Đồ án tổng hợp "Cao ốc trụ sở công ty"

Đồ án tổng hợp "Cao ốc trụ sở công ty" giúp bạn tham khảo và hoàn thành tốt bài đồ án của mình đạt kết quả cao.

1
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - CTCC
Học kỳ: 1 - Năm học: 2023 -2024
Học phần: 331001101, 02, 03, 04, 05, 06
Đề tài: CAO ỐC TRỤ SỞ CÔNG TY
(SV tự chọn thương hiệu công ty, tập đoàn để nghiên cứu)
I. QUAN NIỆM ĐỀ TÀI:
- COVP là loại hình nhà cao tầng nhằm đáp ứng chức năng giao dịch trong các đô thị lớn. Loại
công trình này thường được bố trí khu trung m đô thị (CBD Center Business District), khu
giao dịch - TM DV các khu trung tâm của khu vực đô thị.
- Đồ án đề nghị SV nghiên cứu COVP Tr s ca mt Công ty Tập đoàn. SV tự chọn thương
hiệu để nghiên cứu thuộc 3 nhóm lĩnh vực: Nhóm công nghệ thông tin Nhóm đầu tư tài chính
Nhóm n phòng đại diện công ty nước ngoài tại VN. Tòa nhà chức năng văn phòng làm
việc của Công ty, Tập đoàn, sảnh giao dịch, bộ phận quản điều hành ban lãnh đạo và một số
dịch vụ khác: trưng bày sản phẩm, hội thảo, ăn uống, thư giãn phục vụ cho các nhân viên được bố
trí tự chọn vị trí trong tòa nhà.
- Đồ án cần nghiên cứu hình thức kiến trúc thhiện tính đặc thù cao tầng, hiện đại, đồng thời tạo
dấu ấn thẩm mỹ kiến trúc đdễ dàng nhận diện “thương hiệu” công ty, tập đoàn được chọn.
- Đồ án cần lựa chọn c giải pháp kthuật: kết cấu, hthống MEP, trang thiết bkthuật, vật liệu
bao che mang tính hiện đại, công nghệ cao và thông minh.
- Đồ án yêu cầu SV nghiên cứu công trình qui cao tầng nhằm mục đích vận dụng các kiến
thức tổng hợp về giải pháp kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình và vật liệu đã được học
trong các học phần riêng biệt. Đồng thời SV có thể thực hành ớc đầu khai triển một hồ thiết
kế kthuật bao gồm tổng hợp các giải pháp kiến tc và kỹ thuật của công trình kiến trúc trong
thực tế.
II. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG & CHỈ TIÊU QUI HOẠCH KIẾN TRÚC:
- Công trình được xây dựng khu trung tâm CBD của TP.HCM (Center Business Distric).
- SV t chọn 1 trong 2 khu đất sau (xem bản đvà file cad kèm theo) để nghiên cứu. Trong đó
khu đất bố cục ng trình, giao thông tiếp cận, chữa cháy, sân i đậu xe, sân vườn cây xanh
hợp lý về các thông số chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc.
- Các chtiêu qui hoạch - kiến trúc của 2 khu đất (đề nghị có chỉ tiêu thấp hơn so với chỉ tiêu
theo QH của khu đất tại vị trí này để phù hợp với đồ án của SV), cụ thể như sau:
+ Diện tích: khu đất số 1: 8.930m
2
- khu đất số 2: 9.571m
2
+ MĐXD: Khối đế/ Khối tháp = 45 - 50% / 25 - 28% (khu đất số 1); 40 - 45% / 22 - 25% (khu
đất số 2)
+ Hệ số sử dụng đất: K= 5,2 7,4 lần (khu đất số 1); 6,4 7,3 lần (khu đất sô 2)
+ Khoảng lùi công trình phụ thuộc lộ giới đường (đối với phần đế) hoặc góc giới hạn 60
0
chiều và
cao công trình (đối với phần thân) (theo TCXDVN 276:2003 và B. 2.7, QCXDVN 01:2021/BXD).
+ Qui mô: phần đế / phần thân = 3 – 4 tầng / 21 - 22 tầng (cần đảm bảo tòa nhà có quy mô 25
tầng), số tầng hầm 2 tầng (tính toán theo tiêu chuẩn DT đậu xe của tòa nhà + 25 - 30% DT kỹ
thuật phụ trợ).
III. NỘI DUNG CÔNG TRÌNH:
SV tự lập nhiệm vụ thiết kế công trình, thông qua GVHD, gồm các bộ phân chức năng sau:
1. Bộ phận Sảnh chính công ty: là sảnh lễ tân, phục vụ cho khách giao dịchlãnh đạo, nhân
viên công ty, tập đoàn.
- Bố trí ở vị trí hợp lý và tiếp cận dễ dàng nhất của khu đất, bố trí các chức năng: quầy lễ tân, hướng
dẫn, khu chờ tiếp khách, quầy giải khát, phục vụ, bảng hiệu logo của thương hiệu công ty, tập
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477180
2
đoàn, có thể bố trí thêm các thiết bị: ATM, máy nước giải khát tự động…
- Qui tính toán theo số người của tòa nhà x tiêu chuẩn DT/người (ra o ạt = 0,30 0,35m
2
/
chỗ đứng), nh toán công suất khoảng 30% số người trong tòa nhà (theo tiêu chuẩn diện tích = 3,6
– 4,8m
2
/ nhân viên văn phòng).
2. Bộ phận trưng bày triễn lãm quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa của công ty.
- Qui mô: 800 – 1.000m
2
- Bố trí: ở tầng trệt hoặc kết họp tầng lửng, tiếp cận từ không gian sảnh
- Chức năng: phục vụ quảng cáo, trưng bày cố định hoặc triễn lãm định kỳ, bán sản phẩm của công
ty, có bố trí không gian lớn trưng bày, các phòng giao dịch, ký kết hợp đồng, dịch vụ tư vấn khách
hàng
3. Bộ phận hội thảo:
- Qui mô: 1.200 – 1.500m
2
- Bộ phận các phòng họp gồm: 1 phòng lớn 350 - 450 chỗ, 2 – 3 phòng họp nhỏ có quy mô 60 200
chỗ, cần bố trí không gian linh hoạt vách ngăn di động để thể chia nhiều phòng nhỏ hoặc
ghép thành phòng lớn.
- Bộ phận sảnh các phòng họp: chức năng đón tiếp, chiêu đãi, giao lưu. Tính toán diện tích theo tiêu
chuẩn số chỗ của phòng họp (0,5 - 1 lần diện tích phòng họp theo tiêu chuẩn phục vụ CPVP hạng
A)
- Bộ phận phục vụ hội họp: quầy đón tiếp, hướng dẫn, in ấn, dịch thuật, kỹ thuật, khu vệ sinh công
cộng, phòng nghỉ diễn giả …
- Bố trí: tại 1 tầng hoặc các cụm tầng liền nhau hoặc thông tầng (cần giải quyết không gian ln và
thiết kế độ dốc đảm bảo tia nhìn của khán giả trong phòng hội thảo lớn)
4. Bộ phận dịch vụ: bố trí tầng khối đế hoặc các tầng đặc thù (sky lobby, tầng sân thượng khối
đế), phục vụ nhân viên trong tòa nhà, btcó giao thông tiếp cận từ NGT của khối thân, có thang
máy phục vụ cho các bộ phận dịch vụ, gồm sau:
Nhà hàng: SV tự chọn 1 trong 2 hình thức sau:
- Nhà hàng Foodcourt: có thể bố trí tập trung hoặc chia thành 2 3 khu theo phong cách ẩm thực
+ Qui mô: DT 700 1.000m
2
, gồm 350 400 chngồi, bố trí theo kiểu nhiều quầy, gian hàng
bán thức ăn đồ uống riêng biệt, sắp xếp liên tục, khu vực chế biến tại từng quầy, khu ngồi
chung, trả tiền tại từng quầy bán thức ăn hoặc tại quầy tính tiền chung.
+ Chức năng: sảnh đón, không gian ăn tập trung, quầy tính tiền, bố t 40 50 quầy thức ăn, đồ
uống, khu vệ sinh khách, bộ phận thay đồ, vệ sinh và nghỉ nhân viên phục v
- Nhà hàng Buffet:
+ Qui mô: DT 700 1.000m
2
, gồm 350 400 chỗ ngồi, bố trí theo kiểu nhà hàng khu vực y
đồ ăn, thức uống ở vị trí tập trung, kết nối với bếp nấu, có khu ngồi của khách chung của tất cả các
quầy, trả tiền tại quầy tính tiền chung
+ Chức năng: sảnh đón, quầy tính tiền, khu ngồi ăn uống của khách, vệ sinh khách, bộ phận thay
đồ, vệ sinh, nghỉ và quản lý của bếp
Quán giải khát: SV tự chọn 2 thương hiệu
- Qui mô: diện tích 350 - 500m
2
/ quán gồm 120 - 180 chỗ ngồi, bố trí theo kiểu không gian mở,
khu vực quầy pha chế đồ uống, có khu ngồi của khách ở trong hoặc ngoài trời
- Chức năng: sảnh đón, không gian ngồi của khách, quầy tính tiền, vệ sinh khách, bộ phận thay đồ,
vệ sinh, nghỉ và quản lý của bếp
Phòng tập thể dục (Fitness):
- Bố trí giao thông tiếp cận từ NGT của khối thân phục vụ cho nội bộ của công ty
- Qui mô: DT = 250 - 350m
2
- Chức năng: sảnh, quầy quản lý, khu tp máy, yoga, phòng thay độ, vệ sinh nam n, quầy giải
khát, kho, bộ phận thay đồ, vệ sinh, nghỉ và quản lý
5. Khối quản lý điều hành của công ty, tập đoàn: bố trí tùy chọn vị trí trong tòa nhà tùy theo cơ cấu
hoạt động và quan niệm điều hành của mỗi công ty, tập đoàn, gồm:
- Bố trí sảnh lối vào nội bộ của nhân viên quản lý, lãnh đạo công ty, tập đoàn thường trực
24/24h, có bố trí thang liên hệ từ tầng hầm đến các tầng thuộc bộ phận quản lý
- Bộ phận này vừa có chức năng đối nội (tiếp cận đến NGT chính của tòa nhà để kết nối các BP làm
việc khối thân) vừa có chức năng đối ngoại (để khách giao dịch với Công ty tiếp cận từ sảnh chính
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477180
3
tòa nhà)
- Qui mô diện tích: 3.500 – 4.000m
2
- Chức năng gồm:
+ Bộ phận tiếp khách, khánh tiết, họp nội bộ
+ Bộ phận lãnh đạo: CTHĐQT, TGĐ, các PTGĐ, phòng họp riêng, phục vụ, t (các phòng
lãnh đạo có thể có không gian nghỉ và vệ sinh riêng tùy theo yêu cấu của cơ cấu hoặt động)
+ Bộ phận Tài chính kế toán: Kế toán trưởng, các kế toán vn, thủ quỹ, kho bạc, phục vụ.
+ Bộ phận phụ trợ khối văn phòng: máy chủ I.T, kho lưu trữ, tổng đài camera an ninh kiểm soát,
kho văn phòng phẩm, ấn chỉ kế toán, tem hàng hóa, sản phẩm, phục vụ (có thể phân tán theo các
bộ phận trên để dphục vụ).
6. KHỐI THÂN TÒA NHÀ: bố trí các bộ phận chức năng làm việc nghiệp vụ chuyên môn của
công ty, tập đoàn.
- SV đxuất MB tầng điển nh văn phòng theo tiêu chuẩn hạng COVP hạng A, DT s dụng
chính = 1.800 2.200m
2
/ tầng (chưa tính DT nút giao thông (NGT) chiếm khoảng 15 20% mỗi
tầng), theo hình thức MB linh hoạt về diện tích, cấu trúc MB thể chia linh hoạt theo cơ cấu bộ
phận làm việc chuyên môn.
- Cấu trúc NGT của MB tng điển hình gồm: thang máy (số lượng SV cần tính toán theo số người,
số tầng điểm dừng, diên tích phòng thang, hệ số sử dụng thang trong 5 phút di chuyển c = 15% -
25%), thang bộ thoát hiểm (theo qui chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn cháy cho ncông
trình QCVN 06:2022/ BXD), sảnh tầng (đảm bảo thoát người, vận chuyển vật dụng lớn, cáng
thương), hệ thống Gain kỹ thuật (cấp điện, điện nhẹ, ĐHKK, thông gió, hút khói, báo cháy, chữa
cháy, cấp nước, thoát nước, chống sét), khu vệ sinh công cộng (nam, nữ, người khuyết tật, cần tính
toán số thiết bị vệ sinh theo số người /tầng, cự ly phục vụ ≤ 25m).
- SV cần lựa chọn thương hiệu công ty, tập đoàn (theo 1 trong 3 nhóm ngành nghề của mục I) cụ
thể để đưa ra cấu tổ chức hoạt động của mỗi công ty, tập đoàn. Tđó lựa chọn một bộ phận
nghiệp vụ chuyên môn để nghiên cứu bố trí trên MB tầng điển hình sao cho phù hợp.
7. BỘ PHẬN KỸ THUẬT PHỤ TRỢ
Khu kho hàng: bố trí ở các tầng hầm cao, có DT theo qui mô của bộ phận triễn lãm và dịch vụ,
gồm:
- Kho nhóm hàng hóa, sản phẩm của công ty phục vụ trưng bày, triễn lãm quảng cáo, tiếp thị, DT =
200 - 350m2
- Kho nhóm dịch vụ ăn uống (bố trí các kho riêng biệt cho mỗi loại hình dịch vụ: Foodcourt, giải
khát, thể dục, DT chiếm 10% DT sử dụng chính.
- Các kho trung chuyển các tầng lầu (thang phục vụ, sảnh đệm chuyển hàng từ kho chính lên các
tầng lầu)
- Các phòng phục vụ khác: kho bao bì, kho và xử rác, dụng cụ, thiết bị, xưởng gia công, sửa chữa
cơ khí, mộc, cơ điện.
- Sảnh nhập hàng: bố trí cho 2 xe tải 2,5 - 3Tấn (có thể quay xe được, 30m
2
/xe)
Khu k thuật: bố trí tầng hm (chú ý các chức năng đường dây nên bố trí tầng hầm cao, các
chức năng kthuật thuc nhóm đường ống bố trí tầng hầm thn và phân tán theo Gain kỹ thuật
của các khu sử dụng nước ở các tầng phía trên), gồm:
- P. kiểm soát báo cháy trung tâm: 20m
2
- Trạm biến thế (bố trí bên ngoài công trình): 24m
2
- P. máy phát điện dự phòng: 36m
2
- P. điều khiển điện trung tâm: 24m
2
- P. ĐHKK trung tâm: 80 - 100m
2
- Bcấp nước sinh hoạt: dung tích theo số người trong tòa nhà và tiêu chuẩn sử dụng nước 2lít/
m
2
sàn/ngày đêm (theo QCVN 01:2021)
- Bể cấp nước cha cháy: 100m
3
- Hầm phân tự hoại
- Bể thu nước thải
- P. xử lý nước thải: 24m
2
- P. máy bơm nước: 24m
2
- Khu thu và xử lý rác thải: 48m
2
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477180
4
- P. điều khiển và kiểm soát thông gió: 24m
2
- P. tổng đài thông tin liên lạc: 12m
2
Khu đậu xe
- Chức năng VP: tính toán số chỗ đậu xe theo chỉ tiêu: 100m
2
sàn VP/chỗ đậu xe ô (theo QCVN
01:2021/BXD), được qui đổi theo tlệ 60% xe ô tô, 40% xe máy (bố t100% bên trong tầng
hầm)
- Ngoài ra, cần bố trí chỗ đậu xe cho chức năng bphận Hội thảo trưng bày sản phẩm (chiếm
khoảng 20% qui mô số chỗ ngồi 70% qui mô diện tích trưng bày) phục vụ cho khách giao dịch
vãng lai được tính toán theo tiêu chuẩn: 100m
2
sàn DV/chỗ đậu xe ô tô, được qui ước theo tỉ lệ
70% xe ô tô, 30% xe máy (bố trí 60% đậu xe bên trong tầng hầm 40% đậu xe ngoài trời,
gần các trục giao thông của khu đất)
8. HTHỐNG GIAO THÔNG: bố trí các loại giao thông bảo đảm dây chuyền hoạt động ngắn
nhất, không chồng chéo, thoát hiểm phục vụ hợp theo tiêu chuẩn nhà cao tầng kiểm soát an
ninh của tòa nhà, gồm:
- Thang bộ di chuyển (thang L khối đế) thang bộ thang hiểm (thang N khối thân, btrí ti
các vị trí > 25m và phải có cửa kiểm soát) (theo QCVN 06:2022/BXD)
- Thang máy (cần tính toán số lượng thang theo tiêu chuẩn nhà cao tầng), thang cuốn (phục vcho
khu triễn lãm nếu có)
- Thang nội bộ, thang hàng (kích thước lớn, số lượng tùy theo giải pháp thiết kế chức năng dịch vụ)
- Đường dốc (Ramp) vào tầng hầm và đường dốc phục vngười khuyết tật tiền sảnh và các khu
có lệch cốt (theo QCVN 13:2018/BXD)
IV. YÊU CẦU THIẾT KẾ:
1. Đồ án nghiên cứu công trình thiết kế theo nguyên tắc thiết kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn của thể loại
công trình Nhà cao tầng
2. Đồ án cần nghiên cứu cấu hoạt động của thương hiệu Công ty đã chọn để tchức phân khu
chức năng dây chuyền sử dụng hợp lý cho Tòa nhà. Tùy theo cấu hoạt động mà thể bố t
các chức năng khối đế, khối thân, tầng hầm, tầng mái, tầng sân thượng khối đế (nếu có) phù hợp,
như: sảnh chính của Công ty, bộ phận lãnh đạo điều hành, hội thảo các dịch vụ, các bộ phận làm
việc chuyên môn nghiệp vụ, đậu xe, kỹ thuật phụ trợ.
3. Đồ án cần nghiên cứu giải pháp thiết kế MB tầng điển hình cần kinh tế, linh hoạt cao về diện tích
và cơ cấu để bố trí các BP làm việc nghiệp vụ chuyên môn phù hợp theo cơ cấu hoạt của Công ty.
4. Đồ án nghiên cứu các nút giao thông (NGT) hợp lý. Trong đó, NGT tầng điển hình gồm: sảnh
tầng, thang thoát hiểm, thang máy bảo đảm tính toán đủ số lượng, hệ thống Gain kỹ thuật theo
nguyên tắc thiết kế Nhà cao tầng. NGT các bộ phận tại Sảnh chính (phục vụ khách giao dịch của
Công ty), sảnh nội bộ, thang phục vụ từ hthống kho đến kho trung chuyển c tầng các khu
chức năng dịch vụ ngắn nhất, không chồng chéo, không ảnh hưởng các hoạt động của nhân viên
trong công ty khách giao dịch vãng lai, đồng thời đảm bảo yêu cầu an ninh kiểm soát khép kín
của tòa nhà.
5. Đồ án lựa chọn giải pháp hình thức thẩm mỹ tòa nhà cần thể hiện loại nh kiến trúc COVP
thương hiệu Công ty. Đồng thời chú ý dến vật liệu bao che thích hợp khí hậu nhiệt đới nóng ẩm tại
TP.HCM, thể nghiên cứu 1 phần kiến trúc sinh thái cho tòa nhà, chú ý giải quyết yếu tố bức xạ
nhiệt của hướng bất lợi, từ MB tầng sân thượng của khối đế lên khối thân. Ngoài ra cần khai thác tối
đa yếu tố các hướng nhìn khác nhau đến khu đất xây dựng để nghiên cứu tính biểu tượng tòa nhà,
thương hiệu Công ty và quảng cáo.
6. Đồ án nghiên cứu giải pháp kết cấu chịu lực chính, vật liệu bao che, trang thiết bị hiện đại, công
nghệ cao, thông minh, đạt được yêu cầu của thể loại công trình Nhà cao tầng và tính chất đô thị hiện
đại, thông minh của TP.HCM.
V. TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN:
A. Trình tự: 18 buổi, gồm:
- GĐ 1: 4 tuần nghiên cứu sơ bộ - Báo cáo
- 2: 5 tuần nghiên cứu thiết kế kỹ thuật - Thể hiện bài - Nộp bài
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477180
5
B. Nội dung thể hiện
GIAI ĐOAN 1: điểm hệ số 1, tỉ lệ tự chọn, thể hiện vẽ máy hoặc vẽ tay, các nội dung sau:
1
Nghn cứu cơ sở thiết kế: tiêu chuẩn, quy chuẩn, tài liệu cấu chức năng loại công trình văn
phòng, cơ cấu hoạt động của 1 công ty, tập đoàn và các dịch vụ khác.
2
Nghiên cứu phân tích đặc điểm khu đất xây dựng: Vtrí khu đất - Qui hoạch kiến trúc cảnh
quan xung quanh Điu kiện tnhiên, khí hậu Giao thông tiếp cận - Các thông số kỹ về chỉ
tiêu xây dựng tại khu đất.
3
Lập nhiệm vụ thiết kế công trình theo các chỉ tiêu kỹ thuật của khu đất của đề bài.
Trình bày sơ đồ cơ cấu hoạt động của thương hiệu công ty, tập đoàn đã chọn của mỗi SV
4
Nghiên cứu giải pháp thiết kế bộ: MBTT, MB tầng điển hình khối thân, MB đồ MC
xác định phân khu chức năng vị trí các nút giao thông của các tầng khối đế, PC khối (hoặc
mô hình)
Qui định:
- SV thực hiện theo nhóm mục 1 và 2
- SV thực hiện cá nhân mục 3 và 4
- Thể hiện: bản vẽ khổ A2 (vẽ máy hoặc vẽ tay) tập Nhiệm vụ thiết kế khổ A4
- Thời gian nộp bài: buổi học họa thất lần thứ 8 theo TKB, nộp theo nhóm GVHD, SV báo cáo,
GVHD chấm điểm, nếu SV không đạt sẽ bị dừng không được tiếp tục nghiên cứu GĐ2
GIAI ĐOAN 2: điểm hệ số 2, thể hiện vẽ máy, SV nghiên cứu các nội dung sau:
PHẦN NGHIÊN CỨU KIẾN TRÚC:
1
Bn v tóm tt phn phân tích đc đim khu đt, ý tưng và phân tích
giải pháp khi công trình của GĐ1 (bắt buc).
2
MB tổng thể (thể hiện bãi đậu xe, đường, kích thước khu đất và hướng)
TL 1/500 - 1/400
3
MB khai triển tổng thể (MB tầng trệt thể hiên trên khuôn viên khu đất xây
dựng, có bố trí nội thất, ghi chú trục, kích thước, tên phòng ốc và diện tích)
TL 1/200 1/250
4
MB các tầng lầu, lửng (nếu có), hầm (có bố trí thiết bị nội thất, ghi chú
trục, kích thước, tên phòng ốc và diện tích)
TL 1/200
5
MB tầng điển hình (SV lựa chọn 1 trong các bộ phận chức năng nghiệp
vụ của công ty, tập đoàn để nghiên cứu 1 MB tỉ lệ lớn bố trí trang thiết bị
nội thất)
TL 1/100 – 1/50
6
2 MĐ các trục đường chính (tùy theo mỗi khu đất, thể hiện cote, trục
kích thước)
TL 1/200
7
Các MC qua lối vào chính, NGT khối thân (thể hiện cote, trục, kích thước)
TL 1/1001/200
8
Phối cảnh công trình nhìn từ các trục đường chính hoặc phối cảnh tổng th
(vẽ màu). Có thể có các tiểu cảnh nội thất, ngoại thất.
PHẦN NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT: SV lựa chon 2 trong 4 thành phần sau đây:
1
Giải pháp kết cấu chính công trình (nghiên cứu kết cấu chịu lực chính
phù hợp với thiết kế kiến trúc): BV MB, MC kết cấu tầng điển hình
TL 1/200 - 1/100
2
Giải pháp hthống kỹ thuật của tòa nhà (chọn 1 trong các hệ thống:
Cấp đin - ĐHKK - PCCC - Cấp nước Thoát nướcKim soát an ninh):
Bản vẽ sơ đồ không gian hệ thống kỹ thuật, MB bố trí sơ b tầng điển hình
và chi tiết
Sơ đồ không gian
& MB
TL 1/200
3
Giải pháp cấu tạo trang thiết bị đặc thù trong COVP: bản vẽ chi
tiết, MB, MC, , sơ đồ tách lớp (diagram) ghi chú vật liệu, qui cách,
kích thước, giải pháp lắp đặt, thi công các bộ phận cấu tạo hoặc trang thiết
bị đặc thù tự chọn của công trình như: vách ngăn di động phòng hội thảo,
sàn nâng kỹ thuật văn phòng, vỏ bao che của tòa nhà, giải pháp kiến trúc
xanh, sinh thái, nếu có)
TL 1/25 1/
5
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477180
6
4
Giải pháp thiết kế nội thất: bản vMB layout, nền sàn, trần, tường bên
trong, PC nôi thất các không gian tự chọn các bphận chức năng sau: sảnh
chính công ty, tập đoàn, tầng văn phòng các bphận nghiệp v, hội thảo
lớn, khu triễn lãm,
TL 1/50 – 1/5
Qui định:
- Thể hiện vẽ máy, số lượng: n tờ giấy khổ A1, đóng tập, không thể hiện giấy màu đen, sậm màu
- Số lượng bản vẽ nghiên cứu kỹ thuật ≥ 1 tờ
- Tỉ lệ bản vẽ: nếu các thành phần có t lệ theo qui định không bố cục vào khổ giấy qui định thì SV
được thu nh phù hợp bcục trong khổ giấy phải ghi thước tỉ lệ xích trên mỗi bản vẽ thành
phần.
- Thời gian nộp bài: nộp bài theo nhóm GVHD vào đầu giờ học của buổi học họa thất thứ 18 theo
TKB, cụ th:
+ Lớp có TKB buổi sáng: 8g – 8g30
+ Lớp có TKB buổi chiều: 14g 14g30
- Nhóm GVHD theo lớp sẽ chấm bài chung tại Họa thất.
- Sau khi có kết quả, ĐA nào 8đ: SV nộp file về KKT theo Email: doankientruc@uah.edu.vn, file
nộp đồ án theo định dạng: DATH-COTRUSOCTY-(hotensinhvien)-MSSV-(lop)
Chú ý: nếu SV không nộp file đồ án sẽ không được công nhận điểm
C. Qui định đồ án bị loại khi vi phạm sau:
- SV sửa bài không đủ thời lượng qui định (80%).
- Đồ án thể hiện sai khổ giấy qui định, không đúng yêu cầu bản vẽ kỹ thuật, yêu cầu thể hiện.
- Đồ án thiếu thành phần kỹ thuật (nếu thiếu 1 thành phần hoặc thể hiện sài, tỉ lệ quá nhỏ, thiếu
ghi chú đồ án sẽ bị trừ 1 điểm).
- Đồ án sao chép các đồ án khác.
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Qui hoach xây dựng
2. QCVN 06:2022/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và an toàn cháy cho nhà & công trình
3. QCVN 13:2019/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Gara Ô tô
4. QCVN 10:2014/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về XD CT đảm bảo người khuyết tật tiếp
cận sdụng
5. QCVN 04:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung (tham khảo các tiêu chuẩn
kthuật)
6. Giáo án nội bộ Chuyên đề 6 Kiến trúc Nhà cao tầng Thầy Văn tấn Hoàng2023
7. Giáo án nội bộ Chuyên đề 4 – Kiến trúc công trình thương mại, dịch vụThầy Văn tấn Hoàng
2023
Duyệt TP.HCM, ngày 04 tháng 9 năm 2023
Phụ trách BM CTCC GV son đề
ThS. KTS. Nhan Quốc Trường ThS. KTS. Văn Tấn Hoàng
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477180
7
BẢN ĐỒ HỌA ĐỘ VỊ TRÍ KHU ĐẤT NGHIÊN CỨU SỐ 1
BẢN VẼ KÍCH THƯỚC KHU ĐẤT NGHIÊN CỨU SỐ 1
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477180
8
BẢN ĐỒ HỌA ĐỘ VỊ TRÍ KHU ĐẤT NGHIÊN CỨU S2
BẢN VẼ KÍCH THƯỚC KHU ĐẤT NGHIÊN CỨU S2
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)
lOMoARcPSD|36477180
| 1/8

Preview text:

lOMoARcPSD|36477180
ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - CTCC
Học kỳ: 1 - Năm học: 2023 -2024
Học phần: 3310011 – 01, 02, 03, 04, 05, 06

Đề tài: CAO ỐC TRỤ SỞ CÔNG TY
(SV tự chọn thương hiệu công ty, tập đoàn để nghiên cứu)
I. QUAN NIỆM ĐỀ TÀI:
- COVP là loại hình nhà cao tầng nhằm đáp ứng chức năng giao dịch trong các đô thị lớn. Loại
công trình này thường được bố trí ở khu trung tâm đô thị (CBD – Center Business District), khu
giao dịch - TM – DV các khu trung tâm của khu vực đô thị.
- Đồ án đề nghị SV nghiên cứu COVP Trụ sở của một Công ty – Tập đoàn. SV tự chọn thương
hiệu để nghiên cứu thuộc 3 nhóm lĩnh vực: Nhóm công nghệ thông tin – Nhóm đầu tư tài chính
– Nhóm văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại VN
. Tòa nhà có chức năng văn phòng làm
việc của Công ty, Tập đoàn, sảnh giao dịch, bộ phận quản lý điều hành và ban lãnh đạo và một số
dịch vụ khác: trưng bày sản phẩm, hội thảo, ăn uống, thư giãn phục vụ cho các nhân viên được bố
trí tự chọn vị trí trong tòa nhà.
- Đồ án cần nghiên cứu hình thức kiến trúc thể hiện tính đặc thù cao tầng, hiện đại, đồng thời tạo
dấu ấn thẩm mỹ kiến trúc để dễ dàng nhận diện “thương hiệu” công ty, tập đoàn được chọn.
- Đồ án cần lựa chọn các giải pháp kỹ thuật: kết cấu, hệ thống MEP, trang thiết bị kỹ thuật, vật liệu
bao che mang tính hiện đại, công nghệ cao và thông minh.
- Đồ án yêu cầu SV nghiên cứu công trình có qui mô cao tầng nhằm mục đích vận dụng các kiến
thức tổng hợp về giải pháp kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình và vật liệu đã được học
trong các học phần riêng biệt. Đồng thời SV có thể thực hành bước đầu khai triển một hồ sơ thiết
kế kỹ thuật bao gồm tổng hợp các giải pháp kiến trúc và kỹ thuật của công trình kiến trúc trong thực tế.
II. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG & CHỈ TIÊU QUI HOẠCH KIẾN TRÚC:
- Công trình được xây dựng ở khu trung tâm CBD của TP.HCM (Center Business Distric).
- SV tự chọn 1 trong 2 khu đất sau (xem bản đồ và file cad kèm theo) để nghiên cứu. Trong đó
khu đất có bố cục công trình, giao thông tiếp cận, chữa cháy, sân bãi đậu xe, sân vườn cây xanh
hợp lý về các thông số chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc.
- Các chỉ tiêu qui hoạch - kiến trúc của 2 khu đất (đề nghị có chỉ tiêu thấp hơn so với chỉ tiêu
theo QH của khu đất tại vị trí này để phù hợp với đồ án của SV), cụ thể như sau:
+ Diện tích: khu đất số 1: 8.930m2 - khu đất số 2: 9.571m2
+ MĐXD: Khối đế/ Khối tháp = 45 - 50% / 25 - 28% (khu đất số 1); 40 - 45% / 22 - 25% (khu đất số 2)
+ Hệ số sử dụng đất: K= 5,2 – 7,4 lần (khu đất số 1); 6,4 – 7,3 lần (khu đất sô 2)
+ Khoảng lùi công trình phụ thuộc lộ giới đường (đối với phần đế) hoặc góc giới hạn 600 chiều và
cao công trình (đối với phần thân) (theo TCXDVN 276:2003 và B. 2.7, QCXDVN 01:2021/BXD).
+ Qui mô: phần đế / phần thân = 3 – 4 tầng / 21 - 22 tầng (cần đảm bảo tòa nhà có quy mô ≤ 25
tầng), số tầng hầm ≥ 2 tầng (tính toán theo tiêu chuẩn DT đậu xe của tòa nhà + 25 - 30% DT kỹ thuật phụ trợ).
III. NỘI DUNG CÔNG TRÌNH:
SV tự lập nhiệm vụ thiết kế công trình, thông qua GVHD, gồm các bộ phân chức năng sau:
1. Bộ phận Sảnh chính công ty: là sảnh lễ tân, phục vụ cho khách giao dịch và lãnh đạo, nhân
viên công ty, tập đoàn.
- Bố trí ở vị trí hợp lý và tiếp cận dễ dàng nhất của khu đất, bố trí các chức năng: quầy lễ tân, hướng
dẫn, khu chờ tiếp khách, quầy giải khát, phục vụ, bảng hiệu logo của thương hiệu công ty, tập 1
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180
đoàn, có thể bố trí thêm các thiết bị: ATM, máy nước giải khát tự động…
- Qui mô tính toán theo số người của tòa nhà x tiêu chuẩn DT/người (ra vào ồ ạt = 0,30 – 0,35m2/
chỗ đứng), tính toán công suất khoảng 30% số người trong tòa nhà (theo tiêu chuẩn diện tích = 3,6
– 4,8m2 / nhân viên văn phòng).
2. Bộ phận trưng bày triễn lãm quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa của công ty. - Qui mô: 800 – 1.000m2
- Bố trí: ở tầng trệt hoặc kết họp tầng lửng, tiếp cận từ không gian sảnh
- Chức năng: phục vụ quảng cáo, trưng bày cố định hoặc triễn lãm định kỳ, bán sản phẩm của công
ty, có bố trí không gian lớn trưng bày, các phòng giao dịch, ký kết hợp đồng, dịch vụ tư vấn khách hàng
3. Bộ phận hội thảo:
- Qui mô: 1.200 – 1.500m2
- Bộ phận các phòng họp gồm: 1 phòng lớn 350 - 450 chỗ, 2 – 3 phòng họp nhỏ có quy mô 60 – 200
chỗ, cần bố trí không gian linh hoạt có vách ngăn di động để có thể chia nhiều phòng nhỏ hoặc ghép thành phòng lớn.
- Bộ phận sảnh các phòng họp: chức năng đón tiếp, chiêu đãi, giao lưu. Tính toán diện tích theo tiêu
chuẩn số chỗ của phòng họp (0,5 - 1 lần diện tích phòng họp theo tiêu chuẩn phục vụ CPVP hạng A)
- Bộ phận phục vụ hội họp: quầy đón tiếp, hướng dẫn, in ấn, dịch thuật, kỹ thuật, khu vệ sinh công
cộng, phòng nghỉ diễn giả …
- Bố trí: tại 1 tầng hoặc các cụm tầng liền nhau hoặc thông tầng (cần giải quyết không gian lớn và
thiết kế độ dốc đảm bảo tia nhìn của khán giả trong phòng hội thảo lớn)
4. Bộ phận dịch vụ: bố trí ở tầng khối đế hoặc các tầng đặc thù (sky lobby, tầng sân thượng khối
đế), phục vụ nhân viên trong tòa nhà, bố trí có giao thông tiếp cận từ NGT của khối thân, có thang
máy phục vụ cho các bộ phận dịch vụ, gồm sau:
Nhà hàng: SV tự chọn 1 trong 2 hình thức sau:
- Nhà hàng Foodcourt: có thể bố trí tập trung hoặc chia thành 2 – 3 khu theo phong cách ẩm thực
+ Qui mô: DT 700 – 1.000m2, gồm 350 – 400 chỗ ngồi, bố trí theo kiểu có nhiều quầy, gian hàng
bán thức ăn đồ uống riêng biệt, sắp xếp liên tục, có khu vực chế biến tại từng quầy, khu ngồi
chung, trả tiền tại từng quầy bán thức ăn hoặc tại quầy tính tiền chung.
+ Chức năng: sảnh đón, không gian ăn tập trung, quầy tính tiền, bố trí 40 – 50 quầy thức ăn, đồ
uống, khu vệ sinh khách, bộ phận thay đồ, vệ sinh và nghỉ nhân viên phục vụ - Nhà hàng Buffet:
+ Qui mô: DT 700 – 1.000m2, gồm 350 – 400 chỗ ngồi, bố trí theo kiểu nhà hàng có khu vực bày
đồ ăn, thức uống ở vị trí tập trung, kết nối với bếp nấu, có khu ngồi của khách chung của tất cả các
quầy, trả tiền tại quầy tính tiền chung
+
Chức năng: sảnh đón, quầy tính tiền, khu ngồi ăn uống của khách, vệ sinh khách, bộ phận thay
đồ, vệ sinh, nghỉ và quản lý của bếp
Quán giải khát: SV tự chọn 2 thương hiệu
- Qui mô: diện tích 350 - 500m2 / quán gồm 120 - 180 chỗ ngồi, bố trí theo kiểu không gian mở, có
khu vực quầy pha chế đồ uống, có khu ngồi của khách ở trong hoặc ngoài trời
- Chức năng: sảnh đón, không gian ngồi của khách, quầy tính tiền, vệ sinh khách, bộ phận thay đồ,
vệ sinh, nghỉ và quản lý của bếp
Phòng tập thể dục (Fitness):
- Bố trí có giao thông tiếp cận từ NGT của khối thân phục vụ cho nội bộ của công ty - Qui mô: DT = 250 - 350m2
- Chức năng: sảnh, quầy quản lý, khu tập máy, yoga, phòng thay độ, vệ sinh nam – nữ, quầy giải
khát, kho, bộ phận thay đồ, vệ sinh, nghỉ và quản lý
5. Khối quản lý điều hành của công ty, tập đoàn: bố trí tùy chọn vị trí trong tòa nhà tùy theo cơ cấu
hoạt động và quan niệm điều hành của mỗi công ty, tập đoàn, gồm:
- Bố trí sảnh và lối vào nội bộ của nhân viên quản lý, lãnh đạo công ty, tập đoàn thường trực
24/24h, có bố trí thang liên hệ từ tầng hầm đến các tầng thuộc bộ phận quản lý
- Bộ phận này vừa có chức năng đối nội (tiếp cận đến NGT chính của tòa nhà để kết nối các BP làm
việc khối thân) vừa có chức năng đối ngoại (để khách giao dịch với Công ty tiếp cận từ sảnh chính 2
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 tòa nhà)
- Qui mô diện tích: 3.500 – 4.000m2 - Chức năng gồm:
+ Bộ phận tiếp khách, khánh tiết, họp nội bộ
+ Bộ phận lãnh đạo: CTHĐQT, TGĐ, các PTGĐ, phòng họp riêng, phục vụ, thư ký (các phòng
lãnh đạo có thể có không gian nghỉ và vệ sinh riêng tùy theo yêu cấu của cơ cấu hoặt động)
+ Bộ phận Tài chính kế toán: Kế toán trưởng, các kế toán viên, thủ quỹ, kho bạc, phục vụ.
+ Bộ phận phụ trợ khối văn phòng: máy chủ I.T, kho lưu trữ, tổng đài camera an ninh kiểm soát,
kho văn phòng phẩm, ấn chỉ kế toán, tem hàng hóa, sản phẩm, phục vụ (có thể phân tán theo các
bộ phận trên để dễ phục vụ).
6. KHỐI THÂN TÒA NHÀ: bố trí các bộ phận chức năng làm việc nghiệp vụ chuyên môn của công ty, tập đoàn.
- SV đề xuất MB tầng điển hình văn phòng theo tiêu chuẩn hạng COVP hạng A, có DT sử dụng
chính = 1.800 – 2.200m2 / tầng (chưa tính DT nút giao thông (NGT) chiếm khoảng 15 – 20% mỗi
tầng), theo hình thức MB linh hoạt về diện tích, cấu trúc MB có thể chia linh hoạt theo cơ cấu bộ
phận làm việc chuyên môn.
- Cấu trúc NGT của MB tầng điển hình gồm: thang máy (số lượng SV cần tính toán theo số người,
số tầng điểm dừng, diên tích phòng thang, hệ số sử dụng thang trong 5 phút di chuyển c = 15% -
25%), thang bộ thoát hiểm (theo qui chuẩn kỹ thuật quốc gia và an toàn cháy cho nhà và công
trình QCVN 06:2022/ BXD), sảnh tầng (đảm bảo thoát người, vận chuyển vật dụng lớn, cáng
thương), hệ thống Gain kỹ thuật (cấp điện, điện nhẹ, ĐHKK, thông gió, hút khói, báo cháy, chữa
cháy, cấp nước, thoát nước, chống sét), khu vệ sinh công cộng (nam, nữ, người khuyết tật, cần tính
toán số thiết bị vệ sinh theo số người /tầng, cự ly phục vụ ≤ 25m).
- SV cần lựa chọn thương hiệu công ty, tập đoàn (theo 1 trong 3 nhóm ngành nghề của mục I) cụ
thể để đưa ra cơ cấu tổ chức hoạt động của mỗi công ty, tập đoàn. Từ đó lựa chọn một bộ phận
nghiệp vụ chuyên môn để nghiên cứu bố trí trên MB tầng điển hình sao cho phù hợp.
7. BỘ PHẬN KỸ THUẬT PHỤ TRỢ
Khu kho hàng: bố trí ở các tầng hầm cao, có DT theo qui mô của bộ phận triễn lãm và dịch vụ, gồm:
- Kho nhóm hàng hóa, sản phẩm của công ty phục vụ trưng bày, triễn lãm quảng cáo, tiếp thị, DT = 200 - 350m2
- Kho nhóm dịch vụ ăn uống (bố trí các kho riêng biệt cho mỗi loại hình dịch vụ: Foodcourt, giải
khát, thể dục, DT chiếm 10% DT sử dụng chính.
- Các kho trung chuyển ở các tầng lầu (thang phục vụ, sảnh đệm chuyển hàng từ kho chính lên các tầng lầu)
- Các phòng phục vụ khác: kho bao bì, kho và xử lý rác, dụng cụ, thiết bị, xưởng gia công, sửa chữa cơ khí, mộc, cơ điện.
- Sảnh nhập hàng: bố trí cho 2 xe tải 2,5 - 3Tấn (có thể quay xe được, 30m2/xe)
Khu kỹ thuật: bố trí ở tầng hầm (chú ý các chức năng đường dây nên bố trí tầng hầm cao, các
chức năng kỹ thuật thuộc nhóm đường ống bố trí ở tầng hầm thứ n và phân tán theo Gain kỹ thuật
của các khu sử dụng nước ở các tầng phía trên), gồm:
- P. kiểm soát báo cháy trung tâm: 20m2
- Trạm biến thế (bố trí bên ngoài công trình): 24m2
- P. máy phát điện dự phòng: 36m2
- P. điều khiển điện trung tâm: 24m2
- P. ĐHKK trung tâm: 80 - 100m2
- Bể cấp nước sinh hoạt: có dung tích theo số người trong tòa nhà và tiêu chuẩn sử dụng nước 2lít/
m2 sàn/ngày đêm (theo QCVN 01:2021)
- Bể cấp nước chữa cháy: 100m3 - Hầm phân tự hoại - Bể thu nước thải
- P. xử lý nước thải: 24m2 - P. máy bơm nước: 24m2
- Khu thu và xử lý rác thải: 48m2 3
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180
- P. điều khiển và kiểm soát thông gió: 24m2
- P. tổng đài thông tin liên lạc: 12m2  Khu đậu xe
- Chức năng VP: tính toán số chỗ đậu xe theo chỉ tiêu: 100m2 sàn VP/chỗ đậu xe ô tô (theo QCVN
01:2021/BXD), được qui đổi theo tỉ lệ 60% xe ô tô, 40% xe máy (bố trí 100% bên trong tầng hầm)
- Ngoài ra, cần bố trí chỗ đậu xe cho chức năng bộ phận Hội thảo và trưng bày sản phẩm (chiếm
khoảng 20% qui mô số chỗ ngồi và 70% qui mô diện tích trưng bày) phục vụ cho khách giao dịch
vãng lai được tính toán theo tiêu chuẩn: 100m2 sàn DV/chỗ đậu xe ô tô, được qui ước theo tỉ lệ
70% xe ô tô, 30% xe máy (bố trí 60% đậu xe bên trong tầng hầm và 40% đậu xe ngoài trời,
gần các trục giao thông của khu đất)
8. HỆ THỐNG GIAO THÔNG: bố trí các loại giao thông bảo đảm dây chuyền hoạt động ngắn
nhất, không chồng chéo, thoát hiểm và phục vụ hợp lý theo tiêu chuẩn nhà cao tầng và kiểm soát an
ninh của tòa nhà, gồm:
- Thang bộ di chuyển (thang L ở khối đế) và thang bộ thang hiểm (thang N ở khối thân, bố trí tại
các vị trí > 25m và phải có cửa kiểm soát) (theo QCVN 06:2022/BXD)
- Thang máy (cần tính toán số lượng thang theo tiêu chuẩn nhà cao tầng), thang cuốn (phục vụ cho khu triễn lãm nếu có)
- Thang nội bộ, thang hàng (kích thước lớn, số lượng tùy theo giải pháp thiết kế chức năng dịch vụ)
- Đường dốc (Ramp) vào tầng hầm và đường dốc phục vụ người khuyết tật ở tiền sảnh và các khu
có lệch cốt (theo QCVN 13:2018/BXD)
IV. YÊU CẦU THIẾT KẾ:
1. Đồ án nghiên cứu công trình thiết kế theo nguyên tắc thiết kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn của thể loại công trình Nhà cao tầng
2. Đồ án cần nghiên cứu cơ cấu hoạt động của thương hiệu Công ty đã chọn để tổ chức phân khu
chức năng và dây chuyền sử dụng hợp lý cho Tòa nhà. Tùy theo cơ cấu hoạt động mà có thể bố trí
các chức năng ở khối đế, khối thân, tầng hầm, tầng mái, tầng sân thượng khối đế (nếu có) phù hợp,
như: sảnh chính của Công ty, bộ phận lãnh đạo điều hành, hội thảo và các dịch vụ, các bộ phận làm
việc chuyên môn nghiệp vụ, đậu xe, kỹ thuật phụ trợ.
3. Đồ án cần nghiên cứu giải pháp thiết kế MB tầng điển hình cần kinh tế, linh hoạt cao về diện tích
và cơ cấu để bố trí các BP làm việc nghiệp vụ chuyên môn phù hợp theo cơ cấu hoạt của Công ty.
4. Đồ án nghiên cứu các nút giao thông (NGT) hợp lý. Trong đó, NGT tầng điển hình gồm: sảnh
tầng, thang thoát hiểm, thang máy bảo đảm tính toán đủ số lượng, hệ thống Gain kỹ thuật theo
nguyên tắc thiết kế Nhà cao tầng. NGT các bộ phận tại Sảnh chính (phục vụ khách giao dịch của
Công ty), sảnh nội bộ, thang phục vụ từ hệ thống kho đến kho trung chuyển ở các tầng và các khu
chức năng dịch vụ ngắn nhất, không chồng chéo, không ảnh hưởng các hoạt động của nhân viên
trong công ty và khách giao dịch vãng lai, đồng thời đảm bảo yêu cầu an ninh kiểm soát khép kín của tòa nhà.
5. Đồ án lựa chọn giải pháp hình thức thẩm mỹ tòa nhà cần thể hiện loại hình kiến trúc COVP và
thương hiệu Công ty. Đồng thời chú ý dến vật liệu bao che thích hợp khí hậu nhiệt đới nóng ẩm tại
TP.HCM, có thể nghiên cứu 1 phần kiến trúc sinh thái cho tòa nhà, chú ý giải quyết yếu tố bức xạ
nhiệt của hướng bất lợi, từ MB tầng sân thượng của khối đế lên khối thân. Ngoài ra cần khai thác tối
đa yếu tố các hướng nhìn khác nhau đến khu đất xây dựng để nghiên cứu tính biểu tượng tòa nhà,
thương hiệu Công ty và quảng cáo.
6. Đồ án nghiên cứu giải pháp kết cấu chịu lực chính, vật liệu bao che, trang thiết bị hiện đại, công
nghệ cao, thông minh, đạt được yêu cầu của thể loại công trình Nhà cao tầng và tính chất đô thị hiện
đại, thông minh của TP.HCM.
V. TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN:
A. Trình tự: 18 buổi, gồm:
- GĐ 1: 4 tuần nghiên cứu sơ bộ - Báo cáo
- GĐ 2: 5 tuần nghiên cứu thiết kế kỹ thuật - Thể hiện bài - Nộp bài 4
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180
B. Nội dung thể hiện
GIAI ĐOAN 1: điểm hệ số 1, tỉ lệ tự chọn, thể hiện vẽ máy hoặc vẽ tay, các nội dung sau:
1 Nghiên cứu cơ sở thiết kế: tiêu chuẩn, quy chuẩn, tài liệu cơ cấu chức năng loại công trình văn
phòng, cơ cấu hoạt động của 1 công ty, tập đoàn và các dịch vụ khác.
2 Nghiên cứu phân tích đặc điểm khu đất xây dựng: Vị trí khu đất - Qui hoạch kiến trúc cảnh
quan xung quanh – Điều kiện tự nhiên, khí hậu – Giao thông tiếp cận - Các thông số kỹ về chỉ
tiêu xây dựng tại khu đất. 3
Lập nhiệm vụ thiết kế công trình theo các chỉ tiêu kỹ thuật của khu đất của đề bài.
Trình bày sơ đồ cơ cấu hoạt động của thương hiệu công ty, tập đoàn đã chọn của mỗi SV 4
Nghiên cứu giải pháp thiết kế sơ bộ: MBTT, MB tầng điển hình khối thân, MB và sơ đồ MC
xác định phân khu chức năng và vị trí các nút giao thông của các tầng khối đế, PC khối (hoặc mô hình) Qui định:
- SV thực hiện theo nhóm mục 1 và 2
- SV thực hiện cá nhân mục 3 và 4
- Thể hiện: bản vẽ khổ A2 (vẽ máy hoặc vẽ tay) và tập Nhiệm vụ thiết kế khổ A4
- Thời gian nộp bài: buổi học họa thất lần thứ 8 theo TKB, nộp theo nhóm GVHD, SV báo cáo,
GVHD chấm điểm, nếu SV không đạt sẽ bị dừng không được tiếp tục nghiên cứu GĐ2
GIAI ĐOAN 2: điểm hệ số 2, thể hiện vẽ máy, SV nghiên cứu các nội dung sau:
PHẦN NGHIÊN CỨU KIẾN TRÚC: 1
Bản vẽ tóm tắt phần phân tích đặc điểm khu đất, ý tưởng và phân tích
giải pháp khối công trình của GĐ1 (bắt buộc).
2 MB tổng thể (thể hiện bãi đậu xe, đường, kích thước khu đất và hướng) TL 1/500 - 1/400 3
MB khai triển tổng thể (MB tầng trệt thể hiên trên khuôn viên khu đất xây TL 1/200 – 1/250
dựng, có bố trí nội thất, ghi chú trục, kích thước, tên phòng ốc và diện tích) 4
MB các tầng lầu, lửng (nếu có), hầm (có bố trí thiết bị nội thất, ghi chú TL 1/200
trục, kích thước, tên phòng ốc và diện tích)
5 MB tầng điển hình (SV lựa chọn 1 trong các bộ phận chức năng nghiệp TL 1/100 – 1/50
vụ của công ty, tập đoàn để nghiên cứu 1 MB tỉ lệ lớn bố trí trang thiết bị
nội thất)
6 2 MĐ ở các trục đường chính (tùy theo mỗi khu đất, thể hiện cote, trục TL 1/200 kích thước)
7 Các MC qua lối vào chính, NGT khối thân (thể hiện cote, trục, kích thước) TL 1/100 – 1/200 8
Phối cảnh công trình nhìn từ các trục đường chính hoặc phối cảnh tổng thể
(vẽ màu). Có thể có các tiểu cảnh nội thất, ngoại thất.
PHẦN NGHIÊN CỨU KỸ THUẬT: SV lựa chon 2 trong 4 thành phần sau đây: 1
Giải pháp kết cấu chính công trình (nghiên cứu kết cấu chịu lực chính TL 1/200 - 1/100
phù hợp với thiết kế kiến trúc): BV MB, MC kết cấu tầng điển hình
2 Giải pháp hệ thống kỹ thuật của tòa nhà (chọn 1 trong các hệ thống: Sơ đồ không gian
Cấp điện - ĐHKK - PCCC - Cấp nước – Thoát nước – Kiểm soát an ninh): & MB
Bản vẽ sơ đồ không gian hệ thống kỹ thuật, MB bố trí sơ bộ tầng điển hình TL 1/200 và chi tiết 3
Giải pháp cấu tạo và trang thiết bị đặc thù trong COVP: bản vẽ chi TL 1/25 – 1/
tiết, MB, MC, MĐ, sơ đồ tách lớp (diagram) có ghi chú vật liệu, qui cách, 5
kích thước, giải pháp lắp đặt, thi công các bộ phận cấu tạo hoặc trang thiết
bị đặc thù tự chọn của công trình như: vách ngăn di động phòng hội thảo,
sàn nâng kỹ thuật văn phòng, vỏ bao che của tòa nhà, giải pháp kiến trúc
xanh, sinh thái, …nếu có) 5
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180 4
Giải pháp thiết kế nội thất: bản vẽ MB layout, nền sàn, trần, tường bên TL 1/50 – 1/5
trong, PC nôi thất các không gian tự chọn các bộ phận chức năng sau: sảnh
chính công ty, tập đoàn, tầng văn phòng các bộ phận nghiệp vụ, hội thảo
lớn, khu triễn lãm,… Qui định:
- Thể hiện vẽ máy, số lượng: n tờ giấy khổ A1, đóng tập, không thể hiện giấy màu đen, sậm màu
- Số lượng bản vẽ nghiên cứu kỹ thuật ≥ 1 tờ
- Tỉ lệ bản vẽ: nếu các thành phần có tỉ lệ theo qui định không bố cục vào khổ giấy qui định thì SV
được thu hình phù hợp bố cục trong khổ giấy và phải ghi thước tỉ lệ xích trên mỗi bản vẽ thành phần.
- Thời gian nộp bài: nộp bài theo nhóm GVHD vào đầu giờ học của buổi học họa thất thứ 18 theo TKB, cụ thể:
+ Lớp có TKB buổi sáng: 8g – 8g30
+ Lớp có TKB buổi chiều: 14g – 14g30
- Nhóm GVHD theo lớp sẽ chấm bài chung tại Họa thất.
- Sau khi có kết quả, ĐA nào ≥ 8đ: SV nộp file về KKT theo Email: doankientruc@uah.edu.vn, file
nộp đồ án theo định dạng: DATH-COTRUSOCTY-(hotensinhvien)-MSSV-(lop)
Chú ý: nếu SV không nộp file đồ án sẽ không được công nhận điểm
C. Qui định đồ án bị loại khi vi phạm sau:
- SV sửa bài không đủ thời lượng qui định (80%).
- Đồ án thể hiện sai khổ giấy qui định, không đúng yêu cầu bản vẽ kỹ thuật, yêu cầu thể hiện.
- Đồ án thiếu thành phần kỹ thuật (nếu thiếu 1 thành phần hoặc thể hiện sơ sài, tỉ lệ quá nhỏ, thiếu
ghi chú đồ án sẽ bị trừ 1 điểm).
- Đồ án sao chép các đồ án khác.
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Qui hoach xây dựng
2. QCVN 06:2022/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và an toàn cháy cho nhà & công trình
3. QCVN 13:2019/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Gara Ô tô
4. QCVN 10:2014/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về XD CT đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng
5. QCVN 04:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà chung cư (tham khảo các tiêu chuẩn kỹ thuật)
6. Giáo án nội bộ Chuyên đề 6 – Kiến trúc Nhà cao tầng – Thầy Văn tấn Hoàng – 2023
7. Giáo án nội bộ Chuyên đề 4 – Kiến trúc công trình thương mại, dịch vụ – Thầy Văn tấn Hoàng – 2023
Duyệt TP.HCM, ngày 04 tháng 9 năm 2023
Phụ trách BM CTCC GV soạn đề
ThS. KTS. Nhan Quốc Trường ThS. KTS. Văn Tấn Hoàng 6
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180
BẢN ĐỒ HỌA ĐỘ VỊ TRÍ KHU ĐẤT NGHIÊN CỨU SỐ 1
BẢN VẼ KÍCH THƯỚC KHU ĐẤT NGHIÊN CỨU SỐ 1 7
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com) lOMoARcPSD|36477180
BẢN ĐỒ HỌA ĐỘ VỊ TRÍ KHU ĐẤT NGHIÊN CỨU SỐ 2
BẢN VẼ KÍCH THƯỚC KHU ĐẤT NGHIÊN CỨU SỐ 2 8
Downloaded by Ng?c Di?p ??ng (ngocdiep10012000@gmail.com)
Document Outline

  • ĐỒ ÁN TỔNG HỢP - CTCC
  • Học kỳ: 1 - Năm học: 2023 -2024