Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O - Hóa học 11

Hiện tượng sau phản ứng thoát ra khí không màu NO hóa nâu trong không khí.Là hỗn hợp của hai oxit FeO, Fe2O3. Có nhiều trong quặng manhetit, có từ tính. Công thức phân tử Fe3O4.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Hóa Học 11 478 tài liệu

Thông tin:
7 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O - Hóa học 11

Hiện tượng sau phản ứng thoát ra khí không màu NO hóa nâu trong không khí.Là hỗn hợp của hai oxit FeO, Fe2O3. Có nhiều trong quặng manhetit, có từ tính. Công thức phân tử Fe3O4.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

67 34 lượt tải Tải xuống
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
1. Phương trình phản ứng Fe
3
O
4
tác dụng HNO
3
3Fe
3
O
4
+ 28HNO
3
→ 9Fe(NO
3
)
3
+ NO↑ + 14H
2
O
2. Điều kiện phản ứng Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch
HNO
3
Điều kiện: Không có
3.n bằng phương trình oxi hóa khử Fe
3
O
4
+ HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
Cân bằng: 3Fe
3
O
4
+ 28HNO
3
9Fe(NO
3
)
3
+ NO + 14H
2
O
4. Cách tiến hành phản ứng cho Fe
3
O
4
tác dụng với
dung dịch HNO
3
Cho Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch axit nitric HNO
3
.
5. Hiện tượng Hóa học
Hiện tượng sau phản ứng thoát ra khí không màu NO hóa nâu trong không khí.
6. Tính chất của sắt từ oxit Fe
3
O
4
6.1. Định nghĩa
Là hỗn hợp của hai oxit FeO, Fe
2
O
3
. Có nhiều trong quặng manhetit, có từ tính.
Công thức phân tử Fe
3
O
4
6.2. Tính cht vt oxit st t
Là chất rắn, màu đen, không tan trong nước và có từ tính.
6.3. Tính cht hóa hc oxit st t
+ Tính oxit bazơ
Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch axit như HCl, H
2
SO
4
loãng tạo ra hỗn hợp muối sắt (II) và
sắt (III).
Fe
3
O
4
+ 8HCl → 2FeCl
3
+ FeCl
2
+ 4H
2
O
Fe
3
O
4
+ 4H
2
SO
4 loãng
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ FeSO
4
+ 4H
2
O
+ Tính kh
Fe
3
O
4
là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:
3Fe
3
O
4
+ 28HNO
3
→ 9Fe(NO
3
)
3
+ NO + 14H
2
O
2Fe
3
O
4
+ 10H
2
SO
4
→ 3Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
↑ + 10H
2
O
+ Tính oxi hóa
Fe
3
O
4
là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H
2
, CO,
Al:
Fe
3
O
4
+ 4H
2
→ 3Fe + 4H
2
O
Fe
3
O
4
+ 4CO → 3Fe + 4CO
2
3 Fe
3
O
4
+ 8Al → 4Al
2
O
3
+ 9Fe
7. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Fe
3
O
4
có thể tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây?
A. CO, H
2
SO
4
B. HNO
3
, KCl
C. H
2
, NaOH
D. HCl, MgCl
2
Xem đáp án
Đáp án A
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
Fe
3
O
4
+ 4CO → 3Fe + 4CO
2
Fe
3
O
4
+ 4H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O
B sai vì Fe
3
O
4
không phản ứng với KCl
C sai vì Fe
3
O
4
không phản ứng với NaOH
D sai vì Fe
3
O
4
không phản ứng với MgCl
2
Câu 2. Cho các chất sau: Fe(OH)
3
, Fe
3
O
4
, FeSO
4
, Fe(NO
3
)
2
. Số chất tác dụng với dung
dịch HCl là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Xem đáp án
Đáp án C
Các chất tác dụng được với dung dịch HCl là: Fe(OH)
3
, Fe
3
O
4
, Fe(NO
3
)
2
→ có 3 chất
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
Fe(OH)
3
+ 3HCl → FeCl
3
+ 3H
2
O
Fe
3
O
4
+ 8HCl → FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O
9Fe(NO
3
)
2
+ 12HCl → 5Fe(NO
3
)
3
+ 4FeCl
3
+ 3NO + 6H
2
O
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 6,96 gam Fe
3
O
4
vào dung dịch HNO
3
loãng sau phản ứng thu
được khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khduy nhất). Tính thể tích khí
thu được ở đktc là:
A. 224 ml
B. 448 ml
C. 336 ml
D. 896 ml
Xem đáp án
Đáp án A
Theo đề bài ta có:
n
Fe3O4
= 0,03 mol;
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
3Fe
3
O
4
+ 28HNO
3
→ 9Fe(NO
3
)
3
+ NO↑+ 14H
2
O
=> n
NO
= 0,03/3 = 0,01
=> V
NO
= 0,01.22,4 = 0,224 lít = 224 ml
Câu 4. Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học
A. Fe và dung dịch FeCl
3
.
B. Fe và dung dịch HCl.
C. Cu và dung dịch FeCl
3
.
D. Cu và dung dịch FeCl
2
.
Xem đáp án
Đáp án D
A. Fe và dung dịch FeCl
3
.
Fe + 2FeCl
3
→ 3FeCl
2
B. Fe và dung dịch HCl.
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
C. Cu và dung dịch FeCl
3
.
Cu + FeCl
3
→ CuCl
2
+ FeCl
2
Câu 5: Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết 3 dung dịch mất nhãn sau: HNO
3
, H
2
SO
4
,
H
2
O
A.quỳ tím và dung dịch BaCl
2
B. quỳ tím và dung dịch NaOH
C. dung dịch NaOH
D. Na và dung dịch quỳ tím
Xem đáp án
Đáp án A
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Sử dụng quỳ tím nhận biết được HNO
3
, H
2
SO
4
Không làm đổi màu quỳ tím là H
2
O
Dùng BaCl
2
để nhận biết 2 dung dịch còn lại
Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch ban đầu là H
2
SO
4
BaCl
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
+ HCl
Không có hiện tượng gì là HNO
3
Câu 6: Dung dịch Fe
2+
không làm mất màu dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch KMnO
4
trong môi trường H
2
SO
4
B. Dung dịch K
2
Cr
2
O
7
trong môi trường H
2
SO
4
C. Dung dịch Br
2
D. Dung dịch CuCl
2
Xem đáp án
Đáp án D
Mất màu thuốc tím
10FeCl
2
+ 24H
2
SO
4
+ 6KMnO
4
→ 10Cl
2
+ 5Fe
2
(SO
4
)
3
+ 24H
2
O + 6MnSO
4
+ 3K
2
SO
4
Mất màu dung dịch màu da cam
6FeCl
2
+ K
2
Cr
2
O
7
+ 14HCl → 6FeCl
3
+ 2KCl + 2CrCl
3
+ 7H
2
O
Mất màu nâu đỏ
6FeCl
2
+ 3Br
2
→ 4FeCl
3
+ 2FeBr
3
Câu 7. Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO
3
)
2
AgNO
3
. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
A. Al, Cu, Ag.
B. Al, Fe, Cu.
C. Fe, Cu, Ag.
D. Al, Fe, Ag
Xem đáp án
Đáp án C
Nhận thấy, nếu Al dư thì chắc chắn Fe chưa phản ứng , và cả Cu
2+
và Ag
+
đều bị đẩy
ra khỏi muối (tạo Ag , Cu)
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
2Al + 3Cu(NO
3
)
2
→ 2Al(NO
3
)
3
+ 3Cu
Al + 3AgNO
3
→ Al(NO
3
)
3
+ 3Ag
=> Nêu Al dư có tất cả 4 Kim loại sau phản ứng (trái giả thiết)
=> Do đó Al hết => 3 kim loại là Fe, Cu , Ag
Câu 8. Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe
3
O
4
rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
trong điều kiện không không khí. Giả sử chxảy ra phản ứng khử Fe
3
O4 thành Fe.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư), thu
được 5,376 lít khí H
2
(đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80%.
B. 90%.
C. 70%.
D. 60%.
Xem đáp án
Đáp án A
n
Al
= 0,2 mol;
n
Fe3O4
= 0,075 mol
Gọi x la số mol Al phản ứng
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
8Al + 3Fe
3
O
4
→ 9Fe + 4Al
2
O
3
x → 9x/8
=> n
Al
=0,4 - x
n
Fe
= 9x/8
Al + 3HCl → AlCl
3
+ 3/2H
2
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
=> n
H2
= (0,4 - x).3/2 + 9x/8 = 0,24
=> x = 0,16
=> H = 0,16/0,2 = 80%
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp A gồm Cu Fe
2
O
3
vào dung dịch HNO
3
2M
(dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch B 2,24 lít NO (đktc) là sản
phẩm khử duy nhất. Thành phần phần trăm khối lượng Fe
2
O
3
trong dung dịch A là:
A. 62,5%
B. 37.5%
C. 40%
D. 60%.
Xem đáp án
Đáp án A
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
(1) 3Cu + 8HNO
3
→ 3Cu(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O
(2) Fe
2
O
3
+ 6HNO
3
→ 2Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O
n
NO
= 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
2n
Cu
= 3n
NO
=> n
Cu
= 1,5n
NO
= 1,5.0,1 = 0,15 mol
=> m
Fe2O3
= mhỗn hợp – m
Cu
= 25,6 0,15.64 = 16 gam
=> n
Fe2O3
= 16 : 160 = 0,1 mol
=> %m
Fe2O3
= (16 : 25,6).100% = 62,5%
Câu 10. Nung nóng hết 27,3 gam hỗn hợp X gồm NaNO
3
Cu(NO
3
)
2
rồi hấp thụ toàn
bộ khí thu được vào H
2
O thấy có 1,12 lít khí (đktc) bay ra. Khối lượng Cu(NO
3
)
2
trong X
A. 18,8 gam
B. 8,6 gam
C. 4,4 gam
D. 9,4 gam
Xem đáp án
Đáp án C
Gọi n
NaNO3
= a mol; n
Cu(NO3)2
= b mol
=> m
hỗn hợp
= 85a + 188b = 27,3 (1)
2NaNO
3
→ 2NaNO
2
+ O
2
a → 0,5a
2Cu(NO
3
)
2
2CuO + 4NO
2
+ O
2
b → 2b → 0,5b
Hấp thụ khí vào nước:
4NO
2
+ O
2
+ 2H
2
O → 4HNO
3
2b → 0,5b
=> n
khí còn lại
= 0,5a = 0,05 => a = 0,1
Thay a = 0,1 vào (1) => b = 0,1
=> m
Cu(NO3)2
= 0,1.188 = 18,8 gam
Câu 11. Nhận định đúng về phản ứng điều chế HNO
3
trong phòng thí nghiệm bằng phản
ứng
NaNO
3
+ H
2
SO
4
→ HNO
3
+ NaHSO
4
.
A. có thể dùng axit sunfuric loãng.
B. có thể thay thế natri nitrat bằng kali nitrat.
C. axit nitric thu được ở dạng lỏng không cần làm lạnh.
D. đây là phản ứng oxi hóa khử.
Xem đáp án
Đáp án B
A sai vì không thể dùng axit sunfuric loãng.
B đúng vì có thể thay thế natri nitrat bằng kali nitrat.
C sai vì axit nitric dễ bay hơi nên thu được hơi HNO
3
.
D sai vì đây là phản ứng trao đổi vì không làm thay đổi số oxi hóa.
Câu 12. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp Al(NO
3
)
3
và Fe(NO
3
)
2
thu được 47,3 gam
chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH thấy 0,3 mol NaOH phản ứng. Khối lượng
hỗn hợp muối là
A. 88,8.
B. 135,9.
C. 139,2.
D. 69,6.
Xem đáp án
Đáp án B
Xác định thành phần chất Y
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
2Fe(NO
3
)
2
→ Fe
2
O
3
+ 4NO
2
+ 0,5O
2
4Al(NO
3
)
3
→ 2Al
2
O
3
+ 12NO
2
+ 3O
2
Chất rắn Y gồm Fe
2
O
3
và Al
2
O
3
Tính n
Fe2O3
và n
Al2O3
Khi cho Y vào NaOH thì chỉ có Al
2
O
3
phản ứng
2NaOH + Al
2
O
3
→ 2NaAlO
2
+ H
2
O.
0,3 → 0,15
m
Al2O3
= 102.0,15 = 15,3 gam
m
Fe2O3
= m
chất rắn
- m
Al2O3
= 47,3 - 15,3 = 32 gam
n
Fe2O3
= 0,2 mol
Tính m gam hh Al(NO
3
)
3
và Fe(NO
3
)
2
Bảo toàn nguyên tố Fe nFe(NO
3
)
2
= 2nFe
2
O
3
= 0,4 mol mFe(NO
3
)
2
= 72 gam
Bảo toàn nguyên tố Al nAl(NO
3
)
3
= 2nAl
2
O
3
= 0,3 mol mAl(NO
3
)
3
= 63,9 gam
m = m
Fe(NO3)2
+ m
Al(NO3)3
= 135,9 gam.
Câu 13. Cho Na
2
O vào dung dịch muối X, thu được kết tủa màu trắng. Muối X là chất nào
sau đây?
A. NaCl.
B. FeCl
3
.
C. CuCl
2
.
D. MgCl
2
.
Xem đáp án
Đáp án D
Khi cho Na
2
O vào nước có phản ứng sau: Na
2
O + H
2
O → NaOH
A. NaCl không phản ứng với NaOH
B. FeCl
3
tác dụng với NaOH sinh ta kết tủa màu nâu đỏ:
FeCl
3
+ 3NaOH → Fe(OH)
3
↓ + 3NaCl
C. CuCl
2
tác dụng với NaOH sinh ra kết tủa màu xanh lam:
CuCl
2
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
↓ + 2NaCl
D. MgCl
2
tác dụng với NaOH sinh ra kết tủa màu trắng:
MgCl
2
+ 2NaOH → Mg(OH)
2
↓ + 2NaCl
Câu 14. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)
2
, Fe(OH)
3
, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
, Fe(NO
3
)
2
, Fe(NO
3
)
3
,
FeSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
, FeCO
3
lần lượt phản ứng với HNO
3
đặc, nóng. Số phản ứng thuộc
loại phản ứng oxi hóa – khử là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Xem đáp án
Đáp án C
phản ứng oxi hóa khử xảy ra khi Fe trong hợp chất chưa đạt số oxi hóa tối đa
=> các chất thỏa mãn là: Fe, FeO, Fe(OH)
2
, Fe
3
O
4
, Fe(NO
3
)
2
, FeSO
4
, FeCO
3
Fe + 6HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ 3NO
2
↑ + 3H
2
O
FeO + 4HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ 2H
2
O
Fe(OH)
2
+ 4HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ 3H
2
O
3Fe
3
O
4
+ 28HNO
3
→ 9Fe(NO
3
)
3
+ NO↑ + 14H
2
O
Fe(NO
3
)
2
+ 2 HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ H
2
O
FeSO
4
+ 4HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ NO
2
+ H
2
O
3 FeCO
3
+ 10 HNO
3
→ 3 Fe(NO
3
)
3
+ 3 CO
2
+ NO + 5 H
2
O
| 1/7

Preview text:

Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
1. Phương trình phản ứng Fe3O4 tác dụng HNO3
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑ + 14H2O
2. Điều kiện phản ứng Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3
Điều kiện: Không có
3. Cân bằng phương trình oxi hóa khử Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Cân bằng: 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
4. Cách tiến hành phản ứng cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3
Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit nitric HNO3.
5. Hiện tượng Hóa học
Hiện tượng sau phản ứng thoát ra khí không màu NO hóa nâu trong không khí.
6. Tính chất của sắt từ oxit Fe3O4 6.1. Định nghĩa
Là hỗn hợp của hai oxit FeO, Fe2O3. Có nhiều trong quặng manhetit, có từ tính. Công thức phân tử Fe3O4
6.2. Tính chất vật lí oxit sắt từ
Là chất rắn, màu đen, không tan trong nước và có từ tính.
6.3. Tính chất hóa học oxit sắt từ + Tính oxit bazơ
Fe3O4 tác dụng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng tạo ra hỗn hợp muối sắt (II) và sắt (III).
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3+ FeCl2 + 4H2O
Fe3O4 + 4H2SO4 loãng→ Fe2(SO4)3+ FeSO4 + 4H2O + Tính khử
Fe3O4 là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3+ NO + 14H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O + Tính oxi hóa
Fe3O4 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al: Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O Fe3O4+ 4CO → 3Fe + 4CO2
3 Fe3O4 + 8Al → 4Al2O3 + 9Fe
7. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1.
Fe3O4 có thể tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây? A. CO, H2SO4 B. HNO3, KCl C. H2, NaOH D. HCl, MgCl2 Xem đáp án Đáp án A
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
B sai vì Fe3O4 không phản ứng với KCl
C sai vì Fe3O4 không phản ứng với NaOH
D sai vì Fe3O4 không phản ứng với MgCl2
Câu 2. Cho các chất sau: Fe(OH)3, Fe3O4, FeSO4, Fe(NO3)2. Số chất tác dụng với dung dịch HCl là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Xem đáp án Đáp án C
Các chất tác dụng được với dung dịch HCl là: Fe(OH)3, Fe3O4, Fe(NO3)2 → có 3 chất
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 6,96 gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng sau phản ứng thu
được khí không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất). Tính thể tích khí thu được ở đktc là: A. 224 ml B. 448 ml C. 336 ml D. 896 ml Xem đáp án Đáp án A Theo đề bài ta có: nFe3O4 = 0,03 mol;
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑+ 14H2O => nNO = 0,03/3 = 0,01
=> VNO= 0,01.22,4 = 0,224 lít = 224 ml Câu 4. Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là A. Fe và dung dịch FeCl3. B. Fe và dung dịch HCl. C. Cu và dung dịch FeCl3. D. Cu và dung dịch FeCl2. Xem đáp án Đáp án D A. Fe và dung dịch FeCl3. Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2 B. Fe và dung dịch HCl. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 C. Cu và dung dịch FeCl3. Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
Câu 5: Dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết 3 dung dịch mất nhãn sau: HNO3, H2SO4, H2O
A.quỳ tím và dung dịch BaCl2
B. quỳ tím và dung dịch NaOH C. dung dịch NaOH
D. Na và dung dịch quỳ tím Xem đáp án Đáp án A
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Sử dụng quỳ tím nhận biết được HNO3, H2SO4
Không làm đổi màu quỳ tím là H2O
Dùng BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch còn lại
Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng thì dung dịch ban đầu là H2SO4 BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl
Không có hiện tượng gì là HNO3
Câu 6: Dung dịch Fe2+ không làm mất màu dung dịch nào sau đây?
A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4
B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4 C. Dung dịch Br2 D. Dung dịch CuCl2 Xem đáp án Đáp án D Mất màu thuốc tím
10FeCl2 + 24H2SO4+ 6KMnO4 → 10Cl2 + 5Fe2(SO4)3 + 24H2O + 6MnSO4 + 3K2SO4
Mất màu dung dịch màu da cam
6FeCl2 + K2Cr2O7 + 14HCl → 6FeCl3 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O Mất màu nâu đỏ
6FeCl2 + 3Br2 → 4FeCl3 + 2FeBr3
Câu 7. Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là: A. Al, Cu, Ag. B. Al, Fe, Cu. C. Fe, Cu, Ag. D. Al, Fe, Ag Xem đáp án Đáp án C
Nhận thấy, nếu Al dư thì chắc chắn Fe chưa phản ứng , và cả Cu2+ và Ag+ đều bị đẩy
ra khỏi muối (tạo Ag , Cu)
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
2Al + 3Cu(NO3)2→ 2Al(NO3)3 + 3Cu
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
=> Nêu Al dư có tất cả 4 Kim loại sau phản ứng (trái giả thiết)
=> Do đó Al hết => 3 kim loại là Fe, Cu , Ag
Câu 8. Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm
trong điều kiện không có không khí. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu
được 5,376 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 80%. B. 90%. C. 70%. D. 60%. Xem đáp án Đáp án A nAl= 0,2 mol; nFe3O4 = 0,075 mol
Gọi x la số mol Al phản ứng
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra. 8Al + 3Fe3O4 → 9Fe + 4Al2O3 x → 9x/8 => nAl dư =0,4 - x nFe = 9x/8 Al + 3HCl → AlCl3 + 3/2H2 Fe + 2HCl → FeCl2+ H2
=> nH2 = (0,4 - x).3/2 + 9x/8 = 0,24 => x = 0,16 => H = 0,16/0,2 = 80%
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 2M
(dư 20% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch B và 2,24 lít NO (đktc) là sản
phẩm khử duy nhất. Thành phần phần trăm khối lượng Fe2O3 trong dung dịch A là: A. 62,5% B. 37.5% C. 40% D. 60%. Xem đáp án Đáp án A
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
(1) 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
(2) Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O nNO= 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
2nCu = 3nNO => nCu = 1,5nNO = 1,5.0,1 = 0,15 mol
=> mFe2O3 = mhỗn hợp – mCu = 25,6 – 0,15.64 = 16 gam
=> nFe2O3 = 16 : 160 = 0,1 mol
=> %mFe2O3 = (16 : 25,6).100% = 62,5%
Câu 10. Nung nóng hết 27,3 gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 rồi hấp thụ toàn
bộ khí thu được vào H2O thấy có 1,12 lít khí (đktc) bay ra. Khối lượng Cu(NO3)2 trong X là A. 18,8 gam B. 8,6 gam C. 4,4 gam D. 9,4 gam Xem đáp án Đáp án C
Gọi nNaNO3 = a mol; nCu(NO3)2 = b mol
=> mhỗn hợp = 85a + 188b = 27,3 (1) 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2 a → 0,5a
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2 b → 2b → 0,5b
Hấp thụ khí vào nước: 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 2b → 0,5b
=> nkhí còn lại = 0,5a = 0,05 => a = 0,1
Thay a = 0,1 vào (1) => b = 0,1
=> mCu(NO3)2 = 0,1.188 = 18,8 gam
Câu 11. Nhận định đúng về phản ứng điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng
NaNO3 + H2SO4 → HNO3 + NaHSO4.
A. có thể dùng axit sunfuric loãng.
B. có thể thay thế natri nitrat bằng kali nitrat.
C. axit nitric thu được ở dạng lỏng không cần làm lạnh.
D. đây là phản ứng oxi hóa khử. Xem đáp án Đáp án B
A sai vì không thể dùng axit sunfuric loãng.
B đúng vì có thể thay thế natri nitrat bằng kali nitrat.
C sai vì axit nitric dễ bay hơi nên thu được hơi HNO3.
D sai vì đây là phản ứng trao đổi vì không làm thay đổi số oxi hóa.
Câu 12. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp Al(NO3)3 và Fe(NO3)2 thu được 47,3 gam
chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH thấy có 0,3 mol NaOH phản ứng. Khối lượng hỗn hợp muối là A. 88,8. B. 135,9. C. 139,2. D. 69,6. Xem đáp án Đáp án B
Xác định thành phần chất Y
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra
2Fe(NO3)2→ Fe2O3 + 4NO2 + 0,5O2
4Al(NO3)3 → 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2
⟹ Chất rắn Y gồm Fe2O3 và Al2O3 Tính nFe2O3và nAl2O3
Khi cho Y vào NaOH thì chỉ có Al2O3 phản ứng
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O. 0,3 → 0,15
⟹ mAl2O3 = 102.0,15 = 15,3 gam
⟹ mFe2O3 = mchất rắn - mAl2O3 = 47,3 - 15,3 = 32 gam ⟹ nFe2O3= 0,2 mol
Tính m gam hh Al(NO3)3 và Fe(NO3)2
Bảo toàn nguyên tố Fe ⟹ nFe(NO3)2 = 2nFe2O3 = 0,4 mol ⟹ mFe(NO3)2 = 72 gam
Bảo toàn nguyên tố Al ⟹ nAl(NO3)3 = 2nAl2O3 = 0,3 mol ⟹ mAl(NO3)3 = 63,9 gam
⟹ m = mFe(NO3)2 + mAl(NO3)3= 135,9 gam.
Câu 13. Cho Na2O vào dung dịch muối X, thu được kết tủa màu trắng. Muối X là chất nào sau đây? A. NaCl. B. FeCl3. C. CuCl2. D. MgCl2. Xem đáp án Đáp án D
Khi cho Na2O vào nước có phản ứng sau: Na2O + H2O → NaOH
A. NaCl không phản ứng với NaOH
B. FeCl3 tác dụng với NaOH sinh ta kết tủa màu nâu đỏ:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
C. CuCl2 tác dụng với NaOH sinh ra kết tủa màu xanh lam:
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
D. MgCl2 tác dụng với NaOH sinh ra kết tủa màu trắng:
MgCl2+ 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
Câu 14. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3,
FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc
loại phản ứng oxi hóa – khử là A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Xem đáp án Đáp án C
phản ứng oxi hóa khử xảy ra khi Fe trong hợp chất chưa đạt số oxi hóa tối đa
=> các chất thỏa mãn là: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 ↑ + 3H2O
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑ + 14H2O
Fe(NO3)2 + 2 HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
FeSO4 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
3 FeCO3 + 10 HNO3 → 3 Fe(NO3)3 + 3 CO2 + NO + 5 H2O