Doanh Nghiệp tiếng anh gì? Tổng công ty
tiếng Anh gì?
1. Doanh nghiệp gì?
Tại Khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2022 định nghĩa về thế nào
Doanh nghiệp, theo đó:
Doanh nghiệp một tổ chức kinh tế tên riêng, cách pháp nhân,
tài sản, trụ sở giao dịch, con dấu, những quyền nghĩa vụ n sự,
được đăng thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận.
Ngoài ra, Luật Doanh nghiệp còn định nghĩa các loại hình doanh nghiệp sau:
- Doanh nghiệp n nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần quyền biểu quyết theo quy định tại
Điều 88 Luật doanh Nghiệp 2020.
- Doanh nghiệp Việt Nam doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng
thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam trụ sở chính tại Việt
Nam.
Theo ghi nhận tại Luật Doanh nghiệp 2020, 5 loại hình doanh nghiệp chính
đó công ty cổ phẩn, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, doanh nghiệp
nhân. Mỗi loại hình doanh nghiệp lại ưu nhược điểm khác nhau phụ
thuộc vào nhu cầu, khả năng của nhân, tổ chức để lựa chọn hình
thành lập phù hợp.
Trong đó:
- Doanh nghiệp nhân doanh nghiệp do một nhân làm chủ tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động trong doanh
nghiệp. Mỗi nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp nhân.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: doanh nghiệp do một tổ
chức hoặc một nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu công ty trách nhiệm về
các khoản n nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn điều lệ
của công ty.
- ng ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: doanh nghiệp, trong
đó thành viên thể tổ chức, nhân; số lượng thành viên không vượt quá
50. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.
- Công ty cổ phẩn: doanh nghiệp vốn điều lệ của công ty được chia
thành nhiều phần bằng nhau gọi cổ phần. nhân hay tổ chức sở hữu cổ
phần của doanh nghiệp được gọi cổ đông chịu trách nhiệm về c
khoản nợ các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào
doanh nghiệp.
- Công ty hợp danh: loại hình doanh nghiệp trong đó phải ít nhất hai
thành viên chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một
tên gọi chung thành viên hợp danh, ngoài các thành viên hợp danh thể
thành viên p vốn.
2. Tổng công ty gì?
Khoản 1 Điều 192 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tập đoàn kinh tế, theo
đó:
"Tập đoàn kinh tế, tổng ng ty thuộc các thành phần kinh tế nhóm công ty
mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn p hoặc liên
kết khác. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty không phải một loại hình doanh
nghiệp, không cách pháp nhân, không phải đăng thành lập theo quy
định của Luật này".
Đặc điểm của tổng ng ty thể được tóm gọn như sau:
- Không cách pháp nhân, không quy định trình tự, thủ tục thành lập
chung.
- Hoạt động dưới hình thức công ty mẹ, công ty con. Công ty mẹ, công ty con
cách pháp nhân, quyền nghĩa vụ của doanh nghiệp độc lập theo
quy định của pháp luật.
- Tổng công ty cấu tổ chức phức tạp, nhiều cấp, quy lớn, sử dụng
nhiều lao động, phạm vi hoạt động rộng, kinh doanh đa ngành.
Tóm lại, tổng công ty chỉ mang ý nghĩa tên gọi để phân biệt quy mô, đặc
điểm của một nhóm ng ty với một công ty. Tổng công ty không cách
pháp nhân.
dụ: Tổng công ty truyền tải điện lực Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền
Nam, Tổng công ty Viễn thông quân đội Viettel, Tổng công ty Sông Đà,...
Các loại tổng công ty hiện nay:
Tổng công ty không được quy định chi tiết trong Luật Doanh nghiệp, vậy
hiện này khái niệm tổng công ty thể được phân loại theo hai hình thức
tổng công ty nhà ớc tổng công ty nhân. Trong đó, tổng công ty nhà
nước được quy định chi tiết chặt ché hơn tại Nghị định 69/2014/NĐ-CP.
- Tổng công ty nhà nước:
Tổng công ty nhà ớc hình thức liên kết kinh tế trên sở đầu , góp
vốn giữa các công ty n ớc, giữa công ty nhà nước với c doanh nghiệp
khác hoặc được hình thành trên sở tổ chức liên kết nhiều đơn vị thành
viên mối quan hệ gắn với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ c dịch
vụ kinh doanh khác, hoạt động trong một hoặc một số chuyên ngành kinh tế -
kỹ thuật chính nhằm tăng cường khả năng kinh doanh thực hiện lợi ích
của đơn vị thành viên của toàn công ty.
Tổng công ty nhà nước trong tiếng Anh được gọi State corporations.
Tổng công ty thuộc các thành phần kinh tế nhóm công ty mối quan hệ
với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc liên kết khác. Tập
đoàn kinh tế, tổng công ty không phải một loại hình doanh nghiệp, không
cách pháp nhân, không phải đăng thành lập theo quy định của Luật
này.
Tổng công ty công mẹ, công ty con các công ty thành viên khác. Công
ty mẹ, công ty con mỗi công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng
công ty quyền nghĩa vụ doanh nghiệp độc lập theo quy định của pháp
luật.
- Tổng công ty nhân
Tổng công ty nhân được hình thành do nhu cầu thực tiến của hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp không cần đáp ứng về điều kiện trình tự.
Tổng công ty nhân cũng nhóm công ty quy mô lớn, hoạt động theo
hình công ty mẹ, công ty con.
Thông thường, hình hoạt động của tổng công ty nhân được quy đinh
trong Điều lệ công ty của c công ty trong nhóm công ty đó.
Như vậy, tổng công ty cũng tương tự n tập đoàn kinh tế. Trong đó, tổng
công ty nhà nước muốn thành lập phải đáp ứng c điều kiện chặt chẽ.
2. Doanh nghiệp tiếng Anh gì? Tổng công ty tiếng Anh gì?
Doanh nghiệp tiếng Anh Enterprise (n), khái niệm doanh nghiệp được
phiên dịch sang tiếng Anh như sau:
Enterprises are economic organizations with their own name, legal status.
assets, transaction offices, seals, civil rights, and obligations, registered to
establish enterprises according to regulations. The law is for business
purposes to seek benefits.
Enterprises carrying out economic activities based on the independent
accounting regime, must be fully responsible for the economic activities within
the scope of investment capital that the enterprise manages as well as the
management of the house. Water through the provisions of law and policies,
sanctions on implementation.
Tổng công ty tiếng Anh entire company, khái niệm doanh nghiệp được
phiên dịch sang tiếng Anh như sau:
The economic group, Corporation of all economic sectors is a group of
companies having relationships with each other through ownership of shares,
capital contribution, or other links. Economic group, Corporation is not a type
of business, has no legal status, not registered to establish in accordance with
this law.
A corporation is a group of companies having relationships with different
shares, capital contributions or links. This model is not a type of business, has
no legal status, not registered to establish in accordance with the Enterprise
law 2014.
3. Thành lập doanh nghiệp gì? Thành lập công ty tiếng Anh
gì?
Thành lập doanh nghiệp sự hình thành một doanh nghiệp mới trong nền
kinh tế. Hoạt động thành lập doanh nghiệp do n đầu tiến hành trên
sở quy định của pháp luật về hình thức pháp của doanh nghiệp, ngành
nghề kinh doanh, cách thức góp vốn, tổ chức quản doanh nghiệp, quyền
nghĩa vụ của doanh nghiệp, người đầu thành lập doanh nghiệp...
góc độ kinh tế, thành lập doanh nghiệp do nhà đầu tư tiến hành với các
hoạt động đầu tư vốn, chuẩn bị sở vật chất cần thiết cho một tổ chức kinh
tế ra đời vận hành, gồm: văn phòng, trụ sở, kho xưởng, máy móc thiết bị
kỹ thuật, phương tiện vận chuyển,... phù hợp mục đích sản xuất hàng hóa
hay kinh doanh dịch vụ. Thông thường, người ng lập doanh nghiệp cũng sẽ
bước chuẩn bị nhất định về hệ thống khách hàng, kế hoạch nhân sự để t
ngắn thời gian chính thức gia nhập thị trường tìm kiếm hội kinh doanh.
Về pháp lý, thành lập doanh nghiệp một thủ tục hành chính do các thành
viên sáng lập của doanh nghiệp hoặc đại diện của họ tiến hành tại quan
đăng kinh doanh, nhằm "khai sinh" hợp pháp cho doanh nghiệp, Việt
Nam, việc thành lập doanh nghiệp để kinh doanh không hoặc chưa đăng
doanh nghiệp bị coi hành vi vi phạm pháp luật. Do vậy, ngoài việc chuẩn
bị các điều kiện vật chất để doanh nghiệp ra đời, nhà đầu nghĩa vụ thực
hiện thủ tục đăng doanh nghiệp (đăng kinh doanh cho doanh nghiệp) để
sự hiện diện của doanh nghiệp trong nền kinh tế được coi hợp pháp. Ngoài
ra, thùy thuộc pháp luật mỗi quốc gia, n đầu thể còn phải thực hiện
một số thủ tục pháp liên quan khác đ đủ sở pháp cho doanh
nghiệp gia nhập th trường, đó là:
+ Thủ tục đăng đầu (đối với những dự án đầu thành lập tổ chức kinh
tế thuộc diện phải đăng đầu tư);
+ Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (đối với các n đầu
lựa chọn kinh doanh ngành, nghề đầu kinh doanh điều kiện)...
Thủ tục thành lập doanh nghiệp kết thúc bằng việc doanh nghiệp được cấp
Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp. K từ thời điểm này, doanh nghiệp
chính thức được thành lập trở thành một chủ thể kinh doanh độc lập,
những quyền nghĩa vụ pháp được nhà nước pháp luật công nhận,
bảo hộ. Bởi vậy, thủ tục thành lập doanh nghiệp cũng được coi thủ tục gia
nhập thị trường tất cả doanh nghiệp đều phải thực hiện thủ tục này.
Thành lập doanh nghiệp tiếng Anh Enterprise establishment.
Ngoài ra:
- Thành lập công ty: Company establishment;
- Mở công ty: Open a company;
- Đăng công ty: Conpany registration;
- Doanh nghiệp mới: New Business.
4.Thuật ngữ tiếng Anh về đăng ký doanh nghiệp
Một số thuật ngữ liên quan đến thành lập doanh nghiệp trong tiếng Anh như:
- Giấy chứng nhận thành lập công ty: Certificate of incorporation;
- Giấp phép kinh doanh: Business licenses;
- Điều lệ công ty: The company's charter;
- Thủ tục đăng doanh nghiệp: Enterprise registration procedures;
- Cấp Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp: Issuance of the Certificate of
Enterprise Registration;
- Danh sách thành viên/ thành viên hợp danh của công ty trách nhiệm hữu
hạn/ công ty hợp danh/ danh sách cổ đông lập cổ đông nước ngoài của
công ty cổ phần: List of members/partners of a limited liability
company/partnership; list of founding shareholders and foreign shareholders
of a joint stock company;
- Đăng điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp: Registering
revisions to the Certificate of Enterprise Registration;
- Thông báo thay đổi thông tin đăng doanh nghiệp: Notification of changes
to enterprise registration information;
- Hồ đăng thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn: Application for
registration of a limited liability company;
- H đăng thành lập công ty cổ phần: Application for registration of a
joint stock company;
- Điều lệ công ty: The company's charter;
- Công bố thông tin đăng doanh nghiệp: Publishing of enterprise
registration information;
- Cung cấp thông tin đăng doanh nghiệp: Provision of enterprise
registration information;
- Tên doanh nghiệp: Names of enterprises;
- n doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài tên viết tắt: Enterprise's name
in foreign language and abbrevitated name;
- Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Names
of branches, representative offices and business locations;
- Trụ sở chính của doanh nghiệp: The enterprise's headquarters;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp:
Branches, representative offices and business locations of an enterprise;
- Tài sản góp vốn: Contributed assets;
- Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn: Transfer of ownership of contributed
assets;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn: Limited liability companies;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Multi-member limited
liability companies;
- Quyền của thành viên Hội đồng thành viên: Rights of members of the Board
of Members;
- Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên: Obligations of members of the
Board of Members;
- Chuyển nhượng cổ phần: Transfer of stakes;
- Mua lại cổ phần: Repurchase of stakes;
- Hội đồng thành viên: The Board of Members;
- Giám đốc/Tổng giám đốc: The Director/General Director;
- Biên bản họp Hội đồng thành viên: Minutes of meetings of the Board of
Members;
- Ngh quyết, quyết định của Hội đồng thành viên: Resolutions and decisions
of the Board of Members;
- Tăng, giảm vốn điều lệ: Increasing, decreasing charter capital;
..........
dụ về các mẫu câu tiếng Anh thường được sử dụng cho doanh nghiệp
- A private enterprise is an enterprise that is owned by an individual and self-
responsible with its assets for its activities. (Doanh nghiệp nhân doanh
nghiệp do một nhân làm chủ tự chịu trách nhiệm bằng tài sản về hoạt
động của mình).
- Enterprise is an economic organization with its own name, legal status,
property, transaction office, seal, civil right, and obligations, registered for
establishment under the provisions of the law aims at seeking profits.
- In taking the decision to dissolve the corporation, the prime Minister shall set
up a Dissolution Council.
5. Dịch vụ vấn pháp luật doanh nghiệp/ vấn pháp doanh
nghiệp của ng ty luật Minh Khuê
Cùng với sự hội nhập quốc tế u rộng tại Việt Nam, thị trường mở rộng
môi trường pháp thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây đã tạo ra
nhiều hội, cạnh tranh khốc liệt cũng như những thử thách cho hoạt động
kinh doanh. Trong bối cảnh như vậy, để tồn tại phát triển bền vững, các
doanh nghiệp đã chú trọng việc sử dụng dịch vụ vấn pháp doanh
nghiệp.
Bản chất của vấn pháp doanh nghiệp hoạt động vấn pháp luật của
các luật sư, chuyên viên pháp đối với doanh nghiệp, liên quan đến việc
thành lập, quản điều hành nội bộ, hoạt động kinh doanh giải thể doanh
nghiệp. Bao gồm cả luật giải đáp, hướng dẫn ứng xử, đưa ra ý kiến giúp
doanh nghiệp hoạt động theo hành lang pháp giải quyết các vấn đề
pháp phát sinh trong kinh doanh, như soạn thảo văn bản; tư vấn hợp đồng;
vấn thủ tục hành chính; vấn quản trị nội bộ; vấn giải quyết tranh chấp
kinh doanh thương mại,...
Luật Minh Khuê với đội ngũ chuyên viên, Luật vấn với bề dày về kinh
nghiệm còn kiến thức đời sống, hội cùng phong p đa dạng. Chúng
tôi am hiểu nắm chắc các quy định của pháp luật xoay quanh lĩnh vực
doanh nghiệp nói chung luôn luôn sẵn sàng lắng nghe, quan tâm chia
sẻ đến quý khách hàng. Khi đến bạn sẽ được giải đáp các thắc mắc, cụ thể:
- vấn pháp luật về thuế: đăng số thuế, khai thuế, thủ tục nộp
thuế, báo cáo tài chính, quyết toán thuế, chứng từ kế toán, ....
- vấn pháp luật doanh nghiệp - Dịch vụ xin giấy phép con.
- vấn giải quyết tranh chấp, hợp đồng thương mại,...
- vấn luật sở hữu trí tuệ.
- Tư vấn luật lao động - vấn luật việc làm - vấn luật an toàn, vệ sinh lao
động.
...............
Để thể tạo điều kiện thuận lợi cũng như đáp ng được nhu cầu hoàn
cảnh của khách hàng, Luật Minh Khuê c hình thức vấn pháp luật
doanh nghiệp phổ biến:
- vấn pháp luật bằng văn bản (bao gồm văn bản giấy văn bản điện tử
qua email,....)
- vấn pháp luật trực tiếp giữa luật khách hàng.
- vấn pháp luật theo vụ việc.

Preview text:

Doanh Nghiệp tiếng anh là gì? Tổng công ty tiếng Anh là gì? 1. Doanh nghiệp là gì?
Tại Khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2022 có định nghĩa về thế nào là Doanh nghiệp, theo đó:
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tư cách pháp nhân, có
tài sản, có trụ sở giao dịch, có con dấu, có những quyền và nghĩa vụ dân sự,
được đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận.
Ngoài ra, Luật Doanh nghiệp còn định nghĩa các loại hình doanh nghiệp sau:
- Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại
Điều 88 Luật doanh Nghiệp 2020.
- Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký
thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.
Theo ghi nhận tại Luật Doanh nghiệp 2020, có 5 loại hình doanh nghiệp chính
đó là công ty cổ phẩn, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, doanh nghiệp
tư nhân. Mỗi loại hình doanh nghiệp lại có ưu nhược điểm khác nhau mà phụ
thuộc vào nhu cầu, khả năng của cá nhân, tổ chức để lựa chọn mô hình thành lập phù hợp. Trong đó:
- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động trong doanh
nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: là doanh nghiệp do một tổ
chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu công ty trách nhiệm về
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: là doanh nghiệp, trong
đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá
50. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.
- Công ty cổ phẩn: là doanh nghiệp mà vốn điều lệ của công ty được chia
thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ
phần của doanh nghiệp được gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
- Công ty hợp danh: là loại hình doanh nghiệp mà trong đó phải có ít nhất hai
thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một
tên gọi chung là thành viên hợp danh, ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn. 2. Tổng công ty là gì?
Khoản 1 Điều 192 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tập đoàn kinh tế, theo đó:
"Tập đoàn kinh tế, tổng công ty thuộc các thành phần kinh tế là nhóm công ty
có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc liên
kết khác. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty không phải là một loại hình doanh
nghiệp, không có tư cách pháp nhân, không phải đăng ký thành lập theo quy định của Luật này".
Đặc điểm của tổng công ty có thể được tóm gọn như sau:
- Không có tư cách pháp nhân, không quy định trình tự, thủ tục thành lập chung.
- Hoạt động dưới hình thức công ty mẹ, công ty con. Công ty mẹ, công ty con
có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp độc lập theo
quy định của pháp luật.
- Tổng công ty có cơ cấu tổ chức phức tạp, nhiều cấp, quy mô lớn, sử dụng
nhiều lao động, phạm vi hoạt động rộng, kinh doanh đa ngành.
Tóm lại, tổng công ty chỉ mang ý nghĩa là tên gọi để phân biệt quy mô, đặc
điểm của một nhóm công ty với một công ty. Tổng công ty không có tư cách pháp nhân.
Ví dụ: Tổng công ty truyền tải điện lực Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền
Nam, Tổng công ty Viễn thông quân đội Viettel, Tổng công ty Sông Đà,...
Các loại tổng công ty hiện nay:
Tổng công ty không được quy định chi tiết trong Luật Doanh nghiệp, vì vậy
hiện này khái niệm tổng công ty có thể được phân loại theo hai hình thức là
tổng công ty nhà nước và tổng công ty tư nhân. Trong đó, tổng công ty nhà
nước được quy định chi tiết và chặt ché hơn tại Nghị định 69/2014/NĐ-CP.
- Tổng công ty nhà nước:
Tổng công ty nhà nước là hình thức liên kết kinh tế trên cơ sở đầu tư, góp
vốn giữa các công ty nhà nước, giữa công ty nhà nước với các doanh nghiệp
khác hoặc được hình thành trên cơ sở tổ chức và liên kết nhiều đơn vị thành
viên có mối quan hệ gắn bó với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ và các dịch
vụ kinh doanh khác, hoạt động trong một hoặc một số chuyên ngành kinh tế -
kỹ thuật chính nhằm tăng cường khả năng kinh doanh và thực hiện lợi ích
của đơn vị thành viên và của toàn công ty.
Tổng công ty nhà nước trong tiếng Anh được gọi là State corporations.
Tổng công ty thuộc các thành phần kinh tế là nhóm công ty có mối quan hệ
với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc liên kết khác. Tập
đoàn kinh tế, tổng công ty không phải là một loại hình doanh nghiệp, không
có tư cách pháp nhân, không phải đăng ký thành lập theo quy định của Luật này.
Tổng công ty có công mẹ, công ty con và các công ty thành viên khác. Công
ty mẹ, công ty con và mỗi công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế, tổng
công ty có quyền và nghĩa vụ doanh nghiệp độc lập theo quy định của pháp luật. - Tổng công ty tư nhân
Tổng công ty tư nhân được hình thành do nhu cầu thực tiến của hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp mà không cần đáp ứng về điều kiện và trình tự.
Tổng công ty tư nhân cũng là nhóm công ty có quy mô lớn, hoạt động theo
mô hình công ty mẹ, công ty con.
Thông thường, mô hình hoạt động của tổng công ty tư nhân được quy đinh
trong Điều lệ công ty của các công ty trong nhóm công ty đó.
Như vậy, tổng công ty cũng tương tự như tập đoàn kinh tế. Trong đó, tổng
công ty nhà nước muốn thành lập phải đáp ứng các điều kiện chặt chẽ.
2. Doanh nghiệp tiếng Anh là gì? Tổng công ty tiếng Anh là gì?
Doanh nghiệp tiếng Anh là Enterprise (n), khái niệm doanh nghiệp được
phiên dịch sang tiếng Anh như sau:
Enterprises are economic organizations with their own name, legal status.
assets, transaction offices, seals, civil rights, and obligations, registered to
establish enterprises according to regulations. The law is for business purposes to seek benefits.
Enterprises carrying out economic activities based on the independent
accounting regime, must be ful y responsible for the economic activities within
the scope of investment capital that the enterprise manages as wel as the
management of the house. Water through the provisions of law and policies, sanctions on implementation.
Tổng công ty tiếng Anh là entire company, khái niệm doanh nghiệp được
phiên dịch sang tiếng Anh như sau:
The economic group, Corporation of al economic sectors is a group of
companies having relationships with each other through ownership of shares,
capital contribution, or other links. Economic group, Corporation is not a type
of business, has no legal status, not registered to establish in accordance with this law.
A corporation is a group of companies having relationships with different
shares, capital contributions or links. This model is not a type of business, has
no legal status, not registered to establish in accordance with the Enterprise law 2014.
3. Thành lập doanh nghiệp là gì? Thành lập công ty tiếng Anh là gì?
Thành lập doanh nghiệp là sự hình thành một doanh nghiệp mới trong nền
kinh tế. Hoạt động thành lập doanh nghiệp do nhà đầu tư tiến hành trên cơ
sở quy định của pháp luật về hình thức pháp lý của doanh nghiệp, ngành
nghề kinh doanh, cách thức góp vốn, tổ chức quản lý doanh nghiệp, quyền và
nghĩa vụ của doanh nghiệp, người đầu tư thành lập doanh nghiệp...
Ở góc độ kinh tế, thành lập doanh nghiệp do nhà đầu tư tiến hành với các
hoạt động đầu tư vốn, chuẩn bị cơ sở vật chất cần thiết cho một tổ chức kinh
tế ra đời và vận hành, gồm: văn phòng, trụ sở, kho xưởng, máy móc thiết bị
kỹ thuật, phương tiện vận chuyển,.. phù hợp mục đích sản xuất hàng hóa
hay kinh doanh dịch vụ. Thông thường, người sáng lập doanh nghiệp cũng sẽ
có bước chuẩn bị nhất định về hệ thống khách hàng, kế hoạch nhân sự để rút
ngắn thời gian chính thức gia nhập thị trường và tìm kiếm cơ hội kinh doanh.
Về pháp lý, thành lập doanh nghiệp là một thủ tục hành chính do các thành
viên sáng lập của doanh nghiệp hoặc đại diện của họ tiến hành tại cơ quan
đăng ký kinh doanh, nhằm "khai sinh" hợp pháp cho doanh nghiệp, ở Việt
Nam, việc thành lập doanh nghiệp để kinh doanh mà không hoặc chưa đăng
ký doanh nghiệp bị coi là hành vi vi phạm pháp luật. Do vậy, ngoài việc chuẩn
bị các điều kiện vật chất để doanh nghiệp ra đời, nhà đầu tư có nghĩa vụ thực
hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp) để
sự hiện diện của doanh nghiệp trong nền kinh tế được coi là hợp pháp. Ngoài
ra, thùy thuộc pháp luật mỗi quốc gia, nhà đầu tư có thể còn phải thực hiện
một số thủ tục pháp lý có liên quan khác để có đủ cơ sở pháp lý cho doanh
nghiệp gia nhập thị trường, đó là:
+ Thủ tục đăng ký đầu tư (đối với những dự án đầu tư thành lập tổ chức kinh
tế thuộc diện phải đăng ký đầu tư);
+ Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (đối với các nhà đầu
tư có lựa chọn kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện)...
Thủ tục thành lập doanh nghiệp kết thúc bằng việc doanh nghiệp được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Kể từ thời điểm này, doanh nghiệp
chính thức được thành lập và trở thành một chủ thể kinh doanh độc lập, có
những quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà nước và pháp luật công nhận,
bảo hộ. Bởi vậy, thủ tục thành lập doanh nghiệp cũng được coi là thủ tục gia
nhập thị trường và tất cả doanh nghiệp đều phải thực hiện thủ tục này.
Thành lập doanh nghiệp tiếng Anh là Enterprise establishment. Ngoài ra:
- Thành lập công ty: Company establishment;
- Mở công ty: Open a company;
- Đăng ký công ty: Conpany registration;
- Doanh nghiệp mới: New Business.
4.Thuật ngữ tiếng Anh về đăng ký doanh nghiệp
Một số thuật ngữ liên quan đến thành lập doanh nghiệp trong tiếng Anh như:
- Giấy chứng nhận thành lập công ty: Certificate of incorporation;
- Giấp phép kinh doanh: Business licenses;
- Điều lệ công ty: The company's charter;
- Thủ tục đăng ký doanh nghiệp: Enterprise registration procedures;
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Issuance of the Certificate of Enterprise Registration;
- Danh sách thành viên/ thành viên hợp danh của công ty trách nhiệm hữu
hạn/ công ty hợp danh/ danh sách cổ đông lập và cổ đông nước ngoài của
công ty cổ phần: List of members/partners of a limited liability
company/partnership; list of founding shareholders and foreign shareholders of a joint stock company;
- Đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Registering
revisions to the Certificate of Enterprise Registration;
- Thông báo thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp: Notification of changes
to enterprise registration information;
- Hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn: Application for
registration of a limited liability company;
- Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần: Application for registration of a joint stock company;
- Điều lệ công ty: The company's charter;
- Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp: Publishing of enterprise registration information;
- Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp: Provision of enterprise registration information;
- Tên doanh nghiệp: Names of enterprises;
- Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt: Enterprise's name
in foreign language and abbrevitated name;
- Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Names
of branches, representative offices and business locations;
- Trụ sở chính của doanh nghiệp: The enterprise's headquarters;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp:
Branches, representative offices and business locations of an enterprise;
- Tài sản góp vốn: Contributed assets;
- Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn: Transfer of ownership of contributed assets;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn: Limited liability companies;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: Multi-member limited liability companies;
- Quyền của thành viên Hội đồng thành viên: Rights of members of the Board of Members;
- Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên: Obligations of members of the Board of Members;
- Chuyển nhượng cổ phần: Transfer of stakes;
- Mua lại cổ phần: Repurchase of stakes;
- Hội đồng thành viên: The Board of Members;
- Giám đốc/Tổng giám đốc: The Director/General Director;
- Biên bản họp Hội đồng thành viên: Minutes of meetings of the Board of Members;
- Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên: Resolutions and decisions of the Board of Members;
- Tăng, giảm vốn điều lệ: Increasing, decreasing charter capital; ..... ....
Ví dụ về các mẫu câu tiếng Anh thường được sử dụng cho doanh nghiệp
- A private enterprise is an enterprise that is owned by an individual and self-
responsible with its assets for its activities. (Doanh nghiệp tư nhân là doanh
nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản về hoạt động của mình).
- Enterprise is an economic organization with its own name, legal status,
property, transaction office, seal, civil right, and obligations, registered for
establishment under the provisions of the law aims at seeking profits.
- In taking the decision to dissolve the corporation, the prime Minister shal set up a Dissolution Council.
5. Dịch vụ tư vấn pháp luật doanh nghiệp/ Tư vấn pháp lý doanh
nghiệp của Công ty luật Minh Khuê
Cùng với sự hội nhập quốc tế sâu rộng tại Việt Nam, thị trường mở rộng và
môi trường pháp lý thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây đã tạo ra
nhiều cơ hội, cạnh tranh khốc liệt cũng như những thử thách cho hoạt động
kinh doanh. Trong bối cảnh như vậy, để tồn tại và phát triển bền vững, các
doanh nghiệp đã chú trọng việc sử dụng dịch vụ Tư vấn pháp lý doanh nghiệp.
Bản chất của tư vấn pháp lý doanh nghiệp là hoạt động tư vấn pháp luật của
các luật sư, chuyên viên pháp lý đối với doanh nghiệp, liên quan đến việc
thành lập, quản lý điều hành nội bộ, hoạt động kinh doanh và giải thể doanh
nghiệp. Bao gồm cả luật sư giải đáp, hướng dẫn ứng xử, đưa ra ý kiến giúp
doanh nghiệp hoạt động theo hành lang pháp lý và giải quyết các vấn đề
pháp lý phát sinh trong kinh doanh, như soạn thảo văn bản; tư vấn hợp đồng;
tư vấn thủ tục hành chính; tư vấn quản trị nội bộ; tư vấn giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại,...
Luật Minh Khuê với đội ngũ chuyên viên, Luật sư tư vấn với bề dày về kinh
nghiệm còn có kiến thức đời sống, xã hội vô cùng phong phú đa dạng. Chúng
tôi am hiểu và nắm chắc các quy định của pháp luật xoay quanh lĩnh vực
doanh nghiệp nói chung và luôn luôn sẵn sàng lắng nghe, quan tâm và chia
sẻ đến quý khách hàng. Khi đến bạn sẽ được giải đáp các thắc mắc, cụ thể:
- Tư vấn pháp luật về thuế: đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, thủ tục nộp
thuế, báo cáo tài chính, quyết toán thuế, chứng từ kế toán, ....
- Tư vấn pháp luật doanh nghiệp - Dịch vụ xin giấy phép con.
- Tư vấn giải quyết tranh chấp, hợp đồng thương mại,...
- Tư vấn luật sở hữu trí tuệ.
- Tư vấn luật lao động - tư vấn luật việc làm - Tư vấn luật an toàn, vệ sinh lao động. ..... .... ...
Để có thể tạo điều kiện thuận lợi cũng như đáp ứng được nhu cầu và hoàn
cảnh của khách hàng, Luật Minh Khuê có các hình thức tư vấn pháp luật doanh nghiệp phổ biến:
- Tư vấn pháp luật bằng văn bản (bao gồm văn bản giấy và văn bản điện tử qua email,.. .)
- Tư vấn pháp luật trực tiếp giữa luật sư và khách hàng.
- Tư vấn pháp luật theo vụ việc.
Document Outline

  • Doanh Nghiệp tiếng anh là gì? Tổng công ty tiếng A
    • 1. Doanh nghiệp là gì?
    • 2. Tổng công ty là gì?
    • 2. Doanh nghiệp tiếng Anh là gì? Tổng công ty tiến
    • 3. Thành lập doanh nghiệp là gì? Thành lập công ty
    • 4.Thuật ngữ tiếng Anh về đăng ký doanh nghiệp
    • 5. Dịch vụ tư vấn pháp luật doanh nghiệp/ Tư vấn p