











Preview text:
lOMoARcP SD| 59062 190 GENERAL LOGIC LOGIC HỌC ĐẠI CƯƠNG SIDE NOTES CONTENT Thông n chung - Học ba n I.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA LOGIC HỌC (45 ết) 1.Logic và Logic Học - Hệ số điểm o Điểm - Trật tự, trình tự. chuyên - Mạch lạc cần: (Trọng - Chặt chẽ số 10%)
- Quan hệ nhân –quả - Bằng chứng. Điểm Nguồn gốc: Logos danh đầy
Từ, lời nói, câu văn, quy tắc viết đủ
Tư tưởng, ý nghĩ, sư suy tư Logic Điểm tồn tại ở: thưởn + Tự nhiên g trả bài + Xã hội o Điểm giữa kỳ: + Tư duy (Trọng số
Logic là những mối liên hệ mang nh BẢN CHẤT, TẤT YẾU, KHÁCH 30%) QUAN, tồn tại trong: o Điểm
• Tự nhiên – Logic khách quan – khoa học tự nhiên thi cuối
• Xã hội – Logic khách quan – Khoa học xã hội kỳ: Tự
• Tư duy – Logic Chủ Quan – Khoa học về tư duy (Logic học) luận
- Một trong những bộ môn thuộc (Trọng số kho học tư duy 60%) Logic
- Một bộ môn nghiên cứu - Gíao trình: o Học ? về tư duy Giáo Trình Logic học
nghiên cứu Mối Quan Hệ tư duy với Lôgic tư duy Học Đại
Bộ môn nghiên cứu về các HÌNH THỨC và các QUY LUẬT của TƯ Cương o
DUY ĐÚNG ĐẮN, từ đó dẫn tới CHÂN LÝ BT Logic Học Đại 2.Khái Niệm Tư Duy Cương
Phân biệt Tư duy – Nhận thức Nhận Thức Tư Duy lOMoARcP SD| 59062190 GENERAL LOGIC LOGIC HỌC ĐẠI CƯƠNG – Nhận thức cảm nh
TƯ DUY – Sự phản ánh mang (trực quan sinh động)
nh gián ếp và khái quát về + Thông qua cảm giác, tri
hiện thực khách quan, được giác, biểu tượng. thể hiện bởi Con + Sự phản ánh Người Xã Hội trong mang nh trực ếp, bề
Quá Trình Hoạt Động Tiễn
ngoài, cụ thể về đối tượng Nhận thức lý nh (tư duy trừu tượng) – + Thông qua khái niệm + Sự phản ánh mang nh gián ếp, khái quát,
bản chất đối tượng đó. 3.Nội dung và Hình thức tư duy KHÔNG Nội Dung Tư Duy: nằm sẵn từ đầu trong tư
duy, mà thông qua quá trình ph hiện thực quan
Hình Thúc Tư Duy: Là cách Liên Hệ, Tổ Chức, Sắp xếp các Ý Nghĩ, Tư
Tưởng theo 1 trình tự nhất định.
Có 4 hình thức cơ bản: 1 Khái niệm 2 Phán đoán 3 Suy luận 4 Chứng minh 4.Quy Luật Tư Duy
Quy luật Logic: là những mối liên hệ mang nh
chung, BẢN CHẤT, TẤT YẾU, KHÁCH QUAN, PHỔ BIẾN và LẶP ĐI LẶP LẠI trong tư duy Có 4 quy tắc Logic: 1 Quy luật đồng nhất
2 Quy luật phi mẫu thuẫn 3 Quy luật bài trung
4 Quy luật lý do đầy đủ
5.Tính CHÂN THỰC và ĐÚNG ĐẮN trong tư duy
Tư duy có hai mặt : Nội dung & Hình thức lOMoARcP SD| 59062190 GENERAL LOGIC LOGIC HỌC ĐẠI CƯƠNG -
Tính CHÂN THỰC của tư duy: Nội Dung
VD: “Nước sôi ở 100°C (ở điều kiện thường)” → phản ánh đúng
quy luật thực tế, đó là tư duy chân thực.
Nội dung tư duy phải tương thích với hiện thực, và khi đạt
được thì ta nói tư duy đó đã lOMoARcP SD| 59062190 GENERAL LOGIC LOGIC HỌC ĐẠI CƯƠNG đạt tới chân lý.
- Tính ĐÚNG ĐẮN của tư duy: Hình Thức VD: “Mọi người phải
chết, Socretes là người. Socretes phải chết.”
Không chỉ nói đúng nội dung, mà còn phải diễn đạt, suy luận đúng trật tự, logic.
Tính đúng đắn là điều kiện cần để có tư duy chân thực.
Logic học chỉ quan tâm đến mặt hình thức của tư duy – tức là nghiên
cứu các quy luật, nguyên tắc suy luận đúng đắn.
II. KHÁI LƯỢC VỀ LỊCH SỬ CỦA LOGIC HỌC
1.Sự Xuất Hiện Và Phát Triển
- Đã xuất hiện lẻ tẻ cách đây 25000 năm trước ở Ấn Độ, Trung Quốc, Hy Lạp và La Mã
- Xuất hiện tại Hy Lạp ở thế kỉ VI, vì:
o Cuôc đối thoại giữa thế giới quan khoa học và thế giới quan tôn giáo, thần thoại
o Điều kiện dân chủ Hy Lạp gắn với hung biện và tranh luận a. Thời đại Cổ Đại
- Aristotles (384 – 322 TCN) - “Cha đẻ” logic học
- Viết tác phẩm “Bộ công cụ” – “The Organon” b. Thời kỳ Trung Cổ
- Chủ đạo Thần học & chủ nghĩa kinh viện
- Aristotles bị lợi dụng để bảo vệ n điều Thiến chúa giáo
- The Organon bị biến thành the Canon
(Luật lệ) → chỉ cho phép tuân theo, không sáng tạo. c. Logic thời Cận Đại
- G. W. Leizbniz (1646 – 1716) - F. bêcơn (1561 – 1626)
- R. Đêcatơ (1596 – 1654) d. Thời kỳ Hiện đại KHÁI NIỆM lOMoARcP SD| 59062190 GENERAL LOGIC LOGIC HỌC ĐẠI CƯƠNG LESSON 2 Date : 10/09/2025 lOMoARcP SD| 59062190 GENERAL LOGIC LOGIC HỌC ĐẠI CƯƠNG SIDE NOTES CONTENT Quy trình tư duy làm bài tập mô hình hóa
I. ĐỊNH NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA KHÁI NIỆM B1: Xác định nội hàm của từng kn (dấu hiệu 1.Định nghĩa Khái niệm loại) B2: Xác định quan hệ
Là một trong những hình thứ cơ bản của tư duy, phản
của từng cặp khái niệm
ánh đối tượng thống qua những dấu hiệu chung - bản chất - khác biệt. - Có 2 kn A và B.
.1 – Có phải mọi A là B 2.Đặc Điểm không?
Một sự hiểu biết đạt tới trình Khái Niệm cần:
.2 – Có phải mọi B là A
o hiểu về bản chất dối tượng o hiểu về toàn không?
diện đối tượng o hiểu về hệ thống đối tượng Căn cứ vào hiện thực
o hiểu biết có nh định hướng cho hoạt động
khách quan để trả lời 2 thực ễn. câu hỏi trên.
II. MỐI QUAN HỆ KHÁI NIỆM – TỪ
. Nếu 2 câu trả lời nhận
được đều có dạng: 1-
Mọi A là B, 2 – Mọi B là
Nghĩa từ = nội dung khái niệm A – QH đồng nhất.
- Khái niệm được truyển tải = một từ hoặc cụm từ.
. Nếu 2 câu trả lời nhận được có dạng: 1- Mọi
Nhưng: từ ≠ khái niệm.
A là B, 2 – Một số B là
- Một khái niệm = nhiều từ HT Đồng Âm A – QH bao hàm, Khái
- Một từ = nhiều nghía/ khái niệm HT Đồng nghĩa. niệm nào gắn với chữ Mọi là Kn bị bao hàm
III. CẤU TẠO CỦA KHÁI NIỆM (bé). 1.Nội Hàm
- Là bộ phận chỉ nội dung của KN, được xét dưới dạng chia nhỏ thành
nhiều dấu hiệu khác biệt - Đặc trưng: chất - Phân loại: • Loại (Cái rộng) • Chủng (Cái hẹp)
- VD: Con Người là động vật xã hội có năng lực tư duy
“Đông vật xã hội” = Loại
“Khả năng tư duy” = Chủng lOMoARcP SD| 59062190 GENERAL LOGIC LOGIC HỌC ĐẠI CƯƠNG 2.Ngoại Diên
- Bộ phận chỉ Tập Hợp Các Đối Tượng thỏa mãn các dấu hiệu của
Nội Hàm - Đặc trưng mặt LƯỢNG - Các loại: • Hữu hạn • Vô Hạn • = 0 • Không thể xác định
3.Mối quan hệ Nội Hàm – Ngoại Diện Mối Quan Hệ NGƯỢC!
Nội hàm phong phú = Ngoại diện hẹp lại.
Ngoại diện rộng = Nội hàm nghèo nàn. 4.Phân Loại Khái Niệm Theo Nội hàm Theo Ngoại diên
- Khái niệm (KN) Trừu tượng >< KN Cụ thể - KN Tập hợp >< KN - KN Khẳng định >< không tập hợp KN Phủ định - KN thực >< KN Ảo - KN Tương quan >< - KN chung >< KN đơn KN Không tương nhất quan
4.1. Căn cứ vào Nội Hàm
4.1.1.Khái niệm cụ thể >< trừu tượng
Khái niệm Cụ thể = đối Khái niệm
Trừu tượng = tượng hiện thực,
tồn tại nh chất, quan hệ của tương
đối độc lập trong ncác đối
tượng, không tồn chỉnh thể về các
mặt / tại độc lập được nếu
thiếu thuộc nh / nh chấtcác đối tượng
VD: Sinh viên, trường học, VD: lễ độ,
khiêm tốn… nền kinh tế…
4.1.2.Khái niệm khẳng định >< phủ định
Khái niệm Khảng định = Khái niệm Phủ định = nhấn nhấn mạnh sự hiện
diện mạnh sự KHÔNG tồn tại của các đối tượng / thuộc của của đối tượng
/ thuộc nh / quan hệ của chúng. nh / quan hệ ở phẩm chất đang xét (tương đối)
VD: Có học, có lý, có nh…
VD: Vô học, vô lý, vô nghĩa, vô nghĩa… lOMoARcP SD| 59062190 GENERAL LOGIC LOGIC HỌC ĐẠI CƯƠNG lOMoARcP SD| 59062190 GENERAL LOGIC LOGIC HỌC ĐẠI CƯƠNG
Lưu ý: Vô thường = vạn vật không
“thường trụ” / đứng yêu => Thay đổi = Khảng định (?) Tương đối
4.1.3.Khái niệm Tương quan >< Không tương quan
Khái niệm Tương quan = Khái niệm
Không tương chỉ mang đầy
đủ nội quan = phản ánh các đối dung
trong quan hệ với tượng tồn
tại độc lập khái niệm khác.tương đối, không phụ
thuộc vào đối tượng khác.
VD: Thầy – trò, vợ - chồng,
ông – cháu…VD: Trường học, bệnh viên, nền kinh tế…
4.2. Căn cứ vào Ngoại diên.
4.2.1.Khái niệm Chung >< Đơn nhất Khái niệm Chung = KN có
Ngoại Diện >= 2Khái niệm Đơn nhất = KN có Ngoại Diên = 1 VD: Mẹ, Sinh viên
VD: Trái đất, Phật tổ…
4.2.2.Khái niệm Tập hợp >< Không Tập hợp
Khái niệm Đồng nhất = KNKhái niệm
không tập hợp = về một lớp
đối tượng KN có mỗi đối tượng
đồng nhất thành 1 chỉnh riêng
rẽ được đề cập tới 1 thể, không thể
tách cách đọc lập. Nội hàm
chia riêng đặc điểm Nội hàm được
cho từng đối tượng. cho từng cá thể
VD: Sinh viên, Con người…
VD: Đội bóng, Thiên hà…
4.2.3.Khái niệm Ảo >< Thực
Khái niệm Ảo = KN có Khái niệm thực = KN có
Ngoại diên = 0 Ngoại diên >= 1
VD: Động cơ vĩnh cửu…VD: Giảng viên, học viên…
5. Quan hệ giữa các Khái niệm 5.1. Căn cứ vào Nội hàm
- Quan hệ so sánh được: là quan hệ giữa những khái niệm không
có điểm chung Nội Hàm VD: Khủng long - Sinh viên
- Quan hệ không so sánh được: là quan hệ giữa những khái niệm
có điểm chung Nội Hàm >=1 lOMoARcP SD| 59062190 GENERAL LOGIC LOGIC HỌC ĐẠI CƯƠNG lOMoARcP SD| 59062190 GENERAL LOGIC LOGIC HỌC ĐẠI CƯƠNG 5.2. Căn cứ vào Ngoại diên
5.2.1.Quan Hệ Điều Hòa: Ngoại diên A ∩ B ≠ ∅ (có phần tử chung >=1)
- ĐỒNG NHẤT: Ngoại diên A = B, nhưng Nội hàm ≠ VD: Số chẵn(A) – Số chia hết cho 2 (4)
- BAO HÀM: Ngoại diên A ⊃ B (A bao hết B) VD: Số chẵn (A) – Số chia hết cho 4 (B)
- GIAO NHAU: A ∩ B ≠ ∅ (chỉ một phần trùng) VD: Phật tử (A) – Sinh viên (B)
5.2.2.Quan Hệ Không Điều Hòa: Ngoại diễn A ∩ B
= ∅ (có phần tử chung nhau = 0)
- NGANG HÀNG: Ngoại diên A và B không trùng.
Nhưng tất cả ở trong C.
VD: Sinh viên (A) – Học sinh (B) – Người đi học (C)
- ĐỐI LẬP: Nội hàm A và B >< nhưng Ngoại diên trong C chung.
VD: Trắng (A) – Đen (B) – Màu sắc (C)
- MÂU THUẪN: Nội hàm A và B trái ngược + Loại Trừ , tổng ngoại diên = C chung .
VD: Trắng (A) – Mùa không trắng (B – Màu sắc (C)
6. Các thao tác Logic đối với khái niệm 6.1.
Mở rộng và Thu hẹp khái niệm
6.1.1.Mở rộng khái niệm
- Khái niệm = từ khái niệm (A) có ngoại diên có giới hạn khái
niệm (B) có ngoại diên lớn hơn.
A ⊂ B [Chủng ⊂ Loại ⊂ Phạm Trù (bị bao hàm)]
VD: Con người ĐV bậc cao Động vật Sinh vật 6.1.2.Thu hẹp khái niệm
- Khái niệm = Từ KN (B) ngoại diên lớn KN (A) có ngoại diên nhỏ
hơn. B ⊃ A [A trong B]. 6.2.
Phép định nghĩa khái niệm
- Khái niệm = nhắm vào nội hàm khái niệm để vạch ra những dấu
hiệu bản chất – khác biệt - Khi nào cần?
• Tổng kết những điểm chủ yếu sau quá trình nhận thức đối tượng
• Sử dụng khái niệm chưa được biết tới Sử dụng từ đã cũ
nhưng nghĩa mới. - Cấu tạo
• Dfd (definiendum) = Đối Tượng Định Nghĩa
• Dfn (definiens) = Nội Dung Định Nghĩa - Phân loại:
• Định nghĩa thực = định nghĩa chính đối tượng
• Định nghĩa duy danh = thao tác đặt tên cho đối tượng lOMoARcP SD| 59062190 GENERAL LOGIC LOGIC HỌC ĐẠI CƯƠNG Căn cứ vào Dfn
• ĐỊNH NGHĨA LOẠI CHỦNG: (Dfn ⊃ Dfd) = khái
niệm gần nhất chứa KN cần định nghĩa, sau đó
vạch ra dấu hiệu khác biệt của KN
VD: Logic học (Chủng) là một bộ môn khoa học
(Loại) nghiên cứu về …
• ĐỊNH NGHĨA QUAN HỆ: Khi KN A
>< KN B quan hệ đối lập mà hai KN phản ánh
VD: Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ
thực tại khách quan được đem lai cho con người
trong cảm giác, được cảm giác chép lại, chụp lại
và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
Lưu ý: Dùng cho các Phạm trù không thể bị bao
hàm không thể QH Chủng loại
• ĐỊNH NGHĨA NGUỒN GỐC: Dfn vạch thảo nguồn gốc Dfd
VD: Thổ dân châu Mỹ là những cư dân đầu ên ở lục địa Châu Mỹ…
• ĐỊNH NGHĨA MÔ TẢ: Dfn chứa đặc điểm bề ngoài để khắc họa Dfd
• ĐỊNH NGHĨA SO SÁNH: = dùng hình ảnh biểu tương – quen thuộc. VD: Ăn vạ như Chí Phèo
- Các quy tắc định nghĩa:
1. Cần cân đối. Nếu không sẽ Qúa hẹp – quá rộng – vừa hẹp vừa rộng
2. Không được luẩn quẩn vòng quanh: Logic học là khoa học nghiên cứu về Logic???
3. Không dùng mệnh đề phủ định: Yêu là không ghét???
4. Cần tường minh, không ví von.