



Preview text:
Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? Giải thích?
1. Qùy tím được hiểu là gì?
Quỳ tím hay được gọi là giấy quỳ được hiểu là loại giấy được tẩm dung dịch
etanol hoặc nước cùng chất màu được tách từ rễ cây địa y Roccel a và
Dendrographa. Loại giấy này ban đầu có màu tím được sử dụng trong thí
nghiệm hóa học và đo độ pH. Sau khi sử dụng, giấy quỳ sẽ biến đổi thành
màu khác và cho kết quả nhanh, thường dùng trong các thí nghiệm hóa học,
đó là ưu điểm lớn nhất của quỳ tím. Bên cạnh đó, giấy quỳ tím còn được sử
dụng để phân biệt các loại khí với nhau. Vì thế mà quỳ tím là thứ không thể
thiếu trong các cuộc thí nghiệm hay trong các phòng thí nghiệm hiện nay, đặc
biệt là dùng trong trường học để giảng dạy cho các em học sinh.
Qùy tím được chia thành 2 loại theo màu sắc hoặc độ ẩm cụ thể là: quỳ tím
đỏ và quỳ tím xanh hoặc quỳ tím ẩm và quỳ tím khô
- Giấy quỳ tím đỏ: Được tạo ra bằng phương pháp xử lý giấy trơn và một loại
thuốc nhuộm được ngâm trong dung dịch axit sulfuric loãng, sau đó được
mang đi sấy khô bằng cách tiếp xúc trực tiếp với không khí.
- Giấy quỳ tím xanh: Được tạo ra bằng cách nhúng quỳ tím xanh trong dung
dịch, nếu giấy đổi sang màu đỏ thì dung dịch có tính axit, còn nếu giấy không
đổi màu thì dung dịch ở trạng thái cân bằng. Quỳ xanh được sử dụng để nhận biết axit và giấm.
Ngoài ra, quỳ tím còn được sử dụng trong nhiều thử nghiệm và được ứng
dụng trong hóa học và công nghiệp chế tạo. Cụ thể:
- Dùng để phân biệt dung dịch hóa học: nhận biết dung dịch có tính bazo hay
axit, chỉ cần một mẩu nhỏ giấy quỳ tìm có thể dễ dàng phân biệt và nhận biết.
Cụ thể: Khi quỳ tím tác dụng với axit (HCL, H2SO4, …) quỳ tím sẽ hóa đỏ.
Khi quỳ tím tác dụng với bazơ (NaOH, KOH, …) quỳ tím hóa sang màu xanh.
Khi quỳ tím ở trong trường hợp cân bằng hay trung tính sẽ không đổi màu.
- Dùng để đo độ PH: tuy có thể đo nhanh độ PH của các chất nhưng kết quả
đo pH kiểu quỳ tím chỉ tương đối chứ không chính xác 100%. Để đo với độ
chính xác nhất cần phải sử dụng máy đo pH sẽ cho ra độ chính xác cao.
Trường hợp để đo nhanh thì có thể sử dụng quỳ tím bằng cách: Xé một
miếng quỳ tím nhúng vào nước, sau đó mang so sánh với bảng màu đi kèm.
Nếu chỉ số pH từ 1 – 7: môi trường axit. Từ 7 – 14: môi trường bazo. Nếu
giấy quỳ hiển thị số 7: môi trường trung tính.
- Dùng để thử rỉ ối của các bà bầu trong giai đoạn cuối. Từ đó, nhận biết
được tính trạng thai nhi bên trong bụng người mẹ tốt hay yếu để đưa ra các
phương án kịp thời nhất.
2. Dụng dịch NaOH được hiểu như thế nào?
NaOH là công thức hóa học của hợp chất Natri hidroxit, hay còn được biết
đến với những cái tên như Sodium Hydroxide, Xút, Xút ăn da. Đây là một hợp
chất vô cơ của Natri, ở điều kiện thường chúng tồn tại ở dạng chất rắn dạng
viên, vảy hoặc hạt. NaOH được sử dụng phổ biến trong các ngành công
nghiệp sản xuất cũng như trong các phòng thí nghiệm. Ngày nay để điều chế
NaOH ta thường dùng phương pháp điện phân NaCl.
NaOH thường tồn tại là chất rắn màu trắng dạng viên, vảy hạt hoặc ở dạng
dung dịch bão hòa 50% có đặc điểm hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa, không mùi,
với phân tử lượng 40 g/mol và nóng chảy ở 318 °C, sôi ở nhiệt độ 1390 °C,
có tỷ trọng là 2.13 (tỷ trọng của nước = 1) và dễ tan trong nước lạnh, độ pH là 13.5
- NaOH phản ứng với các axit và oxit axit để tạo thành muối và nước: NaOH
+ HCl → NaCl + H2O hoặc 2NaOH + SO3→Na2SO4 + H2O
- Tham gia phản ứng với cacbon dioxit: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
- Phản ứng với các axít hữu cơ tạo thành muối của nó và nước.
- Phản ứng với kim loại mạnh tạo thành bazơ mới và kim loại mới: NaOH + K → KOH + Na
- Phản ứng với muối tạo thành bazơ mới và muối mới với điều kiện muối tạo
thành hoặc bazơ tạo thành phải là các chất không tan: 2 NaOH + CuCl2 → 2 NaCl + Cu(OH)2
- Ngoài ra NaOH còn tác dụng được với những phi kim như Si, C, P, S,
Halogen và có khả năng hòa tan một số hợp chất của kim loại lưỡng tính như Al, Zn,...
Natri hidroxit là chất được sử dụng phổ biến hiện nay bởi những ứng dụng
quan trọng trong sản xuất và đời sống. Cụ thể:
- Ứng dụng trong dược phẩm và hóa chất: Gốc Sodium của NaOH (Sodium
phenolate) là thành phần quan trọng trong thuốc Aspirin được sử dụng phổ
biến hiện nay với tác giảm đau, hạ sốt. Mặt khác, NaOH còn được sử dụng
nhiều trong công nghiệp hóa chất tẩy trắng, khử trùng để tạo ra các chất tẩy
rửa quen thuộc như: Nước Javen, các hóa chất xử lý nước bể bơi, ...
- Ứng dụng Natri hydroxit trong công nghiệp sản xuất giấy: sử dụng NaOH để
xử lý thô các loại gỗ, tre, nứa, ... trong quy trình sản xuất giấy theo phương pháp Sulphate và Soda.
- Sử dụng Natri hydroxit trong sản xuất tơ nhân tạo: Trong sản xuất tơ sợi,
thường dùng NaOH để loại trừ và phân hủy Ligin, Cel uluse - hai loại chất này
có hại và gây ảnh hưởng lớn tới quy trình sản xuất.
- Ứng dụng Natri hydroxit trong sản xuất chất tẩy giặt: Trong sản xuất xà
phòng và các chất tẩy rửa, NaOH thường được sử dụng để phân hủy các
chất béo có trong dầu mỡ của động vật.
- Được dùng trong chế biến thực phẩm: Trong chế biến thực phẩm, NaOH
được ứng dụng vào việc loại bỏ các axit béo để tinh chế mỡ động vật, dầu
thực vật trước khi dùng để sản xuất. Bên cạnh đó, hợp chất này còn được sử
dụng để xử lý các thiết bị, chai lọ.
- Ứng dụng Natri hydroxit trong công nghiệp dầu khí: Trong khai thác dầu mỏ,
NaOH được sử dụng để điều chỉnh độ pH cho dung dịch khoan như: loai bỏ
acid, sulphur có trong tinh chế dầu mỏ.
- Ứng dụng Natri hydroxit trong công nghiệp dệt và nhuộm màu: Natri hidroxit
thường được sử dụng để giúp tăng độ bóng cho vải, nhanh hấp thụ màu sắc
bằng cách phân hủy Pectins, một loại sáp khô hình thành trong khâu xử lý vải thô
- Sử dụng Natri hydroxit sử dụng trong công nghiệp xử lý nước Xút có khả
năng giúp làm tăng nồng độ pH của nước, đây là vai trò vô cùng quan trọng
để giúp xử lý nước trong hồ bơi hiệu quả.
Tuy có nhiều ứng dụng trong thực tế nhưng NaOH lại là một hóa chất khá
nguy hiểm, chúng sẽ ăn mòn và gây phỏng rộp da. Bởi vậy cần tránh tiếp xúc
trực tiếp hoặc quá gần với một số bộ phận cơ thể như: mắt (gây dị ứng có thể
gây bỏng hay làm mù lòa), hô hấp (gây dị ứng nghiêm trọng nếu hít phải bụi
có thể gây dị ứng nhẹ hoặc ảnh hưởng đến đường hô hấp, điều này còn phụ
thuộc theo mức độ hít phải), da (gây dị ứng, bỏng hoặc tạo thành sẹo), tiêu
hóa (nếu nuốt phải có thể gây cháy miệng, họng, dạ dày, một số triệu chứng
thường thấy như: chảy máu, nôn, tiêu chảy hay hạ huyết áp)
3. Dung dịch nào làm xanh qùy tím?
Như đã phân tích ở trên thì dung dịch có thể làm xanh quỳ tím đó là dung
dịch có tính bazơ. Cụ thể là: NaOH. Bởi NaOH là bazơ mạnh do đó làm quỳ tím hóa xanh.
Đối với hợp chất hữu cơ: Amin có nguyên tử N gắn trực tiếp với vòng benzen
có tính bazo rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím. Các amin khác làm quỳ tím
chuyển xanh. Amino axit: Số nhóm NH2 = số nhóm COOH => Không làm đổi
màu quỳ tím. Số nhóm NH2> số nhóm COOH => Làm quỳ tím hóa xanh
(Lysin). Số nhóm NH2 < số nhóm COOH => Làm quỳ tím hóa đỏ (Axit glutamic)
Document Outline
- Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? Giải
- 1. Qùy tím được hiểu là gì?
- 2. Dụng dịch NaOH được hiểu như thế nào?
- 3. Dung dịch nào làm xanh qùy tím?