Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Review 3 (Unit 7-8-9)

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Review 3 (Unit 7-8-9) hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm các bài Review 3: Language (phần 1 → 7 trang 42-43 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm), Review 3: Skills (phần 1 → 44-45 trang SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm).

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 9 SKILLS
2, LOOKING BACK - PROJECT
Unit 9 lp 9: Skills 2 (phần 1 → 4 trang 39 SGK Tiếng Anh 9 mi - thí đim)
1. Listen to four different people talking about speaking and learning languages. Match the
summaries (A-E) to each speaker. There is one extra summary. (Nghe đoạn nói chuyện ca bốn người
nói chuyện khác nhau về việc nói và học ngôn ngữ . Nỗi các đoạn tóm tắt (A-E) vào mỗi người nói. Ở đây
có một tóm tắt tha.)
1.E
2.A
3.B
4.D
2. Listen to the extracts again and answer the questions. (Nghe các đoạn ghi âm một ln nữa trả li
các câu hi.)
1. He went to Rome.
2. She can have a conversation in Italian, but it's a bit rusty.
3. He used to be quite bad at English.
4. He picked up enough words and phrases to get by.
5. She thinks that she has learned a lot since she started an English course at an English centre.
3. Mark notes of four uses of English in your daily life and give an explanation/example for each of
them. Then compare your list with a partner. (Ghi chú bốn công dụng ca tiếng Anh trong nhật
hằng ngày vfa đưa ra ví dụ hoc li giải thích cho mỗi công dụng đó. Sau đó so sánh danh sách ca bn
vi bạn cùng học.)
What I use English for
Explanation
1. study
English is a mandatory subject in my school.
2. English club
I take part in an English club once a week.
3. communication.
I talk to my friends and my teacher in English.
4a. Use your notes in 3 to write about what you use English for in your daily life. (S dụng ghi chú
ca bạn trong bài 3 đ viết v những gì bn s dng Tiếng Anh trong cuc sống hàng ngày)
I use English for different purposes in my everyday life. Firstly, English helps me communicate with
people all over the world. I have made friends with some students from the UK and Australia. I use English
to chat with them about many things. Secondly, English helps me get information and improve my
knowledge. Because almost any information is available in English, it is easy for me to get access to all
source of information with my English. Finally, English is useful when I want to go abroad to study. A lot
of schools and universities in different countries which provide scholarships and courses in English. I am
learning English hard to get an IELTS score of 6. 5 so that next year I can go to Australia to study. In
conclusion, English is useful for me in various ways.
b. Swap your writing with a partner and review each other's drafts. Make revisions corrections if
necessary. Then present final writing to the class. (Trao đổi bài viết ca bn vi bn b và xem những
bài viết khác. Tạo bản chính xác khác nếu cần. Sau đó trình bày bài viết hoàn chnh vi c lp.)
Unit 9 lp 9: Looking back (phần 1 → 6 trang 40-41 SGK Tiếng Anh 9 mi - thí đim)
1. Underline the correct word in each sentence. (Gạch dưới mi t đúng trong mỗi câu)
1. first
3. dialect
4. second
5. official
ng dn dch
1. Tôi đến t Việt Nam. Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Anh.
2. ấy nói tiếng Anh vi ging nặng đến nỗi tôi không th hiu.
3. Tiếng địa phương the Yorkshire là 1 trong nhiều th tiếng Anh.
4. Hu hết hc sinh hc tiếng Anh như ngôn ngữ th 2 ca h.
5. Canada có 2 ngôn ng chính thc: tiếng Anh và tiếng Pháp.
2. Read what three people say about speaking languages. Fill each blank with a phrase in the
boxes. ọc cái mà ba người nói v việc nói ngôn ngữ. Điền vào chỗ trng vi mt cm t trong khung.)
1.am reasonably
good
2. can also
get by
3. picked up
4. am bilingual
5. also fluent
in
6. can have a
conversation
7. it's a bit
rusty
8. am quite
bad at
9. know a few
words
10. can't speak
a word
ng dn dch
Ngôn ngữ đầu tiên của tôi tiêng Việt nhưng khu xóm tôi sống nhiều gia đình ngưi
Anh, vì vậy tôi khá giỏi tiếng Anh, tôi cũng biết một chút tiếng Pháp. Tôi đến Paris mùa hè
năm ngoái và tôi đã hc đưc nhng t bản.
Tôi thành thạo hai th tiếng bởi bố của tôi người Pháp mẹ của tôi người Tây Ban
Nha. Tôi cũng thông thạo tiếng Anh bởi tôi làm việc cho một công ty đa quốc gia. Tôi
có th giao tiếp bng tiếng Ý nhưng còn vng v.
Thành thật nói tôi kém v ngôn ngữ, tôi chỉ biết một vài từ tiếng Anh mà tôi đã hc t
ông nhưng tôi không th nói một t o cả.
3. Rewrite these sentences using the phrases in brackets. (Viết li nhng câu sau đây sử dng nhng
cm t trong ngoc.)
1. I can't speak a word of French.
2. I picked up a few words of English on holiday.
3. My brother is fluent in English.
4. I am bilingual in English and French.
5. I can get by in German on holiday.
6. My Russian is a bit rusty.
4. Use the words from the box to complete sentences. (S dng t trong khung để hoàn thành câu.)
1. accent
2. imitate
3. guess
4. look up
5. translate
6. mistakes
7. corrects
8. communicate
ng dn dch
Bình thường chất giọng khi chúng ta nói tiếng Anh. Điều đó cũng tốt - những người
khác thường thể hiểu chúng ta. Thật ý tưởng tt khi nghe nhng CD hoc xem DVD
cố gng bắt chước người khác để phát âm tốt hơn. Nếu bn gp mt t bạn không
biết nghĩa bạn thể thnh thoảng đoán nghĩa t nhng t bạn biết hoc bạn thể tra
t điển. Nhiều người hc gii tiếng Anh không c dch sang tiếng m đẻ ca h. Dch
thnh thoảng là một ý tưởng nhưng hãy cố gng nghĩ về mt ngoi ng khác nếu bạn có thể.
Rất bình thường khi mc lỗi. Khi giáo viên của bn cha 1 lỗi sai trong văn nói viết,
hãy nghĩ về nhận ra cái sai. Nhưng cũng rt quan trng khi giao tiếp vậy đừng
ngi nói.
5. Put the correct relative pronoun in each sentence. t đi t quan h đúng vào mỗi câu)
1. Those are the stairs where I broke my arm.
2. There's a shop where you can buy English books and CDs.
3. The English couple who/that live next to us can get by in Vietnamese.
4. There's a shop near my house which/that sells cheap DVDs.
5. Look up the new words in the dictionary which/that has just been published by Oxford University
Press.
6. Choose A-E to complete the following conversation. Practise the conversation with your
partner. (Chn A-E để hoàn thành bài đối thoại bài đối thoại sau đây. Thực hành bài đối thoi vi bn
cùng hc.)
1.D
2.C
3.A
4.E
5.B
ng dn dch
Long: Mình nghe rng bạn thi IELTS đưc 8.0 h?
Minh: Đúng vậy!
Long: Chúc mừng nha! Bạn thể chia s với mình kinh nghiệm hc tiếng Anh đưc
không?
Minh: Không có chi.
Long: Bn cm thy thế nào về trình đ tiếng Anh ca bn bây giờ?
Minh: Mình có th nói tiếng Anh thoải mái trong hầu hết bt c tình huống nào.
Long: Tht sao? Bạn đã làm gì để ci trau di tiếng Anh ngoài lớp hc?
Minh: Mình nghe đc nhiều. Mình kết bạn thực hành nói tiếng Anh với người bn
x.
Long: Và bạn đã trau dồi phát âm như thế nào?
Minh: Mình thường nghe CD và bắt chước phát âm ca h.
Unit 9 lp 9: Project (phần 1 → 3 trang 41 SGK Tiếng Anh 9 mi - thí đim)
1. Read the chart and fill the blanks with the words from the box. ()
1. sweets
2. soccer
3. nappy
4. pavement
5. highway
6. underground
7. rubbish
8. flashlight
2. Choose two varieties of English. Write a similar chart showing the differences in vocabulary
between them (Chn hai biến th ca tiếng Anh. Viết một đồ tương tự th hin s khác nhau về t vng
giữa chúng)
3. Organise an exhibition of the charts you have made among your group or class members. Vote
for the best. (T chức trưng bày những sơ đồ bạn đã làm trong nhóm hoặc các thành viên trong lớp. Bu
chọn cái tốt nht)
| 1/5

Preview text:

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 9 SKILLS
2, LOOKING BACK - PROJECT
Unit 9 lớp 9: Skills 2 (phần 1 → 4 trang 39 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm)
1. Listen to four different people talking about speaking and learning languages. Match the
summaries (A-E) to each speaker. There is one extra summary. (Nghe đoạn nói chuyện của bốn người
nói chuyện khác nhau về việc nói và học ngôn ngữ . Nỗi các đoạn tóm tắt (A-E) vào mỗi người nói. Ở đây
có một tóm tắt thừa.)
1.E 2.A 3.B 4.D
2. Listen to the extracts again and answer the questions. (Nghe các đoạn ghi âm một lần nữa và trả lời các câu hỏi.) 1. He went to Rome.
2. She can have a conversation in Italian, but it's a bit rusty.
3. He used to be quite bad at English.
4. He picked up enough words and phrases to get by.
5. She thinks that she has learned a lot since she started an English course at an English centre.
3. Mark notes of four uses of English in your daily life and give an explanation/example for each of
them. Then compare your list with a partner. (Ghi chú bốn công dụng của tiếng Anh trong nhật ký
hằng ngày vfa đưa ra ví dụ hoặc lời giải thích cho mỗi công dụng đó. Sau đó so sánh danh sách của bạn
với bạn cùng học.) What I use English for Explanation 1. study
English is a mandatory subject in my school. 2. English club
I take part in an English club once a week. 3. communication.
I talk to my friends and my teacher in English.
4a. Use your notes in 3 to write about what you use English for in your daily life. (Sử dụng ghi chú
của bạn trong bài 3 để viết về những gì bạn sử dụng Tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày)
I use English for different purposes in my everyday life. Firstly, English helps me communicate with
people all over the world. I have made friends with some students from the UK and Australia. I use English
to chat with them about many things. Secondly, English helps me get information and improve my
knowledge. Because almost any information is available in English, it is easy for me to get access to all
source of information with my English. Finally, English is useful when I want to go abroad to study. A lot
of schools and universities in different countries which provide scholarships and courses in English. I am
learning English hard to get an IELTS score of 6. 5 so that next year I can go to Australia to study. In
conclusion, English is useful for me in various ways.
b. Swap your writing with a partner and review each other's drafts. Make revisions corrections if
necessary. Then present final writing to the class. (Trao đổi bài viết của bạn với bạn bề và xem những
bài viết khác. Tạo bản chính xác khác nếu cần. Sau đó trình bày bài viết hoàn chỉnh với cả lớp.)

Unit 9 lớp 9: Looking back (phần 1 → 6 trang 40-41 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm)
1. Underline the correct word in each sentence. (Gạch dưới mỗi từ đúng trong mỗi câu) 1. first 2. accent 3. dialect 4. second 5. official Hướng dẫn dịch
1. Tôi đến từ Việt Nam. Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Anh.
2. Cô ấy nói tiếng Anh với giọng nặng đến nỗi tôi không thể hiểu.
3. Tiếng địa phương the Yorkshire là 1 trong nhiều thứ tiếng ở Anh.
4. Hầu hết học sinh học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2 của họ.
5. Canada có 2 ngôn ngữ chính thức: tiếng Anh và tiếng Pháp.
2. Read what three people say about speaking languages. Fill each blank with a phrase in the
boxes. (Đọc cái mà ba người nói về việc nói ngôn ngữ. Điền vào chỗ trống với một cụm từ trong khung.) 1.am reasonably 2. can also
3. picked up 4. am bilingual 5. also fluent good get by in 6. can have a 7. it's a bit 8. am quite 9. know a few 10. can't speak conversation rusty bad at words a word Hướng dẫn dịch
Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiêng Việt nhưng ở khu xóm tôi sống có nhiều gia đình người
Anh, vì vậy tôi khá giỏi tiếng Anh, tôi cũng biết một chút tiếng Pháp. Tôi đến Paris mùa hè
năm ngoái và tôi đã học được những từ cơ bản.
Tôi thành thạo hai thứ tiếng bởi vì bố của tôi là người Pháp mẹ của tôi là người Tây Ban
Nha. Tôi cũng thông thạo tiếng Anh bởi vì tôi làm việc cho một công ty đa quốc gia. Tôi
có thể giao tiếp bằng tiếng Ý nhưng còn vụng về.
Thành thật mà nói tôi kém về ngôn ngữ, tôi chỉ biết một vài từ tiếng Anh mà tôi đã học từ
ông nhưng tôi không thể nói một từ nào cả.
3. Rewrite these sentences using the phrases in brackets. (Viết lại những câu sau đây sử dụng những
cụm từ trong ngoặc.)
1. I can't speak a word of French.
2. I picked up a few words of English on holiday.
3. My brother is fluent in English.
4. I am bilingual in English and French.
5. I can get by in German on holiday.
6. My Russian is a bit rusty.
4. Use the words from the box to complete sentences. (Sử dụng từ trong khung để hoàn thành câu.) 1. accent 2. imitate 3. guess 4. look up 5. translate 6. mistakes 7. corrects 8. communicate Hướng dẫn dịch
Bình thường có chất giọng khi chúng ta nói tiếng Anh. Điều đó cũng tốt - những người
khác thường có thể hiểu chúng ta. Thật là ý tưởng tốt khi nghe những CD hoặc xem DVD
và cố gắng bắt chước người khác để phát âm tốt hơn. Nếu bạn gặp một từ mà bạn không
biết nghĩa bạn có thể thỉnh thoảng đoán nghĩa từ những từ mà bạn biết hoặc bạn có thể tra
từ điển. Nhiều người học giỏi tiếng Anh không cố dịch sang tiếng mẹ đẻ của họ. Dịch
thỉnh thoảng là một ý tưởng nhưng hãy cố gắng nghĩ về một ngoại ngữ khác nếu bạn có thể.
Rất bình thường khi mắc lỗi. Khi giáo viên của bạn chữa 1 lỗi sai trong văn nói và viết,
hãy nghĩ về nó và nhận ra cái sai. Nhưng cũng rất quan trọng khi giao tiếp vì vậy đừng ngại nói.
5. Put the correct relative pronoun in each sentence. (Đặt đại từ quan hệ đúng vào mỗi câu)
1. Those are the stairs where I broke my arm.
2. There's a shop where you can buy English books and CDs.
3. The English couple who/that live next to us can get by in Vietnamese.
4. There's a shop near my house which/that sells cheap DVDs.
5. Look up the new words in the dictionary which/that has just been published by Oxford University Press.
6. Choose A-E to complete the following conversation. Practise the conversation with your
partner. (Chọn A-E để hoàn thành bài đối thoại bài đối thoại sau đây. Thực hành bài đối thoại với bạn cùng học.) 1.D 2.C 3.A 4.E 5.B Hướng dẫn dịch
Long: Mình nghe rằng bạn thi IELTS được 8.0 hả? Minh: Đúng vậy!
Long: Chúc mừng nha! Bạn có thể chia sẻ với mình kinh nghiệm học tiếng Anh được không? Minh: Không có chi.
Long: Bạn cảm thấy thế nào về trình độ tiếng Anh của bạn bây giờ?
Minh: Mình có thể nói tiếng Anh thoải mái trong hầu hết bất cứ tình huống nào.
Long: Thật sao? Bạn đã làm gì để cải trau dồi tiếng Anh ngoài lớp học?
Minh: Mình nghe và đọc nhiều. Mình kết bạn và thực hành nói tiếng Anh với người bản xứ.
Long: Và bạn đã trau dồi phát âm như thế nào?
Minh: Mình thường nghe CD và bắt chước phát âm của họ.
Unit 9 lớp 9: Project (phần 1 → 3 trang 41 SGK Tiếng Anh 9 mới - thí điểm)
1. Read the chart and fill the blanks with the words from the box. () 1. sweets 2. soccer 3. nappy 4. pavement 5. highway 6. underground 7. rubbish 8. flashlight
2. Choose two varieties of English. Write a similar chart showing the differences in vocabulary
between them (Chọn hai biến thể của tiếng Anh. Viết một sơ đồ tương tự thể hiện sự khác nhau về từ vựng giữa chúng)
3. Organise an exhibition of the charts you have made among your group or class members. Vote
for the best. (Tổ chức trưng bày những sơ đồ bạn đã làm trong nhóm hoặc các thành viên trong lớp. Bầu
chọn cái tốt nhất)