ảnh của trang Tình trang phòng.
4. TÌNH TRANG NHÂN PHÒNG(Đặt Phong) .
Màn hính này là màn hình quản trong của chường trính là màn hính nhân phòng hay gọi là thuê phòng
❖ Nhập loại phòng tại khách sạn.
❖ Nhập mã các phòng của khách hang muộn thuê.
❖ Thêm các loại phòng và thông tin. ❖ Xóa các loại phòng.
❖ Xem và sửa các thông tin dư liệu và các loại phòng.
HÌNH 4: TINH TRANG NHÂN PHONG
5.CÀI ĐẶT QUẢN LÝ NHÂN VIÊN.
❖ Nhập mã nhân vien riêng của các nhân viên tại khách sạn.
❖ Nhập họ tên của nhân viên muộn thuê.
❖ Câc thông tin đẫ nhập của nhân viên quan trọng nhất là taikhaonr và mặt khẩu.
❖ Thêm các thông tin riêng của nhân viên
❖ Xóa các mã của nhân viên không làm vệc trong khach sạn
❖ Xem và sửa các thông tin dư liệu và các nhân viên dã nhâp
HÌNH 5: QUẢN LÝ NHÂN VIỆN
6. CÀI DẶT CHƯỜNG TRÌNH QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG.
❖ Nhập cac thông tin cá nhân của khách hang đây đủ và nhập thời gian vào của khách hang.
❖ Trong trang này nhân viện có thế them .sửa ,xoa các thông tin của khách
hang khi khách hang vào thuê phòng trong khách sạn của ta.
❖ Bảo vệ án toán các thông khi có vẫn để khác.
9.CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH TRANG DỊCH VỤ VÀ LOẠI SẢN PHẨM.
Trang này sử dụng khi cần thành toán.
Nhập sản phẩm và các dịch vụ khách hàng sử dụng và muộn thánh toán.
Nhập các thông tin riêng của khách hang.
8.CÀI ĐẶT CHƯỜNG TRÌNH TRANG THÁNH TOÁN.
✓ Nhâp mã phòng của khách hàng khi khách hang muôn thành toán.
✓ Nhập các thông tin chúng của khách hang
✓ Tổng tiến cho khách hang và đứa thời gian cho đủ
Quản trọng nhất là khi thành toán xong có hoa đơn 10. TRANG THÔNG KÊ CHƯỜNG IV
KẾT LUẬN VÀ HƯỜNG PHÁT TRIỂN 1 ỨU ĐIỂM.
Trong quá trình kháo sát bài toán quản lý khách sạn cơ bản đã hoán thành
được những cộng việc sau:
❖ Cập nhật ,lưu trữ, sửa ,xoa,them thông tin
✓ Khách hang đăng nhập vào thuê phòng
✓ Nhân viên và khách hang dăng nhập và sử dụng các dịch vụ
✓ Hóa đơn thành toán của khách hang. ❖ Báo biểu: ✓ Danh mục phòng
✓ Danh sách khách hang thuê phòng
✓ Danh sách khách hang sử dụng dịch vụ ❖ Tra cứu:
✓ Tra cứu thông tin khách hang ✓ Hoa đơn thuê phông ✓ Hoa đơn dich vụ ✓ Thành toán 2.NHƯỢC ĐIỂM.
Chường trình quản lý khách sạn còn rất nhiều hạn chế . Bài toán khách sạn
này chi apsdungj cho hách hang có wuir mô nhỏ , do đặc thủ của mỗi khách sạn
nên cộng tác quản lý khách nhâu.Ơr đây em chỉ tím hieur về khach sạn nhỏ nên chỉ
áp dụng cho công tác quản lý trong khách sạn tượng tự.
Trong quá trình xây dựng và hoán thiện chường trình em nhận thấy chường
trinh rất nhiều thiểu sót như:
✓ Khách sạn còn thiếu nhiều chức năng như tím kiếm chỉ tiết,đặt phòng online.
✓ Chường trình còn trung lập dữ liệu
✓ Giao diệ chưa tối ưu với người sử dụng như nhân viên.
3.HƯỜNG PHÁT TRIỂN VÀ HOÁN THIÊN.
✓ Chường trình chỉ mới cho phép người quản lý (giảm độc , admin) và
nhân viên tiếp cận với hệ thống.nên hường phát triển là cần phải phân
quyền sử dụng cho hệ thống để khách hang có thế tiếp cận với hệ thống được.
✓ Bố sụng them nhiều hức năng nữa cho khách sạn
✓ Đưa ra doanh thu trước cho khách sạn trong một thời gian nhất định
✓ Tối ứu chương trình và xây dựng hệ thống cung cấp phòng ,góa cá
,đặt phòng online qua mạng.
4.TẠI LIỆU THAM KHẢO:
1. http://blog.sophiasolution.com/blog/phan-mem-quan-ly-khach-san-tot-nhat/
2.Bài viết: https://asiky.com/Tin-tuc/1311/phan-mem-quan-ly-khach-san-mini-
giai-phap-quan-ly-cho-cac-khach-san-vua-va-nho 3. LỜI CẢM ƠN
Em cảm ơn cô Trần Thi Thiêu Hoa dã truyền dạy những kiến thức cần thiết
và bổ ích trong học phần “Phần tích thiết kế hê thông thông tin và ”để em có có thể
phần tich thiết kế và thức hiện được đồ án này.
Xin cảm ơn khách sạn Laoplaza đã cung cấp thống tin để em có thể thực hiện đồ án.
Xin cảm ơn các thấy cô và bạn bè đã động viện, giúp đỡ ,ứng hộ và tạo
những kiến thuận lợi nhất để em có thế hoàn thành đồ án này. Sinh Viện thức hiện