lOMoARcPSD| 61630826
Luật dân sự 2
Vấn đề 1: khái niệm chung về nghĩa vụ dân sự
- Định nghĩa: (Điều 274 BLDS 2015)
2. đặc điểm của nghĩa vụ
- là 1 QHPL DS
- QHPL tương đối. Các bên trong quan hnghĩa vụ dân
sự luôn được xác định cụ th
- quyền nghĩa vcủa các bên trong quan hệ nghĩa vụ
luôn“đối lập tương ứngvà chỉ hiệu lực với các chth
đã được xác định
- quyền của chủ thtrong quan hệ nghĩa vquyn đối
nhân .
Đối vật: quyền sở hữu (quyền đối vật mạnh nhất) ->
quyền tác động trực ếp đến tài sản
Đối nhân: tác động đến tài sản thông qua 1 chủ thể khác
Quyền đối vật chuyển thành quyền đối nhân: A cho B vay, A
muốn đòi lại số ền (trước khi cho vay thì ền là quyền đối
nhân, sau khi cho vay thì quyền đối với sền quyền đối
nhân)
- 3 chủ thể: cá nhân, pháp nhân, nhà nước - Phải năng
lực chủ thể - Khách thể:
+ Khách thể là
3. đối tượng của nghĩa vụ
- Tài sản
lOMoARcPSD| 61630826
- Công việc phải thực hiện:
- Công việc không được thực hiện: trền cho họ để họ
không làm việc gì đó (không được làm)
VD: trả ền cho bảo vệ để họ không ngủ, không dùng điện
thoại trong giờ, không đi quá phạm vi,...
- Điều kiện 1: phải đáp ứng 1 lợi ích vật chất
- Điều kiện 2: phải được xác định cụ th
VD: ra hiệu sách bảo chủ ệm là muốn mua 1 quyển sách
cụ thể nào đó
- Điều kiện 3: phải thực hiện được (khả thi)
+ phải làm được trên thực tế
+ không bị pháp luật cấm
4. phân loại
4.1. căn cứ theo mối quan hgiữa quyền và nghĩa vụ
4.1.1. Nghĩa vụ riêng rẽ (Điều 287 BLDS 2015)
Vd: A vay C 10tr, B vay C 100tr, quan hệ nghĩa vụ của A và C
chấm dứt khi A trả nợ cho C mà không có liên quan đến nghĩa
vụ trả nợ của B với C.
- Đặc điểm:
+ Là loại nghĩa vụ nhiều người;
+ không có sự liên quan giữa người cùng thực hiện ...
4.1.2. Nghĩa vụ liên đới (Điều 288 BLDS)
4.1.3. Nghĩa vụ theo phần (ĐIều 290 BLDS)
lOMoARcPSD| 61630826
Vd: A bán cho B 1 tấn gạo, A phải gian hàng tận nhà B. A thể
thực hiện việc vận chuyển làm nhiều lần nếu không thỏa
thuận khác.
4.1.4. Nghĩa vụ hoàn lại
Vd TH1: thuê taxi của 1 công ty, tài xế lái xe làm khách bị
thương phải vào viện tốn 10tr -> hãng taxi phải bồi thường
khách 10tr -> sau đó hãng taxi yêu cầu người tài xế nghĩa vụ
hoàn lại cho công ty
Vd TH2: A cho B vay 1 tỉ, làm thế nào để đảm bảo B tr ền cho
A -> bắt con nợ giao cho A 1 vật hoặc tài sản để thế chp.
Trường hợp B không cả đthế chấp => sử dụng người thứ
3: B bảo với A C có n -> phát sinh nghĩa vhoàn lại giữa
bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh (C bảo lãnh cho B)
4.1.5. Nghĩa vụ bổ sung
Trước nghãi vụ bổ sung là nghĩa vụ gốc, luôn đến sau
- Trong quan hệ bảo lãnh, B vay A thì B nghĩa vtrnợ
cho A, nếu B không trả nợ được thì C trả nợ thay cho B -
> nghiac vụ gốc: B với A (xuất hiện trước)
- Nghĩa vụ bổ sung chưa chắc đã phát sinh: B trnợ thì C
không cần phải trả nợ thay
4.2. Căn cứ nguồn gốc phát sinh
- Nghĩa vụ trong hợp đồng
Có những nghĩa vụ chỉ phát sinh khi tham gia (kí hợp đồng) thì
mới phát sinh
Vd: ký hợp đồng mua bảo hiểm -> phát sinh nghĩa vụ
lOMoARcPSD| 61630826
- Nghĩa vụ ngoài hợp đồng
Vd: lập di chúc: ý chí của người để lại thừa kế với người thừa
kế -> phát sinh quyền thừa kế, nghĩa vụ: không được phápn
di sản để thờ cúng
4.3. Căn cứ vào mối liên hệ phụ thuộc giữa các nghĩa vụ
- Nghĩa vụ chính: loại nghĩa vụ tồn tại hiệu lực 1 cách độc
lập, không phụ thuộc vào nghĩa vụ khác.
- Nghĩa vụ phụ: loại nghĩa vụ sự tồn tại hiệu lực nghĩa
vụ này hoàn toàn phụ thuộc vào nghĩa vchính. Vd: bảo
hành máy nh: nghĩa vụ - thay thế 1 phần hoặc toàn bộ
sản phẩm, nghĩa vụ lớn nhất của n bán giao hàng, sau
đó nghĩa vbảo hành -> nghĩa vụ giao hàng chính,
nghĩa vụ bảo hành là phụ (luôn đi sau, chưa chắc đã phát
sinh)
5. Thay đổi chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ
5.1. Chuyển giao quyền yêu cầu
Vd: N vay T 1 tỷ, 1 năm sẽ tr, sau 5 tháng thì T cần ền gấp
nên đòi ền N nhưng không đòi được T
T có thể giao bán quyền đòi nợ với giá 700tr -> sau khi bán
được cho B thì N có nghĩa vụ trả nợ cho B, T sẽ out
khỏi mối quan hệ này=
Quyền đòi nợ là 1 quyn tài sả nên bán được
Hậu quả pháp lý: T out khỏi mối quan h
+ không cần phải xin ý kiến của N (bên nghĩa vụ) chỉ
cần thông báo cho N
lOMoARcPSD| 61630826
+ Khi T cho N vay 1 tỷ thì N đặt 1 cái ô tô để làm n thì cái
ô tô của N sẽ xử lý như nào? => nếu quyền được chuyển
giao gồm biện pháp bảo đảm thì chuyển giao cả quyền
biện pháp bảo đảm (chuyển giao acr ô tô của N
cho B)
5.2. Chuyển giao nghĩa vụ
Vd: bố mẹ trả nợ thay con -> con không còn là con nợ mà
sẽ là bố mẹ
- Bắt buộc phải được sự chấp thuận của bên có quyền
(thường thể hiện bằng chữ ký,
VN ĐỀ 2: XÁC LẬP, THỰC HIỆN, CHẤM DỨT NGHĨA
VỤ, TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
I. Căn cứ phát sinh
1. Căn cứ phát sinh nghĩa vụ
Đ275 BLDS 2015
a. Hợp đồng
- Nghĩa vụ phát sinh từ sự thỏa thuận của mỗi bên
- Phát sinh nghĩa vụ khi hợp đồng có hiệu lực
Đk hiệu lực của GDDS: chủ thể, tự nguyện, mục đích nội
dung (điều 127)
- Một hợp đồng có thể phát sinh hiều nghĩa vụ
Hợp đồng vô hiệu vẫn có thể phát sinh hiệu lực
b. Hành vi pháp lý đơn phương - Mọi
HVPL ĐP phát sinh nghĩa vụ?
Vd: 1 người đăng bài m đhứa sẽ hậu tạ -> chưa xác
định được chủ th
lOMoARcPSD| 61630826
HVPL ĐP khác hợp đồng ở chỗ: HĐ xác định được chủ th,
HVPL ĐP thì chưa
- HVPL ĐP không phát sinh nghĩa vụ: êu hủy tsan của mình
=> hành vi không muốn xác lập quan hệ với ai cả
=> không phát sinh nghĩa vụ
c. Thực hiện công việc không có ủy quyền (Đ574)
d. Chiếm hữu, sử dụng, được lợi về tài sản không có căn cứ
pháp luật
e. y thiệt hại trái PL
- Trong nh huống cấp thiết thì có thể gây thiệt hại đúng
PL
f. Căn cứ khác do PL quy định
Ý nghĩa của căn cứ phát sinh nghĩa vụ
- Chứng minh được căn cứ thì mới xác định được bên
nghĩa vụ với mình
2. Thực hiện nghĩa vụ
- Khái niệm: thực hiện nghĩa vụ là việc ng
- Nguyên tắc (điều 3 BLDS)
- Nội dung thực hiện nghĩa vụ(điều 277-291)
+ thực hiện nghĩa vụ đúng địa điểm
Vd: A vay ền của B, B cho vay bằng ền mặt, thỏa thuận
6 tháng sau trả, không thỏa thuận về địa điểm (B không
tk ngân hàng) -> căn cứ vào đối tượng của nghĩa vụ để
xác định địa điểm (điều 277)
Khi chuyển yêu cầu từ B sang B1, A nghĩa vụ trcho
B1, thì địa điểm là nơi cư trú của B1
lOMoARcPSD| 61630826
+ thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn
Thời hạn thỏa thuận
Thời hạn luật định
Thời hạn do bản án quyết định của cơ quan thm
quyền
Nếu 2 bên không thỏa thuận về thời hạn thì thời hạn
được xác định ntn? (K3 Đ278)
+ Thực hiện nghĩa vụ đúng đối tượng
Phân biệt thực hiện nghĩa vụ thông qua người thứ 3 vi
chuyển giao nghĩa vụ (283)
+ ... có điều kiện (284)
Là khi 1 đk nào đó diễn ra thì mới phải thực hiện nghĩa
vụ, đk chưa xảy ra thì không thực hiện nghĩa vụ. Vd:
hợp đồng bảo hiểm
+thực hiện nghĩa vụ dân sự riêng rẽ
+
+
3. Căn cứ chm dứt nghĩa vụ dân sự (điều 372)
a. Nghĩa vụ được hoàn thành (373)
b. Nghĩa vụ chm dứt theo thỏa thuận của các bên
c. Bên có quyền miễn thực hiện nghĩa vụ (quan hệ đơn vụ)
d. Nghĩa vụ được thay thế bằng nghĩa vụ dân sự khác
e. Nghĩa vụ bù trừ
- thể trừ khi nghĩa vụ cùng loại hoặc đến hạn (không
rơi vào các trường hợp không được bù trừ)
lOMoARcPSD| 61630826
f. Các bên hòa nhập làm 1
- Vd: sáp nhập
g. Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự đã hết
Vd: quy định thời hạn bảo hành cho chung 3 năm.
Sau khi hết 3 năm thì không được bảo hành nữa
h. n có nghĩa vụ chết hoặc chấm dứt
4. Trách nhiệm dân sự
- Khái niệm: dân sự do vi phạm nghĩa vụ sự ỡng chế
của nhà nước buộc bên vi phạm nghĩa vụ phải ếp tục
thực hiện nghĩa vụ làm hoặc không làm 1 công việc
- Đặc điểm
- Các loại trách nhiệm dân sự
Trách nhiệm ếp tục thực hiện nghĩa vụ dân sự
Trách nhiệm do không giao vật
TN do không thực hiện nghĩa vụ làm hoặc không làm 1
việc
TN dân sự do chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự
TN do chậm ếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ
TN bồi thường thiệt hại
Hành vi trái pháp luật
Có thiệt hại xảy ra
Có mối quan hệ nhân qu
Có lỗi
# Nghĩa vụ trách nhiệm, cái nào trước? Phải xét trong 1
mqh nhất định
lOMoARcPSD| 61630826
A và B thỏa thuận
Những vấn đề chung về đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
I. Khái niệm vbin pháp bảo đảm
- Biện pháp: là cách thức con người hướng tới 1 vấn đề
- Các góc nhìn về bảo đảm
Khẳng định đơn phương của 1 bên
Đầy đđiều kiện để thực hiện 1 công việc
Là biện pháp tác động - 4 cách bảo đảm:
Biện pháp bảo đảm
Hợp đồng bảo đảm
Giao dịch bảo đảm
Quan hệ bảo đảm
Về mặt khách quan: Các biện pháp bảo đảm cth
1. Cầm cố tsan
2. Thế chấp tsan
3. Đặt cọc
4. Ký qu
5. Ký cược
6. Bảo lãnh
7. Bảo lưu quyền sở hữu tài sản
8. Cầm giữ tài sản (có quyền cầm giữ tài sản cho đến khi bên
kia thực hiện nghĩa vụ)
9. Tín chấp
lOMoARcPSD| 61630826
Vmặt chủ quan: bảo đảm thực hiện nghĩa vdân sự sự
thỏa thuận giữa các bên hoặc hành vi đơn phương của một
bên về .... lựa chọn sử dụng không đúng nghĩa vụ gây ra
II. Đặc điểm của biện pháp bảo đảm
- Tt cả các biện pháp đều mục đích nâng cao trách
nhiệm của các bên đối với cam kết, nghĩa vụ của mình (tác
động 2 phía)
- Mang nh chất bổ sung cho nghĩa vụ chính
- Đối tượng bảo đảm là những lợi ích vật chất
- Phạm vi bảo đảm không cao hơn nghĩa vụ được bảo đảm
- Xác lập từ sự thỏa thuận hoặc từ hành vi của 1 bên
III. Chthể của quen hệ bảo đảm và chủ thể liên quan
- BPBD có thể hình thành từ thỏa thuận hoặc hành vi của 1
bên
- Chthể của quan hệ bảo đảm:
Bên bảo đảm
Bên nhận bảo đảm
- Chthể liên quan đến quan hệ bảo đảm
Bên được bảo đảm
Người giữ tài sản thế chp
Người giữ tài sản ký quỹ
IV. Phạm vi nghĩa vụ được bảo đảm
1. Nghĩa vụ hiện tại
- Toàn bộ
- Một phần
lOMoARcPSD| 61630826
2. Nghĩa vụ trong tương lai
- Khái niệm
- Phm vi
THO LUẬN TUẦN 12:
1. Tài sản hình thành trong tương lai cầm cố được không?
Vì sao?
- Tài sản hình thành trong tương lai là những tài sản:
Chưa hình thành về mặt vật lý: có thể
Đã hình thành về mặt vật lý nhưng chưa hình thành về
mặt pháp lý: có thể
- Đặc trưng của cầm cố là chuyển giao, thời điểm phát sinh
hiệu lục và thời điểm thực hiện hợp đồng khác nhau
Tài sản trong tương lai thể trthành tài sản cầm cố (khi
nào tài sản thì chuyển giao thời điểm chuyển gaio
và thời điểm ký kết khác nhau
Điều 295 blld 2015: tài sản bảo đảm thuộc quyền sở hữu
của bên bảo đảm (NĐ 21/2021)
- Căn cứ tại thời điểm xác lập giao dịch liên quan đến tài
sản này thì tài sản đã có chưa?
Có rồi: tài sản hiện có
Chưa có: tài sản hình thành trong tương lai
- Quan điểm 2:
2. Vì sao chủ yếu các biện pháp bảo đảm có đối tượng là tài
sản? (7/9)
lOMoARcPSD| 61630826
- Vì quan hệ giữa các bên được thiết lập dựa trên lợi ích vt
chất nên sử dụng vật chất là tài sản để làm biện pháp bảo
đảm
- Quyền của chủ thmang quyền quyền đối nhân (bị
động), đnâng cao nghĩa vụ của các bên vay thì biện pháp
bảo đảm hầu hết tài sản => chuyn từ quan hệ đối nhân
sang đối vật (tự mình tác động vào tài sản để thực hiện
quyền của mình) => chủ động hơn.
Vd đối tượng của nghĩa vụ ng việc: đi thuê nhà, đt
cọc ền để chnhà (bên nghĩa vụ) không cho người
khác thuê
3. A vay B 2 tỷ cầm cố chiếc xe ô để bảo đảm cho khoản
vay đó. Tại thời điểm này, chiếc xe được định giá 3 tỷ. 3
năm sau, A chưa trđược khoản vay nhưng chiếc xe xử
chđược 1,5 tỷ.
4. Câu hỏi lý thuyết
4.1. Lấy dụ về quyền đối vật quyền đối nhân của bên
nhận bảo đảm
4.2. Phân loại nghĩa vụ được bảo đảm? Cho ví dụ minh họa
4.3. Lấy dụ về trường hợp: bên bảo đảm đồng thời n
nghĩa vụ được bảo đảm; bên bảo đảm bên
nghĩa vụ được bảo đảm là 2 chủ thể khác nhau.
4.4. Nêu ý nghĩa của việc đăng ký giao dịch bảo đảm
- Đối với bên nhận bảo đảm
Là cách thức
Để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bên nhận bảo đảm.
Mang ý nghĩa công bố quyền lợi của bên nhận bảo đảm
với người thứ 3 và tất cả những ai xác lập giao dịch liên
lOMoARcPSD| 61630826
quan đến tài sản bảo đảm đều buộc phải biết vsự
hiện hữu của các quyền liên quan đến tài sản bảo đảm
đã được đăng ký
Xác định thứ tự ưu ên thanh toán
- Đối với bên bảo đảm
Vừa đạt được mục đích dùng tài sản đbảo đảm việc
thực hiện nghĩa vụ, vừa thể gitài sản bảo đảm
ếp tục khai thác, sdụng nó nhằm phục vụ mục đích
sản xuất, kinh doanh của mình
- Đối với bên thứ 3
Giúp bên thứ 3 m hiểu thông n tại quan đăng
giao dịch bảo đảm biết được tài sản đã được dùng để
bảo đảm cho 1 nghĩa vụ nào trên thực tế hay chưa
- Đối với nền kinh tế - xã hội
4.5. Phân biệt: hiệu lực và hiệu lực đối kháng với người thứ
ba của biện pháp bảo đảm
- Hiệu lực của hợp đồng: sự ràng buộc các bên bảo đảm
(chỉ 2 bên này biết)
- Hiệu lực đối kháng: nói đến sự ràng buộc khác ngoài hợp
đồng này, phát sinh: Thời điểm đăng kí:
Đ297: thời điểm nắm giữ và chiếm giữ tài sản
Vd: cầm c(tthời điểm bên cầm cố nắm giữ tài sản (k2)
Thế chấp phải đăng mới phát sinh đối kháng (thế chấp chỉ
giao giấy tờ) -> đki để công khai quyền của bên nhận bảo đảm
VN ĐỀ 5: QUY ĐỊNH CUNG VỀ HỢP ĐỒNG
lOMoARcPSD| 61630826
VN ĐỀ 6:
- A cho B thuê nhà trong thời gian 30 năm. Trong 30 năm
đó thì A có thể dừng hợp đồng với B khi 10 năn -> A cho
B thuê thì B muốn cho C thuê lại thì phải hỏi ý kiến của A
- A cho B quyền hưởng dụng trong 30 năm thì A không thể
yêu cầu B chấm dứt quyền hưởng dụng trừ khi B có hành
vi phá hoại tài sản phải quyết định của tòa án->
người hưởng dụng có quyền như chủ sử hữu, thể cho
người khác thuê lại tài sản (không cần hỏi ý kiến của A)
Phân loại tài sản:
Tài sản không êu hao: đối tượng của hợp đồng thuê
và mượn
Tài sản êu hao
Hợp đồng thuê: thuê -> phải trả ền – đền bù => có thể đòi lại
trong thời gian cho thuê nhưng phải bồi thường thiệt hại
n -> không trền đền => khi đòi
lại không phải bồi thường vì người mượn không mất gì c
Bên cho thuê, cho ợn muốn lấy lại tsan thì hậu quả
pháp lý khác nhau
- Trlại tsan không đúng với ts ban đầu thì được không?
(TH không còn tsan)
- Nấu tsan cùng loại thì phải trả lại bằng tsan cùng loại.
Nếu k có mới trả bằng tài sản khác thay thế quy ra ền
- Phân loại thuê:
Thuê thông thường: có luôn tsan để khai thác
(VD: thuê xe xong có thể đi luôn)
lOMoARcPSD| 61630826
=> có thể là văn bản hoặc không
Thuê khoán: không tsan đsd được luôn, những
tsan dưới dạng liệu sản xuất, cần phải đầu mới
thkhai thác sử dụng => thời gian dài hơn, chi phí cao
hơn -> hình thức hợp đồng thuê phải bằng văn bản VD:
thuê đất trồng rừng, cần 15 m, mới 3-4 năm cho
thuê khoán đòi lại thì không được vì thời gian chưa đủ
một vòng để sinh ra lợi nhuận cho bên thuê
Hợp đồng đồng có đối tượng là công việc
- Công việc không vi phạm điều cấm, được thực hiện
- Công việc thtồn tại dưới dạng không hành vi, hành
động
- Khi thực hiện cần chú ý vấn đề chth
chủ thkhả năng thực hiện công việc: thể hin
ới 2 góc độ: năng lực chủ thể, năng lực pháp luật
(VD: 1 người đang bị truy cứu trách nhiệm hình scó
thể tư vấn pháp lý được không?)
Hợp đồng dịch vụ
2 bên chủ thể: bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch
vụ
Bên sử dụng dịch vụ chưa chắc đã bên thanh toán dịch vụ.
VD: người chồng book dịch vụ spa cho chị vợ sử dụng dịch vụ
y thì chị vkhông cần thanh toán, chồng người thanh toán
Điều 517, khoản 5: Gimật thông n mình biết được
trong thời gian thực hiện công việc, nếu thỏa thuận hoặc
pháp luật có quy định.
lOMoARcPSD| 61630826
Chgikhi có thỏa thuận, trong thời gian thực hiện công
việc; nếu không thỏa thuận thì không giữ mật, hết
thời gian là không phải giữ bí mật
VD: xử 1 vụ việc, thân chủ thể phải nói những mt
cho luật sư để có thể bảo vệ tốt nhất. Luật sư phải giữ
mật nhưng theo điều 517 thì sau đấy luật bán thông
n....
Khoản 2, điều 517: “Không được giao cho người khác thực
hiện thay công việc nếu không sđồng ý của n sử dụng
dịch vụ.” -> không có ngoại lệ, không được thay
Khoản 2 điều 518: “Không được giao cho người khác thực hiện
thay công việc nếu không có sđồng ý của n sử dụng dịch
vụ.” -> được thay đổi đk dịch vụ mà không cần cho ý kiến: một
trong những đkien dv là người thực hiện dv
Hợp đồng gửi giữ
Hợp đồng vận chuyển: hành khách, hàng hóa
Hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng gia công
THO LUẬN TUẦN 4:
Đơn phương chấm dứt hợp đồng, huy bỏ hp
Căm cú phát sinh
- 1
- 2
- 3
Hậu quả pháp lý
lOMoARcPSD| 61630826
1. Phân biêtj
Tặng cho
Hứa thưởng
Hành vi pháp
đơn phương
Khi hứa tặng cho
thì
2. Chuộc lại tài sản đã bán và Cầm cố tài sản
- Cầm cố tài sản: biện pháp đảm bảo. Đ
vay ền chủ yếu. Tsanr chủ yếu để cầm
cố: xe máy, xe đạp, ... (động sản)
- Chuộc lại tài sản đã bán: Hợp đồng
mua bán
Có thể thỏa thuận
TUẦN 5: VN ĐỀ 11,12,13
Trách nhiệm dân sự: 2 loại
I. Khái niệm, đặc điểm
1. Khái niệm
loại tr nh ds theo đó khi 1 chthvi phạm
nghĩa vụ pháp của mình y thiệt hại cho chủ th
khác pahri bồi thường những tổn thất do mình gây
ra.
- Phân biệt: trnh bồi thường thiệt hại do ...
2. Đặc điểm -
Chung:
Do quan nhà nước thẩm quyền áp dụng đối với
người có hành vi vi phạm pháp luật
lOMoARcPSD| 61630826
Mang nh cưỡng chế Nhà nước
Mang đến hậu quả pháp lý bất lợi mà người hành vi
pháp luật phải gánh chịu.
- Riêng:
Thuộc nh “ngoài hợp đồng
Thiệt hại xảy ra rất đa dạng
Hậu quả pháp lý bất lợi luôn mang nh tài sản
thể áp dụng đối với chủ thkhông trực ếp gây ra
thiệt hại. (VD: A gây thiệt hại nhưng B phải bồi thường
-> con gây thiệt hại -> bố mẹ bồi thường
II. Điều kiện phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại
ngoài hợp đồng
1. Có thiệt hại xảy ra – là ền đề, là ên quyết để phát sinh
- Thiệt hại là những tổn thất trên thực tế đã xảy ra hoặ chc
chắn sẽ xy ra -> có thể nh thành ền do việc xâm phạm
đến nh mạng, sức khỏe, danh dự, uy n, tài sản, quyền
và lợi ích hợp pháp khác của cá nhân, tổ chc.
Thiệt hại suy đoán -> không phải BTTH
1. Phân loại thiệt hại
1.1. Căn cứ vào nh chất của thiệt hại
- Thiệt hại về vật chất
- Thiệt hại về nh thần
1.2. Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh thiệt hại
1.3. Căn cứ vào đối tượng bị thiệt hại
1.4. Căn cứ vào cách xác định thiệt hại
lOMoARcPSD| 61630826
1.5. Căn cứ vào nh hợp pháp của thiệt hại
2. Sự kiện gây thiệt hại trái pháp luật
3. Mối quan hnhân quả giữa thiệt hại và sự kiện y ra
thiệt hại trái pháp luật
- Nguyên nhân: chỉ sự tác động...
- Kết quả: là những biến đổi nhất định...
? phân biệt nguyên nhân y thiệt hại điều kiện y thiệt
hại?
K2 Đ584
Trường hợp loại trừ trnh BTTH
- Thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng
-
III. Nguyên tắc BTTH ngoài hơph đồng (Điều 585)
1. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ
kịp thời. Các bên thể thỏa thuận về mức bồi
thường, hình thức bồi thường bằng ền, bằng hiện
vật hoặc thực hiện một công việc, phương thức bồi
thường một lần hoặc nhiều lần, trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác.
2. Người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại thể
được giảm mức bồi thường nếu + không có lỗi hoặc
có lỗi vô ý
+ thiệt hại quá lớn so với khả năng kinh tế của mình.
3. Khi mức bồi thường không còn phù hợp với thực tế
thì n bị thiệt hại hoặc n gây thiệt hại quyền
yêu cầu Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền khác thay đổi mức bồi thường.
lOMoARcPSD| 61630826
4. Khi bên bị thiệt hại lỗi trong việc y thiệt hại thì
không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của
mình gây ra.
5. Bên quyền, lợi ích bị xâm phạm không được bồi
thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các
biện pháp cần thiết, hợp để ngăn chặn, hạn chế
thiệt hại cho chính mình.
?? ý nghĩa của việc xác định lỗi trong trnh BTTH ngoài hợp
đồng?
IV. Năng lực chịu TN BTTH ngoài hợp đồng
Cơ sở xác định năng lực chịu TNBT
- Độ tuổi
(Điều 586 BLLD 2015
THO LUN:
1. Phân biệt trường hợp nào phát sinh TNBT do hành vi của
con người và do tài sản gây ra?
- Con người: hành vi trái PL -> từ hành vi của con người mà
ra (uống rượu bia lái xe, vượt đèn đ,... -> xét đến yếu t
lỗi, ai có lỗi phải chịu TN)
- Tài sản: do hoạt động bên trong của tài sản(vd: đang đi
trên đường xe bị nổ lốp)
2. Điều 584 > phân biệt sự kiện bất khả kháng do ts gây
ra
VD: quả dừa rơi vào đầu -> do ts gây ra
Sự kiện khách quan: sự kiện không thể ờng trước được,
khách quan, do tác động bên ngoài

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61630826 Luật dân sự 2
Vấn đề 1: khái niệm chung về nghĩa vụ dân sự
- Định nghĩa: (Điều 274 BLDS 2015)
2. đặc điểm của nghĩa vụ - là 1 QHPL DS
- là QHPL tương đối. Các bên trong quan hệ nghĩa vụ dân
sự luôn được xác định cụ thể
- quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ nghĩa vụ
luôn“đối lập tương ứng” và chỉ có hiệu lực với các chủ thể đã được xác định
- quyền của chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ là quyền đối nhân .
Đối vật: quyền sở hữu (quyền đối vật mạnh nhất) -> có
quyền tác động trực tiếp đến tài sản
Đối nhân: tác động đến tài sản thông qua 1 chủ thể khác
Quyền đối vật chuyển thành quyền đối nhân: A cho B vay, A
muốn đòi lại số tiền (trước khi cho vay thì tiền là quyền đối
nhân, sau khi cho vay thì quyền đối với số tiền là quyền đối nhân)
- 3 chủ thể: cá nhân, pháp nhân, nhà nước - Phải có năng
lực chủ thể - Khách thể: + Khách thể là
3. đối tượng của nghĩa vụ - Tài sản lOMoAR cPSD| 61630826
- Công việc phải thực hiện:
- Công việc không được thực hiện: trả tiền cho họ để họ
không làm việc gì đó (không được làm)
VD: trả tiền cho bảo vệ để họ không ngủ, không dùng điện
thoại trong giờ, không đi quá phạm vi,...
- Điều kiện 1: phải đáp ứng 1 lợi ích vật chất
- Điều kiện 2: phải được xác định cụ thể
VD: ra hiệu sách bảo chủ tiệm là muốn mua 1 quyển sách cụ thể nào đó
- Điều kiện 3: phải thực hiện được (khả thi)
+ phải làm được trên thực tế
+ không bị pháp luật cấm 4. phân loại
4.1. căn cứ theo mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ
4.1.1. Nghĩa vụ riêng rẽ (Điều 287 BLDS 2015)
Vd: A vay C 10tr, B vay C 100tr, quan hệ nghĩa vụ của A và C
chấm dứt khi A trả nợ cho C mà không có liên quan đến nghĩa
vụ trả nợ của B với C. - Đặc điểm:
+ Là loại nghĩa vụ nhiều người;
+ không có sự liên quan giữa người cùng thực hiện ...
4.1.2. Nghĩa vụ liên đới (Điều 288 BLDS)
4.1.3. Nghĩa vụ theo phần (ĐIều 290 BLDS) lOMoAR cPSD| 61630826
Vd: A bán cho B 1 tấn gạo, A phải gian hàng tận nhà B. A có thể
thực hiện việc vận chuyển làm nhiều lần nếu không có thỏa thuận khác.
4.1.4. Nghĩa vụ hoàn lại
Vd TH1: thuê taxi của 1 công ty, tài xế lái xe làm khách bị
thương phải vào viện tốn 10tr -> hãng taxi phải bồi thường
khách 10tr -> sau đó hãng taxi yêu cầu người tài xế có nghĩa vụ hoàn lại cho công ty
Vd TH2: A cho B vay 1 tỉ, làm thế nào để đảm bảo B trả tiền cho
A -> bắt con nợ giao cho A 1 vật hoặc tài sản để thế chấp.
Trường hợp B không có gì cả để thế chấp => sử dụng người thứ
3: B bảo với A là C có tiền -> phát sinh nghĩa vụ hoàn lại giữa
bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh (C bảo lãnh cho B) 4.1.5. Nghĩa vụ bổ sung
Trước nghãi vụ bổ sung là nghĩa vụ gốc, luôn đến sau
- Trong quan hệ bảo lãnh, B vay A thì B có nghĩa vụ trả nợ
cho A, nếu B không trả nợ được thì C trả nợ thay cho B -
> nghiac vụ gốc: B với A (xuất hiện trước)
- Nghĩa vụ bổ sung chưa chắc đã phát sinh: B trả nợ thì C
không cần phải trả nợ thay
4.2. Căn cứ nguồn gốc phát sinh
- Nghĩa vụ trong hợp đồng
Có những nghĩa vụ chỉ phát sinh khi tham gia (kí hợp đồng) thì mới phát sinh
Vd: ký hợp đồng mua bảo hiểm -> phát sinh nghĩa vụ lOMoAR cPSD| 61630826
- Nghĩa vụ ngoài hợp đồng
Vd: lập di chúc: ý chí của người để lại thừa kế với người thừa
kế -> phát sinh quyền thừa kế, nghĩa vụ: không được pháp bán di sản để thờ cúng
4.3. Căn cứ vào mối liên hệ phụ thuộc giữa các nghĩa vụ
- Nghĩa vụ chính: là loại nghĩa vụ tồn tại hiệu lực 1 cách độc
lập, không phụ thuộc vào nghĩa vụ khác.
- Nghĩa vụ phụ: là loại nghĩa vụ mà sự tồn tại hiệu lực nghĩa
vụ này hoàn toàn phụ thuộc vào nghĩa vụ chính. Vd: bảo
hành máy tính: nghĩa vụ - thay thế 1 phần hoặc toàn bộ
sản phẩm, nghĩa vụ lớn nhất của bên bán là giao hàng, sau
đó là nghĩa vụ bảo hành -> nghĩa vụ giao hàng là chính,
nghĩa vụ bảo hành là phụ (luôn đi sau, chưa chắc đã phát sinh)
5. Thay đổi chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ
5.1. Chuyển giao quyền yêu cầu
Vd: N vay T 1 tỷ, 1 năm sẽ trả, sau 5 tháng thì T cần tiền gấp
nên đòi tiền N nhưng không đòi được T
T có thể giao bán quyền đòi nợ với giá 700tr -> sau khi bán
được cho B thì N có nghĩa vụ trả nợ cho B, T sẽ out khỏi mối quan hệ này=
Quyền đòi nợ là 1 quyền tài sả nên bán được
Hậu quả pháp lý: T out khỏi mối quan hệ
+ không cần phải xin ý kiến của N (bên có nghĩa vụ) chỉ cần thông báo cho N lOMoAR cPSD| 61630826
+ Khi T cho N vay 1 tỷ thì N đặt 1 cái ô tô để làm tin thì cái
ô tô của N sẽ xử lý như nào? => nếu quyền được chuyển
giao gồm biện pháp bảo đảm thì chuyển giao cả quyền và
biện pháp bảo đảm (chuyển giao acr ô tô của N cho B)
5.2. Chuyển giao nghĩa vụ
Vd: bố mẹ trả nợ thay con -> con không còn là con nợ mà sẽ là bố mẹ
- Bắt buộc phải được sự chấp thuận của bên có quyền
(thường thể hiện bằng chữ ký,
VẤN ĐỀ 2: XÁC LẬP, THỰC HIỆN, CHẤM DỨT NGHĨA
VỤ, TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ I. Căn cứ phát sinh
1. Căn cứ phát sinh nghĩa vụ Đ275 BLDS 2015 a. Hợp đồng
- Nghĩa vụ phát sinh từ sự thỏa thuận của mỗi bên
- Phát sinh nghĩa vụ khi hợp đồng có hiệu lực
Đk có hiệu lực của GDDS: chủ thể, tự nguyện, mục đích nội dung (điều 127)
- Một hợp đồng có thể phát sinh hiều nghĩa vụ
 Hợp đồng vô hiệu vẫn có thể phát sinh hiệu lực
b. Hành vi pháp lý đơn phương - Mọi
HVPL ĐP phát sinh nghĩa vụ?
Vd: 1 người đăng bài tìm đồ hứa sẽ hậu tạ -> chưa xác định được chủ thể lOMoAR cPSD| 61630826
 HVPL ĐP khác hợp đồng ở chỗ: HĐ xác định được chủ thể, HVPL ĐP thì chưa
- HVPL ĐP không phát sinh nghĩa vụ: tiêu hủy tsan của mình
=> hành vi không muốn xác lập quan hệ với ai cả
=> không phát sinh nghĩa vụ
c. Thực hiện công việc không có ủy quyền (Đ574)
d. Chiếm hữu, sử dụng, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
e. Gây thiệt hại trái PL
- Trong tình huống cấp thiết thì có thể gây thiệt hại đúng PL
f. Căn cứ khác do PL quy định
Ý nghĩa của căn cứ phát sinh nghĩa vụ
- Chứng minh được căn cứ thì mới xác định được bên có nghĩa vụ với mình 2. Thực hiện nghĩa vụ
- Khái niệm: thực hiện nghĩa vụ là việc ng
- Nguyên tắc (điều 3 BLDS)
- Nội dung thực hiện nghĩa vụ(điều 277-291)
+ thực hiện nghĩa vụ đúng địa điểm
Vd: A vay tiền của B, B cho vay bằng tiền mặt, thỏa thuận
6 tháng sau trả, không thỏa thuận về địa điểm (B không
có tk ngân hàng) -> căn cứ vào đối tượng của nghĩa vụ để
xác định địa điểm (điều 277)
Khi chuyển yêu cầu từ B sang B1, A có nghĩa vụ trả cho
B1, thì địa điểm là nơi cư trú của B1 lOMoAR cPSD| 61630826
+ thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn Thời hạn thỏa thuận Thời hạn luật định
Thời hạn do bản án quyết định của cơ quan có thẩm quyền
 Nếu 2 bên không có thỏa thuận về thời hạn thì thời hạn
được xác định ntn? (K3 Đ278)
+ Thực hiện nghĩa vụ đúng đối tượng
Phân biệt thực hiện nghĩa vụ thông qua người thứ 3 với
chuyển giao nghĩa vụ (283)
+ ... có điều kiện (284)
Là khi 1 đk nào đó diễn ra thì mới phải thực hiện nghĩa
vụ, đk chưa xảy ra thì không thực hiện nghĩa vụ. Vd: hợp đồng bảo hiểm
+thực hiện nghĩa vụ dân sự riêng rẽ + +
3. Căn cứ chấm dứt nghĩa vụ dân sự (điều 372)
a. Nghĩa vụ được hoàn thành (373)
b. Nghĩa vụ chấm dứt theo thỏa thuận của các bên
c. Bên có quyền miễn thực hiện nghĩa vụ (quan hệ đơn vụ)
d. Nghĩa vụ được thay thế bằng nghĩa vụ dân sự khác e. Nghĩa vụ bù trừ
- Có thể bù trừ khi nghĩa vụ cùng loại hoặc đến hạn (không
rơi vào các trường hợp không được bù trừ) lOMoAR cPSD| 61630826
f. Các bên hòa nhập làm 1 - Vd: sáp nhập
g. Thời hiệu miễn trừ nghĩa vụ dân sự đã hết
Vd: quy định thời hạn bảo hành cho chung cư là 3 năm.
Sau khi hết 3 năm thì không được bảo hành nữa
h. Bên có nghĩa vụ chết hoặc chấm dứt 4. Trách nhiệm dân sự
- Khái niệm: dân sự do vi phạm nghĩa vụ là sự cưỡng chế
của nhà nước buộc bên vi phạm nghĩa vụ phải tiếp tục
thực hiện nghĩa vụ làm hoặc không làm 1 công việc - Đặc điểm
- Các loại trách nhiệm dân sự
• Trách nhiệm tiếp tục thực hiện nghĩa vụ dân sự
• Trách nhiệm do không giao vật
• TN do không thực hiện nghĩa vụ làm hoặc không làm 1 việc
• TN dân sự do chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự
• TN do chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ
• TN bồi thường thiệt hại
• Hành vi trái pháp luật
• Có thiệt hại xảy ra
• Có mối quan hệ nhân quả • Có lỗi
# Nghĩa vụ và trách nhiệm, cái nào có trước? Phải xét trong 1 mqh nhất định lOMoAR cPSD| 61630826 • A và B thỏa thuận
Những vấn đề chung về đảm bảo thực hiện nghĩa vụ I.
Khái niệm về biện pháp bảo đảm
- Biện pháp: là cách thức con người hướng tới 1 vấn đề
- Các góc nhìn về bảo đảm
• Khẳng định đơn phương của 1 bên
• Đầy đủ điều kiện để thực hiện 1 công việc
• Là biện pháp tác động - 4 cách bảo đảm: • Biện pháp bảo đảm
• Hợp đồng bảo đảm • Giao dịch bảo đảm • Quan hệ bảo đảm
Về mặt khách quan: Các biện pháp bảo đảm cụ thể 1. Cầm cố tsan 2. Thế chấp tsan 3. Đặt cọc 4. Ký quỹ 5. Ký cược 6. Bảo lãnh
7. Bảo lưu quyền sở hữu tài sản
8. Cầm giữ tài sản (có quyền cầm giữ tài sản cho đến khi bên
kia thực hiện nghĩa vụ) 9. Tín chấp lOMoAR cPSD| 61630826
Về mặt chủ quan: bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự là sự
thỏa thuận giữa các bên hoặc hành vi đơn phương của một
bên về .... lựa chọn sử dụng không đúng nghĩa vụ gây ra
II. Đặc điểm của biện pháp bảo đảm
- Tất cả các biện pháp đều có mục đích nâng cao trách
nhiệm của các bên đối với cam kết, nghĩa vụ của mình (tác động 2 phía)
- Mang tính chất bổ sung cho nghĩa vụ chính
- Đối tượng bảo đảm là những lợi ích vật chất
- Phạm vi bảo đảm không cao hơn nghĩa vụ được bảo đảm
- Xác lập từ sự thỏa thuận hoặc từ hành vi của 1 bên
III. Chủ thể của quen hệ bảo đảm và chủ thể liên quan
- BPBD có thể hình thành từ thỏa thuận hoặc hành vi của 1 bên
- Chủ thể của quan hệ bảo đảm: • Bên bảo đảm • Bên nhận bảo đảm
- Chủ thể liên quan đến quan hệ bảo đảm
• Bên được bảo đảm
• Người giữ tài sản thế chấp
• Người giữ tài sản ký quỹ
IV. Phạm vi nghĩa vụ được bảo đảm 1. Nghĩa vụ hiện tại - Toàn bộ - Một phần lOMoAR cPSD| 61630826
2. Nghĩa vụ trong tương lai - Khái niệm - Phạm vi THẢO LUẬN TUẦN 12:
1. Tài sản hình thành trong tương lai có cầm cố được không? Vì sao?
- Tài sản hình thành trong tương lai là những tài sản:
• Chưa hình thành về mặt vật lý: có thể
• Đã hình thành về mặt vật lý nhưng chưa hình thành về mặt pháp lý: có thể
- Đặc trưng của cầm cố là chuyển giao, thời điểm phát sinh
hiệu lục và thời điểm thực hiện hợp đồng khác nhau
 Tài sản trong tương lai có thể trở thành tài sản cầm cố (khi
nào có tài sản thì chuyển giao vì thời điểm chuyển gaio
và thời điểm ký kết khác nhau
 Điều 295 blld 2015: tài sản bảo đảm thuộc quyền sở hữu
của bên bảo đảm (NĐ 21/2021)
- Căn cứ tại thời điểm xác lập giao dịch liên quan đến tài
sản này thì tài sản đã có chưa?
Có rồi: tài sản hiện có
Chưa có: tài sản hình thành trong tương lai - Quan điểm 2:
2. Vì sao chủ yếu các biện pháp bảo đảm có đối tượng là tài sản? (7/9) lOMoAR cPSD| 61630826
- Vì quan hệ giữa các bên được thiết lập dựa trên lợi ích vật
chất nên sử dụng vật chất là tài sản để làm biện pháp bảo đảm
- Quyền của chủ thể mang quyền là quyền đối nhân (bị
động), để nâng cao nghĩa vụ của các bên vay thì biện pháp
bảo đảm hầu hết là tài sản => chuyển từ quan hệ đối nhân
sang đối vật (tự mình tác động vào tài sản để thực hiện
quyền của mình) => chủ động hơn.
Vd đối tượng của nghĩa vụ là công việc: đi thuê nhà, đặt
cọc tiền để chủ nhà (bên có nghĩa vụ) không cho người khác thuê
3. A vay B 2 tỷ và cầm cố chiếc xe ô tô để bảo đảm cho khoản
vay đó. Tại thời điểm này, chiếc xe được định giá 3 tỷ. 3
năm sau, A chưa trả được khoản vay nhưng chiếc xe xử lý chỉ được 1,5 tỷ. 4. Câu hỏi lý thuyết
4.1. Lấy ví dụ về quyền đối vật và quyền đối nhân của bên nhận bảo đảm
4.2. Phân loại nghĩa vụ được bảo đảm? Cho ví dụ minh họa
4.3. Lấy ví dụ về trường hợp: bên bảo đảm đồng thời là bên
có nghĩa vụ được bảo đảm; bên bảo đảm và bên có
nghĩa vụ được bảo đảm là 2 chủ thể khác nhau.
4.4. Nêu ý nghĩa của việc đăng ký giao dịch bảo đảm
- Đối với bên nhận bảo đảm • Là cách thức
• Để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bên nhận bảo đảm.
Mang ý nghĩa công bố quyền lợi của bên nhận bảo đảm
với người thứ 3 và tất cả những ai xác lập giao dịch liên lOMoAR cPSD| 61630826
quan đến tài sản bảo đảm đều buộc phải biết về sự
hiện hữu của các quyền liên quan đến tài sản bảo đảm đã được đăng ký
• Xác định thứ tự ưu tiên thanh toán
- Đối với bên bảo đảm
Vừa đạt được mục đích dùng tài sản để bảo đảm việc
thực hiện nghĩa vụ, vừa có thể giữ tài sản bảo đảm và
tiếp tục khai thác, sử dụng nó nhằm phục vụ mục đích
sản xuất, kinh doanh của mình - Đối với bên thứ 3
Giúp bên thứ 3 tìm hiểu thông tin tại cơ quan đăng ký
giao dịch bảo đảm biết được tài sản đã được dùng để
bảo đảm cho 1 nghĩa vụ nào trên thực tế hay chưa
- Đối với nền kinh tế - xã hội 
4.5. Phân biệt: hiệu lực và hiệu lực đối kháng với người thứ
ba của biện pháp bảo đảm
- Hiệu lực của hợp đồng: sự ràng buộc các bên bảo đảm (chỉ 2 bên này biết)
- Hiệu lực đối kháng: nói đến sự ràng buộc khác ngoài hợp
đồng này, phát sinh:  Thời điểm đăng kí:
 Đ297: thời điểm nắm giữ và chiếm giữ tài sản
Vd: cầm cố (từ thời điểm bên cầm cố nắm giữ tài sản (k2)
Thế chấp phải đăng kí mới phát sinh đối kháng (thế chấp chỉ
giao giấy tờ) -> đki để công khai quyền của bên nhận bảo đảm
VẤN ĐỀ 5: QUY ĐỊNH CUNG VỀ HỢP ĐỒNG lOMoAR cPSD| 61630826 VẤN ĐỀ 6:
- A cho B thuê nhà trong thời gian 30 năm. Trong 30 năm
đó thì A có thể dừng hợp đồng với B khi 10 năn -> A cho
B thuê thì B muốn cho C thuê lại thì phải hỏi ý kiến của A
- A cho B quyền hưởng dụng trong 30 năm thì A không thể
yêu cầu B chấm dứt quyền hưởng dụng trừ khi B có hành
vi phá hoại tài sản và phải có quyết định của tòa án->
người hưởng dụng có quyền như chủ sử hữu, có thể cho
người khác thuê lại tài sản (không cần hỏi ý kiến của A) Phân loại tài sản:
• Tài sản không tiêu hao: là đối tượng của hợp đồng thuê và mượn • Tài sản tiêu hao
Hợp đồng thuê: thuê -> phải trả tiền – đền bù => có thể đòi lại
trong thời gian cho thuê nhưng phải bồi thường thiệt hại
mượn -> không trả tiền – đền bù => khi đòi
lại không phải bồi thường vì người mượn không mất gì cả
 Bên cho thuê, cho mượn muốn lấy lại tsan thì hậu quả pháp lý khác nhau
- Trả lại tsan không đúng với ts ban đầu thì có được không? (TH không còn tsan)
- Nấu có tsan cùng loại thì phải trả lại bằng tsan cùng loại.
Nếu k có mới trả bằng tài sản khác thay thế quy ra tiền - Phân loại thuê:
• Thuê thông thường: có luôn tsan để khai thác
(VD: thuê xe xong có thể đi luôn) lOMoAR cPSD| 61630826
=> có thể là văn bản hoặc không
• Thuê khoán: không có tsan để sd được luôn, là những
tsan dưới dạng tư liệu sản xuất, cần phải đầu tư mới có
thể khai thác sử dụng => thời gian dài hơn, chi phí cao
hơn -> hình thức hợp đồng thuê phải bằng văn bản VD:
thuê đất trồng rừng, cần 15 năm, mới 3-4 năm cho
thuê khoán đòi lại thì không được vì thời gian chưa đủ
một vòng để sinh ra lợi nhuận cho bên thuê
Hợp đồng đồng có đối tượng là công việc
- Công việc không vi phạm điều cấm, được thực hiện
- Công việc có thể tồn tại dưới dạng không hành vi, hành động
- Khi thực hiện cần chú ý vấn đề chủ thể
 Là chủ thể có khả năng thực hiện công việc: thể hiện
dưới 2 góc độ: năng lực chủ thể, năng lực pháp luật
(VD: 1 người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự có
thể tư vấn pháp lý được không?)  Hợp đồng dịch vụ
Có 2 bên chủ thể: bên cung ứng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ
Bên sử dụng dịch vụ chưa chắc đã là bên thanh toán dịch vụ.
VD: người chồng book dịch vụ spa cho chị vợ sử dụng dịch vụ
này thì chị vợ không cần thanh toán, chồng là người thanh toán
Điều 517, khoản 5: “Giữ bí mật thông tin mà mình biết được
trong thời gian thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc
pháp luật có quy định.” lOMoAR cPSD| 61630826
Chỉ giữ khi có thỏa thuận, và trong thời gian thực hiện công
việc; nếu không có thỏa thuận thì không giữ bí mật, hết
thời gian là không phải giữ bí mật
VD: xử lý 1 vụ việc, thân chủ có thể phải nói những bí mật
cho luật sư để có thể bảo vệ tốt nhất. Luật sư phải giữ bí
mật nhưng theo điều 517 thì sau đấy luật sư bán thông tin....
Khoản 2, điều 517: “Không được giao cho người khác thực
hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng
dịch vụ.” -> không có ngoại lệ, không được thay
Khoản 2 điều 518: “Không được giao cho người khác thực hiện
thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng dịch
vụ.” -> được thay đổi đk dịch vụ mà không cần cho ý kiến: một
trong những đkien dv là người thực hiện dv Hợp đồng gửi giữ
Hợp đồng vận chuyển: hành khách, hàng hóa Hợp đồng ủy quyền Hợp đồng gia công THẢO LUẬN TUẦN 4:
Đơn phương chấm dứt hợp đồng, huy bỏ hợp Căm cú phát sinh - 1 - 2 - 3 Hậu quả pháp lý lOMoAR cPSD| 61630826 1. Phân biêtj Tặng cho Hứa thưởng Hành vi pháp lý đơn phương Khi hứa tặng cho thì
2. Chuộc lại tài sản đã bán và Cầm cố tài sản
- Cầm cố tài sản: biện pháp đảm bảo. Để
vay tiền là chủ yếu. Tsanr chủ yếu để cầm
cố: xe máy, xe đạp, ... (động sản)
- Chuộc lại tài sản đã bán:  Hợp đồng mua bán • Có thể thỏa thuận
TUẦN 5: VẤN ĐỀ 11,12,13
• Trách nhiệm dân sự: 2 loại I. Khái niệm, đặc điểm 1. Khái niệm
Là loại tr nh ds mà theo đó khi 1 chủ thể vi phạm
nghĩa vụ pháp lý của mình gây thiệt hại cho chủ thể
khác pahri bồi thường những tổn thất do mình gây ra.
- Phân biệt: trnh bồi thường thiệt hại do ... 2. Đặc điểm - Chung:
• Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng đối với
người có hành vi vi phạm pháp luật lOMoAR cPSD| 61630826
• Mang tính cưỡng chế Nhà nước
• Mang đến hậu quả pháp lý bất lợi mà người có hành vi
pháp luật phải gánh chịu. - Riêng:
• Thuộc tính “ngoài hợp đồng”
• Thiệt hại xảy ra rất đa dạng
• Hậu quả pháp lý bất lợi luôn mang tính tài sản
• Có thể áp dụng đối với chủ thể không trực tiếp gây ra
thiệt hại. (VD: A gây thiệt hại nhưng B phải bồi thường
-> con gây thiệt hại -> bố mẹ bồi thường II.
Điều kiện phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
1. Có thiệt hại xảy ra – là tiền đề, là tiên quyết để phát sinh
- Thiệt hại là những tổn thất trên thực tế đã xảy ra hoặ chắc
chắn sẽ xảy ra -> có thể tính thành tiền do việc xâm phạm
đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, uy tín, tài sản, quyền
và lợi ích hợp pháp khác của cá nhân, tổ chức.
 Thiệt hại suy đoán -> không phải BTTH 1. Phân loại thiệt hại
1.1. Căn cứ vào tính chất của thiệt hại
- Thiệt hại về vật chất
- Thiệt hại về tinh thần
1.2. Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh thiệt hại
1.3. Căn cứ vào đối tượng bị thiệt hại
1.4. Căn cứ vào cách xác định thiệt hại lOMoAR cPSD| 61630826
1.5. Căn cứ vào tính hợp pháp của thiệt hại
2. Sự kiện gây thiệt hại trái pháp luật
3. Mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại và sự kiện gây ra
thiệt hại trái pháp luật
- Nguyên nhân: chỉ sự tác động...
- Kết quả: là những biến đổi nhất định...
? phân biệt nguyên nhân gây thiệt hại và điều kiện gây thiệt hại? K2 Đ584
 Trường hợp loại trừ trnh BTTH
- Thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng -
III. Nguyên tắc BTTH ngoài hơph đồng (Điều 585)
1. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và
kịp thời. Các bên có thể thỏa thuận về mức bồi
thường, hình thức bồi thường bằng tiền, bằng hiện
vật hoặc thực hiện một công việc, phương thức bồi
thường một lần hoặc nhiều lần, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Người chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại có thể
được giảm mức bồi thường nếu + không có lỗi hoặc có lỗi vô ý
+ thiệt hại quá lớn so với khả năng kinh tế của mình.
3. Khi mức bồi thường không còn phù hợp với thực tế
thì bên bị thiệt hại hoặc bên gây thiệt hại có quyền
yêu cầu Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền khác thay đổi mức bồi thường. lOMoAR cPSD| 61630826
4. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây thiệt hại thì
không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
5. Bên có quyền, lợi ích bị xâm phạm không được bồi
thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các
biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế
thiệt hại cho chính mình.
?? ý nghĩa của việc xác định lỗi trong trnh BTTH ngoài hợp đồng?
IV. Năng lực chịu TN BTTH ngoài hợp đồng
 Cơ sở xác định năng lực chịu TNBT - Độ tuổi (Điều 586 BLLD 2015 THẢO LUẬN:
1. Phân biệt trường hợp nào phát sinh TNBT do hành vi của
con người và do tài sản gây ra?
- Con người: hành vi trái PL -> từ hành vi của con người mà
ra (uống rượu bia lái xe, vượt đèn đỏ,... -> xét đến yếu tố
lỗi, ai có lỗi phải chịu TN)
- Tài sản: do hoạt động bên trong của tài sản(vd: đang đi
trên đường xe bị nổ lốp)
2. Điều 584 > phân biệt sự kiện bất khả kháng và do ts gây ra
VD: quả dừa rơi vào đầu -> do ts gây ra
Sự kiện khách quan: sự kiện không thể lường trước được,
khách quan, do tác động bên ngoài