Dung dịch nào làm phenolphtalein đổi màu
hồng?
1. Hiểu thế nào về Phenolphtalein
Phenolphtalein được hiểu một hợp chất hóa học tồn tại dưới dạng chất
lỏng, độ đặc hơn so với nước, không i trong suốt, hoặc thể tồn tại
dưới dạng bột màu trắng. Hợp chất này tên viết tắt "HIn" hoặc "phph".
Phenolphtalein không tan mạnh trong nước, nhưng khả năng tan tốt trong
rượu ether.
Hợp chất Phenolphtalein thường được ng dụng trong lĩnh vực phân ch hóa
học, đặc biệt như một chất thử nghiệm để xác định điểm tương đương
trong các phản ứng trung hòa hoặc chuẩn độ axit - bazơ.
Công thức hóa học của Phenolphtalein C20H14O4.
Tính chất đặc trưng của Phenolphtalein thể thấy như sau:
- Phenolphtalein khối lượng riêng 1.277 g cm−3, at 32 °C.
- Phenolphtalein áp suất hơi ước tính: 6,7 x 10-13 mmHg.
- Phenolphtalein hòa tan rất kém trong nước (400 mg / l), nhưng hòa tan
trong rượu ether rất tốt.
- Phenolphtalein nhiệt độ ng chảy 262,5 đ C.
- Phenolphtalein nhiệt độ sôi 557,8 ± 50,0 ° C áp suất khí quyển.
- PKa của Phenolphtalein 9,7 25 ºC.
- Phenolphthalein bị phân hủy khi đun nóng, tỏa ra khói cay nồng khó chịu.
Cách điều chế Phenolphtalein:
Phenolphtalein được điều chế từ phương trình phản ứng của anhydrid
phthalic với phenol thông qua quá trình ngưng tụ. Chất xúc tác đó chính
môi trường Axit cụ thể axit sunfuric đậm đặc hỗn hợp nhôm kẽm
clorua để bảo đảm phản ứng điều chế xảy ra. chế tạo thành
Phenolphtalein chính sự thay thế thơm điện di.
Cách pha dung dịch Phenolphtalein
Bước 1: Cho 0,05 gam Phenolphtalein vào cốc.
Bước 2: Hòa tan 50ml Etanol 95% với Phenolphtalein ban đầu bằng máy
khuấy từ.
Bước 3: Thêm 50ml nước cất khuấy đều 1 lần nữa.
Bước 4: Cho dung dịch vừa được pha vào l để dùng.
2. Dung dịch nào làm phenolphtalein đổi màu hồng?
Phenolphtalein một hợp chất hóa học thường được viết tắt “Hln” hoặc
“phph” với ng thức C20H14O4, không mùi trong suốt hoặc tồn tại dưới
dạng bột màu trắng
sẽ chuyển sang không màu nếu dung dịch đó tính axit màu đỏ
các dung dịch bazơ.
Trong trường hợp các chất ch thị nồng độ đặc thì th màu tím.
Trở về không màu nếu dung dịch kiềm cực mạnh (pH > 12).
- Các bazo tan làm dung dịch làm phenolphtalein đỏ (hồng)
- Amin ( trừ anilin các amin chứa ng thơm) đều làm dd phenolphtalein
chuyển màu đỏ (hồng)
- Aaxit amin làm phenolphtalein thay đổi dựa màu khi số nhóm -COOH < NH2
3. Bài tập vận dụng liên quan đến bài viết phenolphtalein
Câu 1. Dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu chuyển thành
A. Màu hồng
B. Không đổi màu
C. u xanh
D. u tím
Đáp án A
Dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu chuyển thành u hồng
Câu 2. Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng
A. Phenol
B. Axit axetic
C. Anilin
D. Metylamin
Đáp án D
Đáp án: Metylamin CH3NH2 pH > 7 nên làm phenolphatlein đổi màu hồng.
Các dung dịch khác:
Glyxin ( NH2-CH2-COOH); Alanin (CH3(CH(NH2)COOH) pH = 7 nên
không đổi màu
Axit axetic (CH3COOH) pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
Lưu ý. Các dung dịch pH > 7 phenolphtalein đổi màu hồng.
Câu 3. Cho các dung dịch C6H5NH2, C2H5NH2, KOH, NH3, C2H5OH
H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch thể làm đổi màu
phenolphtalein
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Đáp án B
Amin ( trừ anilin các amin chứa vòng thơm) đều làm dung dịch
phenolphtalein chuyển màu đỏ (hồng)
Aa làm phenolphtalein thay đổi dựa màu khi số nhóm -COOH < NH2
Câu 4. Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng?
A. NH4NO3.
B. NaOH.
C. NaCl.
D. HNO3.
Đáp án B
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang u hồng?
Loại A NH4NO3có môi trường axit do đó không làm phenolphtalein chuyển
sang màu hồng
B Đúng NaOH môi trường kiềm làm phenolphtalein chuyển sang màu
hồng
C NaCl môi trường trung tính do đó không làm phenolphtalein chuyển
sang màu hồng
Loại D HNO3có môi trường axit do đó không làm phenolphtalein chuyển
sang màu hồng
Câu 5. Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
A. Glyxin
B. axit axetic
C. alanin
D. metylamin
Đáp án D
Đáp án A loại CH2(NH2)-COOH pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
Đáp án B loại CH3COOH pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
Đáp án C loại CH3CH(NH2)COOH pH = 7.
Đáp án D CH3NH2pH > 7 nên làm phenolphtalein đổi màu hồng
Câu 6. Chất nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch làm phenolphtalein
chuyển màu hồng?
A. Na2O.
B. Al2O3.
C. SO3.
D. CuO.
Đáp án A
Để làm dung dịch phenolphtalein chuyển hồng t phải là dung dịch nh
bazơ, trong các oxit trên chỉ Na2O khả năng tác dụng với nước tạo
dung dịch kiềm.
Phương trình hóa học
Na2O + H2O 2NaOH (dd kiềm)
Câu 7. Chất nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch làm phenolphtalein
chuyển màu hồng?
A. K2O.
B. Al2O3.
C. SO3.
D. Fe2O3.
Đáp án A
Để làm dd phenolphtalein chuyển hồng thì phải dung dịch tính bazơ,
trong c oxit trên chỉ Na2O khả năng tác dụng với nước tạo dung dịch
kiềm.
Phương trình hóa học
Na2O + H2O 2NaOH (dd kiềm)
Câu 8. Dung dịch NaOH dung dịch KOH không nh chất nào sau đây?
A. Làm đổi màu quỳ tím phenophtalein
B. Bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ nước
C. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối nước
D. Tác dụng với axit tạo thành muối nước
Đáp án B
B sai chỉ bazo không tan mới bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành
oxit ba nước
Câu 9. Dãy các bazơ đều làm đổi màu quỳ tím dung dịch phenolphtalein:
A. KOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2, Zn(OH)2
B. NaOH, Al(OH)3, Ba(OH)2, Cu(OH)2
C. Ca(OH)2, KOH, Zn(OH)2, Fe(OH)2
D. NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
Đáp án D
Loại A Cu(OH)2, Zn(OH)2 bazo không tan (chỉ bazo tan mới làm đổi
màu quỳ tím dung dịch phenolphtalein)
Loại B Al(OH)3, Cu(OH)2 bazo không tan (chỉ bazo tan mới làm đổi
màu quỳ tím dung dịch phenolphtalein)
Lọa C. Zn(OH)2, Fe(OH)2 bazo không tan (chỉ bazo tan mới làm đổi
màu quỳ tím dung dịch phenolphtalein)
D Đúng.
Câu 10. Cho một mẫu giấy quỳ m vào dung dịch KOH. Thêm từ từ dung dịch
H2SO4 vào cho đến ta thấy màu giấy quỳ:
A. Màu đỏ không thay đổi
B. Màu tím không thay đổi
C. u xanh không thay đổi
D. u xanh chuyển dần sang đỏ.
Đáp án D
Cho quỳ tím vào dung dịch KOH quỳ tím màu xanh. Thêm từ từ dd
H2SO4đến ta thấy quỳ tím chuyển dần sang màu đ do phản ứng:
2KOH + H2SO4 K2SO4 + 2H2O
Do đó dung dịch thu được chứa K2SO4 H2SO4 môi trường axit
nên làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 11. Cho các dung dịch sau: NH4NO3 (1), NaCl (2), Na2CO3 (3),
CH3COOK (4), KHSO4 (5), K2S (6). Số dung dịch khả năng làm đổi màu
phenolphtalein là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
Dựa vào sự thủy phân của muối đ tìm muối khả năng làm đổi màu
phenolphtalein (muối môi trường kiềm)
(1) NH4NO3 NH4+ + NO3-;
NH4+ + H2O NH3 + H3O+
(2) NaCl Na+ + Cl-
(3) Na2CO3 2Na++ CO32-;
CO32- + H2O OH- + HCO3-
(4) CH3COOK CH3COO- + K+;
CH3COO- + H2O CH3COOH + OH-
(5) KHSO4 K+ + HSO4-;
HSO4- H+ + SO42-
(6) K2S 2K+ + S2-;
S2- + H2O HS- + OH-
Vậy các muối bị thủy phân tạo môi trường kiềm K2CO3, CH3COONa,
Na2S.
3 dung dịch kh năng làm đổi màu phenolphtalein.
Câu 12. Cho các phản ứng:
(1) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
(2) 2KOH + (NH4)2SO4→ K2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(3) CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ
A. (2), (4).
B. (3), (4).
C. (2), (3).
D. (1), (2).
Đáp án A
Các phản ứng thuộc loại axit bazơ phản ứng chất cho proton chất
nhận proton ko sự thay đổi số oxi hóa
(2) 2KOH + (NH4)2SO4 K2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(4) 2NH3+ 2H2O + FeSO4→ Fe(OH)2 + (NH4)2SO4

Preview text:

Dung dịch nào làm phenolphtalein đổi màu hồng?
1. Hiểu thế nào về Phenolphtalein
Phenolphtalein được hiểu là một hợp chất hóa học tồn tại dưới dạng chất
lỏng, có độ đặc hơn so với nước, không mùi và trong suốt, hoặc có thể tồn tại
dưới dạng bột màu trắng. Hợp chất này có tên viết tắt là "HIn" hoặc "phph".
Phenolphtalein không tan mạnh trong nước, nhưng có khả năng tan tốt trong rượu và ether.
Hợp chất Phenolphtalein thường được ứng dụng trong lĩnh vực phân tích hóa
học, đặc biệt là như một chất thử nghiệm để xác định điểm tương đương
trong các phản ứng trung hòa hoặc chuẩn độ axit - bazơ.
Công thức hóa học của Phenolphtalein là C20H14O4.
Tính chất đặc trưng của Phenolphtalein có thể thấy như sau:
- Phenolphtalein có khối lượng riêng là 1.277 g cm−3, at 32 °C.
- Phenolphtalein có áp suất hơi ước tính: 6,7 x 10-13 mmHg.
- Phenolphtalein hòa tan rất kém trong nước (400 mg / l), nhưng hòa tan
trong rượu và ether rất tốt.
- Phenolphtalein có nhiệt độ nóng chảy là 262,5 độ C.
- Phenolphtalein có nhiệt độ sôi 557,8 ± 50,0 ° C ở áp suất khí quyển.
- PKa của Phenolphtalein là 9,7 ở 25 ºC.
- Phenolphthalein bị phân hủy khi đun nóng, tỏa ra khói cay nồng và khó chịu.
Cách điều chế Phenolphtalein:
Phenolphtalein được điều chế từ phương trình phản ứng của anhydrid
phthalic với phenol thông qua quá trình ngưng tụ. Chất xúc tác đó chính là
môi trường Axit cụ thể là axit sunfuric đậm đặc và hỗn hợp nhôm và kẽm
clorua để bảo đảm phản ứng điều chế xảy ra. Cơ chế tạo thành
Phenolphtalein chính là sự thay thế thơm điện di.
Cách pha dung dịch Phenolphtalein
Bước 1: Cho 0,05 gam Phenolphtalein vào cốc.
Bước 2: Hòa tan 50ml Etanol 95% với Phenolphtalein ban đầu bằng máy khuấy từ.
Bước 3: Thêm 50ml nước cất và khuấy đều 1 lần nữa.
Bước 4: Cho dung dịch vừa được pha vào lọ để dùng.
2. Dung dịch nào làm phenolphtalein đổi màu hồng?
Phenolphtalein là một hợp chất hóa học thường được viết tắt là “Hln” hoặc
“phph” với công thức C20H14O4, không mùi và trong suốt hoặc tồn tại ở dưới dạng bột màu trắng
Nó sẽ chuyển sang không màu nếu dung dịch đó có tính axit và là màu đỏ ở các dung dịch bazơ.
Trong trường hợp các chất chỉ thị có nồng độ đặc thì nó có thể có màu tím.
Trở về không màu nếu là dung dịch kiềm cực mạnh (pH > 12).
- Các bazo tan làm dung dịch làm phenolphtalein đỏ (hồng)
- Amin ( trừ anilin và các amin có chứa vòng thơm) đều làm dd phenolphtalein chuyển màu đỏ (hồng)
- Aaxit amin làm phenolphtalein thay đổi dựa màu khi số nhóm -COOH < NH2
3. Bài tập vận dụng liên quan đến bài viết phenolphtalein
Câu 1. Dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu chuyển thành A. Màu hồng B. Không đổi màu C. Màu xanh D. Màu tím Đáp án A
Dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng
Câu 2. Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng A. Phenol B. Axit axetic C. Anilin D. Metylamin Đáp án D
Đáp án: Metylamin CH3NH2 có pH > 7 nên làm phenolphatlein đổi màu hồng. Các dung dịch khác:
Glyxin ( NH2-CH2-COOH); Alanin (CH3(CH(NH2)COOH) có pH = 7 nên không đổi màu
Axit axetic (CH3COOH) có pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
Lưu ý. Các dung dịch có pH > 7 là phenolphtalein đổi màu hồng.
Câu 3. Cho các dung dịch C6H5NH2, C2H5NH2, KOH, NH3, C2H5OH và
H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Đáp án B
Amin ( trừ anilin và các amin có chứa vòng thơm) đều làm dung dịch
phenolphtalein chuyển màu đỏ (hồng)
Aa làm phenolphtalein thay đổi dựa màu khi số nhóm -COOH < NH2
Câu 4. Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng? A. NH4NO3. B. NaOH. C. NaCl. D. HNO3. Đáp án B
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng?
Loại A vì NH4NO3có môi trường axit do đó không làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng
B Đúng NaOH vì có môi trường kiềm làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng
C vì NaCl có môi trường trung tính do đó không làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng
Loại D vì HNO3có môi trường axit do đó không làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng
Câu 5. Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu? A. Glyxin B. axit axetic C. alanin D. metylamin Đáp án D
Đáp án A loại vì CH2(NH2)-COOH pH = 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
Đáp án B loại vì CH3COOH pH < 7 nên không đổi màu phenolphtalein.
Đáp án C loại vì CH3CH(NH2)COOH pH = 7.
Đáp án D CH3NH2pH > 7 nên làm phenolphtalein đổi màu hồng
Câu 6. Chất nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu hồng? A. Na2O. B. Al2O3. C. SO3. D. CuO. Đáp án A
Để làm dung dịch phenolphtalein chuyển hồng thì phải là dung dịch có tính
bazơ, mà trong các oxit trên chỉ có Na2O có khả năng tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm. Phương trình hóa học
Na2O + H2O → 2NaOH (dd kiềm)
Câu 7. Chất nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu hồng? A. K2O. B. Al2O3. C. SO3. D. Fe2O3. Đáp án A
Để làm dd phenolphtalein chuyển hồng thì phải là dung dịch có tính bazơ, mà
trong các oxit trên chỉ có Na2O có khả năng tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm. Phương trình hóa học
Na2O + H2O → 2NaOH (dd kiềm)
Câu 8. Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?
A. Làm đổi màu quỳ tím và phenophtalein
B. Bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước
C. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
D. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước Đáp án B
B sai vì chỉ có bazo không tan mới bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước
Câu 9. Dãy các bazơ đều làm đổi màu quỳ tím và dung dịch phenolphtalein:
A. KOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2, Zn(OH)2
B. NaOH, Al(OH)3, Ba(OH)2, Cu(OH)2
C. Ca(OH)2, KOH, Zn(OH)2, Fe(OH)2 D. NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 Đáp án D
Loại A vì Cu(OH)2, Zn(OH)2 là bazo không tan (chỉ có bazo tan mới làm đổi
màu quỳ tím và dung dịch phenolphtalein)
Loại B vì Al(OH)3, Cu(OH)2 là bazo không tan (chỉ có bazo tan mới làm đổi
màu quỳ tím và dung dịch phenolphtalein)
Lọa C. vì Zn(OH)2, Fe(OH)2 là bazo không tan (chỉ có bazo tan mới làm đổi
màu quỳ tím và dung dịch phenolphtalein) D Đúng.
Câu 10. Cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch KOH. Thêm từ từ dung dịch
H2SO4 vào cho đến dư ta thấy màu giấy quỳ:
A. Màu đỏ không thay đổi
B. Màu tím không thay đổi
C. Màu xanh không thay đổi
D. Màu xanh chuyển dần sang đỏ. Đáp án D
Cho quỳ tím vào dung dịch KOH quỳ tím có màu xanh. Thêm từ từ dd
H2SO4đến dư ta thấy quỳ tím chuyển dần sang màu đỏ do có phản ứng: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Do đó dung dịch thu được chứa K2SO4 và H2SO4 dư ⟹có môi trường axit
nên làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 11. Cho các dung dịch sau: NH4NO3 (1), NaCl (2), Na2CO3 (3),
CH3COOK (4), KHSO4 (5), K2S (6). Số dung dịch có khả năng làm đổi màu phenolphtalein là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án B
Dựa vào sự thủy phân của muối để tìm muối có khả năng làm đổi màu
phenolphtalein (muối có môi trường kiềm) (1) NH4NO3 → NH4+ + NO3-; NH4+ + H2O ⇄ NH3 + H3O+ (2) NaCl → Na+ + Cl- (3) Na2CO3 → 2Na++ CO32-; CO32- + H2O ⇄ OH- + HCO3- (4) CH3COOK → CH3COO- + K+;
CH3COO- + H2O ⇄ CH3COOH + OH- (5) KHSO4 → K+ + HSO4-; HSO4- ⇄ H+ + SO42- (6) K2S → 2K+ + S2-; S2- + H2O ⇄ HS- + OH-
Vậy các muối bị thủy phân tạo môi trường kiềm là K2CO3, CH3COONa, Na2S.
→ 3 dung dịch có khả năng làm đổi màu phenolphtalein.
Câu 12. Cho các phản ứng: (1) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
(2) 2KOH + (NH4)2SO4→ K2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(3) CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (2). Đáp án A
Các phản ứng thuộc loại axit – bazơ là phản ứng có chất cho proton và chất
nhận proton mà ko có sự thay đổi số oxi hóa
(2) 2KOH + (NH4)2SO4 → K2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(4) 2NH3+ 2H2O + FeSO4→ Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
Document Outline

  • Dung dịch nào làm phenolphtalein đổi màu hồng?
    • 1. Hiểu thế nào về Phenolphtalein
    • 2. Dung dịch nào làm phenolphtalein đổi màu hồng?
    • 3. Bài tập vận dụng liên quan đến bài viết phenolp