Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền
bằng 0
1. Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền bằng 0
Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền bằng 0. Biến thiên enthalpy
của một phản ứng, thường được hiệu rH(*), thường được đo
bằng đơn vị kJ hoặc kcal, biểu thị lượng nhiệt một phản ứng hóa học phát
ra hoặc tiêu thụ trong điều kiện áp suất không đổi.
Enthalpy (còn được gọi "nhiệt động học" hoặc "nhiệt lượng học") một đại
lượng trong lĩnh vực nhiệt động học hóa học vật lý. Enthalpy (biểu hiện
bằng hiệu H) đo lượng nhiệt hoặc năng lượng nhiệt động một hệ thống
hấp thụ hoặc phát ra trong quá trình biến đổi áp suất cố định.
Enthalpy được sử dụng rộng rãi trong nhiệt động học a học để tả sự
thay đổi nhiệt lượng trong các phản ứng hóa học, quá trình nhiệt động, các
quá trình khác liên quan đến nhiệt động học. Công thức bản để tính
enthalpy của một hệ thống là:
H = U + PV
Trong đó:
H enthalpy.
U năng lượng nội (năng lượng nhiệt động bên trong hệ thống).
P là áp suất.
V là thể tích của hệ thống.
Enthalpy thường được sử dụng để tính toán lượng nhiệt phát ra hoặc tiêu thụ
trong các phản ứng hóa học hoặc trong các quá trình nhiệt động như nhiệt
phân, đun sôi, hoặc đông cứng. Enthalpy cũng thường được sử dụng để dự
đoán sự thay đổi nhiệt lượng trong các quá trình công nghiệp thiết kế các
hệ thống nhiệt.
Điều tra sự biến đổi của biến thiên enthalpy của phản ứng
Biến thiên enthalpy của một phản ứng hoá học (hoặc nhiệt phản ứng) thường
được biểu thị bằng hiệu fH đo bằng đơn vị kJ hoặc kcal.
Biến thiên enthalpy của phản ứng lượng nhiệt toả ra hoặc hấp th trong
một phản ứng hoá học trong điều kiện áp suất không đổi.
Biến thiên enthalpy chuẩn (hoặc nhiệt phản ứng chuẩn) của một phản ứng
hoá học, hiệu ΔrHo298, nhiệt động lượng kèm theo phản ứng trong
điều kiện chuẩn.
Điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (cho chất khí), nồng đ 1 mol/L (cho chất tan
trong dung dịch), thường được đo nhiệt độ 25oC (hoặc 298 K).
Khám phá về phương trình nhiệt hoá học
Nếu một phản ứng phát nhiệt (hệ tỏa nhiệt cho môi trường),
thì rHo298 > 0.
dụ 1: CH4 (g) + H2O (l) CO2 (g) + 3H2 (g) rHo298 = 250kJ
Nếu một phản ứng hấp thụ nhiệt (hệ hấp thụ nhiệt từ môi trường),
thì rHo298 < 0.
dụ 2: C2H5OH (l) + 3O2 (g) 2CO2 (g) + 3H2O (l) rHo298 = -
1366,89 kJ
Phương trình nhiệt hoá học phương trình phản ứng h học bao gồm nhiệt
phản ứng trạng thái của cả các chất đầu (cd) sản phẩm (sp).
Tìm hiểu về enthalpy tạo thành
Enthalpy tạo thành (hoặc nhiệt tạo thành) thường được hiệu ΔfH
được tính bằng đơn vị kJ/mol hoặc kcal/mol.
Enthalpy tạo thành của một chất nhiệt động lượng kèm theo khi 1 mol chất
đó được tạo thành từ các đơn chất bền nhất.
Enthalpy tạo thành trong điều kiện chuẩn gọi enthalpy tạo thành chuẩn
(hoặc nhiệt tạo thành chuẩn), hiệu fHo298.
dụ 3: fHo298 (CO2 , g) = -393,50 kJ/mol là lượng nhiệt phát ra khi
1 mol CO2 (g) được tạo ra từ các đơn chất trạng thái bền điều kiện chuẩn
(carbon dạng graphite, oxygen dạng phân tử khí - các dạng đơn chất bền
nhất của carbon oxygen).
Ý nghĩa của dấu giá trị ΔrHo298
Dấu (+) hoặc (-) của rHo298 biểu thị sự thay đổi nhiệt trong phản ứng.
Nếu rHo298 (+) thì phản ứng phát nhiệt, nếu ΔrHo298 (-) thì phản ứng
hấp thụ nhiệt.
dụ 4: H2SO4 (aq) + 2NaOH (aq) Na2SO4 (aq) + 2H2O
(l) rHo298 = -11,68 kJ
Ứng dụng Enthalpy
Enthalpy được áp dụng để đo lường một cách chính xác các biến đổi năng
lượng diễn ra trong một hệ thống, khi năng lượng được hấp thụ hoặc tỏa ra
đến môi trường.
Enthalpy một khái niệm phức tạp trong lĩnh vực nhiệt động học, thường
không được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày, trong đời thường chúng
ta không cần phải tính toán lượng ng lượng cần để đun nóng nước cho trà,
dụ. Tuy nhiên, chúng ta thể hiểu cách hoạt động thông qua một dụ
phổ biến.
Khi chúng ta đun sôi nước, nhiệt độ của tăng dần cho đến khi đạt đến
điểm sôi (100 °C). Trong tình huống này, chúng ta đang trải qua một quá trình
với enthalpy âm, bởi h thống nhiệt động cần hấp thụ ng lượng từ môi
trường để làm nóng lên.
Ngược lại, khi chúng ta để nước đóng bình thường sau khi đun sôi, nhiệt độ
của nó bắt đầu giảm dần không cần sự can thiệp từ bên ngoài. Trong
trường hợp này, chúng ta thấy một quá trình với enthalpy dương, bởi năng
lượng đang được tỏa ra từ hệ thống chuyển giao đến môi trường xung
quanh.
2. Giáo án hóa học lớp 10 bài 14: Phản ứng hóa học enthalpy
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt c u cầu sau:
Khái niệm khái niệm phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt; điều kiện chuẩn;
enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) biến thiên enthalpy (nhiệt phản
ứng) của phản ứng hóa học.
Nêu được ý nghĩa dấu của giá trị
Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát
hình ảnh về một số phản ứng tỏa nhiệt thu nhiệt trong đời sống.
Năng lực giao tiếp hợp c: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng
yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia
trình bày báo cáo.
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Làm việc nhóm tìm hiểu về phản ứng
tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt.
- Năng lực riêng:
Năng lực nhận thức hóa học: học sinh đặt được các yêu cầu sau:
+ Phản ứng tỏa nhiệt phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
+ Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
+ Enthalpy tạo thành biến thiên enthalpy
Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: được thực hiện
thông qua các hoạt động: Làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, thảo luận
phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt. Tính toán giá trị .
Năng lực vận dụng kiến thức, năng đã học để: giải thích được tại sao phản
ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt dựa vào giá trị enthalpy. Rèn kỹ năng thực
hành thí nghiệm.
Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn thận trung thực thực hiện an toàn trong quá trình m thực hành.
niềm say mê, hứng t với việc khám phá học tập hóa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các phiếu học tập, các
dụng cụ thí nghiệm.
Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Thông qua hình ảnh HS biết viết phương trình phản ứng; biết
phản ứng tỏa nhiệt, thu nhiệt.
b) Nội dung: HS hoạt động nhóm đôi, xác định phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng
thu nhiệt.
c) Sản phẩm: Câu tr lời của HS cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Cho HS quan sát 2 hình ảnh: nung vôi đốt cháy rượu etylic. Viết
phương trình phản ứng? Phản ứng nào tỏa nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát chú ý lắng yêu cầu đưa ra đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận xét:
- GV nhận xét, đánh giá dẫn dắt o bài: Bài 14: Phản ứng hóa học
enthalpy
IV. NH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phản ứng tỏa nhiệt phản ứng thu nhiệt
a) Mục tiêu: Trình bày được khái niệm phân biệt được phản ứng tỏa nhiệt
thu nhiệt.
b) Nội dung: HS làm việc theo nhóm: thực hành thí nghiệm m phiếu học
tập.
c) Sản phẩm: Khái niệm phản ứng tỏa nhiệt, phản ng thu nhiệt, câu trả lời
của HS về các câu hỏi phiếu học tập số 1.
d) Tổ chức thực hiện:
CỦA GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
PHIẾU BÀI TẬP 1
1) Lấy dụ về những phản ứng nào giải phóng ng lượng dưới dạng
nhiệt (phản ứng tỏa nhiệt)? Những phản ứng nào hấp thu ng lượng
dưới dạng nhiệt?
2) Trong những phản ứng sau phản ứng nào tỏa nhiệt? phản úng nào
thu nhiệt?
a) NH4Cl(s) HCl(g) + NH3(g)
b) Na2O(s) + H2O(l) 2NaOH(aq)
c) Fe2O3(s) + 2Al(s) Al2O3(s) + 2Fe
d) C2H5OH(aq) + O2(g) CO2(g) + H2O(g)
e) Collagen gelatin
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 nhóm, tiến hành lần
lượt 2 thí nghiệm:
+ Thí nghiệm 1: Đặt một nhiệt kế vào trong cốc thủy tinh chứa
khoảng 50 mL dung dịch hydrochloric acid (HCl) 1M (hình 14.1).
Khi nhiệt độ trong cốc n định, ghi nhiệt đ ban đầu. Thêm vào
cốc khoảng 1 gam magnesium oxide (MgO) rồi dùng đũa thủy
tinh khuấy liên tục. Quan sát hiện tượng phản ứng ghi lại sự
thay đổi nhiệt độ trong quá trình phản ứng.
Thí nghiệm 2: Lặp lại t nghiệm với bộ dụng cụ cách tiến
hành như trên, nhưng thay bằng khoảng 50 mL dung dịch
CH3COOH 5% (giấm ăn) khoảng 5 gam baking soda
(sodium hydrogen carbonate, NaHCO3). Quan sát ghi lại sự
thay đổi nhiệt độ trong quá trình phản ứng.
Thực hiện các yêu cầu sau:
Ø Viết phương trình a học xảy ra hai thí nghiệm trên
cho biết phản ứng nào tỏa nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt.
Ø Khi làm thí nghiệm, làm thế nào để biết một phản ứng là tỏa
nhiệt hay thu nhiệt ?
Ø Để thuận lợi cho việc so sánh nhiệt lượng trong các phản
I. Phản ứng tỏa nhiệt phản ng thu nhit
Thí nghiệm 1:
2HCl + MgO MgCl2 + H2O
=> Phản ứng thu nhiệt.
Thí nghiệm 2:
CH3COOH + NaHCO3
CH3COONa + CO2 + H2O
=> Phản ứng tỏa nhiệt.
Kết luận:
l Khái niệm phản ứng tỏa nhit là phn
ứng giải phóng năng lượng dưi dng
nhiệt.
l Khái niệm phản ứng thu nhit là phn
ứng hấp thụ năng lượng dưới dng nhit.
l Điều kiện chuẩn điều kiện ng vi áp
suất 1 bar ( đối với chất khí). nng đ 1
mol. L-1 (đối với các chất trong dung dch)
nhiệt độ thường được chn là 298K
(25oC).
1)- Phản ứng tỏa nhiệt: phản ng đt cháy
nhiên liệu, phản ứng tạo gỉ st, phn ng
oxi
hóa glucose trong thể, ...
- Phản ứng thu nhiệt: phản ng trong lò
nung vôi, nung clinker xi măng,
ứng , người ta sử dụng điều kiện chuẩn, hãy cho biết điều kiện
chuẩn gì?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 trả lời phiếu HT1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.
- HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng
trình bày.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc.
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm yêu cầu HS ghi
chép đầy đủ vào vở.
2) a) NH4Cl(s) HCl(g) + NH3(g)
=> Phản ứng cần cung cấp nhit trong sut
quá trình phản ứng => Phản ng thu nhit.
b) Na2O(s) + H2O(l) 2NaOH(aq)
=> Phản ứng không cần cung cp nhit
trong suốt quá trình phản ứng => Phn ng
tỏa nhiệt.
c) Fe2O3(s) + 2Al(s) Al2O3(s) + 2Fe
=> Phản ứng chỉ cần cung cp nhit vào
thời điểm ban đầu tỏa nhit trong quá
trình phản ứng
=> Phản ứng tỏa nhiệt.
d) C2H5OH + O2 CO2 + H2O
=> Phản ứng chỉ cần cung cp nhit vào
thời điểm
Ban đầu tỏa nhiệt trong quá trình
phản ứng
=> Phản ứng tỏa nhiệt.
e) Collagen gelatin
=> Phản ứng cần cung cấp nhit trong
suốt quá
trình phản ứng (hầm) =>Phn ng thu
nhiệt.
3. Bài tập vận dụng
Câu 1. Phản ứng thu nhiệt gì?
A. phản ứng giải phóng năng lượng ới dạng nhiệt;
B. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt;
C. phản ứng giải phóng ion dưới dạng nhiệt;
D. phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt.
Câu 2. Phản ứng tỏa nhiệt gì?
A. phản ứng giải phóng năng lượng ới dạng nhiệt;
B. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt;
C. phản ứng giải phóng ion dưới dạng nhiệt;
D. phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt.
Câu 3. Phản ứng nào sau đây phản ứng thu nhiệt?
A. Phản ứng tôi vôi
B. Phản ứng đốt than củi;
C. Phản ứng phân hủy đá vôi;
D. Phản ứng đốt nhiên liệu.
Câu 4. Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của một phản ứng một điều kiện xác
định được gọi gì?
A. Nhiệt lượng tỏa ra;
B. Nhiệt lượng thu vào;
C. Biến thiên enthalpy;
D. Biến thiên năng lượng.
Câu 5. Điều kiện chuẩn của biến thiên enthalpy là?
A. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong
dung dịch) nhiệt độ 25oC (298K);
B. Áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng đ 1 mol/L (đối với chất tan trong
dung dịch) nhiệt độ 25oC (298K);
C. Áp suất 1 bar ối với chất khí), nồng đ 1 mol/L (đối với chất tan trong
dung dịch) nhiệt độ 0oC (273K);
D. Áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong
dung dịch) nhiệt độ 0oC (273K).
Câu 6. Phát biểu o sau đây sai?
A. rH > 0 thì phản ứng thu nhiệt;
B. rH < 0 thì phản ứng tỏa nhiệt;
C. Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay
thu vào của phản ứng càng ít;
D. Các phản ứng xảy ra nhiệt độ phòng thường phản ứng tỏa nhiệt, các
phản ứng thu nhiệt thường xảy ra khi đun nóng.

Preview text:

Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền bằng 0
1. Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền bằng 0
Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền bằng 0. Biến thiên enthalpy
của một phản ứng, thường được ký hiệu là rH(*), thường được đo
bằng đơn vị kJ hoặc kcal, biểu thị lượng nhiệt mà một phản ứng hóa học phát
ra hoặc tiêu thụ trong điều kiện áp suất không đổi.
Enthalpy (còn được gọi là "nhiệt động học" hoặc "nhiệt lượng học") là một đại
lượng trong lĩnh vực nhiệt động học và hóa học vật lý. Enthalpy (biểu hiện
bằng ký hiệu H) đo lượng nhiệt hoặc năng lượng nhiệt động mà một hệ thống
hấp thụ hoặc phát ra trong quá trình biến đổi ở áp suất cố định.
Enthalpy được sử dụng rộng rãi trong nhiệt động học và hóa học để mô tả sự
thay đổi nhiệt lượng trong các phản ứng hóa học, quá trình nhiệt động, và các
quá trình khác liên quan đến nhiệt động học. Công thức cơ bản để tính
enthalpy của một hệ thống là: H = U + PV Trong đó: H là enthalpy.
U là năng lượng nội (năng lượng nhiệt động bên trong hệ thống). P là áp suất.
V là thể tích của hệ thống.
Enthalpy thường được sử dụng để tính toán lượng nhiệt phát ra hoặc tiêu thụ
trong các phản ứng hóa học hoặc trong các quá trình nhiệt động như nhiệt
phân, đun sôi, hoặc đông cứng. Enthalpy cũng thường được sử dụng để dự
đoán sự thay đổi nhiệt lượng trong các quá trình công nghiệp và thiết kế các hệ thống nhiệt.
Điều tra sự biến đổi của biến thiên enthalpy của phản ứng
Biến thiên enthalpy của một phản ứng hoá học (hoặc nhiệt phản ứng) thường
được biểu thị bằng ký hiệu
fH và đo bằng đơn vị kJ hoặc kcal.
Biến thiên enthalpy của phản ứng là lượng nhiệt toả ra hoặc hấp thụ trong
một phản ứng hoá học trong điều kiện áp suất không đổi.
Biến thiên enthalpy chuẩn (hoặc nhiệt phản ứng chuẩn) của một phản ứng
hoá học, ký hiệu là ΔrHo298, là nhiệt động lượng kèm theo phản ứng trong điều kiện chuẩn.
Điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (cho chất khí), nồng độ 1 mol/L (cho chất tan
trong dung dịch), và thường được đo ở nhiệt độ 25oC (hoặc 298 K).
Khám phá về phương trình nhiệt hoá học
Nếu một phản ứng phát nhiệt (hệ tỏa nhiệt cho môi trường), thì rHo298 > 0.
Ví dụ 1: CH4 (g) + H2O (l) → CO2 (g) + 3H2 (g) rHo298 = 250kJ
Nếu một phản ứng hấp thụ nhiệt (hệ hấp thụ nhiệt từ môi trường), thì rHo298 < 0.
Ví dụ 2: C2H5OH (l) + 3O2 (g) → 2CO2 (g) + 3H2O (l) rHo298 = - 1366,89 kJ
Phương trình nhiệt hoá học là phương trình phản ứng hoá học bao gồm nhiệt
phản ứng và trạng thái của cả các chất đầu (cd) và sản phẩm (sp).
Tìm hiểu về enthalpy tạo thành
Enthalpy tạo thành (hoặc nhiệt tạo thành) thường được ký hiệu là ΔfH và
được tính bằng đơn vị kJ/mol hoặc kcal/mol.
Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt động lượng kèm theo khi 1 mol chất
đó được tạo thành từ các đơn chất bền nhất.
Enthalpy tạo thành trong điều kiện chuẩn gọi là enthalpy tạo thành chuẩn
(hoặc nhiệt tạo thành chuẩn), ký hiệu là fHo298. Ví dụ 3:
fHo298 (CO2 , g) = -393,50 kJ/mol là lượng nhiệt phát ra khi
1 mol CO2 (g) được tạo ra từ các đơn chất ở trạng thái bền ở điều kiện chuẩn
(carbon ở dạng graphite, oxygen ở dạng phân tử khí - các dạng đơn chất bền
nhất của carbon và oxygen).
Ý nghĩa của dấu và giá trị ΔrHo298 Dấu (+) hoặc (-) của
rHo298 biểu thị sự thay đổi nhiệt trong phản ứng. Nếu
rHo298 (+) thì phản ứng phát nhiệt, nếu ΔrHo298 (-) thì phản ứng hấp thụ nhiệt.
Ví dụ 4: H2SO4 (aq) + 2NaOH (aq) → Na2SO4 (aq) + 2H2O (l) rHo298 = -11,68 kJ Ứng dụng Enthalpy
Enthalpy được áp dụng để đo lường một cách chính xác các biến đổi năng
lượng diễn ra trong một hệ thống, khi năng lượng được hấp thụ hoặc tỏa ra đến môi trường.
Enthalpy là một khái niệm phức tạp trong lĩnh vực nhiệt động học, thường
không được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày, vì trong đời thường chúng
ta không cần phải tính toán lượng năng lượng cần để đun nóng nước cho trà,
ví dụ. Tuy nhiên, chúng ta có thể hiểu cách nó hoạt động thông qua một ví dụ phổ biến.
Khi chúng ta đun sôi nước, nhiệt độ của nó tăng dần cho đến khi đạt đến
điểm sôi (100 °C). Trong tình huống này, chúng ta đang trải qua một quá trình
với enthalpy âm, bởi vì hệ thống nhiệt động cần hấp thụ năng lượng từ môi
trường để làm nó nóng lên.
Ngược lại, khi chúng ta để nước đóng bình thường sau khi đun sôi, nhiệt độ
của nó bắt đầu giảm dần mà không cần sự can thiệp từ bên ngoài. Trong
trường hợp này, chúng ta thấy một quá trình với enthalpy dương, bởi vì năng
lượng đang được tỏa ra từ hệ thống và chuyển giao đến môi trường xung quanh.
2. Giáo án hóa học lớp 10 bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Khái niệm khái niệm phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt; điều kiện chuẩn;
enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành) và biến thiên enthalpy (nhiệt phản
ứng) của phản ứng hóa học.
Nêu được ý nghĩa và dấu của giá trị Năng lực - Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát
hình ảnh về một số phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt trong đời sống.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng
yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Làm việc nhóm tìm hiểu về phản ứng
tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt. - Năng lực riêng:
Năng lực nhận thức hóa học: học sinh đặt được các yêu cầu sau:
+ Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
+ Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
+ Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy
Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: được thực hiện
thông qua các hoạt động: Làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, thảo luận
phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt. Tính toán giá trị và .
Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để: giải thích được tại sao phản
ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt dựa vào giá trị enthalpy. Rèn kỹ năng thực hành thí nghiệm. Phẩm chất
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
Cẩn thận trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
I . THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, các phiếu học tập, các dụng cụ thí nghiệm.
Đối với HS: SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
I I. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Thông qua hình ảnh HS biết viết phương trình phản ứng; biết
phản ứng tỏa nhiệt, thu nhiệt.
b) Nội dung: HS hoạt động nhóm đôi, xác định phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho các câu hỏi. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Cho HS quan sát 2 hình ảnh: lò nung vôi và đốt cháy rượu etylic. Viết
phương trình phản ứng? Phản ứng nào tỏa nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát và chú ý lắng yêu cầu và đưa ra đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận xét:
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài: Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy
IV. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt
a) Mục tiêu: Trình bày được khái niệm và phân biệt được phản ứng tỏa nhiệt và thu nhiệt.
b) Nội dung: HS làm việc theo nhóm: thực hành thí nghiệm và làm phiếu học tập.
c) Sản phẩm: Khái niệm phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt, câu trả lời
của HS về các câu hỏi và phiếu học tập số 1. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN PHIẾU BÀI TẬP 1
I. Phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt
1) Lấy ví dụ về những phản ứng nào giải phóng năng lượng dưới dạng Thí nghiệm 1:
nhiệt (phản ứng tỏa nhiệt)? Những phản ứng nào hấp thu năng lượng 2HCl + MgO → MgCl2 + H2O dưới dạng nhiệt?
=> Phản ứng thu nhiệt.
2) Trong những phản ứng sau phản ứng nào tỏa nhiệt? phản úng nào Thí nghiệm 2: thu nhiệt? CH3COOH + NaHCO3 a) NH4Cl(s) HCl(g) + NH3(g) → CH3COONa + CO2 + H2O
b) Na2O(s) + H2O(l) → 2NaOH(aq)
=> Phản ứng tỏa nhiệt.
c) Fe2O3(s) + 2Al(s) Al2O3(s) + 2Fe Kết luận:
d) C2H5OH(aq) + O2(g) → CO2(g) + H2O(g) l
Khái niệm phản ứng tỏa nhiệt là phản e) Collagen → gelatin
ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: l
Khái niệm phản ứng thu nhiệt là phản
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 nhóm, tiến hành lần ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt. lượt 2 thí nghiệm:
l Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp
+ Thí nghiệm 1: Đặt một nhiệt kế vào trong cốc thủy tinh chứa suất 1 bar ( đối với chất khí). nồng độ 1
khoảng 50 mL dung dịch hydrochloric acid (HCl) 1M (hình 14.1). mol. L-1 (đối với các chất trong dung dịch)
Khi nhiệt độ trong cốc ổn định, ghi nhiệt độ ban đầu. Thêm vào và nhiệt độ thường được chọn là 298K
cốc khoảng 1 gam magnesium oxide (MgO) rồi dùng đũa thủy (25oC).
tinh khuấy liên tục. Quan sát hiện tượng phản ứng và ghi lại sự
thay đổi nhiệt độ trong quá trình phản ứng.
Thí nghiệm 2: Lặp lại thí nghiệm với bộ dụng cụ và cách tiến
hành như trên, nhưng thay bằng khoảng 50 mL dung dịch
CH3COOH 5% (giấm ăn) và khoảng 5 gam baking soda
(sodium hydrogen carbonate, NaHCO3). Quan sát và ghi lại sự
thay đổi nhiệt độ trong quá trình phản ứng.
Thực hiện các yêu cầu sau:
1)- Phản ứng tỏa nhiệt: phản ứng đốt cháy
Ø Viết phương trình hóa học xảy ra ở hai thí nghiệm trên và nhiên liệu, phản ứng tạo gỉ sắt, phản ứng
cho biết phản ứng nào tỏa nhiệt, phản ứng nào là thu nhiệt. oxi
Ø Khi làm thí nghiệm, làm thế nào để biết một phản ứng là tỏa hóa glucose trong cơ thể, ... nhiệt hay thu nhiệt ?
- Phản ứng thu nhiệt: phản ứng trong lò
Ø Để thuận lợi cho việc so sánh nhiệt lượng trong các phản nung vôi, nung clinker xi măng, …
ứng , người ta sử dụng điều kiện chuẩn, hãy cho biết điều kiện 2) a) NH4Cl(s) → HCl(g) + NH3(g) chuẩn là gì?
=> Phản ứng cần cung cấp nhiệt trong suốt
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 trả lời phiếu HT1
quá trình phản ứng => Phản ứng thu nhiệt.
b) Na2O(s) + H2O(l) → 2NaOH(aq)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
=> Phản ứng không cần cung cấp nhiệt
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức.
trong suốt quá trình phản ứng => Phản ứng
- HS thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi. tỏa nhiệt.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
c) Fe2O3(s) + 2Al(s) Al2O3(s) + 2Fe
- Đại diện nhóm HS hoặc HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng => Phản ứng chỉ cần cung cấp nhiệt vào trình bày.
thời điểm ban đầu và có tỏa nhiệt trong quá
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. trình phản ứng
Bước 4: Kết luận, nhận định:
=> Phản ứng tỏa nhiệt.
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc. d) C2H5OH + O2 → CO2 + H2O
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi => Phản ứng chỉ cần cung cấp nhiệt vào chép đầy đủ vào vở. thời điểm
Ban đầu và có tỏa nhiệt trong quá trình phản ứng
=> Phản ứng tỏa nhiệt. e) Col agen → gelatin
=> Phản ứng cần cung cấp nhiệt trong suốt quá
trình phản ứng (hầm) =>Phản ứng thu nhiệt. 3. Bài tập vận dụng
Câu 1. Phản ứng thu nhiệt là gì?
A. Là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt;
B. Là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt;
C. Là phản ứng giải phóng ion dưới dạng nhiệt;
D. Là phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt.
Câu 2. Phản ứng tỏa nhiệt là gì?
A. Là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt;
B. Là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt;
C. Là phản ứng giải phóng ion dưới dạng nhiệt;
D. Là phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt.
Câu 3. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt? A. Phản ứng tôi vôi
B. Phản ứng đốt than và củi;
C. Phản ứng phân hủy đá vôi;
D. Phản ứng đốt nhiên liệu.
Câu 4. Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của một phản ứng ở một điều kiện xác
định được gọi là gì? A. Nhiệt lượng tỏa ra; B. Nhiệt lượng thu vào; C. Biến thiên enthalpy;
D. Biến thiên năng lượng.
Câu 5. Điều kiện chuẩn của biến thiên enthalpy là?
A. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong
dung dịch) và nhiệt độ là 25oC (298K);
B. Áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong
dung dịch) và nhiệt độ là 25oC (298K);
C. Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong
dung dịch) và nhiệt độ là 0oC (273K);
D. Áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong
dung dịch) và nhiệt độ là 0oC (273K).
Câu 6. Phát biểu nào sau đây sai? A.
rH > 0 thì phản ứng thu nhiệt; B.
rH < 0 thì phản ứng tỏa nhiệt;
C. Giá trị tuyệt đối của biến thiên enthalpy càng lớn thì nhiệt lượng tỏa ra hay
thu vào của phản ứng càng ít;
D. Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng thường là phản ứng tỏa nhiệt, các
phản ứng thu nhiệt thường xảy ra khi đun nóng.
Document Outline

  • Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền bằng
    • 1. Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền b
    • 2. Giáo án hóa học lớp 10 bài 14: Phản ứng hóa học
    • 3. Bài tập vận dụng