Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Thông tin:
3 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 10. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

28 14 lượt tải Tải xuống
Gii bài tp SGK Sinh hc 10 bài 27: Các yếu t nh hưng đến sinh trưng ca
vi sinh vt
Tr li câu hi Sinh 10 Bài 27 trang 106:sao, th dùng vi sinh vt
khuyết dưỡng (ví d E.coli triptophan âm) để kim tra thc phm có triptophan
hay không?
Tr li:
- Vi sinh vt khuyết dưỡng vi sinh vt không t tng hợp được các nhân t
sinh trưởng.
- Khi nuôi vi khun E.coli triptophan âm trên thc phm, nếu không
triptophan vi khun s không sống được nên người ta th dùng để kim tra
thc phẩm đó có triptophan hay không.
Tr li câu hi Sinh 10 Bài 27 trang 107: - Vì sao có th gi thức ăn tương
đối lâu trong t lnh?
- Nhiệt độ nào thích hp cho s sinh trưởng ca vi sinh vật ký sinh trong động
vt.
Tr li:
Trong t lnh nhiệt độ thp làm c chế hoạt động ca vi sinh vt nên ta có th
gi được thức ăn trong tủ lnh.
Nhiệt độ phù hp là 30 40
o
C.
Tr li câu hi Sinh 10 Bài 27 trang 107: Vì sao thức ăn cha nhiu nước rt
d b nhim khun?
Tr li:
Bi vì vi khuẩn đòi hỏi độ m cao, thức ăn cha nhiều nước môi trường tt
cho s phát trin ca vi khun.
Tr li câu hi Sinh 10 Bài 27 trang 107:sao trong sa chua hầu như
không cha vi khun gây bnh?
Tr li:
Trong sa chua pH thp (axit) các vi sinh vt hi trong sa không sng
được trong môi trường pH thp nên trong sa chua hầu như không vi sinh vt
gây bnh.
Tr li câu hi Sinh 10 Bài 27 trang 107: Hãy k nhng cht dit khun
thưng dùng trong bnh viện, trường học và gia đình.
- sao sau khi ra rau sng nên ngâm trong nước mui hoc thuc tím pha
loãng 5 10’
- Xà phòng có phi cht dit khun hay không?
Tr li:
- Nhng cht dit khuẩn thường được s dng trong trong bnh viện, trưng hc
và gia đình: Cồn i t, êtanol, formadehyt 2%, thuc kháng sinh...
- Ngâm rau sng trong nước mui hoc thuc tím pha loãng 5 10’ đ dit
các vi khun có hi.
- Xà phòng không phi cht dit khun, chúng ch có tác dng ra trôi vi khun.
Câu 1 trang 109 Sinh hc 10: Mt chng t cu vàng (Staphylococcus aureus)
được cy trên 3 loại môi trường sau:
- Môi trường a gồm: nước, muối khoáng và nưc tht.
- Môi trường b gồm: nước, muối khoáng, glucôzơ và tiamin (vitamin B1)
- Môi trường c gồm: nước, muối khoáng, glucôzơ.
Sau khi nuôi t m 37
o
c mt thi gian, môi trường a môi trường b tr nên
đục, trong khi môi trường c vn trong sut.
a) Môi trường a, b và c là loại môi trường gì?
b) Hãy gii thích kết qu thc nghim.
c) Glucôzơ, tiamin và nước thịt có vai trò gì đối vi vi khun?
Tr li:
a) Chng t cầu vàng được cy trên ba loại môi trường a, b, c các loi môi
trưng này s là:
- Môi trường a: tuy không có vitamin B1, nhưng có nhân tố sinh trưởng là nước
tht nên t cầu vàng sinh trưởng được, môi trường tr nên đục, đây môi
trưng bán tng hp.
- Môi trưng b: có muối khoáng, glucôzơ, vitamin, đây là môi trường có đầy đủ
nhân t sinh trưởng nên t cu vàng phát triển được, môi trường tr nên đục, đây
là môi trường tng hp.
- Môi trường c: vn trong suốt, không thay đi, chng t môi trường không có
các nhân t giúp s sinh trưởng ca vi sinh vt, nên t cu vàng không phát trin
được, đây là môi trường t nhiên.
b) Gii thích kết qu thí nghim: T cu vàng mun phát triển chúng đòi hỏi
vitamin và các hp cht phc tạp trong nước tht, glucôzơ nên môi trường a, b,
phù hp còn môi trường c là môi trường khoáng nên nó không phát triển được.
c) Vai trò của glucôzơ, tiamin, nước tht:
+ Glucôzơ: là hợp cht cung cấp cacbon và năng lượng cho vi khun.
+ Tiamin: vai trò hot hóa các enzim.
+ c tht: là hp cht cung cấp nitơ hữu cơ cho vi khuẩn.
Câu 2 trang 109 Sinh hc 10: Vi khun lactic (Lactobacillus arabinosus)
chng 1 t tng hp được axit folic (mt loi vitamin) không t tng hp
được phêninalanin (mt loi axit amin), còn vi khun lactic chủng 2 thì ngược
li. th nuôi 2 chng vi sinh vật này trên môi trường thiếu axit folic
phêninalanin nhưng đủ các chất dinh dưỡng khác được không, vì sao?
Tr li:
Hai chng vi khun lactic 1 và 2 là hai vi khun khuyết dưỡng b tr cho nhau
đối vi 2 nhân t sinh trưởng là axit folic và phenylalamin. Do vy, khi nuôi 2
chng vi sinh vt này, chúng s không th phát triển được.
Câu 3 trang 109 Sinh hc 10: Vì sao nên đun sôi li thức ăn còn trước khi
lưu giữ trong t lnh?
Tr li:
Sau khi ăn, các thức ăn thừa đã nhiễm khuẩn, do đó trước khi cho vào t lnh ct
gi cần đun sôi lại để dit khuẩn. Như vậy mi hn chế s phát trin ca vi khun
và gi thức ăn được lâu hơn và tốt hơn.
| 1/3

Preview text:

Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 27 trang 106: Vì sao, có thể dùng vi sinh vật
khuyết dưỡng (ví dụ E.coli triptophan âm) để kiểm tra thực phẩm có triptophan hay không? Trả lời:
- Vi sinh vật khuyết dưỡng là vi sinh vật không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng.
- Khi nuôi vi khuẩn E.coli triptophan âm trên thực phẩm, nếu không có
triptophan vi khuẩn sẽ không sống được nên người ta có thể dùng để kiểm tra
thực phẩm đó có triptophan hay không.
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 27 trang 107: - Vì sao có thể giữ thức ăn tương
đối lâu trong tủ lạnh?
- Nhiệt độ nào thích hợp cho sự sinh trưởng của vi sinh vật ký sinh trong động vật. Trả lời:
Trong tủ lạnh có nhiệt độ thấp làm ức chế hoạt động của vi sinh vật nên ta có thể
giữ được thức ăn trong tủ lạnh.
Nhiệt độ phù hợp là 30 – 40oC.
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 27 trang 107: Vì sao thức ăn chứa nhiều nước rất dễ bị nhiễm khuẩn? Trả lời:
Bởi vì vi khuẩn đòi hỏi có độ ẩm cao, thức ăn chứa nhiều nước là môi trường tốt
cho sự phát triển của vi khuẩn.
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 27 trang 107: Vì sao trong sữa chua hầu như
không chứa vi khuẩn gây bệnh? Trả lời:
Trong sữa chua có pH thấp (axit) các vi sinh vật có hại trong sữa không sống
được trong môi trường pH thấp nên trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh.
Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 27 trang 107: Hãy kể những chất diệt khuẩn
thường dùng trong bệnh viện, trường học và gia đình.
- Vì sao sau khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối hoặc thuốc tím pha loãng 5 – 10’
- Xà phòng có phải chất diệt khuẩn hay không? Trả lời:
- Những chất diệt khuẩn thường được sử dụng trong trong bệnh viện, trường học
và gia đình: Cồn i ốt, êtanol, formadehyt 2%, thuốc kháng sinh...
- Ngâm rau sống trong nước muối hoặc thuốc tím pha loãng 5 – 10’ là để diệt các vi khuẩn có hại.
- Xà phòng không phải chất diệt khuẩn, chúng chỉ có tác dụng rửa trôi vi khuẩn.
Câu 1 trang 109 Sinh học 10: Một chủng tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus)
được cấy trên 3 loại môi trường sau:
- Môi trường a gồm: nước, muối khoáng và nước thịt.
- Môi trường b gồm: nước, muối khoáng, glucôzơ và tiamin (vitamin B1)
- Môi trường c gồm: nước, muối khoáng, glucôzơ.
Sau khi nuôi ở tủ ấm 37oc một thời gian, môi trường a và môi trường b trở nên
đục, trong khi môi trường c vẫn trong suốt.
a) Môi trường a, b và c là loại môi trường gì?
b) Hãy giải thích kết quả thực nghiệm.
c) Glucôzơ, tiamin và nước thịt có vai trò gì đối với vi khuẩn? Trả lời:
a) Chủng tụ cầu vàng được cấy trên ba loại môi trường a, b, c các loại môi trường này sẽ là:
- Môi trường a: tuy không có vitamin B1, nhưng có nhân tố sinh trưởng là nước
thịt nên tụ cầu vàng sinh trưởng được, môi trường trở nên đục, đây là môi trường bán tổng hợp.
- Môi trường b: có muối khoáng, glucôzơ, vitamin, đây là môi trường có đầy đủ
nhân tố sinh trưởng nên tụ cầu vàng phát triển được, môi trường trở nên đục, đây
là môi trường tổng hợp.
- Môi trường c: vẫn trong suốt, không thay đổi, chứng tỏ môi trường không có
các nhân tố giúp sự sinh trưởng của vi sinh vật, nên tụ cầu vàng không phát triển
được, đây là môi trường tự nhiên.
b) Giải thích kết quả thí nghiệm: Tụ cầu vàng muốn phát triển chúng đòi hỏi
vitamin và các hợp chất phức tạp trong nước thịt, glucôzơ nên môi trường a, b,
phù hợp còn môi trường c là môi trường khoáng nên nó không phát triển được.
c) Vai trò của glucôzơ, tiamin, nước thịt:
+ Glucôzơ: là hợp chất cung cấp cacbon và năng lượng cho vi khuẩn.
+ Tiamin: vai trò hoạt hóa các enzim.
+ Nước thịt: là hợp chất cung cấp nitơ hữu cơ cho vi khuẩn.
Câu 2 trang 109 Sinh học 10: Vi khuẩn lactic (Lactobacillus arabinosus)
chủng 1 tự tổng hợp được axit folic (một loại vitamin) và không tự tổng hợp
được phêninalanin (một loại axit amin), còn vi khuẩn lactic chủng 2 thì ngược
lại. Có thể nuôi 2 chủng vi sinh vật này trên môi trường thiếu axit folic và
phêninalanin nhưng đủ các chất dinh dưỡng khác được không, vì sao? Trả lời:
Hai chủng vi khuẩn lactic 1 và 2 là hai vi khuẩn khuyết dưỡng bố trợ cho nhau
đối với 2 nhân tố sinh trưởng là axit folic và phenylalamin. Do vậy, khi nuôi 2
chủng vi sinh vật này, chúng sẽ không thể phát triển được.
Câu 3 trang 109 Sinh học 10: Vì sao nên đun sôi lại thức ăn còn dư trước khi lưu giữ trong tủ lạnh? Trả lời:
Sau khi ăn, các thức ăn thừa đã nhiễm khuẩn, do đó trước khi cho vào tủ lạnh cất
giữ cần đun sôi lại để diệt khuẩn. Như vậy mới hạn chế sự phát triển của vi khuẩn
và giữ thức ăn được lâu hơn và tốt hơn.
Document Outline

  • Giải bài tập SGK Sinh học 10 bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật