Giải Bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán Chân trời sáng tạo - Tuần 2
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 2 - Có đáp án sách Chân trời sáng tạo, mang tới các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán, bám sát chương trình học trên lớp. Qua đó, giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức trong tuần vừa qua. Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để xây dựng phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 cho học sinh của mình theo chương trình mới
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Toán 4 (CTST)
Môn: Toán 4
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Họ và tên: ………………………………
Lớp : ………………
Kiến thức cần nhớ
* Ôn tập về phép tính cộng, trừ, nhân, chia * Số chẵn, số lẻ:
Bài tập cuối tuần
- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, Lớp 4 – Tuần 2 8 là số chẵn.
- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Trong các số: 4; 45; 158; 3 626, số lẻ là số: A. 4 B. 45 C. 158 D. 3 626
Câu 2. Số chẵn nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là: A. 100 B. 102 C. 120 D. 124
Câu 3. Từ 1 đến 20 có tất cả số số chẵn là : A. 10 B. 15 C. 18 D. 20
Câu 4. Phép tính: 10 386 + 29 739 có kết quả là: A. 40 125 B. 40 152 C. 41 125 D. 41 521
Câu 5. Tổng của 5 số lẻ liên tiếp từ số 1 là : A. 6 B. 10 C. 25 D. 30
Câu 6. Trong các số sau, số chẵn có 2 chữ số nào quay ngược lại vẫn là số chẵn? A. 32 B. 54 C. 76 D. 86
Câu 7. Bạn An có số nhãn vở là số lẻ nhỏ nhất có 2 chữ số. Nếu Bình có 4 nhãn vở nữa thì
số nhãn vở của bạn Bình hơn số nhãn vở của bạn An là 2 chiếc. Hỏi cả 2 bạn có bao nhiêu nhãn vở? A. 8 nhãn vở B. 9 nhãn vở C. 20 nhãn vở D. 24 nhãn vở
Câu 8. Một cửa hàng có 4 hộp bi, mỗi hộp có 390 viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các
hộp đó vào 5 túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là: A. 78 viên bi B. 87 viên bi C. 321 viên bi D. 312 viên bi PHẦN TỰ LUẬN Bài 1
Tô màu xanh vào đám mây chứa số chẵn,
tô màu hồng vào đám mây chứa số lẻ. 10 090 357 1 475 24 1 956 Bài 2
Tính giá trị biểu thức sau.: b.(15 000 – 6000) x 5 : 3 a. 51 999 + (39 023 - 286)
……………………………….………
……………………………….………
……………………………….………
……………………………….………
……………………………….……… Bài 3 Giải bài toán sau:
Một đội công nhân làm đường đợt thứ nhất làm được 15 284 m đường. Đợt thứ hai
làm được gấp 3 lần đợt thứ nhất. Hỏi đội công nhân ấy làm được tổng cộng bao nhiêu mét Bài giải
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………. Bài 4 Đố bạn?
Tổng các số lẻ liên tiếp từ 1 đến 50 là số chẵn hay số lẻ?
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………. Đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B B A A C D C D II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Tô màu xanh vào đám mây chứa số chẵn, tô màu hồng vào đám mây chứa số lẻ.
Bài 2: Tính giá trị biểu thức sau: a. 51 999 + (39 023 - 286) = 51 999 + 38 737 = 90 736 b. (15 000 – 6000) x 5 : 3 = 9 000 x 5 : 3 = 45 000 : 3 Bài 3:
Đợt thứ hai đội công nhân đó làm được số mét đường là: 15 284 x 3 = 45 852 (m)
Đội công nhân ấy làm được tổng cộng số mét đường là: 15 284 + 45 852 = 61 136 (m) Đáp số: 61 136 m đường Bài 4:
Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 50 có 50 số, trong đó số các số lẻ bằng số các số chẵn nên có 50 : 2 = 25 (số lẻ).
Tổng các số lẻ liên tiếp từ 1 đến 50 là: (1 + 49) x 25 : 2 = 625
Tổng các số lẻ liên tiếp từ 1 đến 50 là số lẻ.
Document Outline
- Đáp án