













Preview text:
lOMoAR cPSD| 61570461 Triết Học
Dàn ý – Viết lại – Ví dụ
Vấn đề cơ bản của triết học là gì? Phân tích nội dung hai mặt cơ bản
-> Tại sao nói Triết học Mác là tất yếu lịch sử
-> Định nghĩa vật chất của Lenin và ý nghĩa khoa học của nó
-> Phân tích quan điểm của CNDVBC về nguồn gốc và bản chất ý thức
-> Cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn diện, ĐCSVN đã áp dụng ntn
-> Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù nội dung, kết quả, ý nghĩa phương pháp luận của nó
-> Phân tích nội dung quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và
ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận của nó
-> Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với quá trình nhận thức
-> Phân tích sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển LLSX?
DDCSVN đã áp dụng như thế nào trong thời kì đổi mới
-> Phân tích mqh biện chứng giữa tồn tại xh và ý thức xh? DCVSN đã áp dụng thế nào (4 điểm)
-> Tại sao mqh giữa tư duy và tồn tại hay giữa vc và ý thức là vđ cơ bản của triết học
-> Phân tích sự đối lập biện chứng và siêu hình và ý nghĩa của chúng
-> Có thể đồng nhất chất với thuộc tính hay không? Tại sao
-> Tại sao nói, trong các hoạt động thực tiễn, hoạt động sx đóng vai trò quyết định nhất
-> Trong LLSX, yếu tố nào quan trọng nhất, tại sao
-> Trong LLSX, yếu tố nào động nhất, cách mạng nhất, tại sao?
-> Tại sao khoa học là LLSX trực tiếp của xh hiện nay? Cho ví dụ
-> Tính vượt trước của ý thức xã hội so với tồn tại xã hội? Ý nghĩa của nó trong việc
xây dựng đời sống tinh thần ở Việt Nam? lOMoAR cPSD| 61570461
-> Tại sao ý thức xh thường lạc hậu hơn so với tồn tại xh
Câu 1: Vấn đề cơ bản của triết học? Phân tích nội dung cơ bản của triết học
+ Câu hỏi lớn nhất của mọi triết học gia là mối quan giữa tu duy và tồn tại, giữa vật chất và
ý thức hay tự nhiên và tinh thần.
Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt:
- Hai hiện tượng chính: vật chất và hiện tượng ý thức. Mqh giữa hai hiện tượng này
bao trùm lên toàn bộ thế giới.
- Giải quyết mqh này là cơ sở, nền tảng để giải quyết nhx vđ còn lại.
- Là cơ sở để xác định lập trường tư tưởng của các nhà triết học vfa các học thuyết của họ
- Tất cả các nhà triết học vfa các học thuyết của họ đều trực tiếp hoặc gián tiếp giải
quyết các mối quan hệ này.
Các cách giải quyết vđ cơ bản: - Mặt thứ nhất:
o CNDV cho rằng vật chất có trước, ý thwucs có sau, vật chất quyết định ý thức.
Có 3 ht cơ bản: cndv chất phác cổ đại, cndv máy móc aka siêu hình, cndv biện chứng:
- CNDV chất phác: trực quan, cảm tính, nhưng đã sử dụng giới tự nhiên
để giải thích về thế giới.
- CNDV siêu hình: Quan niệm về thế giới như một cỗ máy khổng lồ, các
bộ phận biệt lập tĩnh tại. Tuy còn hạn chế về phương pháp luận siêu
hình nhưng đã chống lại tư tưởng duy tâm.
- CNDV biện chứng: khắc phục hạn chế của cndv siêu hình, phản ánh
đúng hiện thức, là công cụ để nhận thức và cải tạo thế giới.
o CNDT cho rằng ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất. Hai
hình thức cơ bản là: CNDT chủ quan và CNDT khách quan:
CNDT khách quan: Cho rằng, tinh thần khách quan có trước và tồn tại
độc lập với con người.
CNDT chủ quan: Cho rằng, mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới chỉ
là phức hợp của những cảm giác ở con người.
+ Nhị nguyên luận: Các nhà triết học nhị nguyên cho rằng: vật chất và ý thức cùng
tồn tại song song, không nằm trong quan hệ quyết định nhau, không cái nào quyết
định cái nào, nhưng hầu hết sẽ trượt vào cndt.
- Giải quyết mặt thứ hai của triết học: lOMoAR cPSD| 61570461
- Khả tri luận: Con người có thể hiểu được bản chất của thế giới. Những
thứ con người hiểu đều là đúng với bản chất sự việc.
- Bất khả tri luận: Khẳng định con người không thể hiểu được toàn bản
chất thật sự của các sự vật. Con người chỉ có thể hiểu được các tính
chất, đặc điểm bề ngoài của sự việc.
Câu 2( 4 điểm) : Phân tích sự đối lập của CNDVBC và DVSH và ý nghĩa của hai pp tư duy?
Phương pháp BC: o Được thể hiện trong ba hình thức cơ bản: -
Phép biện chứng thời cổ đại -
Phép biện chứng duy tâm của heghen -
Phép biện chứng duy vật do Cmac và Ang-ghen xây dựng + Bản chất:
o Nhận thức các sv trong mối liên hệ rõ ràng, tác động lẫn nhau, vừa thấy bộ
phận, vừa thấy toàn thể. o Nhận thức các sự vật trong trạng thái luôn vận động
biến đổi, nằm trong khuynh hướng chung là phát triển. Đó là quá trình thay đổi
về chất của sự vật. o Nguồn gốc của sự phát triển nằm ở chính các sự vật. Các
mặt đối lập nhau đấu tranh giải quyết mâu thuẫn nội tại giữa chúng.
+ Vai trò: Phương pháp tư duy biện chứng là công cụ hữu hiệu giúp con người nhận
thức và cải tạo thế giới.
- Phương pháp siêu hình:
o Được thể hiện vào tk 17, 18: - Bản chất:
o Nhận thức các sự vật ở trạng thái cô lập, tách rời mà không nhìn vào toàn thể.
o Nhận thức các sv ở trạng thái tĩnh tại, không phát triển thêm, nếu có
thay đổi thì chỉ là về lượng.
o Nguồn gốc của sự biến đổi nằm ngoài các sv, hiện tượng
- Vai trò: Có vai trò nhất định trong phạm vi nào đó nhưng bị hạn chế khi giải
quyết các vấn đề về vận động và các mối liên hệ
Câu 4: TH Mác ra đời là tất yếu lích sử? (6 điểm) - Điều kiện kinh tế, xh:
Trong thời kì xh phát triển nửa đầu tk 19 của cuộc cm công nghiệp, phương thức sx
tư bản chủ nghĩa ở các nước Tây Âu phát triển mạnh, mâu thuẫn giai cấp ngày càng lớn
mạnh giữa giai cấp vô sản và giai cấp thống trị. Từ đó những người ở giai cấp lao động cần
một lý luận khoa học soi sáng. Chủ nghĩa Mác ra đời đáp ứng yêu cầu đó của giai cấp vô sản.
Nguồn gốc lí luận:
- Triết học cổ điển Đức: lOMoAR cPSD| 61570461
Mác kế thừa csac tư tuwognr triết học tiến bộ của triết học cổ điển Đức, đặc
biệt là của nhà triết học cổ điển Heghen – người đã xây dựng nên phép biện
chứng một cách hoàn chỉnh nhưng phép biện chứng của ô lại là phép duy tâm
nên Mác chỉ kế thừa phép biện chứng lọc bỏ đi yếu tố duy tâm thần bí, đồng
thời kế thừa các tư tưởng duy vật tiến bộ của Phobach.
- Kinh tế chính trị học cổ điển Anh:
Mác kế thừa học thuyết của A Smith và Ricardo, từ đó tạo lập cơ sở xây dựng quan niệm duy vật.
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng ở Pháp:
Mác kế thừa quan điểm tiến bộ của Xanh Ximong và Phurie, là cơ sở để xây dựng cnxh.
*Tiền đề khoa học tự nhiên
TK 18-19, khoa học phát triển mạnh mẽ:
-Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng -Học thuyết tiến hóa của Dacuyn. -Học thuyết tế bào.
Những phát minh trên đã tạo ra mối liên hệ của sự vận động của vật
chất, đồng thời cung cấp cơ sở khoa học để vượt khỏi tính tự phát của
PBC cổ đại và thoát khỏi vỏ thần bí của PBC duy tâm.
*Vai trò của nhân tố chủ quan
Mác và Anghen thấu hiểu sâu sắc cuộc sống khốn khổ của giai cấp công nhân
trong nền SX TBCN nên đã đứng trên lợi ích của giai cấp công nhân.
Hai ông đã cung cấp cho giai cấp công nhân một công cụ để nhận thức và cải tạo thế giới.
Câu 5: Phân tích định nghĩa vật chất của Lenin và rút ra ý nghĩa?
*Quan điểm của CNDV trước Mac về vật chất
- Thời kì cổ đại: đồng nhất vật chất với nước, lửa, khí, “Nguyên tử”
- Thế kỉ XVII – XVIII: Cho rằng vật chất luôn đứng yên, tĩnh tại,tách rời vật chất
khỏi vận động. Đồng nhất vật chất với khối lượng.
*Hoàn cảnh ra đời
Cuối TK 19, KHTN phát triển mạnh mẽ, các nhà KH phát hiện ra cấu tạo của
nguyên tử, từ đó nguyên tử không còn là vật chất bé nhất không thể phan chia
được -> tạo ra sự khủng hoảng về thế giới quan trong lĩnh vực nghiên cứu
vật lí và trong thế giới quan dv. Trong hoàn cảnh đó, các nhà CNDT đã lợi dụng
thời cơ để phản bác lại cndv. Trong hoàn cảnh đó, các nhà cndv cần một định
nghĩa mới cho vật chất.
*Định nghĩa về vật chất của Lenin:
“Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại
cho con người thông qua cảm giác, được lOMoAR cPSD| 61570461
cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh, tồn tại mà không phụ thuộc
vào cảm giác.” * Phân tích nội dung định nghĩa:
-Lenin đem đối lập của phạm trù vật chất và phạm trù ý thức để định nghĩa
phạm trù vật chất. Lenin sử dụng phạm trù triết học (khái niệm rộng nhất của
triết học) để định nghĩa vật chất chứ không phải vật chất trong các khoa học cụ thể.
-Vật chất là thực tại khách quan, là tất cả những gì tồn tại ở bên ngoài, độc lập
với ý thức con người, không phụ thuộc vào ý thức con người. Do đó tồn tại
khách quan là thuộc tính cơ bản nhất phổ biến nhất.
-Ý thức con người chỉ là sự phản ánh thực tại vật chất vào bộ não người.
*Ý nghĩa của định nghĩa:
-Định hướng cho các nhà khoa học trong việc tìm kiếm những hình thức tồn
tại mới của vật chất. Tạo lập cơ sở lý luận cho việc xây dựng quan điểm duy vật.
-Giải quyết triệt để cả hai mặt vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường của cndvbc.
-Khắc phục được những hạn chế của cndv trước Mác. Bác bỏ CNDT và thuyết bất khả tri luận.
Câu 6: Phân tích quan điểm của CNDV biện chứng về nguồn gốc và bản chất của ý thức
*Nguồn gốc của ý thức: +Nguồn gốc tự nhiên:
- Khái niệm phản ánh: Là sự tái tạo những đặc điểm của một hệ thống vật chất
này vào một hệ thống vật chất khác.
- Mọi dạng vật chất đều có 3 phương thức phản ánh:
- Phản ánh lí hóa: Đặc trưng cho giới tự nhiên vô sinh, mang tính thụ động
- Phản ánh sinh học: Đặc trưng cho giới tự nhiên sống, được thể hiện ở tính
kích thích, tính phản xạ, tính tâm lý.
- Phản ánh ý thức: là dạng vật chất có tính tổ chức cao nhất, chỉ tồn tại ở bộ não con người.
+ Bộ não người: Có cấu trúc đặc biệt phát triển, rất tinh vi và phức tạp, là dạng vật
chất sống có tổ chức cao nhất là bộ não con người. Ý thức là sự phản ánh thế giới khách
quan vào bộ não con người.
=>Phản ánh ý thức là điều chỉ có ở con người. Ý thức là thuộc tính của một dạng vật
chất cấp cao, phản ánh thế giới vật chất vào trong bộ não con người.
+ Nguồn gốc xã hội: lOMoAR cPSD| 61570461
- Vai trò của lao động và hoạt động thực tiễn:
Lao động giải phóng con người khỏi thế giới động vật. Thông qua quá trình lao
động, bộ não và các giác quan của con người ngày càng phát triển và hoàn thiện.
Thông qua lao động, con người tác động vào thế giới khách quan, thế giới bộc lộ
những thuộc tính, đặc điểm, từ đó con người càng nhận thức được sâu sắc hơn thế
giới khách quan. Thông qua lao động, ngôn ngữ được hình thành. + Vai trò của ngôn ngữ:
Ngôn ngữ là hệ thống vật chất mang nội dung, là phương thức để ý thức tồn
tại với tư cách là sản phẩm xh-ls. Ngôn ngữ có vai trò quan trọng với sự hình
thành và phát triển của ý thức > giúp giao tiếp, trao đổi, lưu giữ, kế thừa, khái
quát hóa tri thức -> không có ngôn ngữ thì không có ý thức.
=>Quá trình lao động, hoạt động thực tiễn của con người là nguồn gốc quyết định
sự ra đời của ý thức. *Bản chất của ý thức
-Ý thức là sự phản ánh có tính tích cực, sáng tạo. Trong đó, sáng tạo là thuộc tính đặc
trưng bản chất nhất của ý thức. -
Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan. Trong đó nộidung là
khách quan, hình thức là chủ quan. -
Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội.
Câu 8: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Toàn diện? DCSVN đã vận dụng nguyên tắc
này như thế nào trong thời kì đổi mới?
*Nguyên tắc toàn diện: -
Trong nhận thức và thực tiễn, cần nhận thức sự vật trong mối quan hệ biện
chứng tác động qua lại giữa các bộ phận, yếu tố trong chính sự vật đó và trong mqh tác
động với các sự vật, hiện tượng khác. -
Đồng thời, phân loại từng mối liên hệ, xác định rõ mối liên hệ tất yếu, cơ bản
nhất của sv hiện tượng.
Cơ sở lý luận của nguyên tắc toàn diện là nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
*Nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến: -
Khái niệm: Là một phạm trù triết học dùng để chỉ các mối liên hệràng buộc tất
yếu, tương hỗ, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một đối
tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau
Tất cả mọi sự vật trong thế giới luôn luôn có mối liên hệ phổ biến, quy định lẫn nhau,
k có sv nào tồn tại độc lập, riêng lẻ. -
Tính chất của mối liên hệ phổ biến: lOMoAR cPSD| 61570461
+ Tính khách quan: Mối liên hệ là cái vốn có của sự vật hiện tượng, tồn tại độc lập
với ý thức con người, không bị ảnh hưởng bởi ý thức con ng. Con người chỉ nhận thức
được thông qua các mối liên hệ vốn có của nó.
+ Tính phổ biến: Mọi sự vật, hiện tượng đều liên hệ với nhau
+ Tính đa dạng, phong phú: có nhiều loại mlh: mlh thời gian – không gian, mlh chung
– riêng, mlh trực tiếp – gián tiếp, mlh tất nhiên – ngẫu nhiên, mlh chủ yếu – thứ yếu.
*Vận dụng: Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, DCSVN chủ trương đổi mới toàn diện
tất cả các mặt của xh: kinh tế, chtri, văn hóa – xh. Ngoài ra, DCSVN cũng đã chủ trương hội
nhập hóa đất nước theo lộ trình phù hợp với lịch sự của đất nước với phương châm: Hòa nhập chứ không hòa tan.
Câu 11: Phân tích nội dung cơ bản của Nguyên nhân – kết quả: *Định nghĩa: - Nguyên
nhân: là phạm trù triết học dùng để chỉ sự tương tác lẫn nhau giữa các mặt trong một sự
vật, hiện tượng hay giữa các sự vật hiện tượng với nhau gây nên một kết quả cụ thể. -
Kết quả: là phạm trù triết học chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tương tác
giữa các mặt trong sv hay các sv vs nhau. -
Tính chất: +Khách quan: Mối liên hệ nhân quả là hiện tượng vốn có, không
phụ thuộc vào nhận thức con ng.
+ Phổ biến: Mqh nhân quả diễn ra ở khắp mọi lĩnh vực trong thế giới. Mọi sv,
hiện tượng đều có nguyên nhân của nó.
+ Tất yếu: Một nguyên nhân nhất định, trong điều kiện hoàn
cảnh nhất định sẽ gây ra kết quả tương ứng với nó
*Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả: -
Nguyên nhân sinh ra kq nên luôn có trước kq. -
MQH nhân quả phức tạp: một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kq và kq có
thể do nhiều nguyên nhân. -
Kết quả sau khi hình thành có thể quay trở lại tác động ngược lại nguyên nhân,
kìm hãm hoặc thúc đẩy sự phát triển của nguyên nhân - Nguyên nhân và kq có thể chuyển
hóa lẫn nhau, * Phương pháp luận -
Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, cần phải tìm ra nguyên nhân của sự vật hiện tượng. -
Cần phải phân loại các nguyên nhân để có những biện pháp giải quyết -
Phải tận dụng các kq đã đạt được để thúc đẩy nguyên nhân phát huy tác dụng
Câu 12: Lượng - chất? Ý nghĩa pp luận
* Vị trí và vai trò của quy luật lOMoAR cPSD| 61570461
Chỉ ra phương thức, cách thức vận động và phát triển của sv, ht bằng cách tích lũy dầ
n về lượng để thay đổi về chất
* Nội dung quy luật -
Khái niệm: Chất là khái niệm để chỉ tính chất khách quan vốn có của sự vật, là
sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính, yếu tố tạo nên sự vật, ht này mà k phải sv, ht khác. Chất được xđ bởi:
+ Các thuộc tính khách quan vốn có + Cấu trúc của nó -
Khái niệm thuộc tính: Chỉ những đặc điểm, tc của sv
Chất là tổng hợp nhiều thuộc tính, chỉ những thuộc tính cơ
bản mới tạo thành chất của sự vật. Chất của sự vật được biểu hiện thông qua các thuộc
tính cơ bản này. Mỗi sv, ht dều có nhiều thuộc tính do đó có nhiều chất. - Khái niệm lượng:
Lượng là khái niệm dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật, ht về quy mô, số
lượng, trình độ biểu hiện ở số lượng các thuộc tính, tổng số các bp, tốc độ và nhịp điệu vận
động và phát triển của sv. DÀN Ý: Câu 1:
* Khái niệm vấn đề cơ bản của triết học:
+ Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt:
* Mối quan hệ tư duy và tồn tại là vấn đề cơ bảncủa triết học
- Cơ sở nền tảng
- xác định lập trường
* Các cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học
-Cách giải quyết mặt thứ nhất
+ CNDV: cổ đại, siêu hình, biện chứng + CNDT: khách quan, chủ quan + Nhị nguyên luận
- Cách giải quyết mặt thứ hai: lOMoAR cPSD| 61570461 + Khả tri luận + Bất khả tri luận Câu 2:
*Phương pháp biện chứng:
-Tự phát thời cổ đại
- Biện chứng duy tâm của Heghen của Đức
- Phép biện chứng duy vật do Cmac cùng Angghen xây dựng vào tk 19. + Bản chất:
+ Vai trò: là công cụ hữu hiệu giúp nhận thức và cải tạo tg
* Phương pháp siêu hình + Bản chất
+ Vai trò: có vai trò nhất định trong một phạm vi nhưng gặp các hạn
chế về vận động và mlh Câu 3: TH Mac
*Điều kiện kinh tế xã hội: nửa đầu tk 19, cách mạng cn, -> đấu tranh của
giai cấp vô sản nổ ra -> đòi hỏi cần phải có một lý luận khoa học soi sáng *Nguồn gốc lý luận: -
Triết học cổ điển Đức (Heghen + phobach): phép biện chứng duy tâm -
Kinh tế chính trị học cổ điển Anh(A.Smit + Ricacdo): học thuyết +
quan điểm tiến bộ về kinh tế -
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp (Xanh Ximong + Phurie): cơ sở
để xây dựng cnxh *Tiền đề khoa học tự nhiên: -
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng -
Học thuyết tế bào -
Học thuyết tiến hóa của Dac-uyn*Vai trò của nhân tố chủ quan -
Nỗi thấu hiểu sâu sắc giai cấp công nhân
Câu 4: DN vật chất của Lenin
*Quan điểm của cndv trước Mác về vật chất lOMoAR cPSD| 61570461 - Thời kì cổ đại - Thế kỉ 17-18
*Hoàn cảnh ra đời của định nghĩa -
Khủng hoảng thế giới quan sau khi phát hiện cấu tạo nguyên tử
* Định nghĩa vật chất: “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại
khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép
lại, chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.”
*Phân tích nội dung định nghĩa -
Đem đối lập để định nghĩa -
Vật chất là thực tại khách quan, thuộc tính cơ bản nhất -
Ý thức con người chỉ là sự phản ảnh lại thế giới*Ý nghĩa
khoa học của định nghĩa -
Định hướng cho các nhà khoa học -
Giải quyết triệt để cả hai mặt
-Giải quyết triệt để các hạn chế CNDVSH và bác bỏ CNDVDT
Câu 5: CNDVBC về ý thức
*Nguồn gốc của ý thức:
+ Nguồn gốc tự nhiên: -
Khái niệm phản ánh: là sự tái tạo từ ht này ->ht khác • Phản ánh lí, hóa
• Phản ánh sinh học: tính kích thích, phản xạ, tâm lý • Phản ánh ý thức -
Bộ não người: cấu trúc phức tạp, tinh vi, khí quan vật chất
của ý thức. Ý thức là thuộc tính của bộ não con người.
=> Phản ánh ý thức chỉ ở con người + Nguồn gốc xã hội: -
Vai trò của lao động và hoạt động thực tiễn: -
Thông qua lao động, ngôn ngữ được hình lOMoAR cPSD| 61570461 thành - Vai trò của ngôn ngữ:
• Là hệ thống tín hiệu mang nội dung
• Có vai trò to lớn với sự hình thành ý thức
• Lưu giữ, kế thức, khái quát hóa, trừu tượng hóa kiến thức
=> Quá trình lao động quyết định sự ra đời của ý thức
*Bản chất của ý thức o Ý thức là sự phản ánh có tính tích cực, sáng
tạo o Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
o Ý thức là một hiện tượng xh và mang bản chất xh Câu 6:
*Nguyên tắc toàn diện
*Nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
+Khái niệm về mối liên hệ
+Tính chất của mối liên hệ - Tính khách quan - Tính phổ biến
- Tính đa dạng, phong phú *Vận dụng
Câu 7: Lượng chất
* Vị trí và vai trò của quy luật: *Nội dung quy luật
+Khái niệm chất: tính quy định khách quan vốn có của vật, là sự thống
nhất hữu cơ của thuộc tính
+Khái niệm thuộc tính: Chỉ những thuộc tính cơ bản mới cấu thanhf nên vật
+Khái niệm lượng:
+Khái niệm độ, bước nhảy, điểm nút
+Lượng biến đổi dần dần dẫn đến thay đổi về chất -
Hai mặt chất và lượng tác động qua lại lẫn nhau -
Lượng có yếu tố động -> vượt qua độ sẽ tạo nên chất mới lOMoAR cPSD| 61570461 -
Quá trình này diễn ra liên tục tạo nên vòng lặp, vận động phát
triển của các sv, ht +Chất mới ra đời, tác động ngược lại sv: *Ý nghĩa pp luận: -
Phải biết tích lũy về lượng để có biến đổi về chất, khi đó bước
nhảy là khách quan của sự vật -
Cần tránh: nôn nóng, chủ quan, bảo thủ, trì trệ
Câu 8: Thực tiễn là gì, vai trò *Các khái niệm
+Khái niệm thực tiễn +Tính chất
-Là hoạt động mang tính cộng đồng
-Là hoạt động có tính lịch sự cụ thể
-Là hoạt động có tính sáng tạo, nhằm cải thiện +Các hình thức cơ bản
-Hoạt động sản xuất vật chất
-Hoạt động chính trị xã hội
-Hoạt động thực nghiệm khoa học * Vai trò của thực tiễn
+Thực tiễn là cơ sở động lực
+Thực tiễn là mục đích của nhận thức +Thực tiễn là tiêu
chuẩn kiểm tra chân lý *Ý nghĩa:
+Khi xem xét sv, ht luôn gắn với nhu cầu thực tiễn
+Luôn có tư tưởng đấu tranh chống lại bênh giáo điều
Câu 9: LLSX, yếu tố quan trọng nhất *Khái niệm lực lượng sx -
Là sự kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất -
Cấu trúc của LLSX gồm hai mặt:
+Kinh tế - kỹ thuật lOMoAR cPSD| 61570461
+ Kinh tế - xã hội - Kết cấu bao gồm: +Người lao động
+Tư liệu sản xuất - Tư liệu lao động -
Đối tượng lao động
*Trong kết cấu của LLSX, người lao động giữ vai trò quyết định -
Người lao động trực tiếp sáng tạo ra ccld và trực tiếp -
Người lđ là chủ thể của quá trình sx, quyết định tới nhiệmvụ,
phương hướng của qtrinh sản xuất -
Thông qua quá trình lao động sản xuất, trình độ và kĩ năng lao
động của con người tăng lên
Câu 10: QHSX với trình độ LLSX *Các khái niệm
+Khái niệm QHSX, LLSX: Là tổng hợp các quan hệ kinh tế - xã hội giữa
người vs người trong quá trình sx.
+Kết cấu của QHSX
-Quan hệ về sở hữu tư liệu sx
-Quan hệ trong tổ chức quản lí qt sx
-Quan hệ về phân phối sp lao động *Nội dung quy luật
+Vai trò quyết định của LLSX đối với QHSX
-LLSX có tính năng động >< QHSX đứng im
-Do nhu cầu tất yếu, QHSX mới thay thế QHSX cũ
+Sự tác động trở lại của QHSX đối với LLSX
-Khi QHSX phù hợp với trình độ phát triển của
LLSX thì sẽ thúc đẩy LLSX
- Khi QHSX không phù hợp với trình độ LLSX thì kìm hãm
Câu 11: tồn tại xh và ý thức xh *Các khái niệm: lOMoAR cPSD| 61570461 +Tồn tại xh
+Kết cấu tồn tại xh +Ý thức xã hội
+Kết cấu của ý thức xh -Lĩnh vực phản ánh
-Trình độ phản ánh
-Căn cứ vào tính tự giác, tự phát của qt phản ánh
*Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại và ý thức xã hội
+Tồn tại xh quyết định ý thức xh
+Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
-Ý thức xh thường lạc hậu so với tồn tại xh
-Ý thức xh có thể vượt trước tồn tại xh
-Ý thức xh có tính kế thừa
-Sự tác động qua lại giauwx các ý thức xh
-Ý thức xh tác động trở lại tồn tại xh