lOMoARcPSD| 61630836
TUẦN 1: VẤN ĐỀ 1
THẢO LUẬN
- Đền bù có đi có lại
-
- Bồi thường khi có sự giảm sút về
- Gốc điều 25 đến điều 39
Câu 1: Phân tích quyền ts gắn vs quyền nhân thân và ngược lại
- QH nhân thân gắn vs ts: những gtrị nhân thân khi được xác lập sẽ lm phát
sinh quyền ts. thể chuyển dịch cho người khác theo quy định của PL vd:
quyền sở hữu trí tuệ việc mua bản quyền của phương thuốc thể lên tới số
tiền rất lớn
- QH ts gắn với nhân thân
Vd: Vụ việc đánh đập con trẻ thì điều ày sẽ là QH TS gắn với nhân thân vì sẽ
làm phát sinh việc bồi thường thiệt hại khi xâm hại quyền nhân thân như chi
phí chạy chữa thuốc, lo ma chay,…
Câu 2: Sự khác biệt giữa việc điều chỉnh quan hệ ts của luật hành chính các
ngành luật khác ( luật công )
Ý chí
- Ý chí khi tgia QH TS của Luật dân sự chủ yếu ý chí của các bên, sự tự do
ý chí ( lựa chọn chủ thể để xác lập giao dịch )
- Trong luật công thì ý chí chỉ xuất hiện ở phía nhà nước
Quan hệ HH-TT
- Luật dân sự: có thể thỏa thuận các mức giá
- Luật hành chính: phải tuân theo mức giá mà NN đưa ra
Đền bù tương đương trong trao đổi
- Luật ds: hầu hết luôn có sự đền bù tương đương trong trao đổi
Địa vị pháp
- Luật ds: có sự bình đẳng
- Luật công: ko sự bình đẳng, NN áp dụng ý chí trong việc giải quyết vụ việc
TÌNH HUỐNG GIẢ ĐỊNH
Câu 1: Đâm xe
lOMoARcPSD| 61630836
- Những quan hệ pháp luật phát sinh ra trong tình huống trên: QH pháp luật dân
sự, QH pháp luật hình sự, QH pháp luật hành chính
( cách để xác định QHPL thì cần phải căn cứ việc xác định đối tượng điều
chỉnh )
- Khách thể: quyền sở hữu tài sản, quyền tài sản, quyền yêu cầu bồi thường thiệt
hại ( qh tsản gắn với qh nhân thân )
- Quyền và nghĩa vụ
+
Câu 2: Đánh ghen
- Những quan hệ pháp luật phát sinh ra trong tình huống trên: QH pháp luật dân
sự, QH pháp luật hình sự,
- Khách thể: qh yc, tội làm nhục, đánh đập gây thương tích
TUẦN 2: VẤN ĐỀ 2: CHỦ THỂ QUAN PL DÂN SỰ
THUYẾT
I. CÁ NHÂN
1. Năng lực chủ thể của cá nhân
- Là khả năng để cá nhân có thể tham gia QHDS với tư cách là 1 chủ thể
Năng l c pháp lu t ự Năng l c hành vi ự
a. Năng lực pháp luật
- Là khả năg cá nhân có quyền và nghĩa vụ dân sự ( Điều 16 BLDS 2015)
Đặc điểm
- Được NN ghi nhận trong các VBPL
- Mọi cá nhân đều có năng lực PLDS như nhau
- Gắn liền vs cá nhân từ khi sinh ra và chết đi
- Không thể bị hạn chế trừ TH pháp luật quy định
Nội dung
- Quyền nhân thân
- Quyền sở hữu, thừa kế, đối với tsản
- Quyền tham gia giao dịch
lOMoARcPSD| 61630836
- Nghĩa vụ phát sinh
Quyền nghĩa vụ trên giấy tờ thuyết b.
Năng lực hành vi
- Là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mik xác lập, thực hiện các quyền
và nghĩa vụ dân sự
Kh năng nh n th c và làm ch hànhả ậ ứ
6 mức độ NLHVDS
vi
Phân loại NLHVDS
- Độ tuổi
+ Dưới 6 t
+ Từ đủ 6t đến dưới 15t: chỉ đc thực hiện những GDDS phục vụ cho nhu
cầu sh hàng ngày theo lứa tuổi
+ Từ đủ 15t đến dưới 18t : Đc tham gia vào mọi GDDS trừ các gd về d
phải đăng kí, BDS và th khác do pl quy định
+ Từ đủ 18t trở lên có thể tham gia vào gdds và tự chịu trách nhiệm
THẢO LUẬN
Có điểm chuyên cần khi trả lời câu hỏi 1 nhận định đúng sai có đưa ra: NLPL
và NLHV có sinh ra cùng thời điểm không
Câu 1: Cha mẹ có phải là người giám hộ đương nhiên của con chưa thành niên hay
không
- cha mẹ người đại diện của con chưa thành niên chứ không được gọi
người giám hộ dựa vào khoản a, b khoản 1 Điều 47 BLDS
- Cha mẹ không làm người giám hcủa con chưa thành niên; bởi người đại
diện theo pháp luật của nhân được quy định tại khoản 1 Điều 136 BLDS
gồm: “Cha, mẹ đối với con chưa thành niên”, nên cha mẹ làm người đại diện
theo pháp luật của con chưa thành niên, còn người giám hộ đương nhiên của
người chưa thành niên được quy định tại Điều 52 BLDS làm người đại diện
theo pháp luật của người chưa thành niên được quy định tại khoản 2 Điều 136
BLDS: “Người giám hđối với người được giám hộ”, nên người giám hộ
đương nhiên của người chưa thành niên được làm người đại diện theo pháp
luật của người chưa thành niên. Do đó, cha mẹ người giám hđương nhiên
Đ
TU
I
lOMoARcPSD| 61630836
của người chưa thành niên làm người đại diện theo pháp luật của người chưa
thành niên để thực hiện theo quy định tại Điều 69 BLTTDS Điều 21 BLDS
đối với người chưa thành niên.
- Khoản 1 Điều 46 Bộ luật dân sự 2015 có quy định:
- Điều 46. Giám h
1. Giám hộ là việcnhân, pháp nhân được luật quy định, được Ủy ban nhân
dân cấp xã cử, được Tòa án chỉ định hoặc được quy định tại khoản 2 Điều 48
của Bộ luật này (sau đây gọi chung là người giám hộ) để thực hiện việc chăm
sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất
năng lực hành vi dân sự, người khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
(sau đây gọi chung là người được giám hộ).
- Theo Điều 134 Bộ luật dân sự 2015, Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân
(sau đây gọi chung người đại diện) nhân danh lợi ích của nhân
hoặc pháp nhân khác (sau đây gọi chung người được đại diện) xác lập,
thực hiện giao dịch dân sự.
- Quy định về đại diện cho con
+ Theo Điều 73 Luật hôn nhân gia đình 2014, người đại diện của con chưa
thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự được quy định cụ
thể như sau:
o Cha mẹ người đại diện theo pháp luật của con chưa thành niên, con đã
thành niên mất năng lực hành vi dân sự, trừ trường hợp con có người khác
làm giám hộ hoặc có người khác đại diện theo pháp luật.
o Cha hoặc mẹ có quyền tự mình thực hiện giao dịch nhằm đáp ứng nhu cầu
thiết yếu của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi
dân shoặc không khả năng lao động không tài sản để tự nuôi
mình.
o Đối với giao dịch liên quan đến tài sản là bất động sản, động sản có đăng
quyền sở hữu, quyền sdụng, tài sản đưa vào kinh doanh của con chưa
thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự thì phải s
thỏa thuận của cha mẹ.
o Cha, mẹ phải chịu trách nhiệm liên đới về việc thực hiện giao dịch liên
quan đến tài sản của con được quy định tại khoản 2 khoản 3 Điều này
và theo quy định của Bộ luật dân sự.
lOMoARcPSD| 61630836
Câu 2: Tại sao lại có sự quy định về thứ tự của giám hộ đương nhiên
Dựa vào các tiêu chí
- Xác định mục đích của vc giám hộ: chăm sóc và bảo vệ
- Gần gũi vs mình: sống trong cùng 1 n
- khả năng, điều kiện kinh tế để chăm sóc
Câu 3: Quyền được sống của thai nhi, việc nạo phá thai xâm phạm đến quyền
được sống của thai nhi không
- Việc nạo phá thai không xâm phạm đến quyền được sống của thai nhi vì thai
nhi hay chính bào thai đã hình thành phát triển bên trong thể của
người mẹ tức đây cũng là một tế bào của người mẹ thuộc vào thể của
người mẹ. Mỗi cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ có quyền tự quyết
định đối với đối với thân thể của mình, không ai quyền can thiệp hay ngăn
cản. thế nếu sự đồng ý của người mẹ thì việc nạo phá thai sẽ không xâm
phạm
Câu 3.2: Năng lực pháp luật dân sự khi con người sinh ra chấm dứt khi chết
đi, vậy thời điểm sinh ra ở đây được tính như thế nào?
- Thời điểm sinh ra làm xuất hiện năng lực pháp luật dân scủa một người
được tính kể từ khi lọt lòng mẹ tức thể được tách khỏi hoàn toàn với
người mẹ trở thành một cá thể riêng biệt
Câu 4: Ông để lại cho cháu (8 tuổi) thừa kế 3 căn nhà, nhưng khi ông vừa chết thì
bác ruột đã giữ sổ đỏ cam kết khi đủ 18 ms trả lại sổ đỏ, như vậy thì đứa
quyền được thừa kế không ( 8 tuổi )
- Đứa bé có quyền được thừa kế ba căn nhà, chính là sở hữu tài sản
- Căn cứ theo Điều 611 Bộ Luật dân sự 2015 thì thời điểm mở thừa kế là thời
điểm người tài sản chết thế việc thừa kế 3 căn nhà hiệu lực, Điều
613 Bộ Luật dân sự 2015 về người thừa kế, người cháu 8 tuổi đủ điều kiện
thừa kế theo Điều 613 Bộ Luật dân sự 2015 về người thừa kế
Câu 5: Đứa bé có thể đứng ra bán căn nhà để phục vụ trang trải cuộc sống không
- Đứa 8 tuổi tức thuộc vào nhóm người năng lực hành vi dân sự một
phần, theo khoản 3 điều 21 BLDS 2015, thì người từ 6 đến dưới 15 tuổi khi
xác lập thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật
lOMoARcPSD| 61630836
đồng ý. việc đứng ra bán căn nhà thì một giao dịch dân sự bất động sản
không phải là giao dịch phục vụ sinh hoạt hành ngày
- Không có quyền trực tiếp bán
Câu 6: Người tuyên bố đã chết làm chám dứt các quyền nhân thân quyền tài
sản của người tuyên bố
- Đúng
- Thèo điều 72 Luật dân sự
Câu 7 : Khi người tuyên bố đã chết lại trở vthì phục hồi lại toàn bộ quyền nhân
thân và quyền tài sản của họ
- Sai vì không thể phục hồi toàn bộ
- Về quyền nhân thân, căn cứ theo mục a) mục b) khoản 2 điều 73 BLDS
2015 thì việc ly hôn kết hôn của vợ hoặc chồng của người đó được Tòa án
quy định thì người tuyên bố đã chết còn sống thì việc ly hôn hay kết
hôn với người khác vẫn có hiệu lực
- Về quyền tài sản,căn cứ theo khoản 3 điều 73 BLDS 2015, người tuyên bố đã
chết còn sống thì chỉ được khôi phục lại những tài sản giá trị tài sản
hiện cón chứ không phải toàn bộ tài sản
Câu 8 : NLPL của các nhân chỉ phát sinh từ lúc cá nhân được sinh ra
- Sai theo Điều 613 BLDS thai nhi thành hình quyền thừa kế tức
quyền tài sản và có NLPL
TUẦN 3: VẤN ĐỀ 4: GIAO DỊCH DÂN SỰ
THUYẾT
I. Khái niệm, đặc điểm GDDS
1. Khái niệm:
- Là sự thể hiện ý chí của các chủ thể
- Nhằm làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự ( hậu quả
pháp lí )
VD: gdds hành vi pháp lí đơn phương như hứa thưởng như trúng số
- Điều 116 BLDS 2015
2. Đặc điểm : 3 đđ
lOMoARcPSD| 61630836
- Luôn thể hiện ý chí của chủ thể tham gia: Đây đặc điểm đầu tiên quan
trọng nhất trong ba đặc điểm
+ Tính thống nhất giữa ý chí và bày tỏ ý chí: ý chí bên trong và bày tỏ ra bên
ngoài ( vẫn sẽ sự mâu thuẫn vd : A và B gd mua nhà, nhưng B gA rằng
chỉ ghi trong hợp đồng mua nhà 400tr để đóng tiền thuế ít so với giá trị thực
của căn nhà là 3tỷ, ý chí nhằm che giấu với bên T3 là nn
- Là căn cứ hình thành quan hệ PLDS
- Là căn cứ xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và ng.hĩa vụ dân sự
II. Phân loại GDDS Xác
định loại GDDS sẽ
- Tìm đc quy phạm trực tiếp để đc
- Xác định đc quyền và nghĩa vụ cụ thể khi tham gia gdds
1. Căn cứ vào sự thể hiện ý chí của chủ thể
- Hợp đồng: thể hiện ý chí của các bên
- Hành vi pháp lý đơn phương
2. Căn cứ vào hình thức xác lập gd
- GDDS thể hiện bằng văn bản: tính xác thực cao nhất
+ Nhóm vb buộc phải thực hiện thủ tục công chứng chứng thực: những
gdds phải đối tượng phải thực hiện công chứng chứng thực với quan
có thẩm quyền
+ Nhóm vb ko bắt buộc thực hiện thủ tục công chứng chứng thực
- GDDS thể hiện bằng lời nói: tính phổ biến nhất
- GDDS thể hiện bằng hành vi: tính giản lược nhất, ko nhất thiết phải có sự có
mặt của tất cả các bên chủ thể (vd: rút tiềnATM, mua máy bán nước,..)\
3. Căn cứ tính chất có đi có lại về lợi ích
- GD có đền bù: vd mua bán nhà
- GD ko có đền bù: vd như hợp đồng tặng cho, hứa thưởng
- GD có thể có hoặc không có đền bù: vd: hợp đồng vay tài sản, có đền bù khi
hai bên có cam kết với nhau về khoản lãi, ko đền bù khi ko có cam kết về
khoản lãi
4. Căn cứ có sự kiện làm ảnh hưởng đến hiệu lực gd
- GD thông thường
- GD có điều kiện: vd quyền thừa kế, Hợp đồng mua bán có điều kiện khi một
bên đưa ra điều kiện
III. Điều kiện có hiệu lực của GDDS ( Điều 117 )
lOMoARcPSD| 61630836
- Đk bắt buộc với mọi gd
+ Người xác lập giao dịch có NLPL và NLHVDS phù hợp
+ Ng xác lập gd phải hoàn toàn tnguyện: sự thống nhất ý chí và bày tỏ ý c
+ Mục đích và nội dung của gd không vì phạm điều cầm của luật, không trái
đạo đức (vd: Hợp đồng tặng cho A bố tặng cho con B cái nhà này, trong
thời gian này với điều kiện khi B sở hữu phải đuổi mẹ ra khỏi nhà
- Đk với một số giao dịch
+ Điều kiện về hình thức giao dịch ( vd: hợp đồng bất động sản
Sự khác nhau giữa phòng công chứng và văn phòng công chứng:
- Phòng công chứng là do nhà nước lập
- Văn phòng công chứng là do tư nhân, cá nhân lập nên \
IV. GIAO DỊCH DÂN SỰ VÔ HIỆU
1. Khái niệm
2. Phân loại
- Vô hiệu tuyệt đối và vô hiệu tương đối ( ảnh )
Vô hiệu tuyệt đối Vô hiệu tương đối
Mặc nhiên vô hiệu Vô hiệu khi có dơn yêu cầu của ngời
có quyền lợi ích liên quan
Không bị hạn chế thời gian, trừ trường 02 năm hợp
hiệu do vi phạm hình thức
Không phụ thuộc vào quyết định của Quyết định của Tòa án là cơ sở Tòa án
Bảo vệ lợi ích công Bảo vệ lợi ích của các chủ thể tham gia
- Vô hiệu từng phần và vô hiệu toàn phần
+ Từng phần: Điều 130 BLDS 2015
+ Toàn bộ ( Điều 123 – Điều 127 BLDS 2015 )
+ Vi phạm điều cấm, trái đạo đức XH
+ GDDS giả tạo
+ GDDS do nhười chưa thành niên,...
+ CDDS do nhầm lẫn, cưỡng ép
So sánh vô hiệu tuyệt đối và vô hiệu toàn bộ
- Vô hiệu do vi phạm hình thức: Khoản 2 điều 117
VẤN ĐỀ 5: ĐẠI DIỆN, THỜI HẠN, THỜI HIỆU
I. Đại diện
lOMoARcPSD| 61630836
1. Khái niệm: Điều 134 Bộ luật dân sự 2015, Đại diện việc nhân,
phápnhân (sau đây gọi chung người đại diện) nhân danh lợi ích
của nhân hoặc pháp nhân khác (sau đây gọi chung người được đại
diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự
2. Đặc điểm
- Đại diện là một QHPL dân sự
- QH đại diện được xác lập theo quy định của pháp luật hoặc ý chí của chủ thể
tham gia
- Thông qua đại diện PL hoặc đại diện ủy quyền
3. Phạm vi thẩm quyền, hậu quả plí của VP thẩm quyền ( ảnh )
- Là ghạn quyền và nv theo đó ng đại diện nhân danh
- Ý nghĩa
+ Đảm bảo đc ưuyền và lợi ích hợp pháp cho người đại diện
II. Thời hạn
1. Khái niệm
- Khoảng tgian, xác định được bắt đầu và kết thúc
2. Phân loại
- Do các bên thỏa thuận
- Do luật định
- Do cơ quan nn có thẩm quyền ấn định
3. Cách tính
- Thời hạn không xác định: các bên quên không thỏa thuận về thời hạn thì tùy
từng loại hợp đồng sẽ những quy định khác hợp đồng không xác định
thời hạn
- Hợp đồng vay ko thời hạn thuộc về bên cho vay
III. Thời hiệu
1. Khái niệm
- Xác lập quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia hợp đồng , theo luật quy
định
2. Phân loại
- Thời hiệu hưởng quyền dân sự: sau 1 khoảng tgian sẽ đc hưởng quyền dân sự
nhất định như điều 229 đền điều 236
- Thời hiệu miễn trừ NVDS
- Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, yêu cầu giải quyết việc dân sự
- Thời hiệu yêu cầu giải quyết quyền dân sự: ko có quy định cụ thể ( VD:
lOMoARcPSD| 61630836
Đ857 BLDS )
THẢO LUẬN
Câu 1: Câu cuối hướng dẫn
- Chiếm hữu ngay tình: hành vi chiếm hữu tài sản công khai
- Ko ngay tình: ko được luật bảo vệ ( ng mua không biết tài sản thuộc về ai,
rời khỏi chủ sở hữu ko theo ý chí của ng sở hữu ( Điều 167, Điều 133, Điều
168 )
- Khởi kiện tuyên vô hiệu thì giao dịch đấy mới là gdds vô hiệu
- Xác định mức độ lỗi của các bên
- H
Câu 2: Phấn tích điều trong gdds
- XĐ có bao nhiêu gdds
TUẦN 4: VẤN ĐỀ 6: TÀI SẢN VÀ QUYỀN SỞ HỮU TÀI
SẢN
THUYẾT
A. TÀI SẢN
1. Khái niệm
- Điều 105 BLDS 2015: Vật, giấy tờ có giá, tiền, quyền tài sản
- Hiện nay nhiều vật phẩm chúng ta coi là tài sản nhưng vẫn không đc
liệt kê trong điều 105 như vật phẩm trong game, tiền ảo
Vật: Là tài sản khi con người có thể chiếm hữu, kiểm soát được
+ Được xác định là vật
+ Được sở hữu
Ko dùng tiêu chí “ đc giao lưu trong dân sự” để xác định vật
Vd: ma túy vật nhưng bị cấm lưu thông trên thị trường nên ko đc liệt vào
điều 105
Tiền
- Loại tài sản đặc biệt vì tất cả các loại tsản khác đều có thể quy về loại tài sản
này, kể có những đền bù, bồi thường
- Đặc điểm
+ Có giá trị trao đổi đối với các lọai tsản khác
+ Do NN phát hành: Ngân hàng nn
+ Gtrị tiền đc xác định bằng mệnh giá
lOMoARcPSD| 61630836
+ Đg có gtrị lưu hành trên thực tế
+ Tiền bao gồm: nội tệ và ngoại tệ
Vd: tiền ko còn giá trị lưu hành thì sẽ xếp vào vật
Giấy tờ có giá: trái phiếu, cổ phiếu, séc, tín phiếu,...
- Đặc điểm:
+ NN hoăc các tổ chức phát hành
+ Trị giá đc thành tiền
+ Được chuyển giao
+ Là hàng hóa trong một thị trường đặc biệt thị trường chứng khoán + Mất
giấy tgià thì tức chấm dứt quyền sở hữu với giấy tờ đó và tài sản gắn liền
với giấy tờ đó
Vd: Sổ đỏ là giấy chứng nhận quyền sở hữu chứ ko phải là giấy tờ có gtrị
Quyền tài sản: là quyền giá trị được bằng tiền
- Gồm: Quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất
các quyền tài sản khác, quyền hưởng dụng, quyenè bề mặt, quyền bất động
sản liền k ( một quy định ra đời từ việc tranh chấp xảy ra rất nhiều Tìm
hiểu : quyền giữ và công bố các sáng tác của Trinh Công Sơn
Đặc điểm chung
- Có giá trị
- Con người chiếm hữu kiểm soát
- Đem lại lợi ích cho con người
2. Phân loại
a. Động sản và bất động sản
Bất động sản: Điều 107 BLDS 2015
Vd: Mua nhà cây tùng la hán trên mảnh đất nhưng ngày hôm sau cây
tùng la hán đã bị mang đi giải thích về tài sản gắn liền với đất
Ys nghĩa phân loại
b. Tài sản gốc và hoa lợi, lợi tức
Tài sản gốc là tsản phát sinh ra lại hoa lợi hoặc lợi tức
Hoa lợi là sản vật tự nhiên mà tài sản mang lại
Lợi tức là các khoản lợi thu đc từ việc khai thác tài sản
c. Tài sản đăng kí quyền sở hữu và tài sản không đăng kí quyền sở hữu
d. Tài sản hữu hình và tài sản vô hình
3. Phân loại vật
a. Vật chính và vật phụ
lOMoARcPSD| 61630836
- Căn cứ: Sự phụ thuộc lẫn nhau trong quá trình khai thác, sử dụng
- Khi chuyển giao vật chính phải chuyển vật phụ kèm theo Vd: Nếu vật bộ
phận cấu thành thì ko xác định vật chính vật phụ b. Vật tiêu hao và vật không
tiêu hao
- Căn cứ: Vào trạng thái sau khi sử dụng vật
- Lứu ý : Vật tiêu hao không thể đối tượng của hợp đồng thuê mượn với
hợp đồng này sẽ phải trả lại nguyên si vật đó c. Vật chia đc vfa không chia đc
d. Vật cùng loại và vật đặc định
- Căn cứ: Dựa vào đặc điểm chng và riêng của vật
- Vật đặc định hóa: dùng hành vi của mình để làm cho tsản có nét riêng không
giống vs những vật còn loại
- Vật đặc định đồng nhất
- Ý nghĩa:Xác định nghĩa vụ giao vật
e. Vật đồng bộ
- Căn cứ: Dựa vào tính chỉnh thể của vật
- Định nghĩa: Là vật gồm các phần
4. Chế độ pháp lí của tài sản
Tsản tự do lưu thông
Tsản hạn chế lưu thông: như thuốc xenluzen, như dụng cụ thể thao cung tên,
súng sơn,
Tsản cấm lưu thông: ma túy, sừng tê giác
Nghiên cứu: quyền sở hữu tài
B. Quyền sở hữu
Khi nói tôi có quyền sở hữu thì có 3 quyền năg
+ Quyền chiếm hữu
+ Quyền sử dụng: khai thác giá trị
+ Quyền định đoạt: = hành vi của mình để định đoạt số phận của tài sản
Vd: Với hợp đồng mua thì là 3 quyền
Với hợp đồng thuê là 2 quyền đầu
- NN là đại diện của chủ sở hữu
- Sở hữu riêng là sở hữu của 1 chủ th( cá nhân pháp nhân ) toand quyền
sở hữu
- Sở hữu chung
+ Sở hữu chung theo phần: như góp vồn làm ăn, phần quyền quyết định theo
phần vồn
lOMoARcPSD| 61630836
+ Sở hữu chung hợp nhất
Không thể phân chia: sở hữu chung của nhiều người, phần của
mọi người không thể phân chia được, bị trộn lẫn vào với nhau
Vd: Thang máy chung của tòa chung cư, không gian chung của
cộng đồng
Có thể phân chia: Tsản chung của vợ chồng, thu nhập thg
xuyên hay kông thường xuyên thì quyền quyền vs tsản vx
ngang nhau. Phân chia trong 3 TH o Khi ly hôn: phải phân chia
o Khi chết hoặc bị tuyên bố chết: phần tsản của ng chết sẽ
phải đem ra chia thừa kế
o Chế độ tsản của vợ chồng theo thỏa thuận : Lập thỏa thuận
chia tsản ngay trong thời kì vẫn còn đang là vợ chồng
1. Quyền chiếm hữu
- Chiễm hữu khác gì vs quyền chiếm hữu
- Quyền chiếm hữu là quyền đc nhà nc trao cho
- Chiếm hữu đối với những tài sản có đăng kí: do giấy đăng chứng minh
dễ
- Chiếm hữu đới với những tài sản không có đăng ki: gần như không thể chứng
minh đc áp dụng nguyên tắc suy đoán
- Chiếm hữu khi ko có quyền
+ Bt nhưng vẫn chiếm giữ chiếm hữu ko ngay tình
+ Ko bt Chiếm hữu ngay tình sẽ chiếm giữ đc lợi tức o Không buộc phải
biết: khi đó không phải tsản đăng o Vật mang tin: bên nhận
bảo đảm, bên cầm cố đây là bên thứ ba o Cơ quan thi hành án dân
sự: mua từ cơ quan thi hành án thì luôn đc cho là ngay tình
VD: Siết tài sản o
Bán đấu giá
2. Quyền sử dụng
- Muốn làm gì thì làm
- Tự sử dụng cho bản thân hoặc đưa quyền sdung cho ng khác, nếu có thu tiền
thì là thuê, còn ko thu tiền là mượn
3. Quyền định đoạt
lOMoARcPSD| 61630836
VD: Đi gửi xe thì sẽ quyền chiếm hữu trong một khoảng tgian nhất định
- Chỉ có chủ sở hữu mới có quyền năng này
-
THẢO LUẬN
điểm chuyên cần khi hỏi câu 2 trả lời câu hỏi giấy chứng nhận
pahỉ là tài sản không
Câu 1: Khi một bất động sản của chủ shữu bị vây bọc thì chủ sở hữu
quyền mở lối đi qua bất kỳ một bất động sản liến kề nào khác.
Sai. theo điều 275 quy định chủ sở hữu BĐS bị vây bọc bởi BĐS của những
chủ sở hữu khác mà không có lối đi ra quyền yêu cầu một trong các chủ sở
hữu của BĐS liền kề dành cho mình một lối đi ra ngoài đường công cộng chứ
không quyền tự ý mởi lối đi khi không sđồng ý của các chủ sở hữu
khác.
Câu 2: Tại sao quyền thuê, quyền mua tài sản chưa được khẳng định là quyền
tài sản? Quyền thuê, quyền mua tài sản có là quyền tài sản không?
- Đc xác định trong hai trường hợp khi có trị giá
- Quyền tự do chuyển giao tài sản , khôg đc tự do chuy
Câu 3: Tại sao Án lệ số 31/2020/AL thì “Quyền thuê nhà, mua nhà thuộc sở
hữu của Nhà nước, theo Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 07 năm 1994 của
Chính phủ là lại có thể được xác định quyền tài sản
Câu 3:
Bitcoin ng kỹ thuật số, đào khó, luôn một lượng hữu hạn 21 triệu
NN ko thể kiểm soát đc bitcoin
Câu 4:
TUẦN 5: VẤN ĐỀ 9: CÁC QUYỀN KHÁC ĐỐI
VỚI TÀI SẢN
VỀ ĐỌC: CĂN CỨ PHÁP LÝ XÁC LÂPK VÀ CHẤM DỨT QUYỀN SỞ
HỮU
lOMoARcPSD| 61630836
Quyền đối với bđs liền kề
Quyền hưởng dụng Quyền
bề mặt
I. Quyền đối với BĐS liền kề
1. Khái niệm
- Moọt bđs đc coi bđs hưởng quyền để phục vụ cho vc khai thácvà hưởng thụ
- BĐS vây quanh là bđs bao bọc mà có nghĩa vụ cho việc
- Gắn liền vs các bđs đặc định vhứ ko gằn liền với chủ thể: tùy vào th của bđs
đó xem có phải khai thác, có bị vây bọc không thì ms xđ vc bđs liền kề
- Mục đích sd của bđs bị ghạn nhằm phục vụ cho vc khai thác đối vs bđs liền
kề
Vd: Đàm phán mở lối đi vs B và C do xem xét đk củaB và C thuận lợi
hợp lí và ko ảnh hưởng đếnkhai thác
2. Nguyên tắc thực hiện quyền
- Theo thỏa thuận của các bên : Điều 248 BLDS
+ Khoản 1: Vấn đề đặt ra là thê nào là hợp lí
+ Khoản 2: Ko đc sd quyền tùy tiện
+ Khoản 3: Khi đã đồng ý cho mở đùng thì phải tôn trọng đảm bảo việc đi đc
thực hiện
3. Căn cứ xác lập quyền vs bđs liền kề: Điều 246 BLDS 2015
Đc xác lập do địa thế tự nhiện
Vd: Theo địa thế sườn dốc, ruộng bậc thang nhiều chủ sở hữu
Đc xác lập theo quy định luật
Đc xác lập theo thỏa thuận
Đc xác lập theo di chúc
4. Các quyền đối với BĐS LK
a. Quyền về cấp thoát nước qua BĐS LK: Điều 252
- Dành một lối cấp thoát nc cho bđs sd
b. Quyền về tưới nc, tiêu nc trong canh tác: Điều 253
Vd: Ruộng bậc thang
c. Quyền về lối đi: Điều 254
- Khoản 1: Vấn đề đặt ra trong từ “ hợp lí”, đền bù do các bên thỏa thuận hoặc
theo ưuy định p = tiền hoặc trao đổi tsản
lOMoARcPSD| 61630836
d. Mắc đường dây tải điện, thông tin liên lạc qua bđs khác: Điều
255
- Gây thiệt hại phải bồi thường ai sẽ phải bồi thường
5. Chấm dứt quyền với bđs liền kề: Điều 256
- Khoản 1: VD: E mua C
II. Quyền hưởng dụng
1. Khái niệm: Điều 257 BLDS
- Quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức đối tsản thuộc sở hữu của
chủ thể khác trong một thời hạn nhất định
2. Căn cứ xác lập: Điều 258
- Theo quy định của luật: những th
- Theo thỏa thuận
- Theo di chúc: vd: ông đlại tsản cho con trai C nhưng cho con gái B quyền
hưởng dụng căn nhà cho đến khi lấy ck
3. Hiệu lực. Thời hạn của quyền hưởng dụng
a. Hiệu lực: Điều 259
- Tại thời điểm nhận chuyển giao
b. Thời gian: Điều 260
- Tối đa đến hết cược đời của ng hưởng dụng đầu tiên
c. Quyền nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản vàc ủa ng hưởng dụng:
- Quyền và nghĩa vụ các bên manng tinh sđối lập tương ứng: Quyền của chủ
thể này sẽ tương ứng với nghĩa vụ của chủ thể kia trong gdds
Chủ sửo hữu: ảnh
Người hưởng dụng tsản: ảnh
III. Quyền bề mặt
1. Khái niệm: Điều 267
- Xác lập quyền với các tsản gắn với bề mặt
2. Căn cứ xác lập : Điều 268
3. Hiệu lực và thời hạn
a. Hiệu lực: Điều 269
- Phụ thuộc vào hiệu lực của quyền sử dụng đất
b. Quyền bề mặt: Điều 270
- Khoản 2: giả sửu bên trong thỏa thuận thời hạn thì các bên bằng vb phải
quy định cho chủ sở hữu tối đa là 6th
4. Nội dung
lOMoARcPSD| 61630836
- Trong qua trình đc vào kthác kd, ng quyền sẽ xây dựng những công trình
phục vụ cho vc khai thác và công trình sẽ thuộc sở hữu của chủ thể quyền bề
mặt
5. Chấm dứt quyền bề mặt: Điều 272
6. Xử lí tài sản khi quyền bề mặt bị chấm dứt: Điều 273
THẢO LUẬN
Câu 1: Với quyền hưởng dụng, nếu tsản phát sinh hoa lợi lợi tức thì ng thừa kế của
người có quyền hưởng dụng có quyền vs hoa lợi, lợi tức ko
- Nếu ng có quyền hưởng dụng chết thì quyền hưởng dụng bị chấm dứt ng
thừa kế ko có quyền
- Tsản bị xuống cấp ng hưởng dụng bỏ chi phí sửa chữa thì vx có căn cứ để ng
thừa kế đòi quyền
Câu 2: Điều 254 về lối đi, chỉ chủ sở hũu ms đc hưởng quyền về lối đi vậy người sử
dụng và chiếm hữu có đc quyền đấy ko
- Mục đích của khoản này: quản lí hành chính của nn
Câu 3: Đối tượng của quyền hưởng dụng có thể là vật tiêu hao không?
Câu 4: A mảnh đất, A lập di chúc sau khi chết scho B quyền bề mặt thì nếu A
chết thì B có quyền sử dụng đất không
- Theo luật quy định, quyền sử dụng đất sẽ được chuyển giao cho người thừa
kế
VẤN ĐỀ 11: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỪA KẾ
LÍ THUYẾT
I. Khái niệm thừa kế và quyền thừa kế
1. Khái niệm thừa kế
- Thừa kế qtrình dịch chuyển tsản thuộc sở hữu của một cá nhân cho những
ng khác khi cá nhân có tsản đã chết
- Đặc điểm
+ một hiện tượng xh, nghĩa là 1 tất yếu khách quan, không phụ thuộc
vào sự tồn tại của NN shữu ( thể giải thích ý này theo gtrình trang 415
)
+ Tồn tại song song với vấn đề sở hữu
lOMoARcPSD| 61630836
+ Là hệ luận của sở hữu
2. Khái niệm quyền thừa kế
- Chỉ xuất hiện tồn tại khi hội NN pl. Đồng thời thông qua pl, nn
quy định một phạm vi các quyền cho những chủ thể nhất định
- Quyền thừa kế tồn tại song song cùng với quyền sở hữu
- Quyền thừa kế cũng là hệ luận của quyền sở hữu
- quyền shữu ms quyền thừa kế. Q thừa kế phương tiện duy trì quyền
sở hữu
II. Các nguyên tắc về quyền thừa kế
1. PL bảo hộ quyền thừa kế tsản của cá nhân
2. Mọi nhân đều bình đẳng vquyền thừa kế: đều có quyển để lại disản
và đều có quyền hưởng thừa kế
3. Tôn trọng sự tự do ý chí của các bên trong thừa kế bvệ quyền, lợiích
hợp pháp của các chủ thể khác
4. Củng cố, giữ vững tình thương yêu đoàn kết gđ: quyền gắn
vớinghĩa vụ tăng tính đoàn kết
III. Những quy định chung về thừa kế
1. Người để lại di sản thừa kế (ảnh )
- Là ng có tsản sau khi chết để lại cho người còn sống theo ý chí của họ đc thể
hiện trong di chúc hay theo quy định của pl
- Chỉ có thể là cá nhân
- Khi còn sống quyền đưa loại tài sản thuộc sở hữu của mình vào lưu
thông dân sự hoặc lập di chúc cho ng khác hưởng tsản của mình sau khi chết
- Nếu ko lập di chúc thì tsản đc chia theo PL
2. Người thừa kế
- ng đc hưởng di sản thừa kế theo di chúc hoặc hưởng theo pháp luật hoặc
vừa hưởng thừa kế theo pl vừa hưởng theo di chúc
Vd: A và B là vk ck hợp pháp, có 3 con là C, D, VÀ E, A trc khi chết lập ra di
chúc để lại ½ rsản cho vợ, ½ cho 3 con, nhưng giả sửu Anh C chết cùng
thời điểm vs A thì phần của C ko phát sinh hiệu lực thì sphần tsản thừa kế
ấy sẽ theo pl quy định ( điều 651 )
Chia đến khi nào hết di sản thì thôi chia lần lượt theo hàng thừa kế, hết hàng
lOMoARcPSD| 61630836
nào ms đến hàng đó nhưng chỉ trong ba hàng -
Phân loại ng thừa kế:
+ Người thừa kế theo di chúc: thể cá nhân, pháp nhân bất kì theo ý chí
của ng lập di chúc
+ Người thừa kế theo pl: chỉ thể nhân phải có mối quan hệ hôn
nhân, huyết thống hoặc nuôi dưỡng với ng để lại di sản
3. Đk của ng thừa kế là cá nhân
- Phải còn sống vào thời điểm mở thừa kế
- Thời điểm mở thừa kế khác với thời điểm phân chia di sản ng bị tuyên bố
chết trở về sau thời điểm phân chia tsản thì ko đc nhận lại, nhưng trở về trước
thì đc nhận lại
- Phải thành thai trước khi ng đlại di sản chết nếu sinh ra còn sống sau
thời điểm mở thừa kế ( phải đc sinh ra trong tối đa 300 ngày vìc sx có những
ng quá ngày dự sinh và thời điểm trứng gặp tinh trùng )
- Nếu con sinh ra không phải con của người để lại di sản thì nếu xét trên
quan điểm pl thì ko đc thừa kế ( đối tượng của quyền kế quan hệ hôn
nhân, huyết thống, nuôi dưỡng) nhưng theo di chúc thì sẽ đc hưởng ( di
chúc có thể ghi rằng: “ chỉ cần là con từ bụng vợ sinh ra là đc hưởng ) do đó
là ý chí của cá nhân )
4. Đk ng thừa kế là pháp nhân
- Cơ quan, tổ chức còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế
- TH chấm dứt stồn tại của quan, tổ chức: cq, tổ chức chấm dứt do bgiải
thể hoặc bị tuyên bố phá sản
5. Thời điểm mở thừa kế
- Là thời điểm người có tài sản chết
- Chết sinh học
- Chết do Toa án tuyên
6. Ý nghĩa của việc xác định thời điểm mở thừa kế
- Xđ thời điểm hiệu lực của di chúc
- di sản của ng chết để lại. chính xác di sản, quyền nghĩa vụ tsản của
người để lại thừa kế
- Xđ thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của người thừa kế
lOMoARcPSD| 61630836
- Là mốc để bắt đầu tính thời hiệu của quyền từ chối nhận di sản
- Là cơ sở xđ thời hạn khởi kiện về quyền thừa kế
7. Địa điểm mở thừa kế
- Nơi cứ trú cuối cùng của ng đểlại di sản còn nếu ko đc thì nơi tsản
nhiều nhất ở đâu thì dđ mở thừa kế ở đó
- Nếu tổng toàn bộ tsản thừa kế nơi bằng nhau thì sẽ xác định bằng việc
thỏa thuận giữa các bên, hoặc do pl quy định nơi nào thuận tiện nhất cho ng
thừa kế
8. Ý nghĩa của vc xác định địa điểm mở thừa kế
- nơi tiến hành cv kiểm ngay tsản của ng đã chết trong trường hợp cần
thiết
- Là căn cứ xđ nơi mà ng từ chối nhận di sản thực hiện nghĩa vụ thông báo
- Có ý nghĩa trong việc xđ tòa án nơi giải quyết tranh chấp liên quan đến việc
thừa kế
9. Di sản thừa kế ( điều 612 )
- Tài sản riêng của ng chết
- Tsản của ng chết trong khối tsản chung vs ng khác : như trong tkì hôn nhân
vk ck gop s vs nhau mua 1 mảnh đất
Người quản lí di sản thừa kế ( điều 616 )
10.Những người không đc hưởng di sản ( Điều 621) \ Lưu
ý: tại khoản 2 điều này
11.Thời hiệu khởi kiện về thừa kế
THẢO LUẬN
Câu 1: Tiền cấp dưỡng có thể là di sản thừa kế không?
Câu 2: Để được coi là di sản, theo quy định pháp luật, quyền
sử dụng đất của người quá cố có cần phải đã được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất không? Nêu cơ sở pháp lý khi
trả lời.
- Theo Điều 612 BLDS 2015: “Di sản bao gồm tài sản riêng của người
chết,phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác”. Như
vậy, để được xem là di sản thì trước hết đó phải là tài sản của người chết lúc
họ còn sống.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61630836 TUẦN 1: VẤN ĐỀ 1 THẢO LUẬN
- Đền bù có đi có lại -
- Bồi thường khi có sự giảm sút về
- Gốc điều 25 đến điều 39
Câu 1: Phân tích quyền ts gắn vs quyền nhân thân và ngược lại
- QH nhân thân gắn vs ts: là những gtrị nhân thân khi được xác lập sẽ lm phát
sinh quyền ts. Có thể chuyển dịch cho người khác theo quy định của PL vd:
quyền sở hữu trí tuệ việc mua bản quyền của phương thuốc có thể lên tới số tiền rất lớn
- QH ts gắn với nhân thân
Vd: Vụ việc đánh đập con trẻ thì điều ày sẽ là QH TS gắn với nhân thân vì sẽ
làm phát sinh việc bồi thường thiệt hại khi xâm hại quyền nhân thân như chi
phí chạy chữa thuốc, lo ma chay,…
Câu 2: Sự khác biệt giữa việc điều chỉnh quan hệ ts của luật hành chính và các
ngành luật khác ( luật công )  Ý chí
- Ý chí khi tgia QH TS của Luật dân sự chủ yếu là ý chí của các bên, sự tự do
ý chí ( lựa chọn chủ thể để xác lập giao dịch )
- Trong luật công thì ý chí chỉ xuất hiện ở phía nhà nước  Quan hệ HH-TT
- Luật dân sự: có thể thỏa thuận các mức giá
- Luật hành chính: phải tuân theo mức giá mà NN đưa ra
 Đền bù tương đương trong trao đổi
- Luật ds: hầu hết luôn có sự đền bù tương đương trong trao đổi  Địa vị pháp lí
- Luật ds: có sự bình đẳng
- Luật công: ko có sự bình đẳng, NN áp dụng ý chí trong việc giải quyết vụ việc TÌNH HUỐNG GIẢ ĐỊNH Câu 1: Đâm xe lOMoAR cPSD| 61630836
- Những quan hệ pháp luật phát sinh ra trong tình huống trên: QH pháp luật dân
sự, QH pháp luật hình sự, QH pháp luật hành chính
( cách để xác định QHPL thì cần phải căn cứ ở việc xác định đối tượng điều chỉnh )
- Khách thể: quyền sở hữu tài sản, quyền tài sản, quyền yêu cầu bồi thường thiệt
hại ( qh tsản gắn với qh nhân thân )
- Quyền và nghĩa vụ + Câu 2: Đánh ghen
- Những quan hệ pháp luật phát sinh ra trong tình huống trên: QH pháp luật dân
sự, QH pháp luật hình sự,
- Khách thể: qh yc, tội làm nhục, đánh đập gây thương tích
TUẦN 2: VẤN ĐỀ 2: CHỦ THỂ QUAN PL DÂN SỰ LÝ THUYẾT I. CÁ NHÂN
1. Năng lực chủ thể của cá nhân
- Là khả năng để cá nhân có thể tham gia QHDS với tư cách là 1 chủ thể Năng l c pháp lu t ự ậ Năng l c hành vi ự a. Năng lực pháp luật
- Là khả năg cá nhân có quyền và nghĩa vụ dân sự ( Điều 16 BLDS 2015)  Đặc điểm
- Được NN ghi nhận trong các VBPL
- Mọi cá nhân đều có năng lực PLDS như nhau
- Gắn liền vs cá nhân từ khi sinh ra và chết đi
- Không thể bị hạn chế trừ TH pháp luật quy định  Nội dung - Quyền nhân thân
- Quyền sở hữu, thừa kế, đối với tsản
- Quyền tham gia giao dịch lOMoAR cPSD| 61630836
- Nghĩa vụ phát sinh
 Quyền và nghĩa vụ trên giấy tờ lí thuyết b. Năng lực hành vi
- Là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mik xác lập, thực hiện các quyền và nghĩa vụ dân sự Đ TU I
Kh năng nh n th c và làm ch hànhả ậ ứ ủ  6 mức độ NLHVDS vi  Phân loại NLHVDS - Độ tuổi + Dưới 6 t
+ Từ đủ 6t đến dưới 15t: chỉ đc thực hiện những GDDS phục vụ cho nhu
cầu sh hàng ngày theo lứa tuổi
+ Từ đủ 15t đến dưới 18t : Đc tham gia vào mọi GDDS trừ các gd về d
phải đăng kí, BDS và th khác do pl quy định
+ Từ đủ 18t trở lên có thể tham gia vào gdds và tự chịu trách nhiệm THẢO LUẬN
Có điểm chuyên cần khi trả lời câu hỏi 1 nhận định đúng sai có đưa ra: NLPL
và NLHV có sinh ra cùng thời điểm không
Câu 1: Cha mẹ có phải là người giám hộ đương nhiên của con chưa thành niên hay không
- Vì cha mẹ là người đại diện của con chưa thành niên chứ không được gọi là
người giám hộ dựa vào khoản a, b khoản 1 Điều 47 BLDS
- Cha mẹ không làm người giám hộ của con chưa thành niên; bởi vì người đại
diện theo pháp luật của cá nhân được quy định tại khoản 1 Điều 136 BLDS
gồm: “Cha, mẹ đối với con chưa thành niên”, nên cha mẹ làm người đại diện
theo pháp luật của con chưa thành niên, còn người giám hộ đương nhiên của
người chưa thành niên được quy định tại Điều 52 BLDS làm người đại diện
theo pháp luật của người chưa thành niên được quy định tại khoản 2 Điều 136
BLDS: “Người giám hộ đối với người được giám hộ”, nên người giám hộ
đương nhiên của người chưa thành niên được làm người đại diện theo pháp
luật của người chưa thành niên. Do đó, cha mẹ và người giám hộ đương nhiên lOMoAR cPSD| 61630836
của người chưa thành niên làm người đại diện theo pháp luật của người chưa
thành niên để thực hiện theo quy định tại Điều 69 BLTTDS và Điều 21 BLDS
đối với người chưa thành niên.
- Khoản 1 Điều 46 Bộ luật dân sự 2015 có quy định:
- Điều 46. Giám hộ
1. Giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân được luật quy định, được Ủy ban nhân
dân cấp xã cử, được Tòa án chỉ định hoặc được quy định tại khoản 2 Điều 48
của Bộ luật này (sau đây gọi chung là người giám hộ) để thực hiện việc chăm
sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất
năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
(sau đây gọi chung là người được giám hộ).
- Theo Điều 134 Bộ luật dân sự 2015, Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân
(sau đây gọi chung là người đại diện) nhân danh và vì lợi ích của cá nhân
hoặc pháp nhân khác (sau đây gọi chung là người được đại diện) xác lập,
thực hiện giao dịch dân sự.

- Quy định về đại diện cho con
+ Theo Điều 73 Luật hôn nhân và gia đình 2014, người đại diện của con chưa
thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự được quy định cụ thể như sau:
o Cha mẹ là người đại diện theo pháp luật của con chưa thành niên, con đã
thành niên mất năng lực hành vi dân sự, trừ trường hợp con có người khác
làm giám hộ hoặc có người khác đại diện theo pháp luật.
o Cha hoặc mẹ có quyền tự mình thực hiện giao dịch nhằm đáp ứng nhu cầu
thiết yếu của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi
dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
o Đối với giao dịch liên quan đến tài sản là bất động sản, động sản có đăng
ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, tài sản đưa vào kinh doanh của con chưa
thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự thì phải có sự
thỏa thuận của cha mẹ.
o Cha, mẹ phải chịu trách nhiệm liên đới về việc thực hiện giao dịch liên
quan đến tài sản của con được quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này
và theo quy định của Bộ luật dân sự. lOMoAR cPSD| 61630836
Câu 2: Tại sao lại có sự quy định về thứ tự của giám hộ đương nhiên
 Dựa vào các tiêu chí
- Xác định mục đích của vc giám hộ: chăm sóc và bảo vệ
- Gần gũi vs mình: sống trong cùng 1 nhà
- Có khả năng, điều kiện kinh tế để chăm sóc
Câu 3: Quyền được sống của thai nhi, việc nạo phá thai có xâm phạm đến quyền
được sống của thai nhi không
- Việc nạo phá thai không xâm phạm đến quyền được sống của thai nhi vì thai
nhi hay chính là bào thai đã hình thành và phát triển bên trong cơ thể của
người mẹ tức đây cũng là một tế bào của người mẹ và thuộc vào cơ thể của
người mẹ. Mỗi cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ có quyền tự quyết
định đối với đối với thân thể của mình, không ai có quyền can thiệp hay ngăn
cản. Vì thế nếu có sự đồng ý của người mẹ thì việc nạo phá thai sẽ không xâm phạm
Câu 3.2: Năng lực pháp luật dân sự có khi con người sinh ra và chấm dứt khi chết
đi, vậy thời điểm sinh ra ở đây được tính như thế nào?
- Thời điểm sinh ra làm xuất hiện năng lực pháp luật dân sự của một người
được tính kể từ khi lọt lòng mẹ tức là cơ thể được tách khỏi hoàn toàn với
người mẹ trở thành một cá thể riêng biệt
Câu 4: Ông để lại cho cháu (8 tuổi) thừa kế 3 căn nhà, nhưng khi ông vừa chết thì
bác ruột đã giữ sổ đỏ và cam kết khi đủ 18 ms trả lại sổ đỏ, như vậy thì đứa bé có
quyền được thừa kế không ( 8 tuổi )
- Đứa bé có quyền được thừa kế ba căn nhà, chính là sở hữu tài sản
- Căn cứ theo Điều 611 Bộ Luật dân sự 2015 thì thời điểm mở thừa kế là thời
điểm người có tài sản chết vì thế việc thừa kế 3 căn nhà có hiệu lực, Điều
613 Bộ Luật dân sự 2015 về người thừa kế, người cháu 8 tuổi đủ điều kiện
thừa kế theo Điều 613 Bộ Luật dân sự 2015 về người thừa kế
Câu 5: Đứa bé có thể đứng ra bán căn nhà để phục vụ trang trải cuộc sống không
- Đứa bé 8 tuổi tức là thuộc vào nhóm người có năng lực hành vi dân sự một
phần, theo khoản 3 điều 21 BLDS 2015, thì người từ 6 đến dưới 15 tuổi khi
xác lập và thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật lOMoAR cPSD| 61630836
đồng ý. Và việc đứng ra bán căn nhà thì là một giao dịch dân sự bất động sản
không phải là giao dịch phục vụ sinh hoạt hành ngày
- Không có quyền trực tiếp bán
Câu 6: Người tuyên bố là đã chết làm chám dứt các quyền nhân thân và quyền tài
sản của người tuyên bố - Đúng
- Thèo điều 72 Luật dân sự
Câu 7 : Khi người tuyên bố đã chết lại trở về thì phục hồi lại toàn bộ quyền nhân
thân và quyền tài sản của họ
- Sai vì không thể phục hồi toàn bộ
- Về quyền nhân thân, căn cứ theo mục a) và mục b) khoản 2 điều 73 BLDS
2015 thì việc ly hôn và kết hôn của vợ hoặc chồng của người đó được Tòa án
quy định thì dù người tuyên bố đã chết mà còn sống thì việc ly hôn hay kết
hôn với người khác vẫn có hiệu lực
- Về quyền tài sản,căn cứ theo khoản 3 điều 73 BLDS 2015, người tuyên bố đã
chết mà còn sống thì chỉ được khôi phục lại những tài sản và giá trị tài sản
hiện cón chứ không phải toàn bộ tài sản
Câu 8 : NLPL của các nhân chỉ phát sinh từ lúc cá nhân được sinh ra
- Sai vì theo Điều 613 BLDS thai nhi thành hình có quyền thừa kế tức là có
quyền tài sản và có NLPL
TUẦN 3: VẤN ĐỀ 4: GIAO DỊCH DÂN SỰ LÝ THUYẾT I.
Khái niệm, đặc điểm GDDS 1. Khái niệm:
- Là sự thể hiện ý chí của các chủ thể
- Nhằm làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự ( hậu quả pháp lí )
VD: gdds hành vi pháp lí đơn phương như hứa thưởng như trúng số
- Điều 116 BLDS 2015 2. Đặc điểm : 3 đđ lOMoAR cPSD| 61630836
- Luôn thể hiện ý chí của chủ thể tham gia: Đây là đặc điểm đầu tiên và quan
trọng nhất trong ba đặc điểm
+ Tính thống nhất giữa ý chí và bày tỏ ý chí: ý chí bên trong và bày tỏ ra bên
ngoài ( vẫn sẽ có sự mâu thuẫn vd : A và B gd mua nhà, nhưng B gạ A rằng
chỉ ghi trong hợp đồng mua nhà là 400tr để đóng tiền thuế ít so với giá trị thực
của căn nhà là 3tỷ, ý chí nhằm che giấu với bên T3 là nn
- Là căn cứ hình thành quan hệ PLDS
- Là căn cứ xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và ng.hĩa vụ dân sự II. Phân loại GDDS Xác định loại GDDS sẽ
- Tìm đc quy phạm trực tiếp để đc
- Xác định đc quyền và nghĩa vụ cụ thể khi tham gia gdds
1. Căn cứ vào sự thể hiện ý chí của chủ thể
- Hợp đồng: thể hiện ý chí của các bên
- Hành vi pháp lý đơn phương
2. Căn cứ vào hình thức xác lập gd
- GDDS thể hiện bằng văn bản: tính xác thực cao nhất
+ Nhóm vb buộc phải thực hiện thủ tục công chứng chứng thực: là những
gdds phải có đối tượng mà phải thực hiện công chứng chứng thực với cơ quan có thẩm quyền
+ Nhóm vb ko bắt buộc thực hiện thủ tục công chứng chứng thực
- GDDS thể hiện bằng lời nói: tính phổ biến nhất
- GDDS thể hiện bằng hành vi: tính giản lược nhất, ko nhất thiết phải có sự có
mặt của tất cả các bên chủ thể (vd: rút tiền ở ATM, mua máy bán nước,..)\
3. Căn cứ tính chất có đi có lại về lợi ích
- GD có đền bù: vd mua bán nhà
- GD ko có đền bù: vd như hợp đồng tặng cho, hứa thưởng
- GD có thể có hoặc không có đền bù: vd: hợp đồng vay tài sản, có đền bù khi
hai bên có cam kết với nhau về khoản lãi, ko đền bù khi ko có cam kết về khoản lãi
4. Căn cứ có sự kiện làm ảnh hưởng đến hiệu lực gd - GD thông thường
- GD có điều kiện: vd quyền thừa kế, Hợp đồng mua bán có điều kiện khi một bên đưa ra điều kiện
III. Điều kiện có hiệu lực của GDDS ( Điều 117 ) lOMoAR cPSD| 61630836
- Đk bắt buộc với mọi gd
+ Người xác lập giao dịch có NLPL và NLHVDS phù hợp
+ Ng xác lập gd phải hoàn toàn tự nguyện: sự thống nhất ý chí và bày tỏ ý chí
+ Mục đích và nội dung của gd không vì phạm điều cầm của luật, không trái
đạo đức (vd: Hợp đồng tặng cho A là bố tặng cho con B cái nhà này, trong
thời gian này với điều kiện khi B sở hữu phải đuổi mẹ ra khỏi nhà
- Đk với một số giao dịch
+ Điều kiện về hình thức giao dịch ( vd: hợp đồng bất động sản 
Sự khác nhau giữa phòng công chứng và văn phòng công chứng:
- Phòng công chứng là do nhà nước lập
- Văn phòng công chứng là do tư nhân, cá nhân lập nên \ IV.
GIAO DỊCH DÂN SỰ VÔ HIỆU 1. Khái niệm 2. Phân loại
- Vô hiệu tuyệt đối và vô hiệu tương đối ( ảnh ) Vô hiệu tuyệt đối Vô hiệu tương đối Mặc nhiên vô hiệu
Vô hiệu khi có dơn yêu cầu của ngời
có quyền lợi ích liên quan
Không bị hạn chế thời gian, trừ trường 02 năm hợp vô
hiệu do vi phạm hình thức
Không phụ thuộc vào quyết định của Quyết định của Tòa án là cơ sở Tòa án Bảo vệ lợi ích công
Bảo vệ lợi ích của các chủ thể tham gia
- Vô hiệu từng phần và vô hiệu toàn phần
+ Từng phần: Điều 130 BLDS 2015
+ Toàn bộ ( Điều 123 – Điều 127 BLDS 2015 )
+ Vi phạm điều cấm, trái đạo đức XH + GDDS giả tạo
+ GDDS do nhười chưa thành niên,...
+ CDDS do nhầm lẫn, cưỡng ép
So sánh vô hiệu tuyệt đối và vô hiệu toàn bộ
- Vô hiệu do vi phạm hình thức: Khoản 2 điều 117
VẤN ĐỀ 5: ĐẠI DIỆN, THỜI HẠN, THỜI HIỆU I. Đại diện lOMoAR cPSD| 61630836
1. Khái niệm: Điều 134 Bộ luật dân sự 2015, Đại diện là việc cá nhân,
phápnhân (sau đây gọi chung là người đại diện) nhân danh và vì lợi ích
của cá nhân hoặc pháp nhân khác (sau đây gọi chung là người được đại
diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự 2. Đặc điểm
- Đại diện là một QHPL dân sự
- QH đại diện được xác lập theo quy định của pháp luật hoặc ý chí của chủ thể tham gia
- Thông qua đại diện PL hoặc đại diện ủy quyền
3. Phạm vi thẩm quyền, hậu quả plí của VP thẩm quyền ( ảnh )
- Là ghạn quyền và nv theo đó ng đại diện nhân danh - Ý nghĩa
+ Đảm bảo đc ưuyền và lợi ích hợp pháp cho người đại diện II. Thời hạn 1. Khái niệm
- Khoảng tgian, xác định được bắt đầu và kết thúc 2. Phân loại
- Do các bên thỏa thuận - Do luật định
- Do cơ quan nn có thẩm quyền ấn định 3. Cách tính
- Thời hạn không xác định: các bên quên không thỏa thuận về thời hạn thì tùy
từng loại hợp đồng sẽ có những quy định khác  hợp đồng không xác định thời hạn
- Hợp đồng vay ko thời hạn thuộc về bên cho vay III. Thời hiệu 1. Khái niệm
- Xác lập quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia hợp đồng , theo luật quy định 2. Phân loại
- Thời hiệu hưởng quyền dân sự: sau 1 khoảng tgian sẽ đc hưởng quyền dân sự
nhất định như điều 229 đền điều 236
- Thời hiệu miễn trừ NVDS
- Thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự, yêu cầu giải quyết việc dân sự
- Thời hiệu yêu cầu giải quyết quyền dân sự: ko có quy định cụ thể ( VD: lOMoAR cPSD| 61630836 Đ857 BLDS ) THẢO LUẬN
Câu 1: Câu cuối hướng dẫn
- Chiếm hữu ngay tình: hành vi chiếm hữu tài sản công khai
- Ko ngay tình: ko được luật bảo vệ ( ng mua không biết rõ tài sản thuộc về ai,
rời khỏi chủ sở hữu ko theo ý chí của ng sở hữu ( Điều 167, Điều 133, Điều 168 )
- Khởi kiện tuyên vô hiệu thì giao dịch đấy mới là gdds vô hiệu
- Xác định mức độ lỗi của các bên - H
Câu 2: Phấn tích điều trong gdds
- XĐ có bao nhiêu gdds
TUẦN 4: VẤN ĐỀ 6: TÀI SẢN VÀ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN LÝ THUYẾT A. TÀI SẢN 1. Khái niệm
- Điều 105 BLDS 2015: Vật, giấy tờ có giá, tiền, quyền tài sản
- Hiện nay có nhiều vật phẩm mà chúng ta coi là tài sản nhưng vẫn không đc
liệt kê trong điều 105 như vật phẩm trong game, tiền ảo
• Vật: Là tài sản khi con người có thể chiếm hữu, kiểm soát được
+ Được xác định là vật + Được sở hữu
Ko dùng tiêu chí “ đc giao lưu trong dân sự” để xác định vật
Vd: ma túy là vật nhưng bị cấm lưu thông trên thị trường nên ko đc liệt kê vào điều 105 • Tiền
- Loại tài sản đặc biệt vì tất cả các loại tsản khác đều có thể quy về loại tài sản
này, kể có những đền bù, bồi thường - Đặc điểm
+ Có giá trị trao đổi đối với các lọai tsản khác
+ Do NN phát hành: Ngân hàng nn
+ Gtrị tiền đc xác định bằng mệnh giá lOMoAR cPSD| 61630836
+ Đg có gtrị lưu hành trên thực tế
+ Tiền bao gồm: nội tệ và ngoại tệ
Vd: tiền ko còn giá trị lưu hành thì sẽ xếp vào vật 
Giấy tờ có giá: trái phiếu, cổ phiếu, séc, tín phiếu,... - Đặc điểm:
+ NN hoăc các tổ chức phát hành
+ Trị giá đc thành tiền + Được chuyển giao
+ Là hàng hóa trong một thị trường đặc biệt – thị trường chứng khoán + Mất
giấy tờ có già thì tức chấm dứt quyền sở hữu với giấy tờ đó và tài sản gắn liền với giấy tờ đó
Vd: Sổ đỏ là giấy chứng nhận quyền sở hữu chứ ko phải là giấy tờ có gtrị
 Quyền tài sản: là quyền giá trị được bằng tiền
- Gồm: Quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất
và các quyền tài sản khác, quyền hưởng dụng, quyenè bề mặt, quyền bất động
sản liền kề ( là một quy định ra đời từ việc tranh chấp xảy ra rất nhiều Tìm
hiểu : quyền giữ và công bố các sáng tác của Trinh Công Sơn  Đặc điểm chung - Có giá trị
- Con người chiếm hữu kiểm soát
- Đem lại lợi ích cho con người 2. Phân loại
a. Động sản và bất động sản
• Bất động sản: Điều 107 BLDS 2015
Vd: Mua nhà và có cây tùng la hán trên mảnh đất nhưng ngày hôm sau cây
tùng la hán đã bị mang đi  giải thích về tài sản gắn liền với đất • Ys nghĩa phân loại
b. Tài sản gốc và hoa lợi, lợi tức
• Tài sản gốc là tsản phát sinh ra lại hoa lợi hoặc lợi tức
• Hoa lợi là sản vật tự nhiên mà tài sản mang lại
• Lợi tức là các khoản lợi thu đc từ việc khai thác tài sản
c. Tài sản đăng kí quyền sở hữu và tài sản không đăng kí quyền sở hữu
d. Tài sản hữu hình và tài sản vô hình 3. Phân loại vật
a. Vật chính và vật phụ lOMoAR cPSD| 61630836
- Căn cứ: Sự phụ thuộc lẫn nhau trong quá trình khai thác, sử dụng
- Khi chuyển giao vật chính phải chuyển vật phụ kèm theo Vd: Nếu vật là bộ
phận cấu thành thì ko xác định vật chính vật phụ b. Vật tiêu hao và vật không tiêu hao
- Căn cứ: Vào trạng thái sau khi sử dụng vật
- Lứu ý : Vật tiêu hao không thể là đối tượng của hợp đồng thuê và mượn vì với
hợp đồng này sẽ phải trả lại nguyên si vật đó c. Vật chia đc vfa không chia đc
d. Vật cùng loại và vật đặc định
- Căn cứ: Dựa vào đặc điểm chng và riêng của vật
- Vật đặc định hóa: dùng hành vi của mình để làm cho tsản có nét riêng không
giống vs những vật còn loại
- Vật đặc định đồng nhất
- Ý nghĩa:Xác định nghĩa vụ giao vật e. Vật đồng bộ
- Căn cứ: Dựa vào tính chỉnh thể của vật
- Định nghĩa: Là vật gồm các phần
4. Chế độ pháp lí của tài sản
• Tsản tự do lưu thông
• Tsản hạn chế lưu thông: như thuốc xenluzen, như dụng cụ thể thao cung tên, súng sơn,
• Tsản cấm lưu thông: ma túy, sừng tê giác
Nghiên cứu: quyền sở hữu tài B. Quyền sở hữu
Khi nói tôi có quyền sở hữu thì có 3 quyền năg + Quyền chiếm hữu
+ Quyền sử dụng: khai thác giá trị
+ Quyền định đoạt: = hành vi của mình để định đoạt số phận của tài sản
Vd: Với hợp đồng mua thì là 3 quyền
Với hợp đồng thuê là 2 quyền đầu
- NN là đại diện của chủ sở hữu
- Sở hữu riêng là sở hữu của 1 chủ thể ( cá nhân và pháp nhân ) có toand quyền sở hữu - Sở hữu chung
+ Sở hữu chung theo phần: như góp vồn làm ăn, phần quyền quyết định theo phần vồn lOMoAR cPSD| 61630836
+ Sở hữu chung hợp nhất
 Không thể phân chia: sở hữu chung của nhiều người, phần của
mọi người không thể phân chia được, bị trộn lẫn vào với nhau
Vd: Thang máy chung của tòa chung cư, không gian chung của cộng đồng
 Có thể phân chia: Tsản chung của vợ chồng, dù là thu nhập thg
xuyên hay kông thường xuyên thì quyền quyền vs tsản vx là
ngang nhau. Phân chia trong 3 TH o Khi ly hôn: phải phân chia
o Khi chết hoặc bị tuyên bố chết: phần tsản của ng chết sẽ
phải đem ra chia thừa kế
o Chế độ tsản của vợ chồng theo thỏa thuận : Lập thỏa thuận
chia tsản ngay trong thời kì vẫn còn đang là vợ chồng 1. Quyền chiếm hữu
- Chiễm hữu khác gì vs quyền chiếm hữu
- Quyền chiếm hữu là quyền đc nhà nc trao cho
- Chiếm hữu đối với những tài sản có đăng kí: do có giấy đăng kí  chứng minh dễ
- Chiếm hữu đới với những tài sản không có đăng ki: gần như không thể chứng
minh đc  áp dụng nguyên tắc suy đoán
- Chiếm hữu khi ko có quyền
+ Bt nhưng vẫn chiếm giữ  chiếm hữu ko ngay tình
+ Ko bt  Chiếm hữu ngay tình  sẽ chiếm giữ đc lợi tức o Không buộc phải
biết: khi đó không phải là tsản có đăng kí o Vật mang tin: bên nhận
bảo đảm, bên cầm cố đây là bên thứ ba o Cơ quan thi hành án dân
sự: mua từ cơ quan thi hành án thì luôn đc cho là ngay tình VD: Siết tài sản o Bán đấu giá 2. Quyền sử dụng
- Muốn làm gì thì làm
- Tự sử dụng cho bản thân hoặc đưa quyền sdung cho ng khác, nếu có thu tiền
thì là thuê, còn ko thu tiền là mượn 3. Quyền định đoạt lOMoAR cPSD| 61630836
VD: Đi gửi xe thì sẽ có quyền chiếm hữu trong một khoảng tgian nhất định
- Chỉ có chủ sở hữu mới có quyền năng này - THẢO LUẬN
Có điểm chuyên cần khi hỏi câu 2 và trả lời câu hỏi giấy chứng nhận có
pahỉ là tài sản không
Câu 1: Khi một bất động sản của chủ sở hữu bị vây bọc thì chủ sở hữu có
quyền mở lối đi qua bất kỳ một bất động sản liến kề nào khác.
Sai. Vì theo điều 275 quy định chủ sở hữu BĐS bị vây bọc bởi BĐS của những
chủ sở hữu khác mà không có lối đi ra có quyền yêu cầu một trong các chủ sở
hữu của BĐS liền kề dành cho mình một lối đi ra ngoài đường công cộng chứ
không có quyền tự ý mởi lối đi khi không có sự đồng ý của các chủ sở hữu khác.
Câu 2: Tại sao quyền thuê, quyền mua tài sản chưa được khẳng định là quyền
tài sản? Quyền thuê, quyền mua tài sản có là quyền tài sản không?
- Đc xác định trong hai trường hợp khi có trị giá
- Quyền tự do chuyển giao tài sản , khôg đc tự do chuy
Câu 3: Tại sao Án lệ số 31/2020/AL thì “Quyền thuê nhà, mua nhà thuộc sở
hữu của Nhà nước, theo Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 07 năm 1994 của
Chính phủ là lại có thể được xác định quyền tài sản Câu 3:
Bitcoin là vàng kỹ thuật số, đào khó, luôn có một lượng hữu hạn là 21 triệu
NN ko thể kiểm soát đc bitcoin Câu 4:
TUẦN 5: VẤN ĐỀ 9: CÁC QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN
VỀ ĐỌC: CĂN CỨ PHÁP LÝ XÁC LÂPK VÀ CHẤM DỨT QUYỀN SỞ HỮU lOMoAR cPSD| 61630836
Quyền đối với bđs liền kề
Quyền hưởng dụng Quyền bề mặt I.
Quyền đối với BĐS liền kề 1. Khái niệm
- Moọt bđs đc coi là bđs hưởng quyền để phục vụ cho vc khai thácvà hưởng thụ
- BĐS vây quanh là bđs bao bọc mà có nghĩa vụ cho việc
- Gắn liền vs các bđs đặc định vhứ ko gằn liền với chủ thể: tùy vào th của bđs
đó xem có phải khai thác, có bị vây bọc không thì ms xđ vc bđs liền kề
- Mục đích sd của bđs bị ghạn nhằm phục vụ cho vc khai thác đối vs bđs liền kề
Vd: Đàm phán mở lối đi vs B và C do xem xét đk củaB và C là thuận lợi và
hợp lí và ko ảnh hưởng đếnkhai thác
2. Nguyên tắc thực hiện quyền
- Theo thỏa thuận của các bên : Điều 248 BLDS
+ Khoản 1: Vấn đề đặt ra là thê nào là hợp lí
+ Khoản 2: Ko đc sd quyền tùy tiện
+ Khoản 3: Khi đã đồng ý cho mở đùng thì phải tôn trọng đảm bảo việc đi đc thực hiện
3. Căn cứ xác lập quyền vs bđs liền kề: Điều 246 BLDS 2015
• Đc xác lập do địa thế tự nhiện
Vd: Theo địa thế sườn dốc, ruộng bậc thang nhiều chủ sở hữu
• Đc xác lập theo quy định luật
• Đc xác lập theo thỏa thuận
• Đc xác lập theo di chúc
4. Các quyền đối với BĐS LK
a. Quyền về cấp thoát nước qua BĐS LK: Điều 252
- Dành một lối cấp thoát nc cho bđs sd
b. Quyền về tưới nc, tiêu nc trong canh tác: Điều 253 Vd: Ruộng bậc thang
c. Quyền về lối đi: Điều 254
- Khoản 1: Vấn đề đặt ra trong từ “ hợp lí”, đền bù do các bên thỏa thuận hoặc
theo ưuy định p = tiền hoặc trao đổi tsản lOMoAR cPSD| 61630836
d. Mắc đường dây tải điện, thông tin liên lạc qua bđs khác: Điều 255
- Gây thiệt hại phải bồi thường  ai sẽ phải bồi thường
5. Chấm dứt quyền với bđs liền kề: Điều 256
- Khoản 1: VD: E mua C II. Quyền hưởng dụng
1. Khái niệm: Điều 257 BLDS
- Quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức đối tsản thuộc sở hữu của
chủ thể khác trong một thời hạn nhất định
2. Căn cứ xác lập: Điều 258
- Theo quy định của luật: những th - Theo thỏa thuận
- Theo di chúc: vd: ông để lại tsản cho con trai C nhưng cho con gái B quyền
hưởng dụng căn nhà cho đến khi lấy ck
3. Hiệu lực. Thời hạn của quyền hưởng dụng a. Hiệu lực: Điều 259
- Tại thời điểm nhận chuyển giao b. Thời gian: Điều 260
- Tối đa đến hết cược đời của ng hưởng dụng đầu tiên
c. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu tài sản vàc ủa ng hưởng dụng:
- Quyền và nghĩa vụ các bên manng tinh sđối lập tương ứng: Quyền của chủ
thể này sẽ tương ứng với nghĩa vụ của chủ thể kia trong gdds • Chủ sửo hữu: ảnh
• Người hưởng dụng tsản: ảnh III. Quyền bề mặt 1. Khái niệm: Điều 267
- Xác lập quyền với các tsản gắn với bề mặt
2. Căn cứ xác lập : Điều 268
3. Hiệu lực và thời hạn a. Hiệu lực: Điều 269
- Phụ thuộc vào hiệu lực của quyền sử dụng đất
b. Quyền bề mặt: Điều 270
- Khoản 2: giả sửu cá bên trong thỏa thuận thời hạn thì các bên bằng vb phải
quy định cho chủ sở hữu tối đa là 6th 4. Nội dung lOMoAR cPSD| 61630836
- Trong qua trình đc vào kthác kd, ng có quyền sẽ xây dựng những công trình
phục vụ cho vc khai thác và công trình sẽ thuộc sở hữu của chủ thể quyền bề mặt
5. Chấm dứt quyền bề mặt: Điều 272
6. Xử lí tài sản khi quyền bề mặt bị chấm dứt: Điều 273 THẢO LUẬN
Câu 1: Với quyền hưởng dụng, nếu tsản phát sinh hoa lợi lợi tức thì ng thừa kế của
người có quyền hưởng dụng có quyền vs hoa lợi, lợi tức ko
- Nếu ng có quyền hưởng dụng chết thì quyền hưởng dụng bị chấm dứt  ng thừa kế ko có quyền
- Tsản bị xuống cấp ng hưởng dụng bỏ chi phí sửa chữa thì vx có căn cứ để ng thừa kế đòi quyền
Câu 2: Điều 254 về lối đi, chỉ chủ sở hũu ms đc hưởng quyền về lối đi vậy người sử
dụng và chiếm hữu có đc quyền đấy ko
- Mục đích của khoản này: quản lí hành chính của nn
Câu 3: Đối tượng của quyền hưởng dụng có thể là vật tiêu hao không?
Câu 4: A có mảnh đất, A lập di chúc sau khi chết sẽ cho B quyền bề mặt thì nếu A
chết thì B có quyền sử dụng đất không
- Theo luật quy định, quyền sử dụng đất sẽ được chuyển giao cho người thừa kế
VẤN ĐỀ 11: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỪA KẾ LÍ THUYẾT I.
Khái niệm thừa kế và quyền thừa kế
1. Khái niệm thừa kế
- Thừa kế là qtrình dịch chuyển tsản thuộc sở hữu của một cá nhân cho những
ng khác khi cá nhân có tsản đã chết - Đặc điểm
+ Là một hiện tượng xh, có nghĩa là 1 tất yếu khách quan, không phụ thuộc
vào sự tồn tại của NN và sở hữu ( có thể giải thích ý này theo gtrình trang 415 )
+ Tồn tại song song với vấn đề sở hữu lOMoAR cPSD| 61630836
+ Là hệ luận của sở hữu
2. Khái niệm quyền thừa kế
- Chỉ xuất hiện và tồn tại khi xã hội có NN và pl. Đồng thời thông qua pl, nn
quy định một phạm vi các quyền cho những chủ thể nhất định
- Quyền thừa kế tồn tại song song cùng với quyền sở hữu
- Quyền thừa kế cũng là hệ luận của quyền sở hữu
- Có quyền sở hữu ms có quyền thừa kế. Q thừa kế là phương tiện duy trì quyền sở hữu II.
Các nguyên tắc về quyền thừa kế
1. PL bảo hộ quyền thừa kế tsản của cá nhân
2. Mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền thừa kế: đều có quyển để lại disản
và đều có quyền hưởng thừa kế
3. Tôn trọng sự tự do ý chí của các bên trong thừa kế và bvệ quyền, lợiích
hợp pháp của các chủ thể khác
4. Củng cố, giữ vững tình thương yêu và đoàn kết gđ: Vì quyền gắn
vớinghĩa vụ  tăng tính đoàn kết
III. Những quy định chung về thừa kế
1. Người để lại di sản thừa kế (ảnh )
- Là ng có tsản sau khi chết để lại cho người còn sống theo ý chí của họ đc thể
hiện trong di chúc hay theo quy định của pl
- Chỉ có thể là cá nhân
- Khi còn sống có quyền đưa cá loại tài sản thuộc sở hữu của mình vào lưu
thông dân sự hoặc lập di chúc cho ng khác hưởng tsản của mình sau khi chết
- Nếu ko lập di chúc thì tsản đc chia theo PL 2. Người thừa kế
- Là ng đc hưởng di sản thừa kế theo di chúc hoặc hưởng theo pháp luật hoặc
vừa hưởng thừa kế theo pl vừa hưởng theo di chúc
Vd: A và B là vk ck hợp pháp, có 3 con là C, D, VÀ E, A trc khi chết lập ra di
chúc để lại ½ rsản cho vợ, và ½ cho 3 con, nhưng giả sửu Anh C chết cùng
thời điểm vs A thì phần của C ko phát sinh hiệu lực thì sẽ phần tsản thừa kế
ấy sẽ theo pl quy định ( điều 651 )
Chia đến khi nào hết di sản thì thôi chia lần lượt theo hàng thừa kế, hết hàng lOMoAR cPSD| 61630836
nào ms đến hàng đó nhưng chỉ trong ba hàng -
Phân loại ng thừa kế:
+ Người thừa kế theo di chúc: có thể là cá nhân, pháp nhân bất kì theo ý chí của ng lập di chúc
+ Người thừa kế theo pl: chỉ có thể là cá nhân và phải có mối quan hệ hôn
nhân, huyết thống hoặc nuôi dưỡng với ng để lại di sản
3. Đk của ng thừa kế là cá nhân -
Phải còn sống vào thời điểm mở thừa kế -
Thời điểm mở thừa kế khác với thời điểm phân chia di sản  ng bị tuyên bố
chết trở về sau thời điểm phân chia tsản thì ko đc nhận lại, nhưng trở về trước thì đc nhận lại -
Phải thành thai trước khi ng để lại di sản chết nếu sinh ra và còn sống sau
thời điểm mở thừa kế ( phải đc sinh ra trong tối đa 300 ngày vìc sx có những
ng quá ngày dự sinh và thời điểm trứng gặp tinh trùng ) -
Nếu con sinh ra không phải là con của người để lại di sản thì nếu xét trên
quan điểm pl thì ko đc thừa kế ( vì đối tượng của quyền kế là quan hệ hôn
nhân, huyết thống, nuôi dưỡng) nhưng theo di chúc thì sẽ đc hưởng ( vì di
chúc có thể ghi rằng: “ chỉ cần là con từ bụng vợ sinh ra là đc hưởng ) do đó là ý chí của cá nhân )
4. Đk ng thừa kế là pháp nhân -
Cơ quan, tổ chức còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế -
TH chấm dứt sự tồn tại của cơ quan, tổ chức: cq, tổ chức chấm dứt do bị giải
thể hoặc bị tuyên bố phá sản
5. Thời điểm mở thừa kế -
Là thời điểm người có tài sản chết - Chết sinh học - Chết do Toa án tuyên
6. Ý nghĩa của việc xác định thời điểm mở thừa kế -
Xđ thời điểm hiệu lực của di chúc -
Xđ di sản của ng chết để lại. Xđ chính xác di sản, quyền và nghĩa vụ tsản của
người để lại thừa kế -
Xđ thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ của người thừa kế lOMoAR cPSD| 61630836 -
Là mốc để bắt đầu tính thời hiệu của quyền từ chối nhận di sản -
Là cơ sở xđ thời hạn khởi kiện về quyền thừa kế
7. Địa điểm mở thừa kế -
Nơi cứ trú cuối cùng của ng đểlại di sản còn nếu ko xđ đc thì nơi có tsản
nhiều nhất ở đâu thì dđ mở thừa kế ở đó -
Nếu tổng toàn bộ tsản thừa kế ở cá nơi bằng nhau thì sẽ xác định bằng việc
thỏa thuận giữa các bên, hoặc do pl quy định nơi nào thuận tiện nhất cho ng thừa kế
8. Ý nghĩa của vc xác định địa điểm mở thừa kế -
Là nơi tiến hành cv kiểm kê ngay tsản của ng đã chết trong trường hợp cần thiết -
Là căn cứ xđ nơi mà ng từ chối nhận di sản thực hiện nghĩa vụ thông báo -
Có ý nghĩa trong việc xđ tòa án nơi giải quyết tranh chấp liên quan đến việc thừa kế
9. Di sản thừa kế ( điều 612 ) -
Tài sản riêng của ng chết -
Tsản của ng chết trong khối tsản chung vs ng khác : như trong tkì hôn nhân
vk ck gop s vs nhau mua 1 mảnh đất
 Người quản lí di sản thừa kế ( điều 616 )
10.Những người không đc hưởng di sản ( Điều 621) \ Lưu
ý: tại khoản 2 điều này
11.Thời hiệu khởi kiện về thừa kế THẢO LUẬN
Câu 1: Tiền cấp dưỡng có thể là di sản thừa kế không?
Câu 2: Để được coi là di sản, theo quy định pháp luật, quyền
sử dụng đất của người quá cố có cần phải đã được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất không? Nêu cơ sở pháp lý khi trả lời. -
Theo Điều 612 BLDS 2015: “Di sản bao gồm tài sản riêng của người
chết,phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác”. Như
vậy, để được xem là di sản thì trước hết đó phải là tài sản của người chết lúc họ còn sống.