MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................vii
CHƯƠNG 1...................................................................................................................1
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...............................................................1
1. 1.Tên chủ dự án đầu
tư:..............................................................................................1
1.2. Tên dự án đầu tư:....................................................................................................1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:.................................................1
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư:.................................................................................1
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản
xuấtcủa dự án đầu
tư.............................................................................................................1
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư..................................................................................8
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồncung
cấp điện, nước của dự án đầu tư............................................................................8
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư.....................................................10
1.5.1. Các mục công trình chính của dự án..................................................................10
1.5.2. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến phục vụ dự án..........................................12
CHƯƠNG 2.................................................................................................................15
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH,......................................15
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...........................................................15
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường...............................................................................15 2.2. Sự
phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường...............15
CHƯƠNG 3.................................................................................................................17
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ...17
3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật......................................17
3.1.1. Hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật....................................................17
3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án..............................................18
3.3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực
hiệndự
án............................................................................................................................18
3.3.1. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí.....................................................18
3.3.2. Hiện trạng chất lượng môi trường đất................................................................20
3.3.3. Hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt......................................................21
CHƯƠNG 4.................................................................................................................23
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ..........23
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...........23
4.1. Đánh giá tác động đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong
giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư..................................................................23
4.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động...........................................................................23
4.1.1.1. Tác động do chiếm dụng, thu hồi đất và giải phóng mặt bằng........................23
4.1.1.2. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải...............................................24
4.1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải.........................................35
4.1.1.3. Đánh giá tổng hợp tác động môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
dựán......................................................................................................................
...........39
4.1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện........................40
4.1.2.1. Biện pháp giảm thiểu tác động do chiếm đất và giải phóng mặt bằng.............40
4.1.2.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động do bụi và khí thải.....................................42
4.1.2.3. Giải pháp phòng ngừa giảm thiểu tác động tới môi trường nước....................43
4.1.2.4. Giải pháp phòng ngừa giảm thiểu tác động do chất thải rắn...........................44
4.1.2.5. Giải pháp phòng ngừa giảm thiểu tác động do chất thải nguy hại...................44
4.1.2.6. Giải pháp phòng ngừa giảm thiểu tác động do tiếng ồn và rung động............45
4.1.2.7. Phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu tới kinh tế - xã hội..............................45
4.1.2.8. Biện pháp giảm thiểu, phòng ngừa tác động tới đường giao thông.................46
4.2. Đánh giá tác động đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong
giai đoạn dự án đi vào vận hành..................................................................................46
4.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động...........................................................................46
4.2.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải...............................................46
4.2.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải.........................................61
4.2.1.3. Tác động do các sự cố môi trường..................................................................62
4.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện........................64
4.2.2.1. Biện pháp giảm thiểu tác động đối với các nguồn có liên quan đến chất thải. 64
4.2.2.2. Biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với các tác động không liên
quanđến chất
thải.................................................................................................................74
4.2.2.3. Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường..........................................75
4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường...........................79
4.3.1. Danh mục ng trình, biện pháp bảo vệ môi trường kinh phí công trình xử
lýmôi trường của dự
án...................................................................................................79
4.3.2. Kế hoạch xây lắp công trình và kế hoạch tổ chức thực hiện các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường...............................................................................................80
4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo............81
CHƯƠNG 5.................................................................................................................84
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG,.............................................84
PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC...................................................84
CHƯƠNG 6.................................................................................................................85
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG........................85
5.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.......................................................85
5.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải..........................................................86
5.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung...........................................86
CHƯƠNG
7.................................................................................................................87
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN..............................87
7.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án....................87
7.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.............................................................87
7.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử của các công trình, thiết
bịxử chất
thải..............................................................................................................88
7.1.2.1. Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại mẫu chất thải trước khi
thảira ngoài môi
trường.....................................................................................................88
7.1.2.2. Kế hoạch đo đạc phân tích mẫu chất thải để đánh giá hiệu quả xử
củacông trình, thiết bị xử chất
thải................................................................................88
7.1.2.3. Thông tin về đơn vị quan trắc đủ điều kiện hoạt động dịch vụ Quan
trắcmôi trường phối hợp để thực hiện kế
hoạch:................................................................90 7.2. Chương trình quan trắc chất thải
theo quy định của pháp luật..............................90
CHƯƠNG 8.................................................................................................................91
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...................................................................91
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Khối lượng nguyên, vật liệu phục vụ cho quá trình thi công dự án..................8
Bảng 1.2. Thành phần của rác thải..................................................................................9
Bảng 1.3. Quy hoạch tổng mặt bằng các hạng mục công trình của dự án......................11
Bảng 1.4. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thi công của dự án.............................12
Bảng 1.5. Danh mục máy móc thiết bị của dây chuyền ng nghệ................................13
Bảng 1.6. Thông số kỹ thuật lò đốt rác lắp đặt cho dự án..............................................14
Bảng 3.1. Kết quả quan trắc môi trường không khí xung quanh....................................19
Bảng 3.2. Kết quả quan trắc môi trường đất xung quanh dự án.....................................20
Bảng 3.3. Kết quả quan trắc nước mặt khu vực dự án...................................................21
Bảng 4.1. Các hoạt động và nguồn gây tác động liên quan đến chất thải..................25
Bảng 4.2. Tải lượng ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông đường bộ.................27
Bảng 4.3. Nồng độ chất ô nhiễm có trong khí thải phát sinh từ các phương tiện vận tải
toàn bộ nguyên vật liệu, thiết bị, máy móc....................................................................27
Bảng 4.4. Tổng hợp khối lượng đào đắp san nền và xây dựng dự án.............................28
Bảng 4.5. Nồng độ bụi phát sinh do quá trình san nền trong giai đoạn 1.......................29
Bảng 4.6. Tác động của các chất y ô nhiễm không khí..............................................30
Bảng 4.7. Tải lượng ô nhiễm nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý..................................32
Bảng 4.8. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.....................................32
Bảng 4.9. Dự báo khối lượng chất thải thi công xây dựng.............................................34
Bảng 4.10. Tổng hợp nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải......................35
Bảng 4.11. Mức độ tiếng ồn từ y móc, thiết bị cách khu vực thi công 8 m................37
Bảng 4.12.Kết quả tính toán mức ồn (dBA) trong giai đoạn thi công............................37
Bảng 4.14. Mức rung của xe vận chuyển......................................................................39
Bảng 4.15. Đánh gtổng hợp các tác động i trường trong quá trình........................40
Bảng 4.16. Trình tự thực hiện giải phóng mặt bằng......................................................40
Bảng 4.17. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải...........................................47
Bảng 4.18. Thải lượng chất ô nhiễm đối với xe tải........................................................49
Bảng 4.19. Số liệu khí tượng dùng để tính toán hình...............................................50
Bảng 4.20. Nồng độ các chất ô nhiễm trong qtrình vận chuyển chất thải..................50
Bảng 4.21. Thành phần hóa học của CTR sinh hoạt (%)...............................................52
Bảng 4.22. Bảng giá trị của P theo độ ổn định của khí quyển........................................54
Bảng 4.23. Hàm lượng phát thải bụi, SO
2
, NO
x
trong khói thải lò đốt...........................56
Bảng 4.24. Nồng độ phát thải bụi, SO
2
, NO
x
trong khói thải lò đốt...............................56
Bảng 3.25. Dự báo khối lượng chất thải nguy hại của dự án.........................................61
Bảng 4.26. Phương pháp xử các sự cố vận hành thường xảy ra.................................78
Bảng 4.27. Dự toán kinh phí các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường...................79
Bảng 4.28. Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp...........................................82
Bảng 7.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm công trình xử bụi, khí thải..........87
Bảng 7.2. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải..............87
Bảng 7.3. Chương trình giám sát chất lượng môi trường trong các giai đoạn................90
DANH MỤC HÌNHHình 1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ và dòng thảiLỗi! Th đánh
dấu không được xác định.
Hình 1.2. Dây chuyền công nghệ lò đốt SPV ................................................................. 7
Hình 4.1. Mô hình phát tán bụi trong điều kiện hệ thống xử lý khí gặp sự cố ............. 58
Hình 4.2. Phân bố nồng độ NO
2
điều kiện hệ thống xử lý khí gặp sự cố.......................57
....................................................................................................................................... 59
Hình 4.3. Phân bố nồng độ SO
2
trong điều kiện hệ thống xử lý khí gặp sự cố ............ 59
Hình 4.4. Nồng độ bụi đã sau xử lý trường hợp lò đốt hoạt động bình thường ............ 59
Hình 4.5. Nồng độ NO
2
sau xử lý trường hợp lò đốt hoạt động bình thường ............... 60
Hình 4.6. Nồng độ SO
2
sau xử lý trường hợp lò đốt hoạt động bình thường ............... 60
Hình 4.7. Hệ thống hấp thụ khí độc .............................................................................. 67
Hình 4.8. Sơ đồ nguyên lý vận hành của tháp hấp phụ bằng than hoạt tính ................. 69
Hình 4.9. Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn .............................................................................. 70
Hình 4.10. Sơ đồ quy trình xử lý nước thải rỉ rác ......................................................... 72
Hình 4.11. Sơ đồ quy trình thu gom rác thải sinh hoạt ................................................. 73
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BVMT : Bảo vệ môi trường
BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường
BXD : Bộ Xây dựng
BYT : Bộ Y tế
BOD
5
: Nhu cầu oxi sinh học
COD : Nhu cầu oxi hóa học
DO : Hàm lượng oxi hòa tan
CTNH : Chất thải nguy hại
CTR : Chất thải rắn
ĐTM : Đánh giá tác động môi trường
KCN : Khu công nghiệp
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
: Quyết định
KT-XH : Kinh tế - xã hội
NXB : Nhà xuất bản
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
UBND : Ủy ban nhân dân
WHO : Tổ chức Y tế Thế Giới
XLNT : Xử lý nước thải
GCNQSD : Giấy chứng nhận quyền sử dụng
CHƯƠNG 1
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. 1.Tên chủ dự án đầu tư:
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lạc Sơn
- Địa chỉ văn phòng: tại Trụ sở UBND huyện Lạc Sơn, thị trấn Vụ
Bản, huyện
Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư:
Ông Bùi Văn Khánh Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: 0984.251.555 E-mail: qlxdlacson@gmail.com
- Quyết định thành lập Ban Quản dự án đầu xây dựng huyện Lạc Sơn số
3672/QĐ-UBND ngày 29/04/2016 của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Sơn.
1.2. Tên dự án đầu tư:
Xây dựng Khu xử lý rác thải huyện tạiYên Nghiệp, huyện Lạc Sơn
- Địa chỉ thực hiện dự án đầu : Yên Nghiệp, huyện Lạc Sơn,
tỉnh Hòa Bình
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình
- quan cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự
án đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
- Quy của dự án đầu (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp
luật vềđầu tư công): Dự án đầu tư nhóm C
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư:
Dự án đầu tư 01 đốt chất thải rắn sinh hoạt công suất 1000 kg/h. Với công suất
của đốt 1000 kg/h nhằm tiếp nhận khối lượng chất thải rắn dự kiến đưa vào xử lý
khoảng trung bình 20-24 tấn chất thải rắn/ngày trên địa bàn huyện Lạc Sơn.
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ
sảnxuất của dự án đầu tư
1.3.2.1. Công nghệ
Công nghệ đốt áp dụng ơng tự Công nghệ xchất thải rắn sinh hoạt
bằng lò đốt “Khí hoá lò kín Tái tạo năng lượng” SPV1000.
Công nghệ xử chất thải rắn sinh hoạt bằng đốt Khí hoá kín” dựa trên
nguyên lý của Bằng độc quyền sáng chế về Lò đốt rác số 21591 do Bộ KH&CN cấp ngày
27/07/2019.
Sơ đồ quy trình công nghệ lò đốt Supertech SPV1000:
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ và dòng thải * Trạm cân đầu
vào nhà máy xử lý rác:
Rác được thu gom từ các nơi đi về nhà máy bằng xe chuyên dụng. Xe chuyên dụng
trước khi vào điểm tập kết rác sẽ được đi qua trạm cân để xác định khối lượng.
- Khu vực tập kết rác:
+ Xe vận chuyển rác sau khi qua trạm cân sẽ đổ rác xuống khu vực tập kết rác. Hệ
thống sẽ tự động phun vi sinh khử mùi, diệt ruồi, bọ…
+ Rác tập kết ở đây sẽ được xử lý hết trong ngày, do vậy sẽ hạn chế phát sinh mùi
khi rác phân hủy và không có nước rỉ rác - Hệ thốngbao và phân loại rác:
Rác được thiết bị chuyên dụng vận chuyển rác, xé bao, rũ bỏ đất đá. Rác sau khi
được phân tách đánh tơi sẽ được đưa xuống bộ phận phân loại. Tại khu vực phân
loại, các loại rác: Nilong, chai nhựa, kim loại, gạch, đá, chất thải nguy hại sẽ được phân
loại ra riêng ra, thành phần còn lại sẽ được đưa về ‘Thiết bị sấy rác’. - Thiết bị sấy rác:
Do đặc thù của rác thải sinh hoạt nhiều thành phần hữu nên độ ẩm rất
lớn. Do đó rác sau khi được xé bao, phân loại sẽ được đưa vào thiết bị sấy. Tại đây rác
sẽ được sấy khô và giảm ẩm. Độ ẩm của rác sau khi sấy khoảng (20-30)%, đây là độ ẩm
tối ưu cho quá trình xử lý rác. * Lò đốt rác Supertech:
- Đốt sơ cấp
+ Rác sau khi sấy đẩm 30% sđược ng nhân vận nh điều khiển gầu
ngoạm từ xa đưa rác vào phễu ếp nhận rác của băng tải. Băng tải sẽ vận chuyển rác
vào thiết bị cấp liệu vào lò đốt
(vít tải).
+ Rác thải được nạp vào buồng đốt cấp để béc đốt cấp cung cấp năng
ợng ến hành nhiệt phân. Buồng đốt cấp được gia nhiệt bằng khí tự nhiên
ỡng bức bổ sung duy trì nhiệt độ nhit phân của rác trong buồng đốt sơ cấp. Dưới
tác động của nhiệt, diễn ra quá trình phân hủy các chất thải rắn và lỏng thành thể khí,
trải qua các giai đoạn: bốc hơi nưc - nhiệt phân - ôxy hóa một phần các chất cháy.
+ Không khí cấp cho quá trình cháy sơ cấp bằng khí cưỡng bức đốt cháy nhiên liệu
trong buồng đốt sơ cấp và hòa trộn với một phần
khí nhiệt phân trước khi chuyển sang buồng đốt thứ cấp. Lượng không khí rất nhỏ
buồng đốt sơ cấp chủ yếu a trình cháy tạo thành bán khí, được điều chỉnh nhằm
đáp ứng chế độ nhiệt phân của mẻ rác.
+ Khí cấp được bố trí thuận lợi cho sự chuyển động của ngọn lửa trao đi
nhiệt với chất thải, đồng thời đảm bảo đốt cháy kiệt phần tro còn lại sau chu đốt. Tỉ
lệ tro xỉ sau khi đốt chỉ còn ≤ 5%. Kiểm soát quá trình đốt cháy và nhiệt độ trong buồng
đốt sơ cấp bằng cặp nhiệt điện XA (Cromen - Alumen) nối với hthng điều chỉnh
nhiệt độ tự động.
+ Khí H
2
tạo thành do hơi nước cấp vào vùng cháy để khống chế nhiệt độ buồng
đốt sơ cấp cùng với khí nhiệt phân ới tác động cơ học khí trong buồng lò được đưa
sang buồng đốt thứ cấp qua kênh dẫn khí nằm trên buồng đốt cấp. Chcòn một
ợng nhỏ tro (3-5%) chủ yếu là oxit kim loại hay thủy nh, gốm sành sứ trong rác nằm
trên mặt ghi, chúng sẽ được tháo ra ngoài bằng vít tải tự động theo chu kỳ.
- Đốt thứ cấp
+ Khi nhiệt phân từ buồng đốt cấp chuyển lên buồng đốt thứ cấp chứa các
chất cháy có nhiệt năng cao (CO, H2, CnHm…), tại đây chúng được đốt cháy hòan toàn
tạo thành khí CO2 và H2O nhợng oxy không khí cấp nhiệt độ cao. Nhiệt độ của
buồng đốt thứ cấp được duy trì từ 950°C - 1.050°C bởi béc đốt. Nhnhiệt độ cao
thời gian lưu khí trong buồng đốt đủ lâu (2S) đảm bảo thiêu hủy hòan toàn các chất độc
hại, đặc biệt là Dioxin, Furans và mùi.
+ Hiệu suất xử của lò đốt phụ thuộc chủ yếu vào hiệu quthiêu đốt phản
ứng diễn ra trong buồng đốt thứ cấp, có nh quyết định đối với toàn bộ quá trình xử lý
bằng phương pháp êu hủy. Vì vậy, sự bố trí phù hợp đầu đốt tạo nên sự đồng điệu
nhiệt độ trong lò, tăng hiệu quả thiêu đốt và tạo dòng khí chuyển động xoáy có lợi cho
việc hòa trộn, ếp xúc của các quá trình phn ứng.
* Hệ thống xử lý khí
- Thiết bị tận dụng nhiệt (thu nhiệt)
Khí thải sau khi ra khỏi buồng thứ cấp sẽ nhiệt độ khoảng trên 950
o
C. Do đó
khí thải phải được làm nguội nhanh trước khi đi vào hệ thống xử lý khí . Vì vậy hỗn hợp
khí thải sẽ được dẫn qua thiết bị Tận dụng nhiệt kiểu chùm ống, thiết bị tận dụng nhiệt
này sẽ làm nhiệm vụ giảm nhanh 1 phần nhiệt độ của khí thải, đồng thời khí nóng hấp
thnhiệt từ khí thải sẽ được cung cấp cho thiết bị sấy và quá trình cháy tại buồng đốt
cấp thứ cấp. Đây điều quan trọng giúp quá trình cháy đạt nhiệt độ cao không
cần nhiên liệu hỗ trợ.
- Thiết bị giảm nhiệt (hạ nhit)
Khí thải sau khi qua thiết bị tận dụng nhiệt sẽ được dẫn vào thiết bị giảm nhiệt
(hnhiệt ), tại đây hỗn hợp khí thải nhiệt độ cao sẽ được hạ nhiệt xuống dưới 300
o
C.
Đây là điều kiện quan trọng để không hình thành và tái sinh dioxin/furan.
- Thiết bị hấp thụ và hấp phụ khí độc
+ Hỗn hợp khí thải sau khi được giảm nhiệt đsẽ được hấp thkhí độc bằng
dung dịch NaOH hoặc sữa vôi Ca(OH)
2
, tại đây hỗn hợp khí thải có nhiệt độ cao, có lẫn
bụi các khí gốc axit được ếp xúc trực ếp với dung dịch hấp thụ NaOH hoặc
Ca(OH)
2
được phun ra tcác vòi phun chuyên dụng thông qua m hóa chất áp lực
cao. Do đó nhiệt độ sẽ được giảm nhanh, các thành phần bụi sẽ bị gilại, các khí gốc
axits (SO
2
, HF, HCL..) sẽ bị dung dịch hấp thụ trung hòa, Lượng dung dịch hấp th
được sử dung tuần hoàn, khi nồng độ giảm, pH <8 sẽ bổ sung thêm hóa chất vào bể
chứa dung dịch.
+ Khí thải sau khi được hấp thụ các thành phần khí độc có gốc axit s đưc tách
ớc, lọc bụi nh điện, sau đó sang thiết bị hấp phụ bằng than hoạt nh. Hấp phụ là kỹ
thuật làm sạch khí bằng cách tập trung các khí hơi độc lên bề mặt của vật thể rắn
(chất hấp phụ là than hoạt nh) có bề mặt ếp xúc lớn. Phương pháp này lợi dụng nh
chất vật của một số vật liệu rắn nhiều lrỗng với các cấu trúc siêu hiển vi, cấu trúc
đó có thể có tác dụng chắt lọc khí độc hại trong hỗn hợp khí thải và giữ lại trên bề mặt
của chất hấp phụ.
Thiết bị lọc bụi tĩnh điện ướt
Khí thải sau khi đi qua tháp hấp phụ than hoạt tính sẽ đi qua bộ lọc bụi tĩnh điện
ướt nhằm loại bỏ hoàn toàn tro, thu thập hạt mịn PM2.5, bụi sương axit, khử hợp
chất lưu huỳnh, kim loại nặng (Hg, As, Se, Pb, Cr, chất ô nhiễm hữu như PAH,
TCDD... ). Hệ thống sẽ loại bỏ các hạt bụi kích thước nhỏ khỏi dòng khí chạy qua
buồng lọc trên nguyên lý ion hoá và tách bụi ra khỏi không khí khi chúng đi qua vùng
trường điện ln. Nguyên lý hoạt động tháp lọc bụi nh điện dạng ướt là sdụng điện
áp cao nghìn vol DC, ới tác dụng điện trường mạnh xung quanh tạo ra môi trường
chứa ion hóa bụi, khí thải. Dòng khí chứa bụi, khí thải đi qua điện trường được tạo bởi
dòng điện một chiều có hiệu điện thế cao, dòng khí sẽ bị điện li tạo thành các điện tử,
các ion âm và các ion dương. Bụi và chất khí trong khí thải khi đi qua điện trường cũng
bị nhiễm điện, các hạt nhiễm điện sẽ bt về phía các điện cực trái dấu bám trên
bề mặt các điện cực. sau đó sử dụng hệ thống giàn phun cao áp để rửa bụi khỏi bề mặt
các cực dương (thu giữ bụi) trong bộ lọc nh đin.
Hệ thống sẽ loại bỏ c hạt bụi kích thước nhỏ khỏi dòng khí chạy qua buồng
lọc trên nguyên ion hoá ch bụi, xử mùi hoàn toàn ra khỏi không khí. Tại đây
các thành phần độc hại như dioxin/furan, các kim loại nặng, các thành phần hữu cơ độc
hại... sẽ các chỉ tiêu thấp hơn rất nhiều so với yêu cầu của quy chuẩn QCVN 61-
MT:2016/BTNMT.
- Quạt hút ly tâm
Quạt hút ly tâm có tác dụng hút và luân chuyển dòng khí nóng tbuồng sơ cấp
đến thứ cấp sau đó qua hệ thống xử khí thải rồi đẩy qua ống khói thoát ra môi trường.
Quạt phải đảm bảo áp suất âm tại đốt. Quạt phải được chế tạo bằng inox đđảm
bảo chịu được ăn mòn và kéo dài tuổi thọ trong quá trình làm việc.
- Ống khói: Khí thải sau khi được giảm nhiệt, lọc bụi, hấp thụ các
khí có gốc axit, tách nước và hơi ẩm, hấp phụ dioxin/furan và kim loại nặng sẽ
thành khí sạch, sẽ đưc quạt hút ly tâm hút và đẩy qua ống khói thoát ra ngoài.
Ống khói được chế tạo bằng Inox 304, có chiều cao >20m.
- Bể chứa dung dịch hấp thụ
Dung dịch hấp thsau khi phun vào tháp srơi xuống đáy tháp, ống thu gom sẽ
thu dẫn về bchứa. Những thành phần bụi sẽ bị dung dịch hấp thụ gilại theo
đường ống dẫn vào bể chứa. Dung dịch sẽ được lắng cặn và bổ sung hóa chất tự động
hoặc thủ công trước khi được bơm tuần hoàn lên giàn phun của tháp hấp thụ. Cặn từ
quá trình xử được thu gom x bằng cách phối trộn với rác khô, rác đm
thấp rồi cho vào đốt còn ớc phát sinh từ quá trình xử khí thải với khoảng 1-2
m
3
/ngày sẽ đưc thu về bể chứa và liên tục được tuần hoàn tái sử dụng cho tháp xử lý
khí thải, không thải ra ngoài.
* Xử lý tro, xỉ:
Lượng tro xỉ sinh ra trong quá trình đốt rác chiếm khoảng 5% tổng lượng rác đốt. Tro
xỉ được thu gom cùng các chất trơ đã phân loại giai đoạn tiếp nhận rác thực hiện chôn
lấp hợp vệ sinh ngay tại ô chôn lấp rác hiện có của khu xử lý cũ. * Xử lý nước rỉ rác:
Nước rỉ rác từ việc tập kết, phơi rác sẽ được thu gom bằng hệ thống thu nước quanh
nhà xử chảy về hệ thống xử nước rỉ rác dung tích 18 m
3
gồm 2 khoang lắng lọc
(chia thành 5 ngăn: 3 ngăn lắng và 2 ngăn lọc) để xử đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi thải
ra ngoài môi trường.
Hình 1.2. Dây chuyền công nghệ lò đốt SPV
1.3.2.2. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ của dự án đầu tư
Công nghđốt chất thi bằng khí hóa một công nghệ tiên tiến phụ hợp do các
ưu điểm như:
- Bố trí hợp lý các buồng đốt: phù hợp về khí độnghọc, tạo thuận lợi cho
sự chuyên động của khí lò và quá trình hoà trộn và giảm trở lực trong hệ thống.
- Buồng được duy trì ở chế độ áp suất âm: đảmbảo vệ sinh khi thao tác
vận hành và cho khu vực làm việc.
- Bố trí mỏ buồng đốt một cách hợp lý: tăng độ đồngđều nhiệt độ, tạo
dòng khí chuyển động xoáy rất có lợi cho việc hoà trộn, ếp xúc giữa oxy và chất cháy
trong quá trình thiêu đt.
- các lỗ đo quan sát đthuận ện cho việctheo dõi, kiểm tra quá
trình hoạt động của lò.
- Bộ chương trình điều khiến lượng không khí cấp đợt1 đáp ứng chế độ
cấp khí thay đổi trong quá trình nhiệt phân rác: tránh sinh khí CO hay khói đen, tăng
năng suất thiêu đốt của lò, đơn giản cho người vận hành thiết bị.
- Lớp gạch cách nhiệt: đảm bảo duy trì nhiệt độ caocủa buồng đốt, giảm
tôn thất do dẫn nhiệt và có tác dụng bảo vệ vỏ lò kim loại.
- Tháo tro xqua ghi ới đáy buồng đốt cấp:thuận lợi không
bị ảnh hưỏng đến sự làm việc liên tục của lò.
- Lắp thiết bị trao đổi nhiệt làm giảm nhiệt độ khí thảivào hệ thống xử lý:
tăng hiệu quả quá trình xử lý bằng hấp thụ.
- Hệ thống xử lý khí thải: hiệu suất lắng bụi và hấpthụ các khí độc hại còn
lại trong khí thải cao, dễ vận hành, bảo dưỡng, trở lực của thiết bị nhlàm giảm năng
ợng vận hành.
- Toàn bộ đường ống, ống khói và hthống xử khíthải được chế tạo
bàng vật liệu chịu ăn mòn cao.
- Công nghệ áp dụng đối với đốt rác Suppertechphù họp điều kiện Việt
Nam; toàn bộ thiết bị điện tử đều nhiệt đới hoá, tránh các ảnh hưởng điều kiện thi
ết và môi trường, độ ẩm; đáp ứng mọi rác công nghiệp khác nhau với nhiều kích cỡ,
thành phân và độ âm...
- Đạt các thông số kỹ thuật và êu chuẩn của lò đốt rác thải sinh hoạt.
Khí thải của tại ông khói đạt QCVN 61-MT:2016/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quc
gia về lò đốt rác thải sinh hoạt.
- Đạt công suất đốt thực tế 1.000 kg rác/giờ đối với rác có độ ẩm < 30%.
- Buồng đốt sơ cấp được thiết kế theo công nghệ mới, đốt rác 2 tầng với
2 ghi đảo trộn rác tự động điều khiển bằng PLC.
- Hệ thống cấp rác hoàn toàn tđộng, nhằm giảm nhân công trong q
trình vận hành lò. cấp rác vít tải chuyên dụng.
Hệ thống cấp khí trực ếp được phân bố đều trong buồng lò sơ cấp và thứ cấp.
- Hệ thống sàn thao tác, cầu thang lồng bảo vệ, đường dẫn phía trên
lò sơ cấp, buồng lưu khí, cửa thăm tháp hấp thụ và vị trí lấy mẫu thử của ống khói.
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư
- Chất trơ, vô cơ: 1,2 tấn/ngày (tỷ lệ loại được 5%).
- Nhựa, nilon, vỏ đồ hộp: 1,2 tấn/ngày (tỷ lệ thu gom được 5%).
- Xỉ lò đốt: 1,2 tấn/ngày
- Nước rỉ rác phát sinh lớn nhất 1 ngày là 3,4 m
3
/ngày; khi có trời mưa
5,6 m
3
/ngày đêm bao gồm:
+ Nước rỉ rác tươi (trong trường hợp sự cố phải lưu tạm thời rác thải): chiếm 2% tổng
khối lượng chất thải rắn sinh hoạt, tương đương 0,3 m
3
/ngày. Nước rỉ rác khi trời mưa: ước
tính khoảng 1,5 m
3
/ngày.
+ Nước thải thu hồi từ buồng đốt: khoảng 0,1 m
3
/ngày
+ Nước thải vệ sinh xe ép rác: 2 m
3
/ngày
+ Nước thải vệ sinh nhà phơi rác 1 tháng/lần: 1 m
3
/lần vệ sinh.
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung
cấp điện, nước của dự án đầu tư
a. Nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ quá trình thi công
+ Bê tông để thi công xây dựng trộn tại mặt bằng dự án.
+ Sắt, thép: Được mua và gia công tại công trường để lắp dựng.
+ Đá, cát: Được lấy từ mỏ đá ở địa phương hoặc khu vực lân cận.
* Các trang thiết bị chính:
+ Toàn bộ thiết bị dây chuyền công nghệ đốt rác được mua từ nhà sản xuất tại Việt
Nam, vận chuyển tới theo đường bộ đến công trường.
Bảng 1.1. Khối lượng nguyên, vật liệu phục vụ cho quá trình thi công dự án
3 Đá hộc m
3
32,94 1,50 T/m
3
49,41
4 Cát vàng m
3
307 1,40 T/m
3
429,8
5 Gạch chỉ viên 84.811 2,3kg/viên 195,06 6 Xi măng PC30 kg 300.819,6 - 300,82
7 Tôn màu m
2
8.217,53 0,21kg/ m
2
1,725
8 Tôn chống nóng m
2
6.735,86 0,21kg/m
2
1,414
9 Thép các loại kg 103.578,53 - 103,6
10 Ván khuôn m
3
28,26 0,65 T/ m
3
18,37
Vật liệu lắp trong
11 kg 36000 36
Tổng 1891,15
(Nguồn: Báo cáo kinh tế kỹ thuật)
* Nhu cầu sử dụng nhiên liệu cho thi công
Đơn vị
Tên vật tư
TT
Khối lượng
m
(
3
)
lượng
riêng
Trọng lượng
(
tấn
)
1
Đá 1x2 mm
m
3
,60 T/m
1
352,7
3
564,32
2
Đá 4x6 mm
m
3
,55 T/m
1
123
3
190,65
Nhu cầu sử dụng dầu DO dự kiến là khoảng 320 lit
* Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn nước cấp cho thi công được lấy nguồn nước giếng khoan tại dự án với định mức
sử dụng là 0,5-1 m
3
/ngày
b. Nguyên, nhiên liệu đầu vào cho khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt
* Rác thải đầu vào khu xử lý: Dự kiến sẽ thu gom xử khoảng 24 tấn
rác/ngày.đêm.
Trong đó, khối ợng chất trơ, cơ: 1,2 tấn/ngày đêm (tỷ lệ loại được 5%) sẽ được
đưa đi chôn lấp; khối lượng nhựa, nilon, vỏ đhộp: 1,2 tấn/ngày đêm (tỷ lệ thu gom được
5%) được tận thu làm phế liệu; còn lại khoảng 21,6 tấn/ngày đêm (tỷ lệ 90%) được đưa vào
lò đốt.
* Nhu cầu nguyên, vật liệu, hóa chất sử dụng
- EM khử mùi: Định mức 0,3 lít/1 tấn rác. Như vậy 24 tấn rác cần 7,2 tEM/ngày.
- Tiêu hao sữa vôi cho hệ thống xử lý khí thải khoảng 0,3-0,5 kg/1tấn rác.
Tương đương khoảng 7,2 - 12 kg/ngày.
- Vôi bột khử mùi tại bãi tập kết rác 1,1 kg/tấn rác thải, tương đương 26,4
kg/ngày.
- Dung dịch thuốc ruồi 0,0025kg/tấn, tương đương 0,06 kg/ngày.
- Than hoạt tính định kỳ 3 tháng thay than 1 lần. Lượng than giấy trong mộtlần
thay là: than = 60 kg, giấy =1,2 kg.
Nguồn nước:
Nước sử dụng trong giai đoạn vận nh nước cấp cho sinh hoạt. Dự kiến dự án
tổng 10 cán bộ công nhân làm việc, với nhu cầu sử dụng nước 50 lit/người/ngày đêm thì
tổng lượng nước cấp cho giai đoạn hoạt động 0,5 m
3
/ngày đêm. Nguồn nước sử dụng
nước giếng khoan được bơm lên bể chứa để xử lý trước khi đưa vào sử dụng. Nước uống của
cán bộ công nhân là nước đóng bình.
Nguồn điện:
Điện dùng trên công trường xây dựng được chia làm hai loại:
+ Điện phục vụ sinh hoạt và chiếu sáng trên công trường: chiếm 10 – 20% tổng công
suất tiêu thụ.
Bảng 1.2. Thành phần của rác thải
Stt
Thành phần
Tỷ lệ %
Khối lượng (tấn)
1
Rác hữu cơ, rau, củ, quả, lá cây, thức ăn thừa,
75
18
15
6
3
,
2
Thành phần vô cơ
2
,
4
10
Thành phần khác
3
24
Tổng cộng
100
+ Điện phục vụ cho quá trình thi công trên ng trường: chiếm 80 90% tổng công
suất tiêu thụ, bao gồm gia công vật liệu, trộn bê tông thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị điện,…
+ Điện được lấy từ hệ thống đường dây 22kV hiện hữu gần khu vực công trường, thuận
lợi về cung cấp điện cho dự án.
Điện năng cho lò đốt SPV1000 là 13kWh/tấn tương đương 312 kWh/ngày.
Chủ đầu sẽ xem xét phương án đầu máy phát điện dự phòng hoặc đầu tư hệ thống
điện áp mái để cung cấp điện cho lò đốt trong trường hợp gặp sự cố mất điện lưới.
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư
1.5.1. Các mục công trình chính của dự án
Vị trí thực hiện dự án:
Hình 1.3. Sơ đồ vị trí khu vực thực hiện dự án
Theo Quyết định số 7540/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân huyện
Lạc Sơn về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư xây dựng công trình: Xây dựng Khu
xử rác thải huyện tại Yên Nghiệp, huyện Lạc Sơn, Dự án diện tích 2,1 ha. Phía Đông,
phía Tây và Phía Bắc của dự án giáp với núi đá; Phía Nam giáp với ruộng trồng múa ở chân
núi.
Quy hoạch tổng mặt bằng các hạng mục công trình cụ thể như sau:
Bảng 1.3. Quy hoạch tổng mặt bằng các hạng mục công trình của dự án
ST
Hạng mục Quy mô Thông số kỹ thuật
T
Bao gồm 02 đơn nguyên kích thước: 18x42m (07
gian 6m). Móng cột, cột bằng
BTCT đá 1x2 – 200#, bê tông lót đá 4x6-
Nhà chứa và xử lý
2
100# dày 100. Hệ xà gồ thép
1 1512 m
rác thải C150x65x20x2,0 vì kèo mái bằng thép hình, mái lợp tôn liên doanh kết hợp
tấm nhựa Polycarbonate; nền nhà đổ tông, xung
quanh hệ thống rãnh thu nước thải. Nhà chiều
dài 9m; rộng 6,3m, bao gồm
03 gian 3,0m (01 phòng bảo vệ, 01 phòng
Nhà nghỉ công
2
nghỉ công nhân, 01 phòng vệ sinh), khẩu đ
2 56,7 m
nhân + bảo vệ 5,1m, hành lang rộng 1,2m, chiều cao sàn
4 Hố chôn lấp tro xỉ 2200 m
2
mái 3,3m, chiều cao toàn nhà 5,1m. Nền ncao hơn cốt sân 0,45m 6000 m
3
.
Đáy và thành hố được lót vải địa ST
Hạng mục Quy mô T
Thông số kỹ thuật
kỹ thuật tạo dốc về 1 hướng sau đó dùng ống
HDPE D200 thu về bể xử lý nước rỉ rác.
Được thiết kế khoan u tới khi mạch Giếng
khoan và bể
5 349,5m nước ngầm đủ lượng nước để bơm lên hệ lọc thống lọc đạt tiêu chuẩn
cấu tạo dưới bê tông đá 4x6-100# dày 100,
Sân bê tông 3114 m
2
trên đổ bê tông đá 2x4-200# dày 150.
Kích thước 9.8*4.9m sâu 1.0m bao gồm
nhiều ngăn được cấu tạo BTCT theo bản
vẽ thiết kế. Đáy bể đổ BTCT đá 1x2
6 Bể sữa vôi 48,02 m
3
200# dày 200, bể được chia thành 05 ngăn chứa bằng gạch
chỉ đặc VXM – 75# dày 110, tường bể xây bằng gạch chỉ đặc VXM
– 75# dày 220
Gồm 5 ngăn Tổng thể tích là 25,5 m
3
, kích
7 Bể xử lý nước rỉ rác 18 m
3
thước (4,48 x 2,72 x 2,1)m
Thiết kế tạo độ dốc 5% về các bên, rãnh thu
Rãnh thoát nước nước quanh nhà, kích thước rãnh 0,3x0,2
8
thải x0,15 (m), thành và đáy rãnh bằng bê tông đá 1x2 mác 200. Trát vữa xi măng
mác 100
Các rãnh thoát nước a rãnh hở, thành
Rãnh thoát nước
9 và đáy rãnh xây gạch chỉ đặc vữa xi măng chung mác 75, dưới lót bê tông mác
100 đá 4x6 2 ngăn, tổng dung tích 200 m3, thành hồ xây đá hộc miết mạch
VXM 100#, xung quanh phia streen xây gờ gạch rộng
10 Hồ điều hòa 200 m
2
110 bằng VXM 75# cao 300
Đáy hồ lót lớp đất sét đầm chặt hệ số k=0,9;
vách ngăn xây đá hộc; lót đáy
thành hồ bằng Bê tông đá 4x6
Cây xanh 9394 m
2
Đường cấp phối 1720 m2 Cấu tạo đất đá cấp phối dày 200
(Nguồn: Báo cáo kinh tế kỹ thuật)
1.5.2. Danh mục máy móc, thiết
bị dự kiến phục vụ dự án
Xe máy, thiết bị phục vụ xây dựng lắp đặt được xác định theo nhu cầu công
tác và biện pháp thi công.
Bảng 1.4. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thi công của dự án
(Nguồn: Dự toán thi công)
Đối với máy móc thiết bị phục vụ giai đoạn vận hành của dự án với công ngh
tương tự lò đốt rác SPV gồm dây chuyền máy móc thiết bị như sau:
Bảng 1.5. Danh mục máy móc thiết bị của dây chuyền công nghệ
T Số Nguồn Tỷ lệ
Thông s Chi tiết
T lượng gốc cũ/mới liệu:
5 Lò sấy 1 01 DxRxC 4000x5000x2000 100%
6 sấy 2 01 DxRxC 4000x5000x2000 100% 7 đốt chính 01 DxRxC
2500x2500x4500 100%
Thiết bị thu 100%
8 nhiệt sấy, hạ 01 DxRxC 2000x2000x4500 Nam nhiệt nhanh
Thiết bị lọc bụi 100%
9 01 DxRxC: 2000x2000x4500 khí đa năng
Thiết bị xử lý 100%
10 2 bộ 1200x750x750 khí tĩnh điện
(Nguồn: Báo cáo kinh tế kỹ thuật)
Bảng 1.6. Thông số kỹ thuật lò đốt rác lắp đặt cho dự án
STT Thông số Chi tiết
1 Công suất nhiệt ước tính 24.000.000 - 30.000.000kcal/h
T
T
Thông số
Số
lượng
Chi tiết
Nguồn
gốc
Tỷ lệ
cũ/mới
1
Vật liệu:
-
Thép chịu nhiệt A515,
A516,thép CT3, ceramic
chịu nhiệt, bê tông chịu
nhiệt, gạch chịu nhiệt.
Việt
nam
100
%
Thiết bị xé bao
2
-
-
Máy nghiền rác theo công
nghệ Mô tơ Hộp số dạng 2
trục, cấu xé tốc độ cao
-
Công suất 5T/h
-
Dao nghiền rác: thép
SKD11, phủ crom chống
mòn, chịu va đập, mài mòn
Việt
nam
100
%
3
Thiết bị gầu gắp
bộ
01
-
Động cơ hộp số thủy lực:
kw
10
-
Gầu gắp: 0,5m3
Đường day gầu gắp:
-
P43x48.000
Việt
Nam
100
%
4
Băng tải cấp
02
Bộ
1000x10000
Việt
100
%

Preview text:

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH......................................................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................vii
CHƯƠNG 1...................................................................................................................1
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...............................................................1 1. 1.Tên chủ dự án đầu
tư:..............................................................................................1
1.2. Tên dự án đầu tư:....................................................................................................1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:.................................................1
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư:.................................................................................1
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuấtcủa dự án đầu
tư.............................................................................................................1
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư..................................................................................8
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồncung
cấp điện, nước của dự án đầu tư............................................................................8
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư.....................................................10
1.5.1. Các mục công trình chính của dự án..................................................................10
1.5.2. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến phục vụ dự án..........................................12
CHƯƠNG 2.................................................................................................................15
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH,......................................15
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...........................................................15
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch
tỉnh, phân vùng môi trường...............................................................................15 2.2. Sự
phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường...............15
CHƯƠNG 3.................................................................................................................17
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ...17
3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật......................................17
3.1.1. Hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật....................................................17
3.2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án..............................................18
3.3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiệndự
án............................................................................................................................18
3.3.1. Hiện trạng chất lượng môi trường không khí.....................................................18
3.3.2. Hiện trạng chất lượng môi trường đất................................................................20
3.3.3. Hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt......................................................21
CHƯƠNG 4.................................................................................................................23
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ..........23
VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...........23
4.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong
giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư..................................................................23
4.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động...........................................................................23
4.1.1.1. Tác động do chiếm dụng, thu hồi đất và giải phóng mặt bằng........................23
4.1.1.2. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải...............................................24
4.1.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải.........................................35
4.1.1.3. Đánh giá tổng hợp tác động môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
dựán...................................................................................................................... ...........39
4.1.2. Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện........................40
4.1.2.1. Biện pháp giảm thiểu tác động do chiếm đất và giải phóng mặt bằng.............40
4.1.2.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động do bụi và khí thải.....................................42
4.1.2.3. Giải pháp phòng ngừa giảm thiểu tác động tới môi trường nước....................43
4.1.2.4. Giải pháp phòng ngừa giảm thiểu tác động do chất thải rắn...........................44
4.1.2.5. Giải pháp phòng ngừa giảm thiểu tác động do chất thải nguy hại...................44
4.1.2.6. Giải pháp phòng ngừa giảm thiểu tác động do tiếng ồn và rung động............45
4.1.2.7. Phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu tới kinh tế - xã hội..............................45
4.1.2.8. Biện pháp giảm thiểu, phòng ngừa tác động tới đường giao thông.................46
4.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong
giai đoạn dự án đi vào vận hành..................................................................................46
4.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động...........................................................................46
4.2.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải...............................................46
4.2.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải.........................................61
4.2.1.3. Tác động do các sự cố môi trường..................................................................62
4.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện........................64
4.2.2.1. Biện pháp giảm thiểu tác động đối với các nguồn có liên quan đến chất thải. 64
4.2.2.2. Biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đối với các tác động không liên quanđến chất
thải.................................................................................................................74
4.2.2.3. Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường..........................................75
4.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường...........................79
4.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và kinh phí công trình xử lýmôi trường của dự
án...................................................................................................79
4.3.2. Kế hoạch xây lắp công trình và kế hoạch tổ chức thực hiện các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường...............................................................................................80
4.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo............81
CHƯƠNG 5.................................................................................................................84
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG,.............................................84
PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC...................................................84
CHƯƠNG 6.................................................................................................................85
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG........................85
5.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải.......................................................85
5.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải..........................................................86
5.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung...........................................86 CHƯƠNG
7.................................................................................................................87
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN..............................87
7.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án....................87
7.1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.............................................................87
7.1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bịxử lý chất
thải..............................................................................................................88 7.1.2.1.
Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến lấy các loại mẫu chất thải trước khi thảira ngoài môi
trường.....................................................................................................88 7.1.2.2.
Kế hoạch đo đạc và phân tích mẫu chất thải để đánh giá hiệu quả xử lý củacông trình, thiết bị xử lý chất
thải................................................................................88 7.1.2.3.
Thông tin về đơn vị quan trắc có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ Quan trắcmôi trường phối hợp để thực hiện kế
hoạch:................................................................90 7.2. Chương trình quan trắc chất thải
theo quy định của pháp luật..............................90
CHƯƠNG 8.................................................................................................................91
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...................................................................91 DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Khối lượng nguyên, vật liệu phục vụ cho quá trình thi công dự án..................8
Bảng 1.2. Thành phần của rác thải..................................................................................9
Bảng 1.3. Quy hoạch tổng mặt bằng các hạng mục công trình của dự án......................11
Bảng 1.4. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thi công của dự án.............................12
Bảng 1.5. Danh mục máy móc thiết bị của dây chuyền công nghệ................................13
Bảng 1.6. Thông số kỹ thuật lò đốt rác lắp đặt cho dự án..............................................14
Bảng 3.1. Kết quả quan trắc môi trường không khí xung quanh....................................19
Bảng 3.2. Kết quả quan trắc môi trường đất xung quanh dự án.....................................20
Bảng 3.3. Kết quả quan trắc nước mặt khu vực dự án...................................................21
Bảng 4.1. Các hoạt động và nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải..................25
Bảng 4.2. Tải lượng ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông đường bộ.................27
Bảng 4.3. Nồng độ chất ô nhiễm có trong khí thải phát sinh từ các phương tiện vận tải
toàn bộ nguyên vật liệu, thiết bị, máy móc....................................................................27
Bảng 4.4. Tổng hợp khối lượng đào đắp san nền và xây dựng dự án.............................28
Bảng 4.5. Nồng độ bụi phát sinh do quá trình san nền trong giai đoạn 1.......................29
Bảng 4.6. Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí..............................................30
Bảng 4.7. Tải lượng ô nhiễm nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý..................................32
Bảng 4.8. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.....................................32
Bảng 4.9. Dự báo khối lượng chất thải thi công xây dựng.............................................34
Bảng 4.10. Tổng hợp nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải......................35
Bảng 4.11. Mức độ tiếng ồn từ máy móc, thiết bị cách khu vực thi công 8 m................37
Bảng 4.12.Kết quả tính toán mức ồn (dBA) trong giai đoạn thi công............................37
Bảng 4.14. Mức rung của xe vận chuyển......................................................................39
Bảng 4.15. Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường trong quá trình........................40
Bảng 4.16. Trình tự thực hiện giải phóng mặt bằng......................................................40
Bảng 4.17. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải...........................................47
Bảng 4.18. Thải lượng chất ô nhiễm đối với xe tải........................................................49
Bảng 4.19. Số liệu khí tượng dùng để tính toán mô hình...............................................50
Bảng 4.20. Nồng độ các chất ô nhiễm trong quá trình vận chuyển chất thải..................50
Bảng 4.21. Thành phần hóa học của CTR sinh hoạt (%)...............................................52
Bảng 4.22. Bảng giá trị của P theo độ ổn định của khí quyển........................................54
Bảng 4.23. Hàm lượng phát thải bụi, SO2, NOx trong khói thải lò đốt...........................56
Bảng 4.24. Nồng độ phát thải bụi, SO2, NOx trong khói thải lò đốt...............................56
Bảng 3.25. Dự báo khối lượng chất thải nguy hại của dự án.........................................61
Bảng 4.26. Phương pháp xử lý các sự cố vận hành thường xảy ra.................................78
Bảng 4.27. Dự toán kinh phí các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường...................79
Bảng 4.28. Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp...........................................82
Bảng 7.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm công trình xử lý bụi, khí thải..........87
Bảng 7.2. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm công trình xử lý nước thải..............87
Bảng 7.3. Chương trình giám sát chất lượng môi trường trong các giai đoạn................90
DANH MỤC HÌNHHình 1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ và dòng thảiLỗi! Thẻ đánh
dấu không được xác định.
Hình 1.2. Dây chuyền công nghệ lò đốt SPV ................................................................. 7
Hình 4.1. Mô hình phát tán bụi trong điều kiện hệ thống xử lý khí gặp sự cố ............. 58
Hình 4.2. Phân bố nồng độ NO2 điều kiện hệ thống xử lý khí gặp sự cố.......................57
....................................................................................................................................... 59
Hình 4.3. Phân bố nồng độ SO2 trong điều kiện hệ thống xử lý khí gặp sự cố ............ 59
Hình 4.4. Nồng độ bụi đã sau xử lý trường hợp lò đốt hoạt động bình thường ............ 59
Hình 4.5. Nồng độ NO2 sau xử lý trường hợp lò đốt hoạt động bình thường ............... 60
Hình 4.6. Nồng độ SO2 sau xử lý trường hợp lò đốt hoạt động bình thường ............... 60
Hình 4.7. Hệ thống hấp thụ khí độc .............................................................................. 67
Hình 4.8. Sơ đồ nguyên lý vận hành của tháp hấp phụ bằng than hoạt tính ................. 69
Hình 4.9. Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn .............................................................................. 70
Hình 4.10. Sơ đồ quy trình xử lý nước thải rỉ rác ......................................................... 72
Hình 4.11. Sơ đồ quy trình thu gom rác thải sinh hoạt ................................................. 73
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BVMT : Bảo vệ môi trường BTNMT :
Bộ Tài nguyên và Môi trường BXD : Bộ Xây dựng BYT : Bộ Y tế BOD5 : Nhu cầu oxi sinh học COD : Nhu cầu oxi hóa học DO : Hàm lượng oxi hòa tan
CTNH : Chất thải nguy hại CTR : Chất thải rắn ĐTM :
Đánh giá tác động môi trường KCN : Khu công nghiệp PCCC : Phòng cháy chữa cháy QCVN : Quy chuẩn Việt Nam QĐ : Quyết định KT-XH : Kinh tế - xã hội NXB : Nhà xuất bản TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TCXD : Tiêu chuẩn xây dựng TNHH : Trách nhiệm hữu hạn UBND : Ủy ban nhân dân WHO :
Tổ chức Y tế Thế Giới XLNT : Xử lý nước thải
GCNQSD : Giấy chứng nhận quyền sử dụng CHƯƠNG 1
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.
1.Tên chủ dự án đầu tư:
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lạc Sơn -
Địa chỉ văn phòng: tại Trụ sở UBND huyện Lạc Sơn, thị trấn Vụ Bản, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình -
Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông Bùi Văn Khánh Chức vụ: Giám đốc -
Điện thoại: 0984.251.555 E-mail: qlxdlacson@gmail.com
- Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lạc Sơn số
3672/QĐ-UBND ngày 29/04/2016 của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Sơn.
1.2. Tên dự án đầu tư:
Xây dựng Khu xử lý rác thải huyện tại xã Yên Nghiệp, huyện Lạc Sơn
- Địa chỉ thực hiện dự án đầu tư: xã Yên Nghiệp, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình
- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng: Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình
- Cơ quan cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự
án đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
- Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp
luật vềđầu tư công): Dự án đầu tư nhóm C
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư:
Dự án đầu tư 01 lò đốt chất thải rắn sinh hoạt công suất 1000 kg/h. Với công suất
của lò đốt 1000 kg/h nhằm tiếp nhận khối lượng chất thải rắn dự kiến đưa vào xử lý
khoảng trung bình 20-24 tấn chất thải rắn/ngày trên địa bàn huyện Lạc Sơn.
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ
sảnxuất của dự án đầu tư 1.3.2.1. Công nghệ
Công nghệ lò đốt áp dụng tương tự Công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
bằng lò đốt “Khí hoá lò kín – Tái tạo năng lượng” SPV1000.
Công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng lò đốt “Khí hoá lò kín” dựa trên
nguyên lý của Bằng độc quyền sáng chế về Lò đốt rác số 21591 do Bộ KH&CN cấp ngày 27/07/2019.
Sơ đồ quy trình công nghệ lò đốt Supertech SPV1000:
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình công nghệ và dòng thải * Trạm cân đầu
vào nhà máy xử lý rác:
Rác được thu gom từ các nơi đi về nhà máy bằng xe chuyên dụng. Xe chuyên dụng
trước khi vào điểm tập kết rác sẽ được đi qua trạm cân để xác định khối lượng.
- Khu vực tập kết rác:
+ Xe vận chuyển rác sau khi qua trạm cân sẽ đổ rác xuống khu vực tập kết rác. Hệ
thống sẽ tự động phun vi sinh khử mùi, diệt ruồi, bọ…
+ Rác tập kết ở đây sẽ được xử lý hết trong ngày, do vậy sẽ hạn chế phát sinh mùi
khi rác phân hủy và không có nước rỉ rác - Hệ thống xé bao và phân loại rác:
Rác được thiết bị chuyên dụng vận chuyển rác, xé bao, rũ bỏ đất đá. Rác sau khi
được phân tách và đánh tơi sẽ được đưa xuống bộ phận phân loại. Tại khu vực phân
loại, các loại rác: Nilong, chai nhựa, kim loại, gạch, đá, chất thải nguy hại …sẽ được phân
loại ra riêng ra, thành phần còn lại sẽ được đưa về ‘Thiết bị sấy rác’. - Thiết bị sấy rác:
Do đặc thù của rác thải sinh hoạt có nhiều thành phần hữu cơ nên có độ ẩm rất
lớn. Do đó rác sau khi được xé bao, phân loại sẽ được đưa vào thiết bị sấy. Tại đây rác
sẽ được sấy khô và giảm ẩm. Độ ẩm của rác sau khi sấy khoảng (20-30)%, đây là độ ẩm
tối ưu cho quá trình xử lý rác. * Lò đốt rác Supertech: - Đốt sơ cấp
+ Rác sau khi sấy có độ ẩm 30% sẽ được công nhân vận hành điều khiển gầu
ngoạm từ xa đưa rác vào phễu tiếp nhận rác của băng tải. Băng tải sẽ vận chuyển rác
vào thiết bị cấp liệu vào lò đốt (vít tải).
+ Rác thải được nạp vào buồng đốt sơ cấp để béc đốt sơ cấp cung cấp năng
lượng tiến hành nhiệt phân. Buồng đốt sơ cấp được gia nhiệt bằng khí tự nhiên có
cưỡng bức bổ sung và duy trì nhiệt độ nhiệt phân của rác trong buồng đốt sơ cấp. Dưới
tác động của nhiệt, diễn ra quá trình phân hủy các chất thải rắn và lỏng thành thể khí,
trải qua các giai đoạn: bốc hơi nước - nhiệt phân - ôxy hóa một phần các chất cháy.
+ Không khí cấp cho quá trình cháy sơ cấp bằng khí cưỡng bức đốt cháy nhiên liệu
trong buồng đốt sơ cấp và hòa trộn với một phần
khí nhiệt phân trước khi chuyển sang buồng đốt thứ cấp. Lượng không khí dư rất nhỏ
ở buồng đốt sơ cấp chủ yếu qúa trình cháy tạo thành bán khí, được điều chỉnh nhằm
đáp ứng chế độ nhiệt phân của mẻ rác.
+ Khí cấp được bố trí thuận lợi cho sự chuyển động của ngọn lửa và trao đổi
nhiệt với chất thải, đồng thời đảm bảo đốt cháy kiệt phần tro còn lại sau chu kì đốt. Tỉ
lệ tro xỉ sau khi đốt chỉ còn ≤ 5%. Kiểm soát quá trình đốt cháy và nhiệt độ trong buồng
đốt sơ cấp bằng cặp nhiệt điện XA (Cromen - Alumen) có nối với hệ thống điều chỉnh nhiệt độ tự động.
+ Khí H2 tạo thành do hơi nước cấp vào vùng cháy để khống chế nhiệt độ buồng
đốt sơ cấp cùng với khí nhiệt phân dưới tác động cơ học khí trong buồng lò được đưa
sang buồng đốt thứ cấp qua kênh dẫn khí nằm trên buồng đốt sơ cấp. Chỉ còn một
lượng nhỏ tro (3-5%) chủ yếu là oxit kim loại hay thủy tinh, gốm sành sứ trong rác nằm
trên mặt ghi, chúng sẽ được tháo ra ngoài bằng vít tải tự động theo chu kỳ. - Đốt thứ cấp
+ Khi nhiệt phân từ buồng đốt sơ cấp chuyển lên buồng đốt thứ cấp chứa các
chất cháy có nhiệt năng cao (CO, H2, CnHm…), tại đây chúng được đốt cháy hòan toàn
tạo thành khí CO2 và H2O nhờ lượng oxy không khí cấp và nhiệt độ cao. Nhiệt độ của
buồng đốt thứ cấp được duy trì từ 950°C - 1.050°C bởi béc đốt. Nhờ nhiệt độ cao và
thời gian lưu khí trong buồng đốt đủ lâu (2S) đảm bảo thiêu hủy hòan toàn các chất độc
hại, đặc biệt là Dioxin, Furans và mùi.
+ Hiệu suất xử lý của lò đốt phụ thuộc chủ yếu vào hiệu quả thiêu đốt và phản
ứng diễn ra trong buồng đốt thứ cấp, có tính quyết định đối với toàn bộ quá trình xử lý
bằng phương pháp tiêu hủy. Vì vậy, sự bố trí phù hợp đầu đốt tạo nên sự đồng điệu
nhiệt độ trong lò, tăng hiệu quả thiêu đốt và tạo dòng khí chuyển động xoáy có lợi cho
việc hòa trộn, tiếp xúc của các quá trình phản ứng.
* Hệ thống xử lý khí
- Thiết bị tận dụng nhiệt (thu nhiệt)
Khí thải sau khi ra khỏi buồng thứ cấp sẽ có nhiệt độ khoảng trên 950oC. Do đó
khí thải phải được làm nguội nhanh trước khi đi vào hệ thống xử lý khí . Vì vậy hỗn hợp
khí thải sẽ được dẫn qua thiết bị Tận dụng nhiệt kiểu chùm ống, thiết bị tận dụng nhiệt
này sẽ làm nhiệm vụ giảm nhanh 1 phần nhiệt độ của khí thải, đồng thời khí nóng hấp
thụ nhiệt từ khí thải sẽ được cung cấp cho thiết bị sấy và quá trình cháy tại buồng đốt
sơ cấp và thứ cấp. Đây là điều quan trọng giúp quá trình cháy đạt nhiệt độ cao mà không
cần nhiên liệu hỗ trợ.
- Thiết bị giảm nhiệt (hạ nhiệt)
Khí thải sau khi qua thiết bị tận dụng nhiệt sẽ được dẫn vào thiết bị giảm nhiệt
(hạ nhiệt ), tại đây hỗn hợp khí thải có nhiệt độ cao sẽ được hạ nhiệt xuống dưới 300oC.
Đây là điều kiện quan trọng để không hình thành và tái sinh dioxin/furan.
- Thiết bị hấp thụ và hấp phụ khí độc
+ Hỗn hợp khí thải sau khi được giảm nhiệt độ sẽ được hấp thụ khí độc bằng
dung dịch NaOH hoặc sữa vôi Ca(OH)2, tại đây hỗn hợp khí thải có nhiệt độ cao, có lẫn
bụi và các khí có gốc axit được tiếp xúc trực tiếp với dung dịch hấp thụ là NaOH hoặc
Ca(OH)2 được phun ra từ các vòi phun chuyên dụng thông qua bơm hóa chất áp lực
cao. Do đó nhiệt độ sẽ được giảm nhanh, các thành phần bụi sẽ bị giữ lại, các khí có gốc
axits (SO2, HF, HCL..) sẽ bị dung dịch hấp thụ và trung hòa, Lượng dung dịch hấp thụ
được sử dung tuần hoàn, khi nồng độ giảm, pH <8 sẽ bổ sung thêm hóa chất vào bể chứa dung dịch.
+ Khí thải sau khi được hấp thụ các thành phần khí độc có gốc axit sẽ được tách
nước, lọc bụi tĩnh điện, sau đó sang thiết bị hấp phụ bằng than hoạt tính. Hấp phụ là kỹ
thuật làm sạch khí bằng cách tập trung các khí và hơi độc lên bề mặt của vật thể rắn
(chất hấp phụ là than hoạt tính) có bề mặt tiếp xúc lớn. Phương pháp này lợi dụng tính
chất vật lý của một số vật liệu rắn nhiều lỗ rỗng với các cấu trúc siêu hiển vi, cấu trúc
đó có thể có tác dụng chắt lọc khí độc hại trong hỗn hợp khí thải và giữ lại trên bề mặt của chất hấp phụ.
Thiết bị lọc bụi tĩnh điện ướt
Khí thải sau khi đi qua tháp hấp phụ than hoạt tính sẽ đi qua bộ lọc bụi tĩnh điện
ướt nhằm loại bỏ hoàn toàn tro, thu thập hạt mịn PM2.5, bụi sương mù axit, khử hợp
chất lưu huỳnh, kim loại nặng (Hg, As, Se, Pb, Cr, chất ô nhiễm hữu cơ như PAH,
TCDD... ). Hệ thống sẽ loại bỏ các hạt bụi có kích thước nhỏ khỏi dòng khí chạy qua
buồng lọc trên nguyên lý ion hoá và tách bụi ra khỏi không khí khi chúng đi qua vùng có
trường điện lớn. Nguyên lý hoạt động tháp lọc bụi tĩnh điện dạng ướt là sử dụng điện
áp cao nghìn vol DC, dưới tác dụng điện trường mạnh xung quanh tạo ra môi trường
chứa ion hóa bụi, khí thải. Dòng khí chứa bụi, khí thải đi qua điện trường được tạo bởi
dòng điện một chiều có hiệu điện thế cao, dòng khí sẽ bị điện li tạo thành các điện tử,
các ion âm và các ion dương. Bụi và chất khí trong khí thải khi đi qua điện trường cũng
bị nhiễm điện, các hạt nhiễm điện sẽ bị hút về phía các điện cực trái dấu và bám trên
bề mặt các điện cực. sau đó sử dụng hệ thống giàn phun cao áp để rửa bụi khỏi bề mặt
các cực dương (thu giữ bụi) trong bộ lọc tĩnh điện.
Hệ thống sẽ loại bỏ các hạt bụi có kích thước nhỏ khỏi dòng khí chạy qua buồng
lọc trên nguyên lý ion hoá và tách bụi, xử lý mùi hoàn toàn ra khỏi không khí. Tại đây
các thành phần độc hại như dioxin/furan, các kim loại nặng, các thành phần hữu cơ độc
hại... sẽ có các chỉ tiêu thấp hơn rất nhiều so với yêu cầu của quy chuẩn QCVN 61- MT:2016/BTNMT. - Quạt hút ly tâm
Quạt hút ly tâm có tác dụng hút và luân chuyển dòng khí nóng từ buồng sơ cấp
đến thứ cấp sau đó qua hệ thống xử lý khí thải rồi đẩy qua ống khói thoát ra môi trường.
Quạt phải đảm bảo áp suất âm tại lò đốt. Quạt phải được chế tạo bằng inox để đảm
bảo chịu được ăn mòn và kéo dài tuổi thọ trong quá trình làm việc. -
Ống khói: Khí thải sau khi được giảm nhiệt, lọc bụi, hấp thụ các
khí có gốc axit, tách nước và hơi ẩm, hấp phụ dioxin/furan và kim loại nặng sẽ
thành khí sạch, sẽ được quạt hút ly tâm hút và đẩy qua ống khói thoát ra ngoài.
Ống khói được chế tạo bằng Inox 304, có chiều cao >20m. -
Bể chứa dung dịch hấp thụ
Dung dịch hấp thụ sau khi phun vào tháp sẽ rơi xuống đáy tháp, ống thu gom sẽ
thu và dẫn về bể chứa. Những thành phần bụi sẽ bị dung dịch hấp thụ giữ lại và theo
đường ống dẫn vào bể chứa. Dung dịch sẽ được lắng cặn và bổ sung hóa chất tự động
hoặc thủ công trước khi được bơm tuần hoàn lên giàn phun của tháp hấp thụ. Cặn từ
quá trình xử lý được thu gom và xử lý bằng cách phối trộn với rác khô, rác có độ ẩm
thấp rồi cho vào lò đốt còn nước phát sinh từ quá trình xử lý khí thải với khoảng 1-2
m3/ngày sẽ được thu về bể chứa và liên tục được tuần hoàn tái sử dụng cho tháp xử lý
khí thải, không thải ra ngoài.
* Xử lý tro, xỉ:
Lượng tro xỉ sinh ra trong quá trình đốt rác chiếm khoảng 5% tổng lượng rác đốt. Tro
xỉ được thu gom cùng các chất trơ đã phân loại ở giai đoạn tiếp nhận rác và thực hiện chôn
lấp hợp vệ sinh ngay tại ô chôn lấp rác hiện có của khu xử lý cũ. * Xử lý nước rỉ rác:
Nước rỉ rác từ việc tập kết, phơi rác sẽ được thu gom bằng hệ thống thu nước quanh
nhà xử lý và chảy về hệ thống xử lý nước rỉ rác dung tích 18 m3 gồm 2 khoang lắng và lọc
(chia thành 5 ngăn: 3 ngăn lắng và 2 ngăn lọc) để xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép trước khi thải ra ngoài môi trường.
Hình 1.2. Dây chuyền công nghệ lò đốt SPV
1.3.2.2. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ của dự án đầu tư
Công nghệ đốt chất thải bằng khí hóa là một công nghệ tiên tiến và phụ hợp do các ưu điểm như: -
Bố trí hợp lý các buồng đốt: phù hợp về khí độnghọc, tạo thuận lợi cho
sự chuyên động của khí lò và quá trình hoà trộn và giảm trở lực trong hệ thống. -
Buồng lò được duy trì ở chế độ áp suất âm: đảmbảo vệ sinh khi thao tác
vận hành và cho khu vực làm việc. -
Bố trí mỏ buồng đốt một cách hợp lý: tăng độ đồngđều nhiệt độ, tạo
dòng khí chuyển động xoáy rất có lợi cho việc hoà trộn, tiếp xúc giữa oxy và chất cháy
trong quá trình thiêu đốt. -
Có các lỗ đo và quan sát để thuận tiện cho việctheo dõi, kiểm tra quá
trình hoạt động của lò. -
Bộ chương trình điều khiến lượng không khí cấp đợt1 đáp ứng chế độ
cấp khí thay đổi trong quá trình nhiệt phân rác: tránh sinh khí CO hay khói đen, tăng
năng suất thiêu đốt của lò, đơn giản cho người vận hành thiết bị. -
Lớp gạch cách nhiệt: đảm bảo duy trì nhiệt độ caocủa buồng đốt, giảm
tôn thất do dẫn nhiệt và có tác dụng bảo vệ vỏ lò kim loại. -
Tháo tro xỉ qua ghi dưới đáy lò ở buồng đốt sơ cấp:thuận lợi và không
bị ảnh hưỏng đến sự làm việc liên tục của lò. -
Lắp thiết bị trao đổi nhiệt làm giảm nhiệt độ khí thảivào hệ thống xử lý:
tăng hiệu quả quá trình xử lý bằng hấp thụ. -
Hệ thống xử lý khí thải: hiệu suất lắng bụi và hấpthụ các khí độc hại còn
lại trong khí thải cao, dễ vận hành, bảo dưỡng, trở lực của thiết bị nhỏ làm giảm năng lượng vận hành. -
Toàn bộ đường ống, ống khói và hệ thống xử lý khíthải được chế tạo
bàng vật liệu chịu ăn mòn cao. -
Công nghệ áp dụng đối với lò đốt rác Suppertechphù họp điều kiện Việt
Nam; toàn bộ thiết bị điện tử đều nhiệt đới hoá, tránh các ảnh hưởng điều kiện thời
tiết và môi trường, độ ẩm; đáp ứng mọi rác công nghiệp khác nhau với nhiều kích cỡ, thành phân và độ âm... -
Đạt các thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn của lò đốt rác thải sinh hoạt.
Khí thải của lò tại ông khói đạt QCVN 61-MT:2016/BTNMT — Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về lò đốt rác thải sinh hoạt. -
Đạt công suất đốt thực tế 1.000 kg rác/giờ đối với rác có độ ẩm < 30%. -
Buồng đốt sơ cấp được thiết kế theo công nghệ mới, đốt rác 2 tầng với
2 ghi đảo trộn rác tự động điều khiển bằng PLC. -
Hệ thống cấp rác hoàn toàn tự động, nhằm giảm nhân công trong quá
trình vận hành lò. cấp rác vít tải chuyên dụng.
Hệ thống cấp khí trực tiếp được phân bố đều trong buồng lò sơ cấp và thứ cấp. -
Hệ thống sàn thao tác, cầu thang có lồng bảo vệ, đường dẫn phía trên
lò sơ cấp, buồng lưu khí, cửa thăm tháp hấp thụ và vị trí lấy mẫu thử của ống khói.
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư -
Chất trơ, vô cơ: 1,2 tấn/ngày (tỷ lệ loại được 5%). -
Nhựa, nilon, vỏ đồ hộp: 1,2 tấn/ngày (tỷ lệ thu gom được 5%). -
Xỉ lò đốt: 1,2 tấn/ngày -
Nước rỉ rác phát sinh lớn nhất 1 ngày là 3,4 m3/ngày; khi có trời mưa là 5,6 m3/ngày đêm bao gồm:
+ Nước rỉ rác tươi (trong trường hợp sự cố phải lưu tạm thời rác thải): chiếm 2% tổng
khối lượng chất thải rắn sinh hoạt, tương đương 0,3 m3/ngày. Nước rỉ rác khi trời mưa: ước tính khoảng 1,5 m3/ngày.
+ Nước thải thu hồi từ buồng đốt: khoảng 0,1 m3/ngày
+ Nước thải vệ sinh xe ép rác: 2 m3/ngày
+ Nước thải vệ sinh nhà phơi rác 1 tháng/lần: 1 m3/lần vệ sinh.
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung
cấp điện, nước của dự án đầu tư
a. Nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ quá trình thi công
+ Bê tông để thi công xây dựng trộn tại mặt bằng dự án.
+ Sắt, thép: Được mua và gia công tại công trường để lắp dựng.
+ Đá, cát: Được lấy từ mỏ đá ở địa phương hoặc khu vực lân cận.
* Các trang thiết bị chính:
+ Toàn bộ thiết bị dây chuyền công nghệ đốt rác được mua từ nhà sản xuất tại Việt
Nam, vận chuyển tới theo đường bộ đến công trường.
Bảng 1.1. Khối lượng nguyên, vật liệu phục vụ cho quá trình thi công dự án Trọng Khối lượng Trọng lượng TT Tên vật tư Đơn vị lượng (m 3 )
( tấn ) riêng 1 Đá 1x2 mm m 3 352,7 ,60 1 T/m 3 564,32 2 Đá 4x6 mm m 3 123 ,55 1 T/m 3 190,65 3 Đá hộc m3 32,94 1,50 T/m3 49,41 4 Cát vàng m3 307 1,40 T/m3 429,8
5 Gạch chỉ viên 84.811 2,3kg/viên 195,06 6 Xi măng PC30 kg 300.819,6 - 300,82 7 Tôn màu m2 8.217,53 0,21kg/ m2 1,725 8 Tôn chống nóng m2 6.735,86 0,21kg/m2 1,414 9 Thép các loại kg 103.578,53 - 103,6 10 Ván khuôn m3 28,26 0,65 T/ m3 18,37 Vật liệu lắp trong 11 kg 36000 36 lò Tổng 1891,15
(Nguồn: Báo cáo kinh tế kỹ thuật) *
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu cho thi công
Nhu cầu sử dụng dầu DO dự kiến là khoảng 320 lit *
Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn nước cấp cho thi công được lấy nguồn nước giếng khoan tại dự án với định mức
sử dụng là 0,5-1 m3/ngày
b. Nguyên, nhiên liệu đầu vào cho khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt *
Rác thải đầu vào khu xử lý: Dự kiến sẽ thu gom xử lý khoảng 24 tấn rác/ngày.đêm.
Bảng 1.2. Thành phần của rác thải Stt Thành phần
Tỷ lệ % Khối lượng (tấn) 1
Rác hữu cơ, rau, củ, quả, lá cây, thức ăn thừa,… 75 18 2 Thành phần vô cơ 15 3 ,6 3 Thành phần khác 10 2 , 4 Tổng cộng 100 24
Trong đó, khối lượng chất trơ, vô cơ: 1,2 tấn/ngày đêm (tỷ lệ loại được 5%) sẽ được
đưa đi chôn lấp; khối lượng nhựa, nilon, vỏ đồ hộp: 1,2 tấn/ngày đêm (tỷ lệ thu gom được
5%) được tận thu làm phế liệu; còn lại khoảng 21,6 tấn/ngày đêm (tỷ lệ 90%) được đưa vào lò đốt. *
Nhu cầu nguyên, vật liệu, hóa chất sử dụng -
EM khử mùi: Định mức 0,3 lít/1 tấn rác. Như vậy 24 tấn rác cần 7,2 lítEM/ngày. -
Tiêu hao sữa vôi cho hệ thống xử lý khí thải khoảng 0,3-0,5 kg/1tấn rác.
Tương đương khoảng 7,2 - 12 kg/ngày. -
Vôi bột khử mùi tại bãi tập kết rác 1,1 kg/tấn rác thải, tương đương 26,4 kg/ngày. -
Dung dịch thuốc ruồi 0,0025kg/tấn, tương đương 0,06 kg/ngày. -
Than hoạt tính định kỳ 3 tháng thay than 1 lần. Lượng than và giấy trong mộtlần
thay là: than = 60 kg, giấy =1,2 kg. Nguồn nước:
Nước sử dụng trong giai đoạn vận hành là nước cấp cho sinh hoạt. Dự kiến dự án có
tổng 10 cán bộ công nhân làm việc, với nhu cầu sử dụng nước là 50 lit/người/ngày đêm thì
tổng lượng nước cấp cho giai đoạn hoạt động là 0,5 m3/ngày đêm. Nguồn nước sử dụng là
nước giếng khoan được bơm lên bể chứa để xử lý trước khi đưa vào sử dụng. Nước uống của
cán bộ công nhân là nước đóng bình. Nguồn điện:
Điện dùng trên công trường xây dựng được chia làm hai loại:
+ Điện phục vụ sinh hoạt và chiếu sáng trên công trường: chiếm 10 – 20% tổng công suất tiêu thụ.
+ Điện phục vụ cho quá trình thi công trên công trường: chiếm 80 – 90% tổng công
suất tiêu thụ, bao gồm gia công vật liệu, trộn bê tông thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị điện,…
+ Điện được lấy từ hệ thống đường dây 22kV hiện hữu gần khu vực công trường, thuận
lợi về cung cấp điện cho dự án.
Điện năng cho lò đốt SPV1000 là 13kWh/tấn tương đương 312 kWh/ngày.
Chủ đầu tư sẽ xem xét phương án đầu tư máy phát điện dự phòng hoặc đầu tư hệ thống
điện áp mái để cung cấp điện cho lò đốt trong trường hợp gặp sự cố mất điện lưới.
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư
1.5.1. Các mục công trình chính của dự án
Vị trí thực hiện dự án:
Hình 1.3. Sơ đồ vị trí khu vực thực hiện dự án
Theo Quyết định số 7540/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân huyện
Lạc Sơn về việc phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư xây dựng công trình: Xây dựng Khu
xử lý rác thải huyện tại xã Yên Nghiệp, huyện Lạc Sơn, Dự án có diện tích 2,1 ha. Phía Đông,
phía Tây và Phía Bắc của dự án giáp với núi đá; Phía Nam giáp với ruộng trồng múa ở chân núi.
Quy hoạch tổng mặt bằng các hạng mục công trình cụ thể như sau:
Bảng 1.3. Quy hoạch tổng mặt bằng các hạng mục công trình của dự án ST Hạng mục Quy mô
Thông số kỹ thuật T
Bao gồm 02 đơn nguyên có kích thước: 18x42m (07
gian 6m). Móng cột, cột bằng
BTCT đá 1x2 – 200#, bê tông lót đá 4x6- Nhà chứa và xử lý 2
100# dày 100. Hệ xà gồ thép 1 1512 m
rác thải C150x65x20x2,0 vì kèo mái bằng thép hình, mái lợp tôn liên doanh kết hợp
tấm nhựa Polycarbonate; nền nhà đổ bê tông, xung
quanh hệ thống rãnh thu nước thải. Nhà có chiều
dài 9m; rộng 6,3m, bao gồm
03 gian 3,0m (01 phòng bảo vệ, 01 phòng Nhà nghỉ công 2
nghỉ công nhân, 01 phòng vệ sinh), khẩu độ 2 56,7 m nhân + bảo vệ
5,1m, hành lang rộng 1,2m, chiều cao sàn 4 Hố chôn lấp tro xỉ 2200 m2
mái 3,3m, chiều cao toàn nhà 5,1m. Nền nhà cao hơn cốt sân 0,45m 6000 m3.
Đáy và thành hố được lót vải địa ST Hạng mục Quy mô T
Thông số kỹ thuật
kỹ thuật tạo dốc về 1 hướng sau đó dùng ống
HDPE D200 thu về bể xử lý nước rỉ rác.
Được thiết kế khoan sâu tới khi có mạch Giếng khoan và bể 5
349,5m nước ngầm đủ lượng nước để bơm lên hệ lọc thống lọc đạt tiêu chuẩn
cấu tạo dưới bê tông đá 4x6-100# dày 100, Sân bê tông 3114 m2
trên đổ bê tông đá 2x4-200# dày 150.
Kích thước 9.8*4.9m sâu 1.0m bao gồm
nhiều ngăn được cấu tạo BTCT theo bản
vẽ thiết kế. Đáy bể đổ BTCT đá 1x2 – 6
Bể sữa vôi 48,02 m3 200# dày 200, bể được chia thành 05 ngăn chứa bằng gạch
chỉ đặc VXM – 75# dày 110, tường bể xây bằng gạch chỉ đặc VXM – 75# dày 220
Gồm 5 ngăn Tổng thể tích là 25,5 m3, kích 7
Bể xử lý nước rỉ rác 18 m3 thước (4,48 x 2,72 x 2,1)m
Thiết kế tạo độ dốc 5% về các bên, rãnh thu Rãnh thoát nước
nước quanh nhà, kích thước rãnh 0,3x0,2 8
thải x0,15 (m), thành và đáy rãnh bằng bê tông đá 1x2 mác 200. Trát vữa xi măng mác 100
Các rãnh thoát nước mưa là rãnh hở, thành Rãnh thoát nước 9
và đáy rãnh xây gạch chỉ đặc vữa xi măng chung mác 75, dưới lót bê tông mác
100 đá 4x6 2 ngăn, tổng dung tích 200 m3, thành hồ xây kè đá hộc miết mạch
VXM 100#, xung quanh phia streen xây gờ gạch rộng 10 Hồ điều hòa 200 m2 110 bằng VXM 75# cao 300
Đáy hồ lót lớp đất sét đầm chặt hệ số k=0,9;
vách ngăn xây đá hộc; lót đáy
thành hồ bằng Bê tông đá 4x6 Cây xanh 9394 m2 Đường cấp phối
1720 m2 Cấu tạo đất đá cấp phối dày 200
(Nguồn: Báo cáo kinh tế kỹ thuật)
1.5.2. Danh mục máy móc, thiết
bị dự kiến phục vụ dự án
Xe máy, thiết bị phục vụ xây dựng và lắp đặt được xác định theo nhu cầu công
tác và biện pháp thi công.
Bảng 1.4. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thi công của dự án
(Nguồn: Dự toán thi công)
Đối với máy móc thiết bị phục vụ giai đoạn vận hành của dự án với công nghệ
tương tự lò đốt rác SPV gồm dây chuyền máy móc thiết bị như sau:
Bảng 1.5. Danh mục máy móc thiết bị của dây chuyền công nghệ T Số Nguồn Tỷ lệ Thông số Chi tiết T lượng gốc cũ/mới Thép chịu nhiệt A515, 100 % A516,thép CT3, ceramic Việt 1 Vật liệu: -
chịu nhiệt, bê tông chịu nam
nhiệt, gạch chịu nhiệt.
- Máy nghiền rác theo công 100 %
nghệ Mô tơ Hộp số dạng 2
trục, cấu xé tốc độ cao Việt 2 Thiết bị xé bao - - Công suất 5T/h nam - Dao nghiền rác: thép SKD11, phủ crom chống
mòn, chịu va đập, mài mòn
- Động cơ hộp số thủy lực: 100 % kw 10 Thiết bị gầu gắp Việt 3 01 bộ - Gầu gắp: 0,5m3 Nam - Đư ờng day gầu gắp: P43x48.000 4 Băng tải cấp 02 Bộ 1000x10000 Việt 100 % T Số Nguồn Tỷ lệ Thông số Chi tiết
T lượng gốc cũ/mới liệu: 5 Lò sấy 1 01 DxRxC 4000x5000x2000 100%
6 Lò sấy 2 01 DxRxC 4000x5000x2000 100% 7 Lò đốt chính 01 DxRxC 2500x2500x4500 100% Thiết bị thu 100% 8
nhiệt sấy, hạ 01 DxRxC 2000x2000x4500 Nam nhiệt nhanh Thiết bị lọc bụi 100% 9
01 DxRxC: 2000x2000x4500 khí đa năng Thiết bị xử lý 100%
10 2 bộ 1200x750x750 khí tĩnh điện
(Nguồn: Báo cáo kinh tế kỹ thuật)
Bảng 1.6. Thông số kỹ thuật lò đốt rác lắp đặt cho dự án STT Thông số Chi tiết 1
Công suất nhiệt ước tính 24.000.000 - 30.000.000kcal/h