Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới REVIEW 4 (UNIT 10 - 11 - 12)

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới REVIEW 4 (UNIT 10 - 11 - 12) hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 chương trình thí điểm các phần: Language Review 4 Lớp 9 Trang 82 SGK, Skills Review 4 Lớp 9 Trang 84 SGK. Mời thầy cô và các em tha khảo.

VnDoc - Ti tài liu, văn bn pháp lut, biu mu min phí
Gii bài tp Tiếng Anh lp 9 Chương trình mi Unit 12 GETTING
STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2
GETTING STARTED
Bt đầu (Tr. 70 SGK)
Bn s chn môn gì?
1. Nghe đọc.
Veronica: Tôi đang chn trường cho năm ti. Tôi quyết định chn trường ngh GCSE kèm vi mt vài
môn hc thut truyn thông.
Nhi: Trường ngh GCSE? Đó gì?
Veronica: À, GCSE mt chng ch cơ s ca h thông giáo dc nh cho hc sinh t 14 đến 16 tui.
Trong các môn ngh nghip, hc sinh có th hc mt thành phn công vic như kinh doanh, thiết kế, sc
khe hoc du lch.
Nhi: vt v để hc c các môn hc thut các môn ngh nghip trong cùng mt thi gian không?
nó có quá sm để được đào to ngh nghip không?
Veronica: À, không... H cho chúng ta mt s tiếp cn để hc tp vy không quá khó hoc quá
sm. Tôi nghĩ s càng đa dng.
Nhi: , mình biết ri! Bn quan tâm đến lĩnh vc nào?
Veronica: Gii trí du lch.
Nhi: Vy, ngành du lch đem đến cơ hi ngh nghip gì?
Veronica: Nhiu lm. Bn th làm nhng công vic như qun gia, tiếp tân, hướng dn viên, người
phn phòng, đầu bếp hoc người t chc s kin. Bn cũng th làm vic như mt dch v chăm sóc
khách hàng...
Nhi: Nghe hp dn nh! Điu s xy ra nếu sau đó bn thay đổi ý kiến?
Veronica: Đừng lo lng! Tôi th tiếp tc hc cao hơn để ly bng A. Vi bng A, tôi có th vào cao
đẳng hay đại hc. Bn thì sao?
Nhi: Ba tôi khuyên khích tôi chn ngành sinh hc, a cht th cht.
Veronica: Ô! Để tr thành bác sĩ à?
Nhi: Yeah, chúng tôi đã nghĩ đến vic làm bác sĩ nhưng nh có th tr thành mt nhà sinh vât hc.
VnDoc - Ti tài liu, văn bn pháp lut, biu mu min phí
a. Đặt 1 t/cm t trong khung dưới mi bc tranh.
1. lodging manager (người phân phòng)
2. event planner (người t chc s kin)
3. customer service staff (nhân viên dch v khách hàng)
4. housekeeper (qun gia, người dn phòng)
5. tour guide (hướng dn viên)
6. biologist (nhà sinh hc)
b. Tìm 1 t/cm t trong đon hi thoi có nghĩa:
1. Mt chng ch ca trường cơ s hc sinh Anh nhn khi 16 tui - GCSE
2. Các môn hc kết hp kĩ năng kiến thc để m mt ngh - vocational subjects
3. Các môn hc tp trung vào thuyết bao gm toán hc, văn hc, khoa hc... - academic subjects
4. Phương pháp thc tin - applied approach
5. Ngành kinh doanh cung cp dch v cho mi người vào k ngh - tourism
6. Thi gian khi bn không đi làm hoc đi hc - leisure
c. Đánh du tick đúng (T), sai (F) hoc không thông tin (NG).
1. Veronica d định chn môn ngh GCSE. (T)
2. Nhi biết chng ch ngh GCSE gì. (F)
3. Veronica s không hc các môn hc thut na. (F)
4. Veronica d định tr thành 1 hướng dn viên du lch. (NG)
5. Cha ca Nhi mun cô y hc khoa hc. (T)
6. Nhi quyết định tr thành bác sĩ. (F)
VnDoc - Ti tài liu, văn bn pháp lut, biu mu min phí
2. a. Xem các cm t gch b bt k t/cm danh t không đi vi động t.
1. a job 2. leisure time 3. a job 4. a living
b. Hoàn thành mi câu sau vi mt s sp xếp mc 2a. Lưu ý rng mt sp xếp không được s dng.
Em th phi thay đổi th ca các sp xếp để phù hp vi câu.
1. take/do (an English) course
Anh y đã quyết định tham gia o mt khóa hc tiếng Anh trước khi đến M làm vic.
2. doing a nine-to-íĩve job
Tôi làm vic gi nh chính. Tôi làm 8h mi ngày không tăng ca.
3. work flexitime
Tôi thích thi gian làm vic linh hot hơn. Điu đó cho phép tôi đón các con.
4. earns money/earns a living
y kiếm sng bng cách bán rau c ch xã.
5. did a course/took a course
y đã tham gia mt khóa hc nu ăn trước khi gi v trí bếp trưởng nhà hàng.
6. work overtime
Hu hết mi người công ty tôi đều b căng thng bi h b u cu làm ngoài gi.
3. TRÒ CHƠI: CÔNG VIC CA TÔI GÌ?
Trong nhóm, thay phiên nhau nghĩ v mt công vic. Các bn khác thế hi u hi có/không để tìm ra
công vic đó gì.
d:
A: Bn làm vic văn phòng phi không?
B: Không.
C: Bn chăm sóc mi người phi không?
B: Vâng.
VnDoc - Ti tài liu, văn bn pháp lut, biu mu min phí
D: Bn bng đại hc phi không?
A CLOSER LOOK 1
XEM K LI 1 (Tr. 73 SGK)
T vng
1. Đặt 1 t/cm t dưi mi bc tranh. dư 1 t.
1. craftsman (th th công) 2. physicist (nhà vt hc)
3. opera singer (ca sĩ opera) 4. fashion designer (nhà thiết kế thi trang)
5. pharmacist (dược sĩ) 6. architect (kiến trúc sư)
7. businesswoman (n doanh nhân) 8. mechanic (th máy)
2. Đin vào ch trng vi mt t thích hp t mc 1, thích ngh chúng khi cn thiết.
1. physicist: y mơ ước tr thành mt nhà vt hc bi y thích môn lý.
2. mechanic : Anh y tài sa cha mi th, thế anh y mt th máy xut sc.
3. pharmacist : Ba tôi m mt tim thuc tây. Ông y mt dược sĩ.
4. fashion designer : Anh y mun tr thành mt nhà thiết kế thi trang. Anh y rt quan tâm đến thi
trang thiết kế.
5. opera singer : mt ca sĩ opera, anh y nhiu cơ hi trình din nhà hát Grand.
6. architect : m vic như mt kiến trúc sư, h thiết kế các tòa nhà.
7. businesswoman and businessmen : H đã giành được nhiu hp đồng ln. H nhng doanh nhân
thành công.
8. craftsman and crafts women : Làm vic vi các th th công khéo tay làng gôm. Tôi đã hc được
nhiu v hình thái ngh thut.
3. a. Ni mi t/cm t ct bên trái vi định nghĩa ca ct bên phi.
1 - D : Ngh nghip mt chui các công vic mt người làm mt lĩnh vc làm vic liên quan
VnDoc - Ti tài liu, văn bn pháp lut, biu mu min phí
2 - B : Công vic - vic mt người làm để kiếm tin
3 - A : Chuyên gia - mt loi công vic cn c hun luyn kĩ năng đặc bit, thường trình độ giáo
dc cao hơn
4 - C : Con đường s nghip - cách mt người tiến hành trong công vic hoc mt chui các vic làm
4. Đin vào ch trng vi 1 t/cm t trong mc 3a.
1. career : Thông quan ngh ging dy ca anh y, anh y m vic như mt giáo viên, mt nhà nghiên
cu mt nhà văn.
2. job : Công vic ca anh y đang tr nên chán đi, thế anh y quyết định tiếp tc vic hc ca mình.
3. profession : Nếu bn mun o chuyên môn ging dy, bn cn phi băng sư phm.
4. career path : y chn mt con đường s nghip khác khi y t b ngh y tr thành mt
giáo viên dy yoga.
Phát âm
Tông (ng điu) cao
1. Chúng ta s dng tông cao cho các tính t như execellent, gorgeous, brilliant, superb, absolutely
amazing...để th hin cm xúc mnh m. Nếu chúng ta s dng nhng tính t yếu hơn như nice, quite
pleasant, quite pretty...ging ca chúng ta thường không cao.
d:
A: So, how was your trip?
Vy, chuyến đi ca bn thế nào?
B: Excellent! (tông cao)
Tuyt vi!
A: Good food?
Thc ăn ngon ch?
B: Quite pleasant. tông bình thường
VnDoc - Ti tài liu, văn bn pháp lut, biu mu min phí
Tm được.
2. Khi người ta s dng execellent, gorgeous, brilliant, superb, absolutely amazing... vi tông
ngang, chúng nghĩa ngược li.
d:
A: The flight is delayed again.
Chuyến bay li b hoãn ln na.
B: Brilliant.
Tuyt tht.
4. Lng nghe đon hi thoi gia Jenny Tom. Chú ý Tom đã s dng ng điu trong câu tr li
ca anh y như thế nào. Sau đó luyn tp đon hi thoi vi người bên cnh.
1. Jenny: Văn phòng mi đẹp quá.
Tom: Đẹp? Ngc nhiên tht. (lên)
2. Jenny: Máy tính mi ca i thì n.
Tom: n? tht k l. (lên)
3. Jenny: Nhà ăn thì tt.
Tom: Tt? tuyt vi. (lên)
4. Jenny: Các đồng nghip mi ca tôi thì tt.
Tom: Tt? H đều k l. (lên)
5. Jenny: Môi trường làm vic thì d chu.
Tom: D chu? Tht cao c! (lên)
6. Jenny: Tm nhìn t văn phòng ca tôi đẹp lm.
Tom: Đẹp? tht hoành tráng. (lên)
VnDoc - Ti tài liu, văn bn pháp lut, biu mu min phí
5. Các phn hi cho các cp câu thì tương t nhau nhưng quan đim ca các người nói trái ngược
nhau. Lng nghe, v mũi tên sau đó lp li.
1. a. Chúng ta mt máy điu hòa mi.
Tht tuyt.
b. D định s mt y ct trong hôm nay.
Tht tuyt. >
2. a. Tôi mt bao ti.
Tt lm. >
b. Tôi li được thăng chc ln na.
Tt lm.
3. a. Tôi đã đạt đim A trong k thì.
Xut sc.
b. Tôi li rt k thi na ri.
Xut sc. >
4. a. Đơn ca anh y đã b c b.
Tht ngc nhiên. >
b. Tôi đã được nhn hai vic trong cùng mt lúc.
Tht ngc nhiên.
5. a. Chúng tôi đã mt k ngh vi công ty ti mt khu ngh t sang chnh.
Tht d s.
b. Ông y đã quyết định ct lương ca chúng tôi.
Tht d s. >
VnDoc - Ti tài liu, văn bn pháp lut, biu mu min phí
A CLOSER LOOK 2
XEM K LI 2 (Tr. 75 SGK)
Ng pháp
Despite/in spite of: ôn li
1. Hoàn thành mi câu th 2 để cùng nghĩa tương t vi câu đầu, không viết hơn 3 t.
1. loving maths : Mc u toán, cô y quyết định tr thành mt giáo viên tiếng Anh.
2. studying hard : Mc hc chăm ch, anh y đã không tri qua được k thi.
3.laziness : Bt chp s lười biếng ca anh y, anh y được nhn vic.
4. being short : Bt chp vic thp bé, anh y cũng được nhn vào đội bóng chuyn.
5. poor health : Bt chp sc khe kém ca y, y cũng làm vic 12 gi mi ngày.
GHI NH!
Despite Un spite of được dùng để din t s tương phn gia 2 phn thông tin trong cùng 1 câu. Chúng
ta s dng despite / in spite of trước mt danh t, mt cm danh t hoc thế -ing.
d: Despite the low wage, he agreed to take the job. (Noun/noun phrase)
Bt chp mc lương thp, anh y cũng đồng ý làm vic, (danh t/cm danh t)
Động t + to-nguyên mu/động t + động t-ing
Đọc 1 phn đon hi thoi phn M ĐẦU. Chú ý các phn gch dưới.
Nhi: Cha tôi khuyến khích tôi chn ngành sinh hc, hóa hc vt lý.
Veronica: ! Để tr thành mt bác sĩ?
Nhi: Vâng, chúng tôi đã tho lun để tr thành mt bác sĩ nhưng tôi th tr thành mt nhà sinh vt
hc.
1. Động t + to-nguyên mu: mt i động t thường được đi theo bi nguyên mu. Các động t đó
bao gm agree, expect, manage, pretend, tend, promise, attempt, offer, refuse...
VnDoc - Ti tài liu, văn bn pháp lut, biu mu min phí
d: I expect to get a good job in the future.
Tôi mong đợi có mt công vic tt trong tương lai.
2. Động t + động t -ing: vài động t thường được đi theo bi th động t -ing. Các động t đó
admit, deny, avoid, discuss, keep, mention, mind...
d: He doesnt mind working hard to earn more money.
Anh y không ngi làm vic vt v để kiếm nhiu tin hơn.
3. mt s động t th s dng c vi to-nguyên mu hoc động t -ing nhưng mt s thay đối
v nghĩa. Chúng được dùng như sau:
Động t -ing
To-nguyên mu
remember
c v làm mt
vic đó
Do you remember doing
that part- time job?
Bn nh v công vic
bán thi gian đó không'?
Làm đó bn phi
làm
Did you remember to ask
your boss for the day off?
Bn nh xin ông ch
ngh phép không?
forget
Không nh mt s kin
trong quá kh
I forgot reading the job
ads yesterday.
Tôi đã quên đọc mu
qung o công vic hôm
qua .
Không nh vic
bn phi làm
Dont forget to send your
application on time.
Đừng quên gi đơn ca
bn đúng gi.
try
Làm điu đó để khám
phá phm cht hoc tác
động ca
He isnt in the office. Try
phoning his home
number.
Anh y không văn
phòng.
C gng gi s đin
thoi nhà ca anh y.
C gng để làm điu
đó / tried to get the job,
but I failed.
Tôi c gng để mt
công vic, nhưng tôi đã
rt.
VnDoc - Ti tài liu, văn bn pháp lut, biu mu min phí
stop
Dng mt hành động
She stopped complaining
when she was given a
promotion.
y dng phàn nàn khi
y được thăng chc.
Ngăn cn mt nh động
để làm điu gi khác
I stopped (my study) to
look for a job.
Tôi dng vic hc để tìm
vic.
2. Khoanh tròn t hoc cm t in đậm đúng. Thnh thong c 2 la chn đều đúng.
1. to give : Người đàn ông đề ngh cho tôi mt công vic.
2. to pass : Cô y c gng để vượt qua k thi cho trường hc hàng đầu.
3. choosing : Nhng hc sinh tho lun để chn ngh.
4. taking : phi giáo viên cua bn đề cp đến vic tham gia mt khóa hc ngh?
5. to employ : Công ty t chi vic thuê các ng viên năng lc kém.
6. to talk/talking : Giáo viên tiếp tc nói v cơ hi ngh nghp khi hiu trưởng đến.
Chn câu đúng
1. A : Nhà trường được mong đợi cung cp nhng công dân tt cho hi.
2. A : Hiu trưởng ha s cung cp các chương trình hc thiết thc cho hc sinh.
3. C : Công ty tha nhn đã đui các nhân viên không trung thành.
4. C : y không ngi làm vic chăm ch để đạt được mc đích ngh nghip ca cô y.
5. A&C : th quá tr khi bt đầu hc các kĩ năng ngh nghip sau khi bn ra trường.
6. B : Ngày càng nhiu hc sinh xu hướng hc trường ngh hơn trường trung hc cơ s.
4. Hoàn thành các câu s dng ý t tranh đứng th ca t trong ngoc đơn.
1. to lock : Ô không! Tôi quên khóa ca ri!
VnDoc - Ti tài liu, văn bn pháp lut, biu mu min phí
2. meeting : Tôi không nh đã gp bn ti hi ch ngh nghip nãm ngoái.
3. to contact : Tôi đang c gng liên h vi phòng nhân s nhưng không ai tr li!
4. to send : Bn nh gi lch ca bn không vy? Hn chót sáng nay.
5. working : Tôi s không bao gi quên làm vic chăm ch để tr thành mt kiến trúc sư.
6. talking : Vui lòng, dng nói chuyn. Thư vin là nơi n tĩnh.
7. posting : Ti sao bn không c gng gi sơ yếu lch ca bn đến công ty? H đang tìm kiếm người
giông như bn.
8. to answer : Cô y dng đọc o để tr li đin thoi.
5. Hoàn thành câu s dng th đúng ca t được cho để nghĩa tương t vi câu đầu. Viết t 2
đến 5 t.
1. The boy finally managed to deal with his peers at the vocational school.
Cu con trai cui cùng cùng c gng giao thip vi hn ca anh ta trường dy ngh.
2. She attempted to cooperate with the others in the team to finish the work.
y đã c gng để hp tác vi nhng người khác trong nhóm để hoàn thành công vic.
3. He wasnt promoted inspite of his efforts.
Anh y đã không được thăng chc bt chp nhng c gng ca anh y.
4. The boss denied bullying the new employee.
Ông ch t chi bt nt người mi.
5. Despite being qualified for the job, he wasnt accepted.
Bt chp vic năng lc cho công vic, anh y đã không được chp nhn.
| 1/11

Preview text:

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 12 GETTING
STARTED, A CLOSER LOOK 1, A CLOSER LOOK 2 GETTING STARTED
Bắt đầu (Tr. 70 SGK)
Bạn sẽ chọn môn gì? 1. Nghe và đọc.
Veronica: Tôi đang chọn trường cho năm tới. Tôi quyết định chọn trường nghề GCSE kèm với một vài
môn học thuật truyền thông.
Nhi: Trường nghề GCSE? Đó là gì?
Veronica: À, GCSE là một chứng chỉ cơ sở của hệ thông giáo dục dành cho học sinh từ 14 đến 16 tuổi.
Trong các môn nghề nghiệp, học sinh có thể học một thành phần công việc như kinh doanh, thiết kế, sức khỏe hoặc du lịch.
Nhi: Nó có vất vả để học cả các môn học thuật và các môn nghề nghiệp trong cùng một thời gian không?
Và nó có quá sớm để được đào tạo nghề nghiệp không?
Veronica: À, không... Họ cho chúng ta một sự tiếp cận để học tập vì vậy nó không quá khó hoặc quá
sớm. Tôi nghĩ nó sẽ càng đa dạng.
Nhi: Ồ, mình biết rồi! Bạn quan tâm đến lĩnh vực nào?
Veronica: Giải trí và du lịch.
Nhi: Vậy, ngành du lịch đem đến cơ hội nghề nghiệp gì?
Veronica: Nhiều lắm. Bạn có thể làm những công việc như quản gia, tiếp tân, hướng dẫn viên, người
phần phòng, đầu bếp hoặc là người tổ chức sự kiện. Bạn cũng có thể làm việc như một dịch vụ chăm sóc khách hàng...
Nhi: Nghe hấp dẫn nhỉ! Điều gì sẽ xảy ra nếu sau đó bạn thay đổi ý kiến?
Veronica: Đừng lo lắng! Tôi có thể tiếp tục học cao hơn để lấy bằng A. Với bằng A, tôi có thể vào cao
đẳng hay đại học. Bạn thì sao?
Nhi: Ba tôi khuyên khích tôi chọn ngành sinh học, hóa chất và thể chất.
Veronica: Ô! Để trở thành bác sĩ à?
Nhi: Yeah, chúng tôi đã nghĩ đến việc làm bác sĩ nhưng mình có thể trở thành một nhà sinh vât học.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
a. Đặt 1 từ/cụm từ trong khung dưới mỗi bức tranh.
1. lodging manager (người phân phòng)
2. event planner (người tổ chức sự kiện)
3. customer service staff (nhân viên dịch vụ khách hàng)
4. housekeeper (quản gia, người dọn phòng)
5. tour guide (hướng dẫn viên) 6. biologist (nhà sinh học)
b. Tìm 1 từ/cụm từ trong đoạn hội thoại có nghĩa:
1. Một chứng chỉ của trường cơ sở mà học sinh ở Anh nhận khi 16 tuổi - GCSE
2. Các môn học kết hợp kĩ năng và kiến thức để làm một nghề - vocational subjects
3. Các môn học tập trung vào lý thuyết bao gồm toán học, văn học, khoa học... - academic subjects
4. Phương pháp thực tiễn - applied approach
5. Ngành kinh doanh cung cấp dịch vụ cho mọi người vào kỳ nghỉ - tourism
6. Thời gian khi bạn không đi làm hoặc đi học - leisure
c. Đánh dấu tick đúng (T), sai (F) hoặc không có thông tin (NG).
1. Veronica dự định chọn môn nghề GCSE. (T)
2. Nhi biết chứng chỉ nghề GCSE là gì. (F)
3. Veronica sẽ không học các môn học thuật nữa. (F)
4. Veronica dự định trở thành 1 hướng dẫn viên du lịch. (NG)
5. Cha của Nhi muốn cô ấy học khoa học. (T)
6. Nhi quyết định trở thành bác sĩ. (F)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2. a. Xem các cụm từ và gạch bỏ bất kỳ từ/cụm danh từ không đi với động từ. 1. a job 2. leisure time 3. a job 4. a living
b. Hoàn thành mỗi câu sau với một sự sắp xếp ở mục 2a. Lưu ý rằng có một sắp xếp không được sử dụng.
Em có thể phải thay đổi thể của các sắp xếp để phù hợp với câu. 1. take/do (an English) course
Anh ấy đã quyết định tham gia vào một khóa học tiếng Anh trước khi đến Mỹ làm việc. 2. doing a nine-to-íĩve job
Tôi làm việc giờ hành chính. Tôi làm 8h mỗi ngày và không tăng ca. 3. work flexitime
Tôi thích thời gian làm việc linh hoạt hơn. Điều đó cho phép tôi đón các con. 4. earns money/earns a living
Cô ấy kiếm sống bằng cách bán rau củ ở chợ xã. 5. did a course/took a course
Cô ấy đã tham gia một khóa học nấu ăn trước khi giữ vị trí bếp trưởng ở nhà hàng. 6. work overtime
Hầu hết mọi người ở công ty tôi đều bị căng thẳng bởi vì họ bị yêu cầu làm ngoài giờ.
3. TRÒ CHƠI: CÔNG VIỆC CỦA TÔI LÀ GÌ?
Trong nhóm, thay phiên nhau nghĩ về một công việc. Các bạn khác có thế hỏi câu hỏi có/không để tìm ra công việc đó là gì. Ví dụ:
A: Bạn làm việc ở văn phòng phải không? B: Không.
C: Bạn chăm sóc mọi người phải không? B: Vâng.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
D: Bạn có bằng đại học phải không? A CLOSER LOOK 1
XEM KỸ LẠI 1 (Tr. 73 SGK) Từ vựng
1. Đặt 1 từ/cụm từ dưới mỗi bức tranh. Có dư 1 từ.
1. craftsman (thợ thủ công)
2. physicist (nhà vật lý học) 3. opera singer (ca sĩ opera)
4. fashion designer (nhà thiết kế thời trang) 5. pharmacist (dược sĩ)
6. architect (kiến trúc sư)
7. businesswoman (nữ doanh nhân) 8. mechanic (thợ máy)
2. Điền vào chỗ trống vối một từ thích hợp từ mục 1, thích nghỉ chúng khi cần thiết.
1. physicist: Cô ấy mơ ước trở thành một nhà vật lý học bởi vì cô ấy thích môn lý.
2. mechanic : Anh ấy có tài sửa chữa mọi thứ, vì thế anh ấy là một thợ máy xuất sắc.
3. pharmacist : Ba tôi mở một tiệm thuốc tây. Ông ấy là một dược sĩ.
4. fashion designer : Anh ấy muốn trở thành một nhà thiết kế thời trang. Anh ấy rất quan tâm đến thời trang và thiết kế.
5. opera singer : Là một ca sĩ opera, anh ấy có nhiều cơ hội trình diễn ở nhà hát Grand.
6. architect : Làm việc như một kiến trúc sư, họ thiết kế các tòa nhà.
7. businesswoman and businessmen : Họ đã giành được nhiều hợp đồng lớn. Họ là những doanh nhân thành công.
8. craftsman and crafts women : Làm việc với các thợ thủ công khéo tay ở làng gôm. Tôi đã học được
nhiều về hình thái nghệ thuật.
3. a. Nối mỗi từ/cụm từ ở cột bên trái với định nghĩa của nó ở cột bên phải.
1 - D : Nghề nghiệp — một chuỗi các công việc mà một người làm ở một lĩnh vực làm việc liên quan
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2 - B : Công việc - việc mà một người làm để kiếm tiền
3 - A : Chuyên gia - một loại công việc cần các huấn luyện và kĩ năng đặc biệt, thường là ở trình độ giáo dục cao hơn
4 - C : Con đường sự nghiệp - cách mà một người tiến hành trong công việc hoặc một chuỗi các việc làm
4. Điền vào chỗ trống với 1 từ/cụm từ trong mục 3a.
1. career : Thông quan nghề giảng dạy của anh ấy, anh ấy làm việc như một giáo viên, một nhà nghiên cứu và một nhà văn.
2. job : Công việc của anh ấy đang trở nên chán đi, vì thế anh ấy quyết định tiếp tục việc học của mình.
3. profession : Nếu bạn muốn vào chuyên môn giảng dạy, bạn cần phải có băng sư phạm.
4. career path : Cô ấy chọn một con đường sự nghiệp khác khi cô ấy từ bỏ nghề y tá và trở thành một giáo viên dạy yoga. Phát âm
Tông (ngữ điệu) cao
1. Chúng ta sử dụng tông cao cho các tính từ như execellent, gorgeous, brilliant, superb, absolutely
amazing...để thể hiện cảm xúc mạnh mẽ. Nếu chúng ta sử dụng những tính từ yếu hơn như nice, quite
pleasant, quite pretty...giọng của chúng ta thường không cao. Ví dụ: A: So, how was your trip?
Vậy, chuyến đi của bạn thế nào? B: Excellent! (tông cao) Tuyệt vời! A: Good food? Thức ăn ngon chứ?
B: Quite pleasant. tông bình thường
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Tạm được.
2. Khi người ta sử dụng execellent, gorgeous, brilliant, superb, absolutely amazing... với tông
ngang, chúng có nghĩa ngược lại.
Ví dụ:
A: The flight is delayed again.
Chuyến bay lại bị hoãn lần nữa. B: Brilliant. Tuyệt thật.
4. Lắng nghe đoạn hội thoại giữa Jenny và Tom. Chú ý Tom đã sử dụng ngữ điệu trong câu trả lời
của anh ấy như thế nào. Sau đó luyện tập đoạn hội thoại với người bên cạnh.

1. Jenny: Văn phòng mới đẹp quá.
Tom: Đẹp? Ngạc nhiên thật. (lên)
2. Jenny: Máy tính mới của tôi thì ổn.
Tom: Ổn? thật kỳ lạ. (lên) 3. Jenny: Nhà ăn thì tốt.
Tom: Tốt? Nó tuyệt vời. (lên)
4. Jenny: Các đồng nghiệp mới của tôi thì tốt.
Tom: Tốt? Họ đều kỳ lạ. (lên)
5. Jenny: Môi trường làm việc thì dễ chịu.
Tom: Dễ chịu? Thật cao cả! (lên)
6. Jenny: Tầm nhìn từ văn phòng của tôi đẹp lắm.
Tom: Đẹp? Nó thật hoành tráng. (lên)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
5. Các phản hồi cho các cặp câu thì tương tự nhau nhưng quan điểm của các người nói trái ngược
nhau. Lắng nghe, vẽ mũi tên sau đó lặp lại.

1. a. Chúng ta có một máy điều hòa mới. Thật tuyệt.
b. Dự định sẽ có một máy cắt trong hôm nay. Thật tuyệt. —>
2. a. Tôi có một bao tải. Tốt lắm. —>
b. Tôi lại được thăng chức lần nữa. Tốt lắm.
3. a. Tôi đã đạt điểm A trong kỳ thì. Xuất sắc.
b. Tôi lại rớt kỳ thi nữa rồi. Xuất sắc. —>
4. a. Đơn của anh ấy đã bị bác bỏ. Thật ngạc nhiên. —>
b. Tôi đã được nhận hai việc trong cùng một lúc. Thật ngạc nhiên.
5. a. Chúng tôi đã có một kỳ nghỉ với công ty tại một khu nghỉ mát sang chảnh. Thật dễ sợ.
b. Ông ấy đã quyết định cắt lương của chúng tôi. Thật dễ sợ. —>
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí A CLOSER LOOK 2
XEM KỸ LẠI 2 (Tr. 75 SGK) Ngữ pháp
Despite/in spite of: ôn lại
1. Hoàn thành mỗi câu thứ 2 để nó có cùng nghĩa tương tự với câu đầu, không viết hơn 3 từ.
1. loving maths : Mặc dù yêu toán, cô ấy quyết định trở thành một giáo viên tiếng Anh.
2. studying hard : Mặc dù học chăm chỉ, anh ấy đã không trải qua được kỳ thi.
3.laziness : Bất chấp sự lười biếng của anh ấy, anh ấy được nhận việc.
4. being short : Bất chấp việc thấp bé, anh ấy cũng được nhận vào đội bóng chuyền.
5. poor health : Bất chấp sức khỏe kém của cô ấy, cô ấy cũng làm việc 12 giờ mỗi ngày. GHI NHỚ!
Despite Un spite of được dùng để diễn tả sự tương phản giữa 2 phần thông tin trong cùng 1 câu. Chúng
ta sử dụng despite / in spite of trước một danh từ, một cụm danh từ hoặc thế -ing.
Ví dụ: Despite the low wage, he agreed to take the job. (Noun/noun phrase)
Bất chấp mức lương thấp, anh ấy cũng đồng ý làm việc, (danh từ/cụm danh từ)
Động từ + to-nguyên mẫu/động từ + động từ-ing
Đọc 1 phần đoạn hội thoại ở phần MỞ ĐẦU. Chú ý các phần gạch dưới.
Nhi: Cha tôi khuyến khích tôi chọn ngành sinh học, hóa học và vật lý.
Veronica: Ồ! Để trở thành một bác sĩ?
Nhi: Vâng, chúng tôi đã thảo luận để trở thành một bác sĩ nhưng tôi có thể trở thành một nhà sinh vật học.
1. Động từ + to-nguyên mẫu: một vài động từ thường được đi theo bởi nguyên mẫu. Các động từ đó
bao gồm agree, expect, manage, pretend, tend, promise, attempt, offer, refuse...
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Ví dụ: I expect to get a good job in the future.
Tôi mong đợi có một công việc tốt trong tương lai.
2. Động từ + động từ -ing: vài động từ thường được đi theo bởi thể động từ -ing. Các động từ đó là
admit, deny, avoid, discuss, keep, mention, mind...
Ví dụ: He doesn’t mind working hard to earn more money.
Anh ấy không ngại làm việc vất vả để kiếm nhiều tiền hơn.
3. Có một số động từ có thể sử dụng cả với to-nguyên mẫu hoặc động từ -ing nhưng có một sự thay đối
về nghĩa. Chúng được dùng như sau: Động từ -ing To-nguyên mẫu Có ký ức về làm một Làm gì đó mà bạn phải việc gì đó làm
Do you remember doing Did you remember to ask remember that part- time job? your boss for the day off?
Bạn có nhớ về công việc Bạn có nhớ xin ông chủ
bán thời gian đó không'? nghỉ phép không? Không nhớ một sự kiện Không nhớ việc gì mà trong quá khứ bạn phải làm I forgot reading the job Don’t forget to send your forget ads yesterday. application on time. Tôi đã quên đọc mẩu
Đừng quên gửi đơn của
quảng cáo công việc hôm bạn đúng giờ. qua .
Làm điều gì đó để khám phá phẩm chất hoặc tác động của nó
Cố gắng để làm điều gì
He isn’t in the office. Try đó / tried to get the job, phoning his home but I failed. try number.
Tôi cố gắng để có một Anh ấy không ở văn công việc, nhưng tôi đã phòng. rớt. Cố gắng gọi số điện thoại nhà của anh ấy.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Dừng một hành động
Ngăn cản một hành động để làm điều gi khác She stopped complaining when she was given a I stopped (my study) to stop promotion. look for a job.
Cô ấy dừng phàn nàn khi Tôi dừng việc học để tìm
cô ấy được thăng chức. việc.
2. Khoanh tròn từ hoặc cụm từ in đậm đúng. Thỉnh thoảng cả 2 lựa chọn đều đúng.
1. to give : Người đàn ông đề nghị cho tôi một công việc.
2. to pass : Cô ấy cố gắng để vượt qua kỳ thi cho trường học hàng đầu.
3. choosing : Những học sinh thảo luận để chọn nghề.
4. taking : Có phải giáo viên cua bạn đề cập đến việc tham gia một khóa học nghề?
5. to employ : Công ty từ chối việc thuê các ứng viên năng lực kém.
6. to talk/talking : Giáo viên tiếp tục nói về cơ hội nghề nghệp khi hiệu trưởng đến. Chọn câu đúng
1. A : Nhà trường được mong đợi cung cấp những công dân tốt cho xã hội.
2. A : Hiệu trưởng hứa sẽ cung cấp các chương trình học thiết thực cho học sinh.
3. C : Công ty thừa nhận đã đuổi các nhân viên không trung thành.
4. C : Cô ấy không ngại làm việc chăm chỉ để đạt được mục đích nghề nghiệp của cô ấy.
5. A&C : Có thể là quá trễ khi bắt đầu học các kĩ năng nghề nghiệp sau khi bạn ra trường.
6. B : Ngày càng nhiều học sinh có xu hướng học trường nghề hơn là trường trung học cơ sở.
4. Hoàn thành các câu sử dụng ý từ tranh và đứng thể của từ trong ngoặc đơn.
1. to lock : Ô không! Tôi quên khóa cửa rồi!
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2. meeting : Tôi không nhớ đã gặp bạn tại hội chợ nghề nghiệp nãm ngoái.
3. to contact : Tôi đang cố gắng liên hệ với phòng nhân sự nhưng không ai trả lời!
4. to send : Bạn có nhớ gửi lý lịch của bạn không vậy? Hạn chót là sáng nay.
5. working : Tôi sẽ không bao giờ quên làm việc chăm chỉ để trở thành một kiến trúc sư.
6. talking : Vui lòng, dừng nói chuyện. Thư viện là nơi yên tĩnh.
7. posting : Tại sao bạn không cố gắng gửi sơ yếu lí lịch của bạn đến công ty? Họ đang tìm kiếm người giông như bạn.
8. to answer : Cô ấy dừng đọc báo để trả lời điện thoại.
5. Hoàn thành câu sử dụng thể đúng của từ được cho để có nghĩa tương tự với câu đầu. Viết từ 2 đến 5 từ.
1. The boy finally managed to deal with his peers at the vocational school.
Cậu con trai cuối cùng cùng cố gắng giao thiệp với hạn của anh ta ở trường dạy nghề.
2. She attempted to cooperate with the others in the team to finish the work.
Cô ấy đã cố gắng để hợp tác với những người khác trong nhóm để hoàn thành công việc.
3. He wasn’t promoted inspite of his efforts.
Anh ấy đã không được thăng chức bất chấp những cố gắng của anh ấy.
4. The boss denied bullying the new employee.
Ông chủ từ chối bắt nạt người mới.
5. Despite being qualified for the job, he wasn’t accepted.
Bất chấp việc có năng lực cho công việc, anh ấy đã không được chấp nhận.