Đọc: Người thiếu niên anh hùng lớp 4 trang 30
Soạn bài Luyện từ và câu: Luyện tập về danh từ lớp 4 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.
Chủ đề: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ (CTST)
Môn: Tiếng Việt 4
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Soạn bài Luyện từ và câu: Luyện tập về danh từ lớp 4
Câu 1 trang 24 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 1
Tìm danh từ trong các câu ca dao, tục ngữ, đoạn văn dưới đây và xếp vào nhóm phù hợp:
a. Tháng Chạp là tháng trồng khoai,
Tháng Giêng trồng đậu, tháng Hai trồng cà
Tháng Ba cày vỡ ruộng ra,
Tháng Tư làm mạ mưa sa đầy đồng. Ca dao
b. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa,
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. Tục ngữ
c. Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà.
Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng
đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả
hương thơm lừng. Những con cá sộp, cá chuối quẫy toé nước, mắt thao láo... Theo Duy Khán Chỉ con vật Chỉ cây cối Chỉ thời gian Chỉ hiện tượng M: cà cuống M: khoai M: tháng M: mưa
Trả lời: Tìm các danh từ và điền vào chỗ trống như sau:
a. Tháng Chạp là tháng trồng khoai,
Tháng Giêng trồng đậu, tháng Hai trồng cà
Tháng Ba cày vỡ ruộng ra,
Tháng Tư làm mạ mưa sa đầy đồng. Ca dao
b. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa,
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. Tục ngữ
c. Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà.
Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng
niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. Hoa sen đỏ, nhị sen vàng
toả hương thơm lừng. Những con cá sộp, cá chuối quẫy toé nước, mắt thao láo... Theo Duy Khán
Câu Chỉ con vật Chỉ cây cối Chỉ thời gian Chỉ hiện tượng tháng Chạp, a khoai, đậu, cà, tháng, tháng mưa mạ Giêng, tháng Ba, tháng Tư b chuồn chuồn mưa, nắng, râm cà cuống, c
niềng niễng, hoa sen, nhị cá sộp, cá sen chuối
Câu 2 trang 25 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 1
Tìm 2-3 danh từ cho mỗi nhóm dưới đây:
Từ chỉ nghề Từ chỉ đồ dùng, Từ chỉ các buổi Từ chỉ các mùa nghiệp đồ chơi trong ngày trong năm
Trả lời: HS tham khảo các danh từ sau đây: Từ chỉ nghề Từ chỉ đồ
Từ chỉ các buổi Từ chỉ các mùa nghiệp dùng, đồ chơi trong ngày trong năm bác sĩ, kĩ sư, buổi sáng, buổi công an, y tá,
quạt điện, nồi trưa, buổi chiều, mùa đông, mùa thợ xây, thợ cơm, lò vi sóng, buổi tối, đêm xuân, mùa thu, mộc, phụ hồ, bình hoa, búp mùa hạ, mùa hè, bê, quả bóng, khuya, bình mùa khô, mùa
giáo viên, kế lego, bức tranh... minh, hoàng mưa, mùa bão... toán... hôn...
Câu 3 trang 25 Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tập 1
Đặt 1 - 2 câu nói về một hiện tượng tự nhiên.
Trả lời: HS tham khảo các câu sau:
• Lũ lụt thường xảy ra ở các tỉnh miền Trung nước ta vào tháng 10 hàng năm.
• Buổi chiều mùa hè, thường có mưa dông bất ngờ xuất hiện.
• Mùa xuân, trời thường có mưa xuân lất phất bay.
• Giáng sinh ở các nước phương Tây luôn có tuyết rơi rất dày.