FeCl3 + Mg FeCl2 + MgCl2 | Phương trình hoá
học FeCl3 ra FeCl2
1. Phản ứng điều chế FeCl2 từ FeCl3 và Mg
Ta phương trình:
2FeCl3 + Mg 2FeCl2 + MgCl2
Điều kiện để phản ứng xảy ra là nhiệt đ phòng, dung dịch FeCl3 dư, không
cần chất xúc tác hay nhiệt độ cao. Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch
FeCl3 không gây c động tới kết quả của phản ứng. Khi dung dịch
FeCl3 dư tức là nhiều FeCl3 hơn cần thiết để phản ứng hoàn toàn với Mg.
Việc này đảm bảo Mg sẽ phản ứng hết không còn sau phản ứng. Bởi nếu
Mg còn lại sau phản ứng thể tạo nên các phản ứng phụ nh hưởng
đến kết quả của phản ng ban đầu. Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 ta thấy
hiện tượng Mg dần dần tan ra trong dung dịch FeCl3. Phản ứng kết thúc tạo
nên dung dịch FeCl2 MgCl2.
Trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, Mg đứng trước Fe. Theo đó Mg sẽ
phản ứng được với muối của Fe. dung dịch FeCl3 nên sau phản ng
sẽ tạo ra muối FeCl2. Trước phản ứng FeCl3 a trị của sắt là 3 Mg
hóa trị 2. Sau phản ứng, MgCl2 FeCl2 hóa trị tương ứng 2 2. Sắt
hóa trị từ 3 xuống 2 do Mg đã khử Sắt trong dung dịch muối của sắt (Mg
mạnh hơn Fe trong dãy hoạt động hóa học), nhưng Mg không khử hết hoàn
toàn dung dịch FeCl3 dư. Do đó dung dịch sau phản ứng ta thu được
FeCl2 MgCl2.
2. FeCl2 chất gì?
FeCl2 tên thường gọi Sắt (II) clorua. Chất này thường được sử dụng
rộng rãi trong các ngành công nghiệp hóa chất, đặc biệt với mục đích xử
nước thải.
FeCl2 chất trạng thái vật thể lỏng, màu xanh rêu, mùi hăng đặc
trưng. Chất này thể hòa tan trong nước. Dung dịch tính acid pH < 1.
Nhiệt độ sôi khoảng 106oC.
FeCl2 mức xếp loại nguy hiểm mức độ 3 theo các tổ chức thử nghiệm
EU, OSHA,...
Chất này thể ăn mòn kim loại, da tay, gây nguy hiểm trong trường hợp tiếp
xúc trực tiếp với da, mắt, đường hấp. Cụ thể, các triệu chứng nguy
hiểm khi tiếp xúc trực tiếp như sau:
- Tiếp xúc với mắt: thể gây tổn thương giác mạc, một số trường hợp nặng
sẽ dẫn đến lòa.
- Tiếp xúc với da: thể gây viêm da, bỏng tại vị trí tiếp xúc, phồng rộp.
- Hít phải sương hoặc hơi thể gây kích ứng đường hấp đường tiêu
hóa, triệu chứng như hắt hơi ho. Trường hợp nặng hơn tổn thương phổi,
ngạt thở, bất tỉnh. Nghiêm trọng thể dẫn đến tử vong.
Khi tiếp xúc nồng độ cao thể ảnh hưởng đến nghiêm trọng đến đường
hấp, gây nên tình trạng rát cổ họng, ho khan, ói mửa,...
Khi tiếp xúc nông độ thấp thường xuyên trong một thời gian dài thể gây
viêm màng mắt, mũi miệng, thanh quản. Nghiêm trọng hơn thể làm tổn
thương màng phổi viêm phế quản.
3. FeCl3 chất gì?
FeCl3 tên thường gọi Sắt (III) clorua. Chất này trạng thái vật
dạng tinh thể, màu nâu đen, mùi hơi hăng. FeCl3 tan mạnh trong nước
tỏa nhiều nhiệt.
FeCl3 một số tính chất vật như:
- Khối lượng mol: 162.2g / mol (khan), 207.3g / mol (ngậm 6 nước)
- Khối lượng phân tử: 2.898g/ cm3 (khan), 1.82g/ cm3 (ngậm 6 nước)
- Nhiệt độ sôi: 315 độ C
- Nhiệt độ nóng chảy: 306 độ C (khan), 37 đ C (ngậm 6 nước)
- Tính tan: tan tốt trong nước, methanol, ethanol các dung môi khác
- Màu sắc mùi vị: màu nâu đen mùi hơi hăng
FeCl3 khi cháy sẽ sinh ra khí độc gây tổn thương cho đường hấp của con
người. Triệu chứng th thấy ho khan, khó thở, nghiêm trọng thể gây
viêm phổi
Khi tiếp xúc trực tiếp với da thể gây bỏng rát, phồng rộp, nặng hơn sẽ gây
viêm da ăn mòn mô tế bào.
Đặc biệt, nếu để FeCl3 dính vào mắt thể gây tổn thương nghiêm trọng cho
giác mạc, gây lòa vĩnh viễn.
Khi nuốt phải thể sẽ gây tổn thương cho đường ruột d dày. Một số
triệu chứng sẽ gặp phải đau bụng, ói mửa, tiêu chảy,....
4. Một số bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với Cl2 tạo ra
muối Y. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X
tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Kim loại X thể là:
A. Mg
B. Al
C. Zn
D. Fe
Hướng dẫn giải: Đáp án D
Kim loại X Fe
Phần 1: 2Fe (X) + 3Cl2 2FeCl3 (Y)
Phần 2: Fe (X) +2HCl FeCl2 (Z) + H2
Fe (X) + 2FeCl3 (Y) 3FeCl2 (Z)
Câu 2: Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3. Hiện
tượng thể quan sát được là:
A. Không phản ng
B. Xuất hiện kết tủa màu nâu
C. Xuất hiện kết tủa đen
D. Hòa tan
Hướng dẫn giải: Đáp án B
Câu 3: Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch
CuSO4. Ta thể quan sát thấy hiện tượng o xảy ra sau đây?
A. Bọt khí bay lên ít chậm dần
B. Bọt khí bay lên nhanh nhiều dần lên
C. Không hiện tượng xảy ra
D. Dung dịch đổi sang màu nâu đen
Hướng dẫn giải: Đáp án B
Câu 4: Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm muối sắt (II) sunfua
A. Sắt (II) clorua tác dụng với dung dịch Hidro sunfua
B. Sắt tác dụng với dung dịch Natri sunfua
C. Sắt tác dụng với đồng sunfua nung nóng
D. Sắt tác dụng với bột lưu huỳnh nung nóng
Hướng dẫn giải: Đáp án D
Fe không phản ứng với natri sunfua đồng sunfua nung nóng. FeCl2 không
phản ứng với dung dịch hidro sunfua.
Câu 5: Xác định hiện tượng đúng khi đốt dây thép trong oxi
A. Thấy xuất hiện muội than màu đen
B. Dây thép cháy sáng mạnh, tỏa nhiều nhiệt
C. Dây thép cháy sáng mạnh, tạo thành những tia sáng nhỏ bắn tóe ra xung
quanh. Đồng thời các hạt màu nâu sinh ra
D. Dây thép cháy sáng mọt lúc rồi tắt ngay, mùi khét đặc trưng
Hướng dẫn giải: Đáp án C
Câu 6: Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt (II)
A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric
B. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric
C. Cho sắt tác dụng với khí Clo đun nóng
D. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt (III) nitrat
Hướng dẫn giải: Đáp án C
Câu 7: Kim loại sắt cấu trúc mạng tinh thể
A. lập phương tâm diện
B. lập phương tâm khối
C. lục phương
D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện
Hướng dẫn giải: Đáp án D. Sắt cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm
khối hoặc lập phương tâm diện.
Câu 8: Phản ứng nào chỉ tạo ra muối sắt
A. Cho sắt tác dụng với dung dịch HNO3
B. Cho sắt tác dụng với Cl2 nung nóng
C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric
D. Cho sắt tác dụng với bột lưu huỳnh nung nóng
Hướng dẫn giải: Đáp án C
Câu 9: Một quặng sắt sau khi loại b các tạp chất cho tác dụng với HNO3
không khí thoát ra. Hỏi tên của loại quặng đó gì?
A. Hematit
B. Manhetit
C. Pirit
D. Xidorit
Hướng dẫn giải: Đáp án C
Câu 10: Để 4g sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32g hỗn hợp X
gồm sắt các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch H2SO4 thấy sinh
ra 0,05 lít khí NO. Giả dụ phản ng xảy ra trong điều kiện tiêu chuẩn, không
xúc tác nhiệt hay chất khác, NO sản phẩm khử duy nhất dung dịch Y.
Hỏi khối lượng muối khan thu được khi cạn dung dịch Y ta được là bao
nhiêu
A. 13,5g
B. 17,9g
C. 4,11g
D. 2.09G
Hướng dẫn giải: Đáp án D
Câu 11: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được khí X màu
nâu đỏ. Hỏi khí X khí gì?
A. N2
B. N2O
C. NO
D. NO2
Hướng dẫn giải: Đáp án D
N2 khí không màu, khối lượng riêng nhẹ hơn không khí
N2O khí không màu, khối lượng riêng nặng hơn không khí
NO khí không màu, khi chuyển thành màu nâu đen thì khối lượng riêng
nặng hơn không khí
NO2 khí màu nâu đỏ
Câu 12: Tính chất vật nào sau đây không phải của Sắt
A. Kim loại nặng, khó nóng chảy
B. màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn
C. Dẫn điện dẫn nhiệt tốt
D. tính nhiễm từ
Hướng dẫn giải: Đáp án B
Tính chất vật của sắt:
- Có màu trắng hơi m. Dẻo, dễ rèn, nóng chảy nhiệt độ 1590 đ C.
kim loại nặng, khối lượng riêng d = 7,9g / cm3. Dẫn điện dẫn nhiệt tốt.
kim loại tính từ, bị nam châm hút. Như vậy khẳng định màu vàng
nâu sai
Câu 13: Cho thanh sắt để ngoài trời một thời gian đã bị hoen gỉ c dụng
với dung dịch chì nitrat. Sau một thời gian đem cân lại thấy thanh sắt khối
lượng thay đổi n thế nào?
A. Không thay đổi
B. Tăng
C. Giảm
D. Không xác định
Hướng dẫn giải: Đáp án A

Preview text:

FeCl3 + Mg → FeCl2 + MgCl2 | Phương trình hoá học FeCl3 ra FeCl2
1. Phản ứng điều chế FeCl2 từ FeCl3 và Mg
Ta có phương trình: 2FeCl3 + Mg 2FeCl2 + MgCl2
Điều kiện để phản ứng xảy ra là nhiệt độ phòng, dung dịch FeCl3 dư, không
cần chất xúc tác hay nhiệt độ cao. Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch
FeCl3 dư mà không gây tác động tới kết quả của phản ứng. Khi dung dịch
FeCl3 dư tức là có nhiều FeCl3 hơn cần thiết để phản ứng hoàn toàn với Mg.
Việc này đảm bảo Mg sẽ phản ứng hết và không còn sau phản ứng. Bởi nếu
Mg còn lại sau phản ứng nó có thể tạo nên các phản ứng phụ và ảnh hưởng
đến kết quả của phản ứng ban đầu. Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 ta thấy
hiện tượng Mg dần dần tan ra trong dung dịch FeCl3. Phản ứng kết thúc tạo
nên dung dịch FeCl2 và MgCl2.
Trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, Mg đứng trước Fe. Theo đó Mg sẽ
phản ứng được với muối của Fe. Vì dung dịch FeCl3 dư nên sau phản ứng
sẽ tạo ra muối FeCl2. Trước phản ứng FeCl3 có hóa trị của sắt là 3 và Mg có
hóa trị 2. Sau phản ứng, MgCl2 và FeCl2 có hóa trị tương ứng là 2 và 2. Sắt
có hóa trị từ 3 xuống 2 do Mg đã khử Sắt trong dung dịch muối của sắt (Mg
mạnh hơn Fe trong dãy hoạt động hóa học), nhưng Mg không khử hết hoàn
toàn vì dung dịch FeCl3 dư. Do đó dung dịch sau phản ứng ta thu được là FeCl2 và MgCl2. 2. FeCl2 là chất gì?
FeCl2 có tên thường gọi là Sắt (II) clorua. Chất này thường được sử dụng
rộng rãi trong các ngành công nghiệp hóa chất, đặc biệt là với mục đích xử lý nước thải.
FeCl2 là chất có trạng thái vật lý ở thể lỏng, có màu xanh rêu, mùi hăng đặc
trưng. Chất này có thể hòa tan trong nước. Dung dịch có tính acid pH < 1.
Nhiệt độ sôi khoảng 106oC.
FeCl2 có mức xếp loại nguy hiểm ở mức độ 3 theo các tổ chức thử nghiệm EU, OSHA,. .
Chất này có thể ăn mòn kim loại, da tay, gây nguy hiểm trong trường hợp tiếp
xúc trực tiếp với da, mắt, đường hô hấp. Cụ thể, các triệu chứng nguy
hiểm khi tiếp xúc trực tiếp như sau:
- Tiếp xúc với mắt: Có thể gây tổn thương giác mạc, một số trường hợp nặng sẽ dẫn đến mù lòa.
- Tiếp xúc với da: Có thể gây viêm da, bỏng tại vị trí tiếp xúc, phồng rộp.
- Hít phải sương hoặc hơi có thể gây kích ứng đường hô hấp và đường tiêu
hóa, triệu chứng như hắt hơi và ho. Trường hợp nặng hơn là tổn thương phổi,
ngạt thở, bất tỉnh. Nghiêm trọng có thể dẫn đến tử vong.
Khi tiếp xúc ở nồng độ cao có thể ảnh hưởng đến nghiêm trọng đến đường
hô hấp, gây nên tình trạng rát cổ họng, ho khan, ói mửa,..
Khi tiếp xúc ở nông độ thấp thường xuyên trong một thời gian dài có thể gây
viêm màng mắt, mũi miệng, thanh quản. Nghiêm trọng hơn có thể làm tổn
thương màng phổi và viêm phế quản. 3. FeCl3 là chất gì?
FeCl3 có tên thường gọi là Sắt (III) clorua. Chất này có trạng thái vật lý ở
dạng tinh thể, có màu nâu đen, mùi hơi hăng. FeCl3 tan mạnh trong nước và tỏa nhiều nhiệt.
FeCl3 có một số tính chất vật lý như:
- Khối lượng mol: 162.2g / mol (khan), 207.3g / mol (ngậm 6 nước)
- Khối lượng phân tử: 2.898g/ cm3 (khan), 1.82g/ cm3 (ngậm 6 nước)
- Nhiệt độ sôi: 315 độ C
- Nhiệt độ nóng chảy: 306 độ C (khan), 37 độ C (ngậm 6 nước)
- Tính tan: tan tốt trong nước, methanol, ethanol và các dung môi khác
- Màu sắc và mùi vị: màu nâu đen và có mùi hơi hăng
FeCl3 khi cháy sẽ sinh ra khí độc gây tổn thương cho đường hô hấp của con
người. Triệu chứng có thể thấy là ho khan, khó thở, nghiêm trọng có thể gây viêm phổi
Khi tiếp xúc trực tiếp với da có thể gây bỏng rát, phồng rộp, nặng hơn sẽ gây
viêm da và ăn mòn mô tế bào.
Đặc biệt, nếu để FeCl3 dính vào mắt có thể gây tổn thương nghiêm trọng cho
giác mạc, gây mù lòa vĩnh viễn.
Khi nuốt phải có thể sẽ gây tổn thương cho đường ruột và dạ dày. Một số
triệu chứng sẽ gặp phải là đau bụng, ói mửa, tiêu chảy,....
4. Một số bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với Cl2 tạo ra
muối Y. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X
tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Kim loại X có thể là: A. Mg B. Al C. Zn D. Fe
Hướng dẫn giải: Đáp án D Kim loại X là Fe Phần 1: 2Fe (X) + 3Cl2 2FeCl3 (Y) Phần 2: Fe (X) +2HCl FeCl2 (Z) + H2 Fe (X) + 2FeCl3 (Y) 3FeCl2 (Z)
Câu 2: Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3. Hiện
tượng có thể quan sát được là: A. Không có phản ứng
B. Xuất hiện kết tủa màu nâu
C. Xuất hiện kết tủa đen D. Hòa tan
Hướng dẫn giải: Đáp án B
Câu 3: Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch
CuSO4. Ta có thể quan sát thấy hiện tượng nào xảy ra sau đây?
A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần
B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên
C. Không có hiện tượng gì xảy ra
D. Dung dịch đổi sang màu nâu đen
Hướng dẫn giải: Đáp án B
Câu 4: Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối sắt (II) sunfua
A. Sắt (II) clorua tác dụng với dung dịch Hidro sunfua
B. Sắt tác dụng với dung dịch Natri sunfua
C. Sắt tác dụng với đồng sunfua nung nóng
D. Sắt tác dụng với bột lưu huỳnh nung nóng
Hướng dẫn giải: Đáp án D
Fe không phản ứng với natri sunfua và đồng sunfua nung nóng. FeCl2 không
phản ứng với dung dịch hidro sunfua.
Câu 5: Xác định hiện tượng đúng khi đốt dây thép trong oxi
A. Thấy xuất hiện muội than màu đen
B. Dây thép cháy sáng mạnh, tỏa nhiều nhiệt
C. Dây thép cháy sáng mạnh, tạo thành những tia sáng nhỏ bắn tóe ra xung
quanh. Đồng thời có các hạt màu nâu sinh ra
D. Dây thép cháy sáng mọt lúc rồi tắt ngay, có mùi khét đặc trưng
Hướng dẫn giải: Đáp án C
Câu 6: Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt (II)
A. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric
B. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric
C. Cho sắt tác dụng với khí Clo đun nóng
D. Cho sắt tác dụng với dung dịch sắt (III) nitrat
Hướng dẫn giải: Đáp án C
Câu 7: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể A. lập phương tâm diện B. lập phương tâm khối C. lục phương
D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện
Hướng dẫn giải: Đáp án D. Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm
khối hoặc lập phương tâm diện.
Câu 8: Phản ứng nào chỉ tạo ra muối sắt
A. Cho sắt tác dụng với dung dịch HNO3 dư
B. Cho sắt tác dụng với Cl2 nung nóng
C. Cho sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric
D. Cho sắt tác dụng với bột lưu huỳnh nung nóng
Hướng dẫn giải: Đáp án C
Câu 9: Một quặng sắt sau khi loại bỏ các tạp chất cho tác dụng với HNO3
không có khí thoát ra. Hỏi tên của loại quặng đó là gì? A. Hematit B. Manhetit C. Pirit D. Xidorit
Hướng dẫn giải: Đáp án C
Câu 10: Để 4g sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32g hỗn hợp X
gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch H2SO4 thấy sinh
ra 0,05 lít khí NO. Giả dụ phản ứng xảy ra trong điều kiện tiêu chuẩn, không
có xúc tác nhiệt hay chất khác, NO là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y.
Hỏi khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y ta được là bao nhiêu A. 13,5g B. 17,9g C. 4,11g D. 2.09G
Hướng dẫn giải: Đáp án D
Câu 11: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được khí X màu
nâu đỏ. Hỏi khí X là khí gì? A. N2 B. N2O C. NO D. NO2
Hướng dẫn giải: Đáp án D
N2 là khí không có màu, có khối lượng riêng nhẹ hơn không khí
N2O là khí không màu, có khối lượng riêng nặng hơn không khí
NO là khí không màu, khi chuyển thành màu nâu đen thì có khối lượng riêng nặng hơn không khí
NO2 là khí có màu nâu đỏ
Câu 12: Tính chất vật lý nào sau đây không phải của Sắt
A. Kim loại nặng, khó nóng chảy
B. Có màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn
C. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt D. Có tính nhiễm từ
Hướng dẫn giải: Đáp án B
Tính chất vật lý của sắt:
- Có màu trắng hơi xám. Dẻo, dễ rèn, nóng chảy ở nhiệt độ 1590 độ C. Là
kim loại nặng, có khối lượng riêng d = 7,9g / cm3. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Là kim loại có tính từ, bị nam châm hút. Như vậy khẳng định có màu vàng nâu là sai
Câu 13: Cho thanh sắt để ở ngoài trời một thời gian đã bị hoen gỉ tác dụng
với dung dịch chì nitrat. Sau một thời gian đem cân lại thấy thanh sắt có khối
lượng thay đổi như thế nào? A. Không thay đổi B. Tăng C. Giảm D. Không xác định
Hướng dẫn giải: Đáp án A
Document Outline

  • FeCl3 + Mg → FeCl2 + MgCl2 | Phương trình hoá học
    • 1. Phản ứng điều chế FeCl2 từ FeCl3 và Mg
    • 2. FeCl2 là chất gì?
    • 3. FeCl3 là chất gì?
    • 4. Một số bài tập vận dụng liên quan