lOMoARcPSD| 61630836
LUẬT DÂN SỰ
lOMoARcPSD| 61630836
Luật DS điều chỉnh QHXH gồm 2 loại:
- QH tài sản
- QH nhân thân (tên gọi, danh dự, quốc tịch,...)
Sự tương tác qua lại (ai tương tác với ai, về cái gì).
- Ai (gồm cá nhân và pháp nhân).
Luật chỉ điều chỉnh KHẢ NĂNG THAM GIA QUAN HỆ GIỮA AI 1 VÀ AI
2. (Năng lực chủ thể).
Năng lực chủ thể (gồm NLPLDS NLHVDS). Nếu ko 2 cái này thông
qua người giám hộ/ người đại diện.
- Cái gì: Tài sản
Chủ thể phải có QUYỀN đối với tài sản đó thì mới thực hiện được giao dịch dân
sự (quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản).
- Giao dịch dân sự thể hiện qua 2 dạng: Hợp đồng hành vi pháp đơn phương
(VD: lập di chúc).
- Thừa kế
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM
---------------------------------------------------------------------
I. Định nghĩa Luật dân sự
- “Dân sự" là “sự việc của người dân"
- Luật của cuộc sống, Luật điều chỉnh các sự kiện xảy ra trong đời sống dân sinh;
- Điều chỉnh QHXH gồm: QH tình cảm, tín ngưỡng, đạo đức,... và QHPL.
- QHPL chia thành: Công pháp và tư pháp
lOMoARcPSD| 61630836
Jus Civile (Luật La Mã) Quốc gia theo hệ thống luật (Đức, Pháp, Ý, TBN,...):
Phân chia hệ thống PL: Luật công, luật tư.
Luật công: QHXH lquan đến lợi ích của toàn XH = “cưỡng chế, bắt buộc" of NN (gồm
luật HP, LHC, LHS).
Luật tư: Dân sự, kinh tế, lao động, hôn nhân gia đình, (LDS) ko chủ thể nào là CQ
công quyền of NN.
- Ko phải nước nào cũng có Bộ LDS.
VD những nc theo hệ thống Common Law (nguồn cơ bản là Án lệ), ở đó họ có luật theo
từng lĩnh vực cụ thể như Luật Hợp đồng, L thừa kế, L bồi thường,...
Những nước theo hệ thống Civil law (nguồn cơ bản VBPL) QHDS được pháp điển
hoá thành luật gốc là LDS. (VD: VN là civil law).
Khái niệm
- Nghĩa rộng: Tập hợp các quy tắc xử sự, quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp
cho cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác.
- Nghĩa hẹp: 1 ngành luật trong hệ thống PL VN, tổng hợp các QPPL điều chỉnh các
quan hệ tài sản mang tính chất hàng hóa tiền tệ các quan hệ nhân thân trên sở
bình đẳng, độc lập của các chủ thể khi tham gia vào các quan hệ đó.
- LDS được coi là HP của ngành luật tư, là sở để xây dựng các ngành luật tư khác. VD
luật kinh tế, luật lao động, luật thương mại, luật đất đai, luật hôn nhân gia đình, … đều
là chi tiết hóa luật dân sự.
- Khi áp dụng, nếu luật chuyên ngành quy định thì sẽ áp dụng luật chuyên ngành, nếu
không quy định thì sẽ áp dụng các quy tắc chung trong luật dân sự.
II. Đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự
- các quan hệ liên quan đến lợi ích vật chất hoặc lợi ích tinh thần của các
chủ thể.
- Gồm 2 nhóm đối tượng: Quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân.
lOMoARcPSD| 61630836
Cơ sở: TS là vật chất, nhân thân là ý thức, mà thế giới chỉ chia thành vật chất và ý thức
nên trong XH chỉ có 2 nhóm QH là QH TS và QH nhân thân.
Tuy nhiên, ko phải LDS nào cũng điều chỉnh toàn bộ QHTS or QHNT chỉ điều chỉnh
1 nhóm QH trong đó (để lại cho các luật khác điều chỉnh).
- Đặc điểm: Đặc điểm của quan hệ tài sản, đặc điểm của quan hệ nhân thân.
- NN thiết chế sử dụng nhiều công cụ, phương thức (tôn giáo, TCXH, PL,...)
quyền lực nhằm điều chỉnh QHXH (mà XH tổng hợp của các QHXH). Tác
động bằng PL là phương thức được sử dụng nhiều nhất và quan trọng nhất.
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Bộ luật này quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp về cách ứng xử của nhân,
pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các
quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu
trách nhiệm (sau đây gọi chung là quan hệ dân sự).
1. Quan hệ tài sản
- Khái niệm: Là quan hệ mua bán. QH giữa chủ thể này với chủ thể khác thông qua 1 tài
sản. Bao h ng gắn với 1 tài sản nhất định được thể hiện qua dạng này hoặc dạng khác.
Chủ thể có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
- Tài sản (Điều 105. Tài sản)
1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản động sản. Bất động sản và động sản thể tàisản
hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
- Gồm: QH vật quyền và QH trái quyền.
Hoặc: QH sở hữu, QH thừa kế, QH nghĩa vụ hợp đồng, QH bồi thường thiệt hại ngoài
HĐ, QH về chuyển quyền sử dụng đất.
- Đặc điểm:
+ QHTS luôn gắn liền với TS.
lOMoARcPSD| 61630836
+ Là tất yếu, khách quan gắn liền với phương thức sx nhất định
+ Thể hiện ý chí của các chủ thể và phải phù hợp với ý chí NN. (chứ ko phải NN áp đặt
như LHS, LHC).
+ Mang tính chất hàng hoá - tiền tệ sự đền tương đương trên nguyên tắc bình
đẳng.
Thuận mua vừa bán, đi - có lại, đền - tương đương.Mang tính đền bù (A cho
B lợi ích C, B phải bù A lợi ích D) VD: Quan hệ mua bán (khác bồi thường: đưa
tiền để khắc phục hậu quả). Ko quan tâm lợi ích đó (phi) vật chất hay (phi) hợp
pháp. VD: Sugar baby.
Note: Ko phải tất cả các QHTS đều mang tính đền tương đương. VD QH tặng
cho, thừa kế hoàn toàn ko có sự đền bù tương đương, tuy nhiên 2 QH này vẫn thuộc
đối tượng điều chỉnh của LDS.
2. Quan hệ nhân thân
- QH giữa người với người (đều quyền nhân thân) về 1 giá trị nhân thân/ lợi ích
tinh thần (quê quán, tôn giáo,...) của cá nhân hay tổ chức.
- Phát sinh trên cơ sở lợi ích tinh thần phi vật chất.
- Có QH nhân thân phi TS và gắn với TS.
- Đặc điểm:
+ Luôn phát sinh từ lợi ích tinh thần/ lợi ích giá trị nhân thân.
+ Luôn gắn liền với chủ thể, với quyền nhân thân của họ ko thể chuyển giao được; tuy
nhiên vẫn có TH ngoại lệ như quyền sở hữu trí tuệ có thể chuyển giao đc.
+ Lợi ích tinh thần trong QH nhân thân ko mang tính giá trị, ko xác định được bằng
tiền.
+ Mang tính tuyệt đối: Quyền nhân thân ko thể bị tước đoạt, bị hạn chế, trừ TH khác
PL quy định khác.
- Quyền nhân thân quyền nhân thân đối với các giá trị nhân thân của mình được PL
bảo vệ.
lOMoARcPSD| 61630836
Điều 25. Quyền nhân thân
1. Quyền nhân thân được quy định trong Bộ luật này là quyền dân sự gắn liền với
mỗicá nhân, không thể chuyển giao cho người khác, trừ trường hợp luật khác liên
quan quy định khác.
2. Việc xác lập, thực hiện quan hệ dân sự liên quan đến quyền nhân thân của
ngườichưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong
nhận thức, làm chủ hành vi phải được người đại diện theo pháp luật của người này
đồng ý theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan hoặc theo quyết định của
Tòa án.
Việc xác lập, thực hiện quan hệ n sự liên quan đến quyền nhân thân của người bị
tuyên bố mất tích, người đã chết phải được sự đồng ý của vợ, chồng hoặc con thành
niên của người đó; trường hợp không có những người này thì phải được sự đồng ý của
cha, mẹ của người bị tuyên bố mất tích, người đã chết, trừ trường hợp Bộ luật này, luật
khác có liên quan quy định khác.
Chi phí bồi thường: Khoản tiền đắp tổn thất tinh thần chứ ko phải sự bồi thường
tương đương giá trị của lợi ích tinh thần bị thiệt hại.
Đặc điểm của quyền nhân thân:
- Đa phần thuộc về cá nhân ngay từ khi họ sinh ra
- Thường gắn liền với 1 chủ thể nhất định.
- Quyền nhân thân ko xác định được bằng tiền mà là lợi ích tinh thần.
thể do NN ghi nhận, thông qua các VBPL hoặc do chính nhân tự tạo trong quá
trình lao động.
Dựa vào
tính chất
QH nhân thân gắn với TS
QH nhân thân không gắn với TS
lOMoARcPSD| 61630836
Khái
niệm
những giá trị nhân thân khi
được xác lập sẽ làm phát sinh
các quyền tài sản.
VD: Quyền của cá nhân đối với
hình ảnh, quyền được hưởng
sự chăm sóc giữa các thanh
viên trong gia đình, quyền của
nhân đối với tác phẩm văn
học, nghệ thuật, khoa học kỹ
thuật do mình sáng tạo,...
những giá trị nhân thân việc
xác lập trên thực tế không làm phát
sinh các lợi ích về tài sản cho ch
thể quyền.
VD: Quyền họ, tên thay đổi;
quyền xác định, xác định lại n
tộc; quyền được khai sinh, khai tử;
quyền sống, quyền đc đảm bảo an
toàn về sức khỏe, danh dự, nhân
phẩm; quyền xác định lại giới
tính;...quyền không nhận cha, mẹ,
con; quyền nhận nuôi,...
Tính
chất
thể chuyển dịch cho người
khác theo quy định của pháp
luật.
Không thể chuyển giao cho người khác
thông qua các giao dịch dân sự.
Phương thức điều chỉnh, bảo vệ quan hệ nhân thân
LDS
Điều chỉnh các quan hệ nhân thân bằng cách quy định những giá trị nhân
thân nào quyền nhân thân, trình tự thực hiện, giới hạn của c quyền nhân
thân đó, đồng thời quy định các biện pháp thực hiện, bảo vệ quyền nhân
thân.
lOMoARcPSD| 61630836
LHC
Điều chỉnh các quan hệ nhân thân bằng cách quy định về trình tự, thủ tục
để xác định các quyền nhân thân: phong các danh hiệu cao quý Nhà nước,
tặng thưởng các huân huy chương, công nhận các chức danh,...
LHS
Điều chỉnh quan hệ nhân thân bằng cách quy định những tội phạm xâm
phạm quyền nhân thân như: tội vu khống, tội làm nhục người khác, tội làm
hàng giả,...
Quyền nhân thân trong QH dân sự: Khai sinh, khai tử,...
Quyền nhân thân trong QH hành chính: “Mệnh lệnh - phục tùng" Cấp trên cấp cho cấp
dưới danh phận, giải thưởng,...
Quyền nhân thân trong QH hình sự: Đặt và xây dựng khung hệ thống hình phạt đối với
người xâm phạm quyền nhân thân. VD: Tảo hôn…
Quan hệ cấp dưỡng là quan hệ tài sản hay quan hệ nhân thân?
quan hệ tài sản, vì quan hệ giữa người cấp dưỡng và người được cấp dưỡng đã có lợi
ích vật chất
Phân loại quan hệ nhân thân:
+ quan hệ nhân thân phi tài sản: họ tên, sức khỏe, tính mạng, danh dự, nhân phẩm, uy
tín, bí mật đời tư, …
+ quan hệ nhân thân gắn với tài sản: quyền tác giả đối với tác phẩm văn học nghệ thuật,
khoa học, quyền tác giả đối với đối tượng sở hữu công nghiệp, …
Các quyền nhân thân được quy định trong bộ luật dân sự: gồm 26 quyền (Mục 2
BLDS 2005)
Chỉ những giá trị nhân thân nào được PL ghi nhận mới được coi quyền nhân
thân.VD quyền hiến mô, tạng hiện tại chưa được coi quyền nhân thân do luật dân
sự hiện tại là Luật dân sự 2005 chưa quy định vấn đề này
lOMoARcPSD| 61630836
Bồi thường tổn thất tinh thần do hành vi xâm hại đến sức khỏe là QH nhân thân →
Sai
Vì bổi thường nội dung trong bồi thường thiệt hại, bồi thường thiệt hại bao h
cũng là quan hệ tài sản.
III. Phương pháp điều chỉnh
Cách thức, biện pháp NN tác động lên QH tài sản, QH nhân thân 3 lợi ích: NN,
XH và cá nhân làm cho các QH này phát sinh, thay đổi, chấm dứt theo ý chí NN.
- Gồm:
+ Đảm bảo các chủ thể bình đẳng về mặt pháp lý (quyền tự định đoạt trong việc tham
gia).
Ko phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ VH, nghề nghiệp,...
+ Đảm bảo quyền tự định đoạt
Là quyền tự do biểu hiện ý chí của các chủ thể khi tham gia vào giao dịch dân sự.
HP 2013: “ko vi phạm QPPL" → “không trái với điều cấm của Luật”.
Từ 2013 trở đi chỉ “ko trái với điều cấm" Sự mở rộng quyền con người. (có
nhiều lựa chọn hơn).
+ Quy định TNDS và đảm bảo quyền khởi kiện dân sự của các chủ thể được quyền.
- Đặc trưng: Phương pháp hoà giải.
Nếu ko hoà giải đc? → TA giải quyết trong phạm vi yêu cầu của nguyên đơn.
Chủ thể vi phạm nghĩa vụ → Chịu TNDS và đó là TN tài sản.
Khi TA gặp 1 vụ việc dân sự:
- Nếu vụ việc đó vi phạm trực tiếp → Áp dụng quy định PL trong luật dân sự
lOMoARcPSD| 61630836
-
Nếu ko vi phạm trực ếp → áp dụng tập quán
- Ko có QĐPL, tập quán → Áp dụng tương tự PL
- Ko có… → Áp dụng án lệ
- Ko có… → Áp dụng lẽ công bằng
🔥🔥🔥Tập quán Tây Bắc: Tranh chấp con nghé, cho chọn giữa 2 con trâu cái, chọn
con nào thì theo đàn đấy.
Hạn chế của áp dụng tập quán: Tập quán mỗi lãnh thổ, địa phương,... khác nhau (lớn
nên ko biết áp dụng tập quán nào).
🔥🔥🔥Án lệ (VN: 26) Vợ chồng quyền lập di chúc chung (tài sản của vợ chồng
là tài sản chung)
- Nếu chết cùng thời điểm → Good case
- Chết trước, chết sau Bad case. con i có thể đối xử ko ra gì, nhưng di chúc
vk ck đã lập rồi thì 1 người ko thể sửa được (yêu cầu ý chí của cả 2).
- Cách xử lý: nên viết 2 di chúc riêng.
IV. Nguồn của LDS
Hiến pháp; VB QPPL, án lệ, ?Hợp đồng?
V. Áp dụng nguồn của LDS
Điều kiện áp dụng
- Có tranh chấp xảy ra thuộc đối tượng điều chỉnh của LDS.
- Có QPPLDS có thể trực tiếp áp dụng để giải quyết tranh chấp.
- Lý do áp dụng: Do lỗ hổng của PL, sự lạc hậu của PL.
lOMoARcPSD| 61630836
-
Hậu quả pháp lý
- Công nhận hay bác bỏ 1 quyền DS nào đó đối với 1 chủ thể.
- Xác lập 1 nghĩa vụ cho 1 chủ thể
Áp dụng các biện pháp cưỡng chế cần thiết.
1. Áp dụng tập quán
- Tập quán; Xử sự được cộng đồng, địa phương, dân tộc thừa nhận chuẩn mực ứng
xử đối với thành viên trong cộng đồng dân tộc, địa phương đó.
- Điều kiện áp dụng:
+ PL ko quy định, các bên ko thoả thuận.
+ Có tập quán đấy đã được áp dụng.
+ Ko vi phạm điều cấm của PL, ko trái đạo đức XH.
2. Áp dụng tương tự quy định của PL
- dùng các QPPL hiệu lực đối với những QH tương tự ko QP trực tiếp
điều chỉnh QH đó.
- Điều kiện áp dụng:
+ Tranh chấp thuộc đối tượng điều chỉnh of LDS.
+ Ko có QPPL trực tiếp điều chỉnh.
+ Có QPPL khác điều chỉnh QH tương tự với QH cần điều chỉnh.
Case: Điều 625 quy định về trách nhiệm bồi thường thiệt hại của chủ sở hữu súc vật
khi súc vật gây ra thiệt hại cho chủ thể khác, với trường hợp nuôi trăn, rắn, sấu
loài sát (không phải súc vật) gây hại cho chủ thể khác, do chưa quy định về bồi
thường thiệt hại do bò sát nuôi gây ra, nên có thể áp dụng Điều 625.
3. Áp dụng án lệ, lẽ công bằng
lOMoARcPSD| 61630836
-
- Án lệ lập luận, phán quyết trong bản án, quyết định đã có hiệu lực PL của TA về
1 specific case.
- Đặc điểm
+ Là luật được hình thành từ vụ việc hay luật do thẩm phán ban hành;
+ Phải mang tính mới (Các quy tắc giải quyết được đưa ra chưa có trước đấy).
Nguyên tắc:
+ Án lệ được nghiên cứu, áp dụng trong xét xử sau 45 ngày kể từ ngày công bố hoặc
được ghi nhận trong quyết công bố án lệ của Chánh án TANDTC.
+ Đảm bảo các case có tình tiết giống nhau phải được xử lý giống nhau.
- Lẽ công bằng xác định trên cơ sở XH thừa nhận, phù hợp nguyên tắc nhân đạo, ko
thiên vị, và sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
VI. Nguyên tắc của LDS
Điều 3. Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự
1. Mọi nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kỳ do nào để
phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản.
2. nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của
mìnhtrên sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không
vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các
bên và phải được chủ thể khác tôn trọng.
3. nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
củamình một cách thiện chí, trung thực.
4. Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự không được xâm
phạmđến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền lợi ích hợp pháp của
người khác.
lOMoARcPSD| 61630836
-
5. nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ dân sự.
lOMoARcPSD| 61630836
CHƯƠNG 2: CÁ NHÂN
--------------------------------------
I. Năng lực chủ thể của cá nhân
Tư cách chủ thể của cá nhân dựa trên năng lực chủ thể của cá nhân, được xác định bởi:
- NLPLDS: Đc PL cho phép.
- Năng lực hành vi dân sự: Tự mình có khả năng thực hiện.
1. Năng lực pháp luật dân sự
1.1. Khái niệm: NLPLDS của nhân là tiền đề, là điều kiện cần thiết để công dân
quyền, có nghĩa vụ.
Điều 16. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
1. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sựvà
nghĩa vụ dân sự.
2. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau.
3. Năng lực pháp luật dân sự của nhân từ khi người đó sinh ra chấm dứt
khingười đó chết.
1.2. Đặc điểm:
- NLPL của mỗi cá nhân được NN quy định trong VBPL
Được ghi nhận trong các VBPL nội dung của phụ thuộc vào điều kiện kinh tế,
chính trị, XH; vào hình thái kinh tế; vào hình thái KT-XH tại thời điểm lịch sử nhất
định.
VD: Hà Lan cho phép kết hôn đồng tính, Anh cho phép để lại thừa kế cho vật nuôi.
VD: PL VN thời PK ko cho phép phụ nữ quyền sở hữu đối với tài sản gia đình, ko
có tài sản riêng.
lOMoARcPSD| 61630836
- Mọi cá nhân đều bình đẳng về NLPLDS, không bị hạn chế bởi bất cứ lý do nào (độ
tuổi, địa vị XH, giới tính, tôn giáo, dân tộc,...).
Khoản 1 Điều 16 HP 2013: “mn đều bình đẳng trước PL"
Khoản 2 Điều 16 BLDS.
Tuy nhiên, chỉ khi công dân có khả năng hưởng quyền thì mới có quyền dân sự cụ thể.
- NLPLDS cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
Không phụ thuộc vào tuổi, sức khỏe hay việc người đó có tự thực hiện được quyền dân
sự hay không.
Chế định thừa kế: Bào thai có trc khi người để lại di sản chết thì được coi là người thừa
kế, yêu cầu được sinh ra và còn sống tính từ h thứ 24.
- NLPLDS của cá nhân không bị hạn chế
Điều 18. Không hạn chế năng lực pháp luật dân sự của cá nhân.
Năng lực pháp luật n sự của nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp Bộ luật này,
luật khác có liên quan quy định khác.
!!! 2 trường hợp NLPLDS bị hạn chế !!!
- VBPL chung quy định 1 loại người nào đó không được phép thực hiện các giao dịch
dân sự cụ thể;
VD: Người phạm tội giết người,...(vi phạm PLHS) → Chấp hành HP tù → Tước quyền
tự do đi lại (VB áp dụng chung)
VD: người nc ngoài ko có quyền sở hữu về nhà ở nên ko đc mua bán nhà tại VN.
- Quyết định đơn hành của CQNN có thẩm quyền.
VD: Cho specific case. VD ck bạo hành vk → TA cấm ck đến gần vk bán kính 20km →
VB cá biệt chỉ hạn chế 1 quyền cá biệt cho người cá biệt.
1.3. Nội dung
Là tổng hợp quyền và nghĩa vụ dân sự của cá nhân mà PL quy định.
lOMoARcPSD| 61630836
Điều 17. Nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
1. Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với tài sản.
- Ko gắn với TS: Quyền này thể hiện giá trị nhân thân đối với chính bản thân chủ thể,
Ko thể chuyển nhượng, Bình đẳng, lo phụ thuộc vào đk kte hay địa vị chủ thể. VD:
Quyền đổi họ, tên; quyền xác định dân tộc; quyền kết hôn, ly hôn,...
- Gắn với TS: Sự hình thành ra TS gắn với những sự kiện pháp lý. thể chuyển
nhượng.
VD: Sáng chế, giải pháp hữu ích,...
2. Quyền sở hữu, quyền thừa kế và quyền khác đối với tài sản.
- Khoản 1 Điều 32 HP 2013
- TS thuộc sở hữu riêng: Ko bị hạn chế về số ợng , giá trị # TS thuộc sở hữu
nhiên
- Có quyền từ chối nhận di sản thừa kế
- Đối với TS thuộc sở hữu người khác: Chủ thể có quyền hưởng dụng, quyền đối với
BĐS liền kề, quyền bề mặt,...
3. Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó.
VD: tự nguyện tham gia hợp đồng mua bán tài sản.
2. Năng lực hành vi dân sự
Điều 19. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân
Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình
xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.
Khái niệm
khả năng hành động của chính chủ thể đó trong việc xác lập thực hiện các quan
hệ PL.
lOMoARcPSD| 61630836
Tức là, khả năng nhận thức làm chủ hành vi, khả năng tự chịu trách nhiệm khi vi
phạm nghĩa vụ HĐ (VD: Bồi thường,..)
Đặc điểm
- Chỉ được thừa nhận trên cơ sở khả năng nhận thức và làm chủ hành vi
Dựa trên sự phát triển về thể chất và tinh thần.
PL quy định về độ tuổi để đánh giá (VD: Nhật xđ tuổi trưởng thành là 20t, VN 18t)
- NLHVDS mỗi cá nhân là khác nhau
Cơ sở sự phát triển tâm lý, khả năng nhận thức và điều khiển nh vi → Khác ở mỗi độ
tuổi.
0t - <6t: Ko năng lực hành vi, tức là ko có khả năng nhận thức nên ko tự mình giao
dịch 1 hành vi dân sự nào cả.
6t - <15t: Có NLHV 1 phần (phục vụ nhu cầu sinh hoạt: ăn, mặc)
15t - <18t: Thực hiện all giao dịch trừ giao dịch BĐS, ĐS có đăng ký.
>18t: Có hoàn toàn NLHV, nhưng có 3 TH cần để ý
- NLHVDS có thể thay đổi theo độ tuổi, bị mất hoặc bị hạn chế
Người mất năng lực hành vi
Chủ quan: Bị tâm thần, bệnh mất khả năng nhận thức
Khách quan: Yêu cầu của người thân
→ TA tuyên bố người đó mất NLHV = đứa bé 0t - <6t
Người bị hạn chế NLHV (VD: nghiện hút phá tài sản gia đình)
Người thân, CQ, TC có liên quan có quyền yêu cầu TA hạn chế NLHV.
→ Chỉ được phép giao dịch phục vụ nhu cầu sinh hoạt tối thiểu = 6t - <15t..
Người có khó khăn trong ý thức làm chủ hành vi
lOMoARcPSD| 61630836
Nhật: người già tự bảo vệ nhau bằng cách keep tracks tình hình sinh hoạt của đối
phương. Người già bị lẫn, suy giảm trí nhớ chẳng hạn. Để bảo vệ các cụ già, Nhật đưa
ra 1 số quy định luật.
MQH ~ NLPL và NLHV
- Mức độ hành vi dân sự của cá nhân: NLHV đầy đủ/ 1 phần, ko có/ hạn chế/ mất
NLHV.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến NLHVDS của nhân gồm: độ tuổi mức độ
NLHVDS.
(1) Có NLHVDS đầy đ
- Từ 18 tuổi trở lên
- Không bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vidân
sự
Có đầy đủ tư cách chủ thể độc lập, và toàn quyền tham gia các giao dịch dân sự.
(2) Có NLHVDS 1 phần
- Từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi: được tham gia vào giao dịch nhỏ, phục vụ cho nhu
cầu sinh hoạt hằng ngày.
- Từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi có tài sản riêng: được tham gia giao dịch trong phạm vi
tài sản, trừ trường hợp PL có quy định khác.
(3) Mất NLHVDS
- người bị bệnh (tâm thần) làm mất khả năng làm chủ hành vi, giám định của
cơ quan có thẩm quyền.
- Người bị mất năng lực hành vi dân sự không được tham gia vào bất kỳ giao dịch
dân sự nào, mà phải do người đại diện thực hiện
(4) Hạn chế NLHVDS
- Là người nghiện ma túy, các chất kích thích dẫn đến phá tán tài sản của gia đình.
lOMoARcPSD| 61630836
- Khi tham gia vào các giao dịch dân sự phải được sự đồng ý của người đại diện theo
PL.
(5) Ko có NLHVDS
- Là người dưới 6 tuổi
- Không được tham gia vào bất kỳ giao dịch nào. Mọi giao dịch của họ do người đại
diện xác lập, thực hiện.
Chưa # dưới # chưa đủ # từ đủ
Luật n nhân: Ko cấm người tâm thần (ko của TA mất NLHV) kết hôn
chỉ cấm người mất NLHV kết hôn.
Điều 21. Người chưa thành niên
1. Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi.
2. Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo pháp luật
củangười đó xác lập, thực hiện.
3. Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịchdân
sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu
cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.
4. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiệngiao
dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký
và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp
luật đồng ý.
3. Giám hộ
Điều 46. Giám hộ
1. Giám hộ việc nhân, pháp nhân được luật quy định, được Ủy ban nhân
dâncấp cử, được a án chỉ định hoặc được quy định tại khoản 2 Điều 48 của Bộ
luật này (sau đây gọi chung người giám hộ) để thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền,
lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người
lOMoARcPSD| 61630836
có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi (sau đây gọi chung người được giám
hộ).
2. Trường hợp giám hộ cho người khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
thìphải được sự đồng ý của người đó nếu họ năng lực thể hiện ý chí của mình tại
thời điểm yêu cầu.
3. Việc giám hộ phải được đăng tại quan nhà nước thẩm quyền theo quy
địnhcủa pháp luật về hộ tịch.
Người giám hộ đương nhiên không đăng việc giám hộ thì vẫn phải thực hiện
nghĩa vụ của người giám hộ.
→ Khách quan: Trẻ ẻm, ngu"o"i già, ngu"o"i mấ&t NLHV;
→ Chủ quan: Ng hạn chế& NLHV (nghiện hút,...)
Điều 47. Người được giám hộ 1.
Người được giám hộ bao gồm:
a) Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc không xác định được cha, mẹ;
b) Người chưa thành niên cha, mẹ nhưng cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dânsự;
cha, mẹ đều khó khăn trong nhận thức, m chủ hành vi; cha, mẹ đều bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con;
cha, mẹ đều không điều kiện chăm sóc, giáo dục con và yêu cầu người giám
hộ;
c) Người mất năng lực hành vi dân sự;
d) Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
2. Một người chỉ có thể được một người giám hộ, trừ trường hợp cha, mẹ cùng giám hộ
cho con hoặc ông, bà cùng giám hộ cho cháu.
Điều 48. Người giám hộ
1. nhân, pháp nhân đủ điều kiện quy định tại Bộ luật này được làm người giámhộ.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61630836 LUẬT DÂN SỰ lOMoAR cPSD| 61630836
Luật DS điều chỉnh QHXH gồm 2 loại: - QH tài sản
- QH nhân thân (tên gọi, danh dự, quốc tịch,...)
Sự tương tác qua lại (ai tương tác với ai, về cái gì).
- Ai (gồm cá nhân và pháp nhân).
Luật chỉ điều chỉnh KHẢ NĂNG THAM GIA QUAN HỆ GIỮA AI 1 VÀ AI 2. (Năng lực chủ thể).
Năng lực chủ thể (gồm NLPLDS và NLHVDS). Nếu ko có 2 cái này → thông
qua người giám hộ/ người đại diện. - Cái gì: Tài sản
Chủ thể phải có QUYỀN đối với tài sản đó thì mới thực hiện được giao dịch dân
sự (quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản).
- Giao dịch dân sự thể hiện qua 2 dạng: Hợp đồng và hành vi pháp lý đơn phương (VD: lập di chúc). - Thừa kế
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM
--------------------------------------------------------------------- I.
Định nghĩa Luật dân sự
- “Dân sự" là “sự việc của người dân"
- Luật của cuộc sống, Luật điều chỉnh các sự kiện xảy ra trong đời sống dân sinh;
- Điều chỉnh QHXH gồm: QH tình cảm, tín ngưỡng, đạo đức,... và QHPL.
- QHPL chia thành: Công pháp và tư pháp lOMoAR cPSD| 61630836
Jus Civile (Luật La Mã) → Quốc gia theo hệ thống luật CÂ (Đức, Pháp, Ý, TBN,...):
Phân chia hệ thống PL: Luật công, luật tư.
Luật công: QHXH lquan đến lợi ích của toàn XH = “cưỡng chế, bắt buộc" of NN (gồm luật HP, LHC, LHS).
Luật tư: Dân sự, kinh tế, lao động, hôn nhân gia đình, (LDS) ko chủ thể nào là CQ công quyền of NN.
- Ko phải nước nào cũng có Bộ LDS.
VD những nc theo hệ thống Common Law (nguồn cơ bản là Án lệ), ở đó họ có luật theo
từng lĩnh vực cụ thể như Luật Hợp đồng, L thừa kế, L bồi thường,...
Những nước theo hệ thống Civil law (nguồn cơ bản là VBPL) → QHDS được pháp điển
hoá thành luật gốc là LDS. (VD: VN là civil law). ⇒ Khái niệm
- Nghĩa rộng: Tập hợp các quy tắc xử sự, quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý
cho cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác.
- Nghĩa hẹp: 1 ngành luật trong hệ thống PL VN, là tổng hợp các QPPL điều chỉnh các
quan hệ tài sản mang tính chất hàng hóa – tiền tệ và các quan hệ nhân thân trên cơ sở
bình đẳng, độc lập của các chủ thể khi tham gia vào các quan hệ đó.
- LDS được coi là HP của ngành luật tư, là cơ sở để xây dựng các ngành luật tư khác. VD
luật kinh tế, luật lao động, luật thương mại, luật đất đai, luật hôn nhân gia đình, … đều
là chi tiết hóa luật dân sự.
- Khi áp dụng, nếu luật chuyên ngành quy định thì sẽ áp dụng luật chuyên ngành, nếu
không quy định thì sẽ áp dụng các quy tắc chung trong luật dân sự. II.
Đối tượng điều chỉnh của Luật dân sự
- Là các quan hệ liên quan đến lợi ích và vật chất hoặc lợi ích tinh thần của các chủ thể.
- Gồm 2 nhóm đối tượng: Quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân. lOMoAR cPSD| 61630836
Cơ sở: TS là vật chất, nhân thân là ý thức, mà thế giới chỉ chia thành vật chất và ý thức
nên trong XH chỉ có 2 nhóm QH là QH TS và QH nhân thân.
Tuy nhiên, ko phải LDS nào cũng điều chỉnh toàn bộ QHTS or QHNT mà chỉ điều chỉnh
1 nhóm QH trong đó (để lại cho các luật khác điều chỉnh).
- Đặc điểm: Đặc điểm của quan hệ tài sản, đặc điểm của quan hệ nhân thân.
- NN là thiết chế sử dụng nhiều công cụ, phương thức (tôn giáo, TCXH, PL,...)
quyền lực nhằm điều chỉnh QHXH (mà XH là tổng hợp của các QHXH). Tác
động bằng PL là phương thức được sử dụng nhiều nhất và quan trọng nhất.
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Bộ luật này quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý về cách ứng xử của cá nhân,
pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các
quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu
trách nhiệm (sau đây gọi chung là quan hệ dân sự).
1. Quan hệ tài sản
- Khái niệm: Là quan hệ mua bán. QH giữa chủ thể này với chủ thể khác thông qua 1 tài
sản. Bao h cũng gắn với 1 tài sản nhất định được thể hiện qua dạng này hoặc dạng khác.
Chủ thể có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
- Tài sản (Điều 105. Tài sản)
1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tàisản
hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
- Gồm: QH vật quyền và QH trái quyền.
Hoặc: QH sở hữu, QH thừa kế, QH nghĩa vụ và hợp đồng, QH bồi thường thiệt hại ngoài
HĐ, QH về chuyển quyền sử dụng đất. - Đặc điểm:
+ QHTS luôn gắn liền với TS. lOMoAR cPSD| 61630836
+ Là tất yếu, khách quan gắn liền với phương thức sx nhất định
+ Thể hiện ý chí của các chủ thể và phải phù hợp với ý chí NN. (chứ ko phải NN áp đặt như LHS, LHC).
+ Mang tính chất hàng hoá - tiền tệ và sự đền bù tương đương trên nguyên tắc bình đẳng.
Thuận mua vừa bán, có đi - có lại, đền bù - tương đương.Mang tính đền bù (A cho
B lợi ích C, B phải bù A lợi ích D) VD: Quan hệ mua bán (khác bồi thường: đưa
tiền để khắc phục hậu quả). Ko quan tâm lợi ích đó (phi) vật chất hay (phi) hợp pháp. VD: Sugar baby.
Note: Ko phải tất cả các QHTS đều mang tính đền bù tương đương. VD QH tặng
cho, thừa kế hoàn toàn ko có sự đền bù tương đương, tuy nhiên 2 QH này vẫn thuộc
đối tượng điều chỉnh của LDS.
2. Quan hệ nhân thân
- Là QH giữa người với người (đều có quyền nhân thân) về 1 giá trị nhân thân/ lợi ích
tinh thần (quê quán, tôn giáo,...) của cá nhân hay tổ chức.
- Phát sinh trên cơ sở lợi ích tinh thần phi vật chất.
- Có QH nhân thân phi TS và gắn với TS. - Đặc điểm:
+ Luôn phát sinh từ lợi ích tinh thần/ lợi ích giá trị nhân thân.
+ Luôn gắn liền với chủ thể, với quyền nhân thân của họ ko thể chuyển giao được; tuy
nhiên vẫn có TH ngoại lệ như quyền sở hữu trí tuệ có thể chuyển giao đc.
+ Lợi ích tinh thần trong QH nhân thân ko mang tính giá trị, ko xác định được bằng tiền.
+ Mang tính tuyệt đối: Quyền nhân thân ko thể bị tước đoạt, bị hạn chế, trừ TH khác PL quy định khác.
- Quyền nhân thân là quyền nhân thân đối với các giá trị nhân thân của mình được PL bảo vệ. lOMoAR cPSD| 61630836
Điều 25. Quyền nhân thân 1.
Quyền nhân thân được quy định trong Bộ luật này là quyền dân sự gắn liền với
mỗicá nhân, không thể chuyển giao cho người khác, trừ trường hợp luật khác có liên
quan quy định khác. 2.
Việc xác lập, thực hiện quan hệ dân sự liên quan đến quyền nhân thân của
ngườichưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong
nhận thức, làm chủ hành vi phải được người đại diện theo pháp luật của người này
đồng ý theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan hoặc theo quyết định của Tòa án.
Việc xác lập, thực hiện quan hệ dân sự liên quan đến quyền nhân thân của người bị
tuyên bố mất tích, người đã chết phải được sự đồng ý của vợ, chồng hoặc con thành
niên của người đó; trường hợp không có những người này thì phải được sự đồng ý của
cha, mẹ của người bị tuyên bố mất tích, người đã chết, trừ trường hợp Bộ luật này, luật
khác có liên quan quy định khác.
Chi phí bồi thường: Khoản tiền bù đắp tổn thất tinh thần chứ ko phải sự bồi thường
tương đương giá trị của lợi ích tinh thần bị thiệt hại.
Đặc điểm của quyền nhân thân:
- Đa phần thuộc về cá nhân ngay từ khi họ sinh ra
- Thường gắn liền với 1 chủ thể nhất định.
- Quyền nhân thân ko xác định được bằng tiền mà là lợi ích tinh thần.
Có thể do NN ghi nhận, thông qua các VBPL hoặc do chính cá nhân tự tạo trong quá trình lao động.
Dựa vào QH nhân thân gắn với TS
QH nhân thân không gắn với TS tính chất lOMoAR cPSD| 61630836 Khái
Là những giá trị nhân thân khi Là những giá trị nhân thân mà việc niệm
được xác lập sẽ làm phát sinh xác lập trên thực tế không làm phát các quyền tài sản.
sinh các lợi ích về tài sản cho chủ thể quyền.
VD: Quyền của cá nhân đối với
hình ảnh, quyền được hưởng VD: Quyền có họ, tên và thay đổi;

sự chăm sóc giữa các thanh quyền xác định, xác định lại dân
viên trong gia đình, quyền của tộc; quyền được khai sinh, khai tử;
cá nhân đối với tác phẩm văn quyền sống, quyền đc đảm bảo an
học, nghệ thuật, khoa học kỹ toàn về sức khỏe, danh dự, nhân
thuật do mình sáng tạo,...
phẩm; quyền xác định lại giới
tính;...quyền không nhận cha, mẹ,
con; quyền nhận nuôi,...
Tính
Có thể chuyển dịch cho người Không thể chuyển giao cho người khác chất
khác theo quy định của pháp thông qua các giao dịch dân sự. luật.
Phương thức điều chỉnh, bảo vệ quan hệ nhân thân LDS
Điều chỉnh các quan hệ nhân thân bằng cách quy định những giá trị nhân
thân nào là quyền nhân thân, trình tự thực hiện, giới hạn của các quyền nhân
thân đó, đồng thời quy định các biện pháp thực hiện, bảo vệ quyền nhân thân. lOMoAR cPSD| 61630836 LHC
Điều chỉnh các quan hệ nhân thân bằng cách quy định về trình tự, thủ tục
để xác định các quyền nhân thân: phong các danh hiệu cao quý Nhà nước,
tặng thưởng các huân huy chương, công nhận các chức danh,... LHS
Điều chỉnh quan hệ nhân thân bằng cách quy định những tội phạm xâm
phạm quyền nhân thân như: tội vu khống, tội làm nhục người khác, tội làm hàng giả,...
Quyền nhân thân trong QH dân sự: Khai sinh, khai tử,...
Quyền nhân thân trong QH hành chính: “Mệnh lệnh - phục tùng" Cấp trên cấp cho cấp
dưới danh phận, giải thưởng,...
Quyền nhân thân trong QH hình sự: Đặt và xây dựng khung hệ thống hình phạt đối với
người xâm phạm quyền nhân thân. VD: Tảo hôn…
Quan hệ cấp dưỡng là quan hệ tài sản hay quan hệ nhân thân?
Là quan hệ tài sản, vì quan hệ giữa người cấp dưỡng và người được cấp dưỡng đã có lợi ích vật chất
– Phân loại quan hệ nhân thân:
+ quan hệ nhân thân phi tài sản: họ tên, sức khỏe, tính mạng, danh dự, nhân phẩm, uy
tín, bí mật đời tư, …
+ quan hệ nhân thân gắn với tài sản: quyền tác giả đối với tác phẩm văn học nghệ thuật,
khoa học, quyền tác giả đối với đối tượng sở hữu công nghiệp, …
– Các quyền nhân thân được quy định trong bộ luật dân sự: gồm 26 quyền (Mục 2 BLDS 2005)
– Chỉ những giá trị nhân thân nào được PL ghi nhận mới được coi là quyền nhân
thân.VD quyền hiến mô, tạng hiện tại chưa được coi là quyền nhân thân do luật dân
sự hiện tại là Luật dân sự 2005 chưa quy định vấn đề này lOMoAR cPSD| 61630836
Bồi thường tổn thất tinh thần do hành vi xâm hại đến sức khỏe là QH nhân thân → Sai
Vì bổi thường … là nội dung trong bồi thường thiệt hại, mà bồi thường thiệt hại bao h
cũng là quan hệ tài sản. III.
Phương pháp điều chỉnh
Cách thức, biện pháp mà NN tác động lên QH tài sản, QH nhân thân → 3 lợi ích: NN,
XH và cá nhân làm cho các QH này phát sinh, thay đổi, chấm dứt theo ý chí NN. - Gồm:
+ Đảm bảo các chủ thể bình đẳng về mặt pháp lý (quyền tự định đoạt trong việc tham gia).
Ko phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ VH, nghề nghiệp,...
+ Đảm bảo quyền tự định đoạt
Là quyền tự do biểu hiện ý chí của các chủ thể khi tham gia vào giao dịch dân sự.
HP 2013: “ko vi phạm QPPL" → “không trái với điều cấm của Luật”.
Từ 2013 trở đi chỉ có “ko trái với điều cấm" → Sự mở rộng quyền con người. (có nhiều lựa chọn hơn).
+ Quy định TNDS và đảm bảo quyền khởi kiện dân sự của các chủ thể được quyền.
- Đặc trưng: Phương pháp hoà giải.
Nếu ko hoà giải đc? → TA giải quyết trong phạm vi yêu cầu của nguyên đơn.
Chủ thể vi phạm nghĩa vụ → Chịu TNDS và đó là TN tài sản.
Khi TA gặp 1 vụ việc dân sự:
- Nếu vụ việc đó vi phạm trực tiếp → Áp dụng quy định PL trong luật dân sự lOMoAR cPSD| 61630836 -
Nếu ko vi phạm trực tiếp → áp dụng tập quán
- Ko có QĐPL, tập quán → Áp dụng tương tự PL
- Ko có… → Áp dụng án lệ
- Ko có… → Áp dụng lẽ công bằng
🔥🔥🔥Tập quán Tây Bắc: Tranh chấp con nghé, cho chọn giữa 2 con trâu cái, chọn
con nào thì theo đàn đấy.
Hạn chế của áp dụng tập quán: Tập quán mỗi lãnh thổ, địa phương,... khác nhau (lớn
nên ko biết áp dụng tập quán nào).
🔥🔥🔥Án lệ (VN: 26) Vợ chồng có quyền lập di chúc chung (tài sản của vợ chồng là tài sản chung)
- Nếu chết cùng thời điểm → Good case
- Chết trước, chết sau → Bad case. Vì con cái có thể đối xử ko ra gì, nhưng di chúc
vk ck đã lập rồi thì 1 người ko thể sửa được (yêu cầu ý chí của cả 2).
- Cách xử lý: nên viết 2 di chúc riêng. IV. Nguồn của LDS
Hiến pháp; VB QPPL, án lệ, ?Hợp đồng? V.
Áp dụng nguồn của LDS
Điều kiện áp dụng
- Có tranh chấp xảy ra thuộc đối tượng điều chỉnh của LDS.
- Có QPPLDS có thể trực tiếp áp dụng để giải quyết tranh chấp.
- Lý do áp dụng: Do lỗ hổng của PL, sự lạc hậu của PL. lOMoAR cPSD| 61630836 - Hậu quả pháp lý
- Công nhận hay bác bỏ 1 quyền DS nào đó đối với 1 chủ thể.
- Xác lập 1 nghĩa vụ cho 1 chủ thể
Áp dụng các biện pháp cưỡng chế cần thiết.
1. Áp dụng tập quán
- Tập quán; Xử sự được cộng đồng, địa phương, dân tộc thừa nhận là chuẩn mực ứng
xử đối với thành viên trong cộng đồng dân tộc, địa phương đó. - Điều kiện áp dụng:
+ PL ko quy định, các bên ko thoả thuận.
+ Có tập quán đấy đã được áp dụng.
+ Ko vi phạm điều cấm của PL, ko trái đạo đức XH.
2. Áp dụng tương tự quy định của PL
- Là dùng các QPPL có hiệu lực đối với những QH tương tự mà ko có QP trực tiếp điều chỉnh QH đó. - Điều kiện áp dụng:
+ Tranh chấp thuộc đối tượng điều chỉnh of LDS.
+ Ko có QPPL trực tiếp điều chỉnh.
+ Có QPPL khác điều chỉnh QH tương tự với QH cần điều chỉnh.
Case: Điều 625 quy định về trách nhiệm bồi thường thiệt hại của chủ sở hữu súc vật
khi súc vật gây ra thiệt hại cho chủ thể khác, với trường hợp nuôi trăn, rắn, cá sấu là
loài bò sát (không phải súc vật) gây hại cho chủ thể khác, do chưa có quy định về bồi
thường thiệt hại do bò sát nuôi gây ra, nên có thể áp dụng Điều 625.
3. Áp dụng án lệ, lẽ công bằng lOMoAR cPSD| 61630836 -
- Án lệ là lập luận, phán quyết trong bản án, quyết định đã có hiệu lực PL của TA về 1 specific case. - Đặc điểm
+ Là luật được hình thành từ vụ việc hay luật do thẩm phán ban hành;
+ Phải mang tính mới (Các quy tắc giải quyết được đưa ra chưa có trước đấy). Nguyên tắc:
+ Án lệ được nghiên cứu, áp dụng trong xét xử sau 45 ngày kể từ ngày công bố hoặc
được ghi nhận trong quyết công bố án lệ của Chánh án TANDTC.
+ Đảm bảo các case có tình tiết giống nhau phải được xử lý giống nhau.
- Lẽ công bằng xác định trên cơ sở XH thừa nhận, phù hợp nguyên tắc nhân đạo, ko
thiên vị, và sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. VI.
Nguyên tắc của LDS
Điều 3. Các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự 1.
Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kỳ lý do nào để
phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản. 2.
Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của
mìnhtrên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không
vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các
bên và phải được chủ thể khác tôn trọng. 3.
Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
củamình một cách thiện chí, trung thực. 4.
Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự không được xâm
phạmđến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. lOMoAR cPSD| 61630836 - 5.
Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ dân sự. lOMoAR cPSD| 61630836 CHƯƠNG 2: CÁ NHÂN
-------------------------------------- I.
Năng lực chủ thể của cá nhân
Tư cách chủ thể của cá nhân dựa trên năng lực chủ thể của cá nhân, được xác định bởi: - NLPLDS: Đc PL cho phép.
- Năng lực hành vi dân sự: Tự mình có khả năng thực hiện.
1. Năng lực pháp luật dân sự
1.1. Khái niệm: NLPLDS của cá nhân là tiền đề, là điều kiện cần thiết để công dân có quyền, có nghĩa vụ.
Điều 16. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
1. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sựvà nghĩa vụ dân sự.
2. Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự như nhau.
3. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt
khingười đó chết. 1.2. Đặc điểm:
- NLPL của mỗi cá nhân được NN quy định trong VBPL
Được ghi nhận trong các VBPL mà nội dung của nó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế,
chính trị, XH; vào hình thái kinh tế; vào hình thái KT-XH tại thời điểm lịch sử nhất định.
VD: Hà Lan cho phép kết hôn đồng tính, Anh cho phép để lại thừa kế cho vật nuôi.
VD: PL VN thời PK ko cho phép phụ nữ có quyền sở hữu đối với tài sản gia đình, ko có tài sản riêng. lOMoAR cPSD| 61630836
- Mọi cá nhân đều bình đẳng về NLPLDS, không bị hạn chế bởi bất cứ lý do nào (độ
tuổi, địa vị XH, giới tính, tôn giáo, dân tộc,...).
Khoản 1 Điều 16 HP 2013: “mn đều bình đẳng trước PL" Khoản 2 Điều 16 BLDS.
Tuy nhiên, chỉ khi công dân có khả năng hưởng quyền thì mới có quyền dân sự cụ thể.
- NLPLDS cá nhân có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
Không phụ thuộc vào tuổi, sức khỏe hay việc người đó có tự thực hiện được quyền dân sự hay không.
Chế định thừa kế: Bào thai có trc khi người để lại di sản chết thì được coi là người thừa
kế, yêu cầu được sinh ra và còn sống tính từ h thứ 24.
- NLPLDS của cá nhân không bị hạn chế
Điều 18. Không hạn chế năng lực pháp luật dân sự của cá nhân.
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp Bộ luật này,
luật khác có liên quan quy định khác.
!!! 2 trường hợp NLPLDS bị hạn chế !!!
- VBPL chung quy định 1 loại người nào đó không được phép thực hiện các giao dịch dân sự cụ thể;
VD: Người phạm tội giết người,...(vi phạm PLHS) → Chấp hành HP tù → Tước quyền
tự do đi lại (VB áp dụng chung)
VD: người nc ngoài ko có quyền sở hữu về nhà ở nên ko đc mua bán nhà tại VN.
- Quyết định đơn hành của CQNN có thẩm quyền.
VD: Cho specific case. VD ck bạo hành vk → TA cấm ck đến gần vk bán kính 20km →
VB cá biệt chỉ hạn chế 1 quyền cá biệt cho người cá biệt. 1.3. Nội dung
Là tổng hợp quyền và nghĩa vụ dân sự của cá nhân mà PL quy định. lOMoAR cPSD| 61630836
Điều 17. Nội dung năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
1. Quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với tài sản.
- Ko gắn với TS: Quyền này thể hiện giá trị nhân thân đối với chính bản thân chủ thể,
Ko thể chuyển nhượng, Bình đẳng, lo phụ thuộc vào đk kte hay địa vị chủ thể. VD:
Quyền đổi họ, tên; quyền xác định dân tộc; quyền kết hôn, ly hôn,...
- Gắn với TS: Sự hình thành ra TS gắn với những sự kiện pháp lý. Có thể chuyển nhượng.
VD: Sáng chế, giải pháp hữu ích,...
2. Quyền sở hữu, quyền thừa kế và quyền khác đối với tài sản.
- Khoản 1 Điều 32 HP 2013
- TS thuộc sở hữu riêng: Ko bị hạn chế về số lượng , giá trị # TS thuộc sở hữu tư nhiên
- Có quyền từ chối nhận di sản thừa kế
- Đối với TS thuộc sở hữu người khác: Chủ thể có quyền hưởng dụng, quyền đối với
BĐS liền kề, quyền bề mặt,...
3. Quyền tham gia quan hệ dân sự và có nghĩa vụ phát sinh từ quan hệ đó.
VD: tự nguyện tham gia hợp đồng mua bán tài sản.
2. Năng lực hành vi dân sự
Điều 19. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân
Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình
xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự. Khái niệm
Là khả năng hành động của chính chủ thể đó trong việc xác lập và thực hiện các quan hệ PL. lOMoAR cPSD| 61630836
Tức là, khả năng nhận thức và làm chủ hành vi, khả năng tự chịu trách nhiệm khi vi
phạm nghĩa vụ HĐ (VD: Bồi thường,..) Đặc điểm
- Chỉ được thừa nhận trên cơ sở khả năng nhận thức và làm chủ hành vi
Dựa trên sự phát triển về thể chất và tinh thần.
PL quy định về độ tuổi để đánh giá (VD: Nhật xđ tuổi trưởng thành là 20t, VN 18t)
- NLHVDS mỗi cá nhân là khác nhau
Cơ sở sự phát triển tâm lý, khả năng nhận thức và điều khiển hành vi → Khác ở mỗi độ tuổi.
0t - <6t: Ko có năng lực hành vi, tức là ko có khả năng nhận thức nên ko tự mình giao
dịch 1 hành vi dân sự nào cả.
6t - <15t: Có NLHV 1 phần (phục vụ nhu cầu sinh hoạt: ăn, mặc)
15t - <18t: Thực hiện all giao dịch trừ giao dịch BĐS, ĐS có đăng ký.
>18t: Có hoàn toàn NLHV, nhưng có 3 TH cần để ý
- NLHVDS có thể thay đổi theo độ tuổi, bị mất hoặc bị hạn chế
Người mất năng lực hành vi
Chủ quan: Bị tâm thần, bệnh mất khả năng nhận thức
Khách quan: Yêu cầu của người thân
→ TA tuyên bố người đó mất NLHV ⇒ = đứa bé 0t - <6t
Người bị hạn chế NLHV (VD: nghiện hút phá tài sản gia đình)
Người thân, CQ, TC có liên quan có quyền yêu cầu TA hạn chế NLHV.
→ Chỉ được phép giao dịch phục vụ nhu cầu sinh hoạt tối thiểu = 6t - <15t..
Người có khó khăn trong ý thức làm chủ hành vi lOMoAR cPSD| 61630836
Nhật: người già tự bảo vệ nhau bằng cách keep tracks tình hình sinh hoạt của đối
phương. Người già bị lẫn, suy giảm trí nhớ chẳng hạn. Để bảo vệ các cụ già, Nhật đưa ra 1 số quy định luật. MQH ~ NLPL và NLHV
- Mức độ hành vi dân sự của cá nhân: NLHV đầy đủ/ 1 phần, ko có/ hạn chế/ mất NLHV.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến NLHVDS của cá nhân gồm: độ tuổi và mức độ NLHVDS.
(1) Có NLHVDS đầy đủ - Từ 18 tuổi trở lên
- Không bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vidân sự
⇒ Có đầy đủ tư cách chủ thể độc lập, và toàn quyền tham gia các giao dịch dân sự.
(2) Có NLHVDS 1 phần
- Từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi: được tham gia vào giao dịch nhỏ, phục vụ cho nhu
cầu sinh hoạt hằng ngày.
- Từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi có tài sản riêng: được tham gia giao dịch trong phạm vi
tài sản, trừ trường hợp PL có quy định khác.
(3) Mất NLHVDS
- Là người bị bệnh (tâm thần) làm mất khả năng làm chủ hành vi, có giám định của cơ quan có thẩm quyền.
- Người bị mất năng lực hành vi dân sự không được tham gia vào bất kỳ giao dịch
dân sự nào, mà phải do người đại diện thực hiện
(4) Hạn chế NLHVDS
- Là người nghiện ma túy, các chất kích thích dẫn đến phá tán tài sản của gia đình. lOMoAR cPSD| 61630836
- Khi tham gia vào các giao dịch dân sự phải được sự đồng ý của người đại diện theo PL.
(5) Ko có NLHVDS
- Là người dưới 6 tuổi
- Không được tham gia vào bất kỳ giao dịch nào. Mọi giao dịch của họ do người đại
diện xác lập, thực hiện.
Chưa # dưới # chưa đủ # từ đủ
Luật hôn nhân: Ko cấm người tâm thần (ko có QĐ của TA là mất NLHV) kết hôn mà
chỉ cấm người mất NLHV kết hôn.
Điều 21. Người chưa thành niên
1. Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi.
2. Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo pháp luật
củangười đó xác lập, thực hiện.
3. Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịchdân
sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu
cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.
4. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiệngiao
dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký
và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý. 3. Giám hộ
Điều 46. Giám hộ 1.
Giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân được luật quy định, được Ủy ban nhân
dâncấp xã cử, được Tòa án chỉ định hoặc được quy định tại khoản 2 Điều 48 của Bộ
luật này (sau đây gọi chung là người giám hộ) để thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền,
lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người lOMoAR cPSD| 61630836
có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi (sau đây gọi chung là người được giám hộ). 2.
Trường hợp giám hộ cho người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
thìphải được sự đồng ý của người đó nếu họ có năng lực thể hiện ý chí của mình tại
thời điểm yêu cầu. 3.
Việc giám hộ phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
địnhcủa pháp luật về hộ tịch.
Người giám hộ đương nhiên mà không đăng ký việc giám hộ thì vẫn phải thực hiện
nghĩa vụ của người giám hộ.
→ Khách quan: Trẻ ẻm, ngu"o"i già, ngu"o"i mấ&t NLHV;
→ Chủ quan: Ng hạn chế& NLHV (nghiện hút,...)
Điều 47. Người được giám hộ 1.
Người được giám hộ bao gồm:
a) Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc không xác định được cha, mẹ;
b) Người chưa thành niên có cha, mẹ nhưng cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dânsự;
cha, mẹ đều có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; cha, mẹ đều bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con;
cha, mẹ đều không có điều kiện chăm sóc, giáo dục con và có yêu cầu người giám hộ;
c) Người mất năng lực hành vi dân sự;
d) Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
2. Một người chỉ có thể được một người giám hộ, trừ trường hợp cha, mẹ cùng giám hộ
cho con hoặc ông, bà cùng giám hộ cho cháu.
Điều 48. Người giám hộ
1. Cá nhân, pháp nhân có đủ điều kiện quy định tại Bộ luật này được làm người giámhộ.