Đồ thị có hướng - Toán rời rạc thầy Trần Vĩnh Đức | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Một đồ thị có hướng là một cặp có thứ tự G = (V,E), ở đây V là một tập, còn E là một tập con của tích đề các V × V, tức E là một quan hệ hai ngôi trên V. Tài liệu được sưu tầm, giúp bạn ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Đồ thị hướng
Trần Vĩnh Đức
Ngày 24 tháng 7 năm 2018
1 / 34
Tài liệu tham khảo
Eric Lehman, F Thomson Leighton & Albert R Meyer,
Mathematics for Computer Science, 2013 (Miễn phí)
Ngô Đắc Tân, thuyết T hợp Đồ thị, NXB ĐHQG
Nội, 2004.
Douglas B. West. Introduction to Graph Theory. 2nd Edition,
2000.
2 / 34
Nội dung
Định nghĩa dụ
Đồ thị thi đấu
Định nghĩa
Một đồ thị hướng một cặp thứ tự G = (V, E), đây V
một tập, còn E một tập con của tích đề các V × V, tức E
một quan hệ hai ngôi trên V.
Các phần tử của V thường được gọi các đỉnh.
Các phần của E gọi các cung.
Cụ thể hơn, nếu (a, b) E thì (a, b) được gọi cung của G
với đỉnh đầu a đỉnh cuối b,
ta viết a b
4 / 34
Đồ thị hướng
v
1
v
2
v
3
Đồ thị hướng G =
(V, E):
V = {v
1
, v
2
, v
3
}
E = {v
1
v
1
, v
1
v
2
, v
1
v
3
,
v
2
v
3
, v
3
v
2
}
5 / 34
Bậc vào & bậc ra
v
1
v
2
v
3
Đỉnh indeg outdeg
v
1
1 3
v
2
2 1
v
3
2 1
5 5
6 / 34
Mệnh đề
vV
indeg(v) =
vV
outdeg(v) = |E|
v
1
v
2
v
3
7 / 34
Hành trình hướng đường đi hướng
Hành trình Hành trình đơn Đường đi
Lặp cạnh 3 7 7
Lặp đỉnh 3 3 7
8 / 34
Định nghĩa
Xét G = (V, E) đồ thị hướng với V = {v
1
, v
2
, . . . , v
n
}.
Ma trận kề A = (a
ij
) của G định nghĩa bởi
a
ij
=
{
1 nếu v
i
v
j
0 ngược lại.
dụ
v
1
v
2
v
3
A =
1 1 1
0 0 1
0 1 0
9 / 34
Định
Xét G = (V, E) đồ thị hướng với n đỉnh
V = {v
1
, v
2
, . . . , v
n
}.
A = (a
ij
) ma trận k của G. Xét (p
(k)
ij
) số hành trình
hướng từ v
i
tới v
j
. Khi đó
A
k
= (p
(k)
ij
).
10 / 34
dụ
v
1
v
2
v
3
A =
1 1 1
0 0 1
0 1 0
A
2
=
1 2 2
0 1 0
0 0 1
A
3
=
1 3 3
0 0 1
0 1 0
11 / 34
Chứng minh
Bằng quy nạp theo độ dài hành trình.
Ta hiệu a
(k)
ij
phần tử hàng i cột j của ma trận A
k
.
Ta đặt
P(k) := i, j a
(k)
ij
= p
(k)
ij
Bước sở: k = 1. 3 Tại sao?
12 / 34
Chứng minh: Bước quy nạp
Giả sử P(k) 3
Hành trình độ dài k + 1 từ v
i
đến v
j
thể tách thành
v
i
k
; v
h
v
j
với v
i
k
; v
h
một hành trình độ dài k từ v
i
tới v
h
h : v
h
v
j
một cạnh trong G.
13 / 34
Chứng minh: Bước quy nạp (tiếp)
p
(k+1)
ij
=
h: v
h
v
j
p
(k)
ih
=
n
h=1
p
(k)
ih
· a
hj
=
n
h=1
a
(k)
ih
· a
hj
(giả thiết quy nạp)
= a
(k+1)
ij
(quy tắc nhân ma trận)
3
14 / 34
Định nghĩa
Một đồ thị hướng G = (V, E) liên thông mạnh nếu với mọi
u, v V, tồn tại một đường đi hướng từ u tới v trong G.
15 / 34
Định nghĩa
Một đồ thị hướng được phi chu trình (DAG) nếu không
chứa chu trình hướng.
v
1
v
2
v
3
v
4
v
5
16 / 34
Nội dung
Định nghĩa dụ
Đồ thị thi đấu
Định nghĩa
Một đồ thị định hướng của một đồ thị (vô hướng)
G = (V, E) một đồ thị hướng thu được từ G bằng cách
chọn một hướng
x y hoặc y x
cho mỗi cạnh xy E.
Đồ thị thi đấu một đồ thị định hướng của một đồ thị đầy
đủ nào đó.
18 / 34
dụ
Đồ thị định hướng của đồ thị đầy đủ cho phép hình hóa
các giải đấu thể thao kiểu “round-robin”.
Giải đấu gồm n đội mỗi đội thi đấu với tất cả các đội khác.
Với mỗi cặp u, v, ta cạnh u v nếu u thắng v.
Cuối giải ta một đồ thị định hướng của K
n
.
“Điểm số” của mỗi đội chính bậc ra của đội đó, số lần
thắng.
19 / 34
Đội nào địch?
20 / 34
| 1/34

Preview text:

Đồ thị có hướng Trần Vĩnh Đức Ngày 24 tháng 7 năm 2018 1 / 34 Tài liệu tham khảo
▶ Eric Lehman, F Thomson Leighton & Albert R Meyer,
Mathematics for Computer Science, 2013 (Miễn phí)
▶ Ngô Đắc Tân, Lý thuyết Tổ hợp và Đồ thị, NXB ĐHQG Hà Nội, 2004.
▶ Douglas B. West. Introduction to Graph Theory. 2nd Edition, 2000. 2 / 34 Nội dung Định nghĩa và ví dụ Đồ thị thi đấu Định nghĩa
Một đồ thị có hướng là một cặp có thứ tự G = (V, E), ở đây V
một tập, còn E là một tập con của tích đề các V × V, tức E
một quan hệ hai ngôi trên V.
▶ Các phần tử của V thường được gọi là các đỉnh.
▶ Các phần của E gọi là các cung.
▶ Cụ thể hơn, nếu (a, b) ∈ E thì (a, b) được gọi là cung của G
với đỉnh đầu a đỉnh cuối b,
▶ và ta viết a → b 4 / 34 Đồ thị có hướng v
Đồ thị có hướng G = 2 (V, E): V = {v v
1, v2, v3} 1
E = {v1 → v1, v1 → v2, v1 → v3,
v2 → v3, v3 → v2} v3 5 / 34 Bậc vào & bậc ra v2 Đỉnh indeg outdeg v1 1 3 v1 v2 2 1 v3 2 1 5 5 v3 6 / 34 v2 Mệnh đề ∑ ∑ v1 indeg(v) = outdeg(v) = |E| v∈V v∈V v3 7 / 34
Hành trình có hướng và đường đi có hướng Hành trình Hành trình đơn Đường đi Lặp cạnh 3 7 7 Lặp đỉnh 3 3 7 8 / 34 Định nghĩa
Xét G = (V, E) là đồ thị có hướng với V = {v1, v2, . . . , vn}.
Ma trận kề A = (aij) của G định nghĩa bởi {1 nếu v a i → vj ij = 0 ngược lại. Ví dụ v2   1 1 1 v1 A = 0 0 1 0 1 0 v3 9 / 34 Định lý
Xét G = (V, E) là đồ thị có hướng với n đỉnh
V = {v1, v2, . . . , vn}.
A = (aij) là ma trận kề của G. Xét (p(k)
ij ) là số hành trình có
hướng từ vi tới vj. Khi đó
Ak = (p(k) ij ). 10 / 34 Ví dụ v2   1 1 1 A = 0 0 1 v 0 1 0 1     1 2 2 1 3 3 A2 = 0 1 0 A3 = 0 0 1 v3 0 0 1 0 1 0 11 / 34 Chứng minh
▶ Bằng quy nạp theo độ dài hành trình.
▶ Ta ký hiệu a(k) là phần tử ở hàng i cột j của ma trận Ak. ij ▶ Ta đặt
P(k) := ∀i, j a(k) ij = p(k) ij
▶ Bước cơ sở: k = 1. 3 Tại sao? 12 / 34
Chứng minh: Bước quy nạp
▶ Giả sử P(k) 3
▶ Hành trình độ dài k + 1 từ vi đến vj có thể tách thành v k i ; vh → vj ▶ với v k
i ; vh là một hành trình độ dài k từ vi tới vh
▶ và h : vh → vj là một cạnh trong G. 13 / 34
Chứng minh: Bước quy nạp (tiếp) ∑ np(k+1) p(k) p(k) · a ij = ih = ih hj h: vh→vj h=1 n ∑ = a(k) · a ih hj (giả thiết quy nạp) h=1 = a(k+1) (quy tắc nhân ma trận) ij 3 14 / 34 Định nghĩa
Một đồ thị có hướng G = (V, E) là liên thông mạnh nếu với mọi
u, v ∈ V, tồn tại một đường đi có hướng từ u tới v trong G. 15 / 34 Định nghĩa
Một đồ thị có hướng được là phi chu trình (DAG) nếu nó không
chứa chu trình có hướng. v2 v1 v4 v5 v3 16 / 34 Nội dung Định nghĩa và ví dụ Đồ thị thi đấu Định nghĩa
▶ Một đồ thị định hướng của một đồ thị (vô hướng)
G = (V, E) là một đồ thị có hướng thu được từ G bằng cách chọn một hướng
x → y hoặc y → x
cho mỗi cạnh xy ∈ E.
Đồ thị thi đấu là một đồ thị định hướng của một đồ thị đầy đủ nào đó. 18 / 34 Ví dụ
▶ Đồ thị định hướng của đồ thị đầy đủ cho phép mô hình hóa
các giải đấu thể thao kiểu “round-robin”.
▶ Giải đấu gồm n đội và mỗi đội thi đấu với tất cả các đội khác.
▶ Với mỗi cặp u, v, ta có cạnh u → v nếu u thắng v.
▶ Cuối giải ta có một đồ thị định hướng của Kn.
▶ “Điểm số” của mỗi đội chính là bậc ra của đội đó, là số lần thắng. 19 / 34 Đội nào vô địch? 20 / 34