Giải bài tập SGK Tin học 12 Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Giải bài tập SGK Tin học 12 Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu cho bạn tham khảo, giúp bạn nắm vững kiến thức từ cơ bản đến nâng cao trong các môn học. Ngoài ra, qua việc làm bài tập, bạn cũng có cơ hội rèn luyện kỹ năng làm việc độc lập.

Gii bài tp SGK Tin hc 12 bài 2
Bài 1 trang 20 Tin hc 12: Ngôn ng định nghĩa dữ liu trong mt h
QTCSDL cho phép ta làm nhng gì?
Li gii:
Ngôn ng định nghĩa d liu trong mt h QTCSDL cho phép ta d dàng khai
báo kiu d liu, các cu trúc d liu th hin thông tin các ràng buc trên d
liu. th coi ngôn ng định nghĩa dữ liu h thng các hiệu để t
CSDL.
Bài 2 trang 20 Tin hc 12: Hãy k các loi thao tác d liu, nêu d minh
ha.
Li gii:
Các thao tác d liu:
- Cp nht (nhp, sa, xóa d liu): Trong CSDL quản thư vin ta th
các thao tác cp nhật như thêm bạn đọc, thêm sách, sa bạn đc, xóa bạn đọc.
- Khai thác (sp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo,…): Trong CSDL quản t
vin ta có th sp xếp danh sách bn đọc theo tên, trong th t đó ta sắp xếp
theo h cui cùng sp xếp theo tên đệm. Ngoài ra th báo o xem người
này đã mượn bao nhiêu quyển sách, đã mượn đến gii hạn cho phép chưa.
th thống kê xem ai là người mưn nhiu sách nht...
Bài 3 trang 20 Tin hc 12: sao h QTCSDL li phi kh năng kiểm soát
và điều khin các truy cập đến CSDL? Hãy nêu ví d để minh ha.
Li gii:
H QTCSDL li phi kh năng kiểm soát điều khin các truy cập đến
CSDL vì:
- Phát hiện ngăn chn s truy cp không cho phép. Chức năng này đáp ng
yêu cu an toàn bo mt thông tin. d, không phi ai cũng thể truy
nhập để sửa đim ca sinh viên trong CSDL qun sinh viên. Ch nhng
người thm quyền như giảng viên, phòng giáo v mi quyền đ làm vic
này.
- Duy trì tính nht quán khi cp nht d liu. dụ, Khi hai người cùng mua
mt chiếc máy bay nhưng chỉ còn li mt chiếc duy nht. Nếu không tính
nht quán khi cp nht d liu có th c hai người s mua cùng mt chiếc vé.
Bài 4 trang 20 Tin hc 12: Khi làm vic vi vi các h CSDL, em mun gi
vai trò gì? Vì sao?
Li gii:
- Ngưi qun tr sở d liu: th t mình thiết kế, tạo ra được những cơ
s d liu mình mun.
- Ngưi lp trình ng dụng: Vì được lp trình nhng ng dụng đẹp mt da trên
cơ sở d liệu đã được xây dng.
- Người dùng: Được s dng các sn phm công ngh mt cách hoàn thin.
Bài 5 trang 20 Tin hc 12: Trong các chc năng của h qun tr sở d liu,
theo em chức năng nào là quan trọng nht? Vì sao?
Li gii:
- Chc năng quan trọng nht chức năng Cung cấp môi trường cp nht
khai thác d liệu. sở d liu thc cht là tp hp các d liu có liên quan
đến nhau. Mục tiêu lưu trữ đê đáp ng nhu cu khai thác thông tin của người
dùng vi nhiu mục đích khác nhau.
Bài 6 trang 20 Tin hc 12: Hãy trình bày c v hoạt động ca mt h
QTCSDL.
Li gii:
Khi yêu cu của người dùng, h QTCSDL s gi yêu cầu đó đến thành phn
nhim v thc hin yêu cu h điều hành tìm mt s tp cha d liu cn
thiết. Các tp m thấy được chuyn v cho h QTCSDL x kết qu được
tr ra cho ngưi dùng.
| 1/2

Preview text:

Giải bài tập SGK Tin học 12 bài 2
Bài 1 trang 20 Tin học 12: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ
QTCSDL cho phép ta làm những gì? Lời giải:
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta dễ dàng khai
báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ
liệu. Có thể coi ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL.
Bài 2 trang 20 Tin học 12: Hãy kể các loại thao tác dữ liệu, nêu ví dụ minh họa. Lời giải: Các thao tác dữ liệu:
- Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu): Trong CSDL quản lý thư viện ta có thể có
các thao tác cập nhật như thêm bạn đọc, thêm sách, sửa bạn đọc, xóa bạn đọc.
- Khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo,…): Trong CSDL quản lý thư
viện ta có thể sắp xếp danh sách bạn đọc theo tên, trong thứ tự đó ta sắp xếp
theo họ và cuối cùng sắp xếp theo tên đệm. Ngoài ra có thể báo cáo xem người
này đã mượn bao nhiêu quyển sách, đã mượn đến giới hạn cho phép chưa. Có
thể thống kê xem ai là người mượn nhiều sách nhất...
Bài 3 trang 20 Tin học 12: Vì sao hệ QTCSDL lại phải có khả năng kiểm soát
và điều khiển các truy cập đến CSDL? Hãy nêu ví dụ để minh họa. Lời giải:
Hệ QTCSDL lại phải có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL vì:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không cho phép. Chức năng này đáp ứng
yêu cầu an toàn và bảo mật thông tin. Ví dụ, không phải ai cũng có thể truy
nhập để sửa điểm của sinh viên trong CSDL quản lý sinh viên. Chỉ có những
người có thẩm quyền như giảng viên, phòng giáo vụ mới có quyền để làm việc này.
- Duy trì tính nhất quán khi cập nhật dữ liệu. Ví dụ, Khi hai người cùng mua
một chiếc vé máy bay nhưng chỉ còn lại một chiếc duy nhất. Nếu không có tính
nhất quán khi cập nhật dữ liệu có thể cả hai người sẽ mua cùng một chiếc vé.
Bài 4 trang 20 Tin học 12: Khi làm việc với với các hệ CSDL, em muốn giữ vai trò gì? Vì sao? Lời giải:
- Người quản trị cơ sở dữ liệu: Vì có thể tự mình thiết kế, tạo ra được những cơ
sở dữ liệu mình muốn.
- Người lập trình ứng dụng: Vì được lập trình những ứng dụng đẹp mắt dựa trên
cơ sở dữ liệu đã được xây dựng.
- Người dùng: Được sử dụng các sản phẩm công nghệ một cách hoàn thiện.
Bài 5 trang 20 Tin học 12: Trong các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu,
theo em chức năng nào là quan trọng nhất? Vì sao? Lời giải:
- Chức năng quan trọng nhất là chức năng Cung cấp môi trường cập nhật và
khai thác dữ liệu. Vì cơ sở dữ liệu thực chất là tập hợp các dữ liệu có liên quan
đến nhau. Mục tiêu lưu trữ là đê đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của người
dùng với nhiều mục đích khác nhau.
Bài 6 trang 20 Tin học 12: Hãy trình bày sơ lược về hoạt động của một hệ QTCSDL. Lời giải:
Khi có yêu cầu của người dùng, hệ QTCSDL sẽ gửi yêu cầu đó đến thành phần
có nhiệm vụ thực hiện và yêu cầu hệ điều hành tìm một số tệp chứa dữ liệu cần
thiết. Các tệp tìm thấy được chuyển về cho hệ QTCSDL xử lí và kết quả được trả ra cho người dùng.