Giải Bài 3: Bàn tay cô giáo trang 66 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Bài 3: Bàn tay cô giáo trang 66 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Việt 3 2.5 K tài liệu

Thông tin:
5 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Bài 3: Bàn tay cô giáo trang 66 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Giải Bài 3: Bàn tay cô giáo trang 66 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 1 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo.

83 42 lượt tải Tải xuống
Bài 3: Bàn tay cô giáo lp 3
Câu 1 trang 66 VBT Tiếng Vit lp 3 Tp 1 Chân tri sáng
to
Viết vào Phiếu đọc sách nhng nội dung em thích sau khi đọc một bài văn về ngh nghip hoc
sn phm sáng to.
Câu 2 trang 67 VBT Tiếng Vit lp 3 Tp 1 Chân tri sáng
to
Nh - viết: Bàn tay cô giáo (t Mt t giấy đỏ... đến hết)
Bàn tay cô giáo
(trích)
Mt t giấy đỏ
Mm mi tay cô
Mt trời đã phô
Nhiu tia nng to.
Thêm t xanh na
Cô ct rt nhanh
Mặt nước dp dnh
Quanh thuyền sóng lượn.
Như phép mầu nhim
Hiện trước mt em:
Bin biếc bình minh
Rì rào sóng v.
Biết bao điều l
T bàn tay cô.
Nguyn Trng Hoàn
Câu 3 trang 68 VBT Tiếng Vit lp 3 Tp 1 Chân tri sáng
to
Gạch dưới ri viết lại cho đúng các tên người nước ngoài.
a. Lu-i thường r Véc-Xen đi câu cá.
b. Ông Giô-dép dt Lu-i đến gp thầy rơ-nê.
c. I-sc niu-tơn (1642 - 1727) là mt nhà khoa học vĩ đại người Anh.
Tr li:
Gch chân vào sa lại như sau:
a. Lu-i thường r Véc-Xen đi câu cá.
→ Lu-i thường r Véc-xen đi câu cá.
b. Ông Giô-dép dt Lu-i đến gp thy -.
→ Ông Giô-dép dt Lu-i đến gp thầy Rơ-nê.
c. I-sc niu-tơn (1642 - 1727) là mt nhà khoa học vĩ đại người Anh.
→ I-sc Niu-tơn (1642 - 1727) là mt nhà khoa hc vĩ đại người Anh.
Câu 4 trang 68 VBT Tiếng Vit lp 3 Tp 1 Chân tri sáng
to
Đin vào ch trng:
a. Ch s hoc ch x:
Ca ... - Con mt ngôi nhà
M ra nhìn khp núi ...a, ...ng dài
Cho em ánh ...áng hc bài.
Đón bao gió mát, đêm cài trăng ...ao.
Theo Trn Hng Thng
b. Vn âc hoc vn ât và thêm du thanh (nếu cn):
Bao nhiêu mt tri
Đang còn say gi...
Đậu trên giàn g...
Gia vòm lá xanh.
Ban mi trong lành
Gió lùa phng ph...
Nắng vàng ươm m...
Chim v reo ca...
Theo Khuê Minh
Tr li:
a. Ch s hoc ch x:
Ca s - Con mt ngôi nhà
M ra nhìn khp núi xa, rng dài
Cho em ánh sáng hc bài.
Đón bao gió mát, đêm cài trăng sao.
Theo Trn Hng Thng
b. Vn âc hoc vn ât và thêm du thanh (nếu cn):
Bao nhiêu mt tri
Đang còn say gic
Đậu trên giàn gc
Gia vòm lá xanh.
Ban mi trong lành
Gió lùa phng pht
Nắng vàng ươm mt
Chim v reo ca...
Theo Khuê Minh
Câu 5 trang 69 VBT Tiếng Vit lp 3 Tp 1 Chân tri sáng
to
Viết các cp t ng có nghĩa giống nhau trong đoạn văn sau:
Bình theo b m vào Đồng Tháp. Không bao lâu, Bình nhanh chóng biết được vt xiêm là con
ngan, c mì là c sn, kẹo đậu phng là ko lc, mui mè là mui vng,...
Tr li:
Các cp t ng có nghĩa giống nhau trong đoạn văn là:
vt xiêm - con ngan
c mì - c sn
kẹo đậu phng - ko lc
mui mè - mui vng
Câu 6 trang 69 VBT Tiếng Vit lp 3 Tp 1 Chân tri sáng
to
Viết 1-2 t ng có nghĩa giống vi mi t sau:
m
M: m -
b
ln
đẹp
Câu 7 trang 69 VBT Tiếng Vit lp 3 Tp 1 Chân tri sáng
to
Viết 1-2 câu có s dng t ng tìm được bài tp 6.
M: M đi làm từ sáng sm.
Câu 8 trang 70 VBT Tiếng Vit lp 3 Tp 1 Chân tri sáng
to
Gch mt gạch dưới câu dùng để hi, khoanh tròn t ng dùng để hỏi trong các đoạn văn sau:
a. Thy hi:
- Con tên là gì?
- Thưa thy, con là Lu-i Pa-xtơ !
(Theo Đức Hoài)
b. Em hi b:
- Sao con không được quàng khăn như các anh chị h b?
B xoa đầu Nhi, âu yếm:
- Nếu chăm ngoan, lên lớp Ba, con s đưc nhn phần thưởng đặc bit này.
(Nguyn Th Bích Ngc)
Tr li:
Câu dùng để hi
T ng dùng để hi
- Con tên là gì?
- Sao con không được quàng khăn như các anh ch h
b?
sao
| 1/5

Preview text:

Bài 3: Bàn tay cô giáo lớp 3
Câu 1 trang 66 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích sau khi đọc một bài văn về nghề nghiệp hoặc sản phẩm sáng tạo.
Câu 2 trang 67 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Nhớ - viết: Bàn tay cô giáo (từ Một tờ giấy đỏ... đến hết) Bàn tay cô giáo (trích) Một tờ giấy đỏ Mềm mại tay cô Mặt trời đã phô Nhiều tia nắng toả. Thêm tờ xanh nữa Cô cắt rất nhanh Mặt nước dập dềnh Quanh thuyền sóng lượn. Như phép mầu nhiệm Hiện trước mắt em: Biển biếc bình minh Rì rào sóng vỗ. Biết bao điều lạ Từ bàn tay cô. Nguyễn Trọng Hoàn
Câu 3 trang 68 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Gạch dưới rồi viết lại cho đúng các tên người nước ngoài.
a. Lu-i thường rủ Véc-Xen đi câu cá.
b. Ông Giô-dép dắt Lu-i đến gặp thầy rơ-nê.
c. I-sắc niu-tơn (1642 - 1727) là một nhà khoa học vĩ đại người Anh. Trả lời:
Gạch chân vào sửa lại như sau:
a. Lu-i thường rủ Véc-Xen đi câu cá.
→ Lu-i thường rủ Véc-xen đi câu cá.
b. Ông Giô-dép dắt Lu-i đến gặp thầy rơ-nê.
→ Ông Giô-dép dắt Lu-i đến gặp thầy Rơ-nê.
c. I-sắc niu-tơn (1642 - 1727) là một nhà khoa học vĩ đại người Anh.
→ I-sắc Niu-tơn (1642 - 1727) là một nhà khoa học vĩ đại người Anh.
Câu 4 trang 68 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo Điền vào chỗ trống:
a. Chữ s hoặc chữ x:
Cửa ...ổ - Con mắt ngôi nhà
Mở ra nhìn khắp núi ...a, ...ộng dài
Cho em ánh ...áng học bài.
Đón bao gió mát, đêm cài trăng ...ao. Theo Trần Hồng Thắng
b. Vần âc hoặc vần ât và thêm dấu thanh (nếu cần): Bao nhiêu mặt trời Đang còn say gi... Đậu trên giàn g... Giữa vòm lá xanh. Ban mới trong lành Gió lùa phảng ph... Nắng vàng ươm m... Chim về reo ca... Theo Khuê Minh Trả lời:
a. Chữ s hoặc chữ x:
Cửa sổ - Con mắt ngôi nhà
Mở ra nhìn khắp núi xa, rộng dài
Cho em ánh sáng học bài.
Đón bao gió mát, đêm cài trăng sao. Theo Trần Hồng Thắng
b. Vần âc hoặc vần ât và thêm dấu thanh (nếu cần): Bao nhiêu mặt trời Đang còn say giấc
Đậu trên giàn gấc Giữa vòm lá xanh. Ban mới trong lành
Gió lùa phảng phất
Nắng vàng ươm mật Chim về reo ca... Theo Khuê Minh
Câu 5 trang 69 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Viết các cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau trong đoạn văn sau:
Bình theo bố mẹ vào Đồng Tháp. Không bao lâu, Bình nhanh chóng biết được vịt xiêm là con
ngan, củ mì là củ sắn, kẹo đậu phộng là kẹo lạc, muối mè là muối vừng,... Trả lời:
Các cặp từ ngữ có nghĩa giống nhau trong đoạn văn là: vịt xiêm - con ngan củ mì - củ sắn
kẹo đậu phộng - kẹo lạc muối mè - muối vừng
Câu 6 trang 69 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Viết 1-2 từ ngữ có nghĩa giống với mỗi từ sau: mẹ M: mẹ - má bố lớn đẹp
Câu 7 trang 69 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Viết 1-2 câu có sử dụng từ ngữ tìm được ở bài tập 6.
M: Mẹ đi làm từ sáng sớm.
Câu 8 trang 70 VBT Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Gạch một gạch dưới câu dùng để hỏi, khoanh tròn từ ngữ dùng để hỏi trong các đoạn văn sau: a. Thầy hỏi: - Con tên là gì?
- Thưa thầy, con là Lu-i Pa-xtơ ạ! (Theo Đức Hoài) b. Em hỏi bố:
- Sao con không được quàng khăn như các anh chị hả bố?
Bố xoa đầu Nhi, âu yếm:
- Nếu chăm ngoan, lên lớp Ba, con sẽ được nhận phần thưởng đặc biệt này. (Nguyễn Thị Bích Ngọc) Trả lời: Câu dùng để hỏi
Từ ngữ dùng để hỏi - Con tên là gì? gì
- Sao con không được quàng khăn như các anh chị hả sao bố?